Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

PHÂN TÍCH hệ THỐNG THÔNG TIN KINH DOANH và sản XUẤT THEO cấp QUẢN lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.95 KB, 17 trang )

BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

CHỦ ĐỀ 6:

“TRÌNH BÀY TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
TRONG KINH TẾ. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THƠNG TIN KINH
DOANH VÀ SẢN XUẤT THEO CẤP QUẢN LÝ.”
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học ph ần: Thông tin ph ục v ụ lãnh đ ạo và qu ản lý
Mã phách:

Hà Nội – 2021

NỘI DUNG


1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TRONG KINH TẾ
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1 Khái niệm “Hệ thống”
Trong nội hàm của khái niệm “Hệ thống”, cần chính xác hố m ột số
nội dung sau:
- Hệ thống là một khối thống nhất của các bộ ph ận cấu thành có
quan hệ liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành một chỉnh th ể cùng hoạt
động để đạt mục tiêu chung. Chấp thuận đầu vào và các biến đổi có t ổ
chức để tạo kết quả đầu ra.
- Hệ thống là một tập hợp các phương tiện vật chất và phi vật ch ất
gọi là các phần tử hệ thống. Trong hệ thống các phần tử tương tác v ới
nhau theo một quy luật nhất định hướng đến mục tiêu chung.
- Các tổ chức đều là những hệ thống sống và phát triển. Tổ ch ức
tạo thành một hệ thống mở có mối liên hệ tương tác v ới mơi tr ường bên


ngồi, vì vậy mặt động của tổ chức là yếu tố cơ bản.


1.1.2

Khái niệm “Hệ thống thông tin”
Hệ thống thông tin được hiểu là một tập hợp các cơ quan (đ ơn vị)
thông tin được tổ chức theo một trật tự nhất định, có tác động t ương h ỗ
với nhau, thực hiện chức năng thu thập, xử lí, l ưu tr ữ và cung cấp thông tin

1.1.3

đạt hiệu quả cao.
Khái niệm “Hệ thống thông tin quản lý”
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công
tác quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình
thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối nh ững thông tin c ần thi ết, k ịp
thời, chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ ch ức.
(Theo wikipedia)
Hệ thống thông tin quản lý (MIS – Management Information
System) là hệ thống tích hợp các yếu tố con người, các th ủ tục, các c ơ s ở
dữ liệu và các thiết bị được sử dụng để cung cấp nh ững thơng tin có ích
cho các nhà quản lý và ra quyết định.
Các hệ thống thông tin quản lý được phát triển bắt đầu từ th ập
niên 60 nhằm cung cấp các báo cáo quản lý. Hệ thống thông tin quản lý là
những hệ thống trợ giúp các hoạt động quản lý ở các cấp độ của tổ ch ức.
Chúng dựa chủ yếu vào các cơ sở dữ liệu được tạo ra bởi các hệ xử lý giao
dịch cũng như các nguồn dữ liệu từ bên ngoài tổ chức.
1.2. Phân loại các cấp hệ thống thông tin quản lý
Một tổ chức có thể có nhiều cấp, và mỗi cấp có thể cần có một hệ thống

thơng tin quản lý riêng của mình. Một tổ chức điển hình có thể có 4 cấp:
- Chiến lược
- Chiến thuật
- Chuyên gia
- Tác nghiệp
1.3. Các hệ thống thông tin quản lý trong kinh t ế
Các hệ thống thông tin quản lý trong kinh tế bao gồm:
- Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất
- Hệ thống thông tin Marketing
- Hệ thống thông tin nhân sự


- Hệ thống thơng tin quản trị tài chính


2.1.

2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THƠNG TIN KINH DOANH VÀ SẢN XUẤT
THEO CẤP QUẢN LÝ
Khái quát về hệ thống thông tin kinh doanh và sản xu ất
2.1.1 Định nghĩa
Các HTTT quản lý sản xuất cung cấp thông tin cần thiết để lên kế
hoạch, tổ chức thực hiện, điều hành và quản lý sản xuất. Hệ th ống này
kiểm soát gần như tồn bộ các giai đoạn của q trình chuẩn bị các đi ều
kiện để tổ chức sản xuất và quá trình biến đổi nguyên vật liệu thành sản
phẩm. Với HTTT quản lý sản xuất tốt, người quản lý có th ể quy ết định
cách thức tổ chức sản xuất và phương pháp sản xuất tối ưu nhất, n ơi dùng
làm kho dự trữ hợp lý nhất và giải pháp vận chuy ển hàng tốt nh ất. T ừ đó,
tổ chức sẽ có được sản phẩm với chất lượng và chi phí h ợp lý nh ất.
HTTT kinh doanh: theo dõi dịng thơng tin thị trường, thơng tin cơng

nghệ và đơn đặt hàng của khách hàng. Nhận thông tin sản phẩm t ừ HTTT
SX nhằm đưa ra phân tích và đánh giá để đưa ra các kế hoạch SX ph ục vụ
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.2 Chức năng của hệ thống thông tin quản lý kinh doanh và
sản xuất
Các HTTT sản xuất kinh doanh cung cấp công cụ cho tất cả các nhà
quản lý để cải tiến năng suất và đem lại những lợi th ế c ạnh tranh cho t ổ
chức doanh nghiệp và gồm các chức năng cơ bản như sau:
- Trợ giúp cho quá trình quản lý hàng dự trữ.
- Kiểm tra chất lượng các yếu tố đầu vào/đầu ra của quá trình sản
xuất.

- Dự trữ và giao/nhận hàng dự trữ.
- Hoạch định và theo dõi năng lực sản xuất.
- Thiết kế các sản phẩm và dịch vụ.
- Hoạch định các điều kiện sản xuất.
- Phân chia nguồn nhân lực.
- Kiểm tra kế hoạch sản xuất.
- Tìm kiếm các cơng nghệ sử dụng trong sản xuất.
- Thiết kế sản phẩm và công nghệ.
2.1.3 Các hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất theo cấp

quản lý


Tác nghiệp:
- Hệ thống thông tin mua hàng
- Hệ thống thông tin nhận hàng
- Hệ thống thông tin kiểm tra chất lượng
- Hệ thống thông tin giao hàng

- Hệ thống thơng tin kế tốn chi phí giá thành
Chiến thuật:
- Hệ thống thông tin quản trị hàng dự trữ và kiểm tra
- Hệ thống thông tin hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
- Hệ thống thông tin Just-in-time
- Hệ thống thông tin hoạch định hàng dự trữ
- Hệ thống thông tin phát triển và thiết kế sản phẩm
Chiến lược:
- Lập kế hoạch và định vị doanh nghiệp
- Lên kế hoạch và đánh giá cơng nghệ
- Xác định lịch trình sản xuất
- Thiết kế bố trí sản xuất trong doanh nghiệp
2.2. Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất ở cấp tác
nghiệp
Các hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất ở cấp tác nghiệp
gồm có:
- HTTT mua hàng: duy trì dữ liệu về mọi giai đoạn trong quá trình
cung cấp nguyên vật liệu và hàng hóa mua vào phục vụ sản xuất.
- HTTT nhận hàng: ghi nhận số lượng và chất lượng hàng giao
nhằm cung cấp thông tin cho bộ phận công nợ phải trả, kho và s ản xu ất.
- HTTT kiểm tra chất lượng: cung cấp thông tin tình trạng s ản
phẩm từ nguyên vật liệu đến sản phẩm dở dang cho tới thành ph ẩm cho
những bộ phận mua hàng, hệ thống phát triển và thiết kế sản phẩm, các
nhà quản lý.
- HTTT giao hàng: hỗ trợ và kiểm sốt q trình dự trữ và giao hàng.
- HTTT kế tốn chi phí giá thành: kiểm sốt nhân lực, nguyên v ật
liệu và máy móc thiết bị dùng cho sản xuất; cung cấp thơng tin b ố trí s ản
xuất trong doanh nghiệp để nhà quản lý kiểm sốt chi phí sản xu ất và
phân bổ nguồn lực sản xuất.
2.3. Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất ở cấp chiến

thuật


Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất ở cấp chiến thuật nhằm
hỗ trợ nhà quản lý điều khiển và kiểm sốt những q trình kinh doanh và
sản xuất, phân chia các nguồn lực hiện có để đạt đ ược mục tiêu kinh
doanh và sản xuất do mức chiến lược đề ra.
2.3.1 Hệ thống thông tin quản trị và kiểm soát hàng dự tr ữ
Hệ thống xác định mức tồn kho an toàn / mức đặt hàng l ại:
Phương pháp Reorder Level:
Đầu vào:
- Nhu cầu hàng năm về loại hàng dự trữ.
- Số ngày sản xuất trong năm.
- Thời gian vận chuyển 1 đơn đặt hàng.
Đầu ra:
- Mức đặt hàng lại/mức tồn kho an toàn.
Hệ thống xác định điểm đặt hàng kinh tế (EOQ):
Phương pháp Economic Order Quantity
Đầu vào:
- Nhu cầu hàng năm về loại hàng dự trữ.
- Chi phí đặt hàng trên 1 đơn hàng.
- Chi phí tồn trữ trung bình trên 1 đơn vị dự trữ trong năm.
Đầu ra:
- Lượng đặt hàng tối ưu.
- Số lượng đơn đặt hàng yêu cầu.
- Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng.
- Tổng chi phí dự trữ.
2.3.2 Hệ thống thơng tin hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
Phương pháp Material Requirement Planning
Đầu vào: Lịch trình sản xuất tổng hợp

Đầu ra:
- Liệt kê nhu cầu và thời gian cụ thể cho mỗI loại nguyên vật liệu.
- Lệnh phát đơn hàng, lệnh sản xuất, gia công.
- Những thay đổi của đơn hàng so với kế hoạch.
- Báo cáo bất thường.
- Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng.
- Tổng chi phí dự trữ.
HTTT Just-in-time: loại trừ lãng phí trong việc dùng máy móc, khơng
gian, thời gian làm việc và vật tư.
HTTT hoạch định năng lực sản xuất: xác định năng lực hiện có là đủ
hay quá ít/ quá nhiều.


HTTT điều độ SX: phân chia việc dùng các thiết bị sản xuất đặc thù
cho việc sản xuất các thành phẩm phù hợp với lịch trình sản xu ất.
HTTT phát triển và thiết kế sản phẩm: phát triển sản phẩm đáp
ứng nhu cầu kế hoạch với chi phí ít nhật về nguồn lực.
2.4. Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất ở cấp chi ến
lược

- Lập kế hoạch và định vị doanh nghiệp.
- Lên kế hoạch và đánh giá cơng nghệ.
- Xác định lịch trình sản xuất.
- Thiết kế bố trí sản xuất trong doanh nghiệp.
2.5. Phần mềm máy tính dành cho kinh doanh sản xu ất
Phần mềm ứng dụng chung dùng cho chức năng kinh doanh sản

xuất bao gồm:
- Thống kê
- Cơ sở dữ liệu

- Bảng tính điên tử
- Quản lý dự án
Phần mềm chuyên biệt dùng cho chức năng kinh doanh sản xuất
bao gồm:
- Kiểm tra chất lượng
- Sản xuất và thiết kế có trợ giúp của máy tính CAD/CAM
- Lựa chọn nguyên vật liệu (Material Selection Software)
- Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ( Material Requirement
Planning).


3. ĐÁNH GIÁ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO
NHƯ ISO 9001:2015 TẠI TẬP ĐOÀN HOÀ PHÁT
3.1.

Tổng quan về Tập đồn Hồ Phát
3.1.1 Giới thiệu chung
Hịa Phát là Tập đồn sản xuất cơng nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Khởi đầu từ một Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng
8/1992, Hòa Phát lần lượt mở rộng sang các lĩnh v ực khác nh ư N ội th ất,
ống thép, thép xây dựng, điện lạnh, bất động sản và nơng nghiệp. Ngày
15/11/2007, Hịa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên th ị tr ường ch ứng
khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG.
Hiện nay, Tập đồn Hịa Phát có 11 Cơng ty thành viên v ới 25.424
cán bộ công nhân viên, hoạt động trải rộng trên ph ạm vi c ả n ước và 01
văn phòng tại Singapore. Sản xuất thép là lĩnh v ực cốt lõi chiếm t ỷ tr ọng
trên 80% doanh thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn. Các sản ph ẩm chính
trong chuỗi sản xuất thép của Hịa Phát bao gồm thép xây d ựng, thép cu ộn
cán nóng (HRC), thép dự ứng lực, thép rút dây, ống thép và tôn m ạ màu các
loại. Với công suất lên đến trên 8 triệu tấn thép các loại, Tập đồn Hịa

Phát là doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng và ống thép l ớn nh ất Việt
Nam với thị phần lần lượt là 32.5% và 31.7%.


Trong nhiều năm liền, Hịa Phát được cơng nhận là Th ương hiệu
Quốc gia, nằm trong Top 50 doanh nghiệp lớn nh ất và hiệu qu ả nh ất Vi ệt
Nam; Top 10 Công ty tư nhân lớn nhất Việt Nam, Top 50 Th ương hi ệu giá
trị nhất Việt Nam. Với triết lý kinh doanh “Hòa h ợp cùng phát tri ển”, Hòa
Phát dành ngân sách hàng chục tỷ đồng mỗi năm để th ực hiện trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp với cộng đồng.
3.1.2 Tầm nhìn và giá trị cốt lõi
Tầm nhìn:
Trở thành Tập Đồn sản xuất cơng nghiệp với chất lượng dẫn đầu,
trong đó Thép là lĩnh vực cốt lõi.
Giá trị cốt lõi:
Giá trị cốt lõi của Tập đồn Hịa Phát là triết lý Hịa h ợp cùng Phát
triển. Điều này thể hiện trong mối quan hệ giữa các cán bộ cơng nhân
viên, giữa Tập đồn và đối tác, đại lý, cổ đông và cộng đ ồng xã h ội, đ ảm
bảo hài hịa lợi ích của các bên liên quan trên cùng một con thuy ền, h ướng
tới sự phát triển bền vững. Đặc biệt, Tập đồn Hịa Phát đã xây d ựng đ ược
mối quan hệ đối tác bền vững, lâu dài, tin tưởng nh ư ng ười m ột nhà v ới
các đại lý bán hàng song hành cùng Tập đoàn t ừ nh ững ngày đ ầu thành
lập.
Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất l ượng cuộc
sống, đạt được sự tin u của khách hàng.
3.1.3 Lịch sử hình thành
Tóm tắt các bước phát triển quan trọng của Tập đoàn Hịa Phát :
Năm 1992: Thành lập Cơng ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hịa Phát
Cơng ty đầu tiên mang thương hiệu Hịa Phát.
Năm 1995: Thành lập Cơng ty CP Nội thất Hịa Phát.

Năm 1996: Thành lập Cơng ty TNHH Ống thép Hòa Phát


Năm 2000: Thành lập Cơng ty CP Thép Hịa Phát, nay là Cơng ty
MTV Thép Hịa Phát.
Năm 2001: Thành lập Cơng ty TNHH Điện lạnh Hịa Phát.
Năm 2001: Thành lập Công ty CP Xây dựng và Phát triển Đô th ị Hịa
Phát.
Năm 2004: Thành lập Cơng ty TNHH Thương mại Hịa Phát.
Tháng 1/2007: Tái cấu trúc theo mơ hình Tập đồn, với Cơng ty m ẹ
là Cơng ty CP Tập đồn Hịa Phát và các Cơng ty thành viên.
Tháng 6/2007: Thành lập Cơng ty CP Khống sản Hịa Phát
Tháng 8/2007: Thành lập Cơng ty CP Thép Hịa Phát, tri ển khai Khu liên
hợp sản xuất gang thép tại Kinh Môn, Hải Dương.
Ngày 15/11/2007: Niêm yết cổ phiếu mã HPG trên th ị trường
chứng khốn Việt Nam.
Tháng 6/2009: Cơng ty CP Đầu tư khống sản An Thơng tr ở thành
cơng ty thành viên Hịa Phát.
Tháng 6/2009: Cơng ty CP Năng lượng Hịa Phát tr ở thành cơng ty
thành viên.
Tháng 12/2009: KLH Gang thép Hịa Phát hồn thành đầu tư giai
đoạn 1.
Tháng 7/2010: Công ty CP Golden Gain Việt Nam tr ở thành cơng ty
thành viên.
Tháng 1/2011: Cấu trúc mơ hình hoạt động Công ty m ẹ v ới vi ệc
tách mảng sản xuất và kinh doanh thép.
Tháng 8/2012: Hòa Phát tròn 20 năm hình thành và phát tri ển, đón
nhận Hn chương Lao động Hạng Ba của Chủ tịch nước .
Tháng 10/2013, Khu liên hợp gang thép Hịa Phát hồn thành đ ầu
tư giai đoạn 2, nâng tổng công suất thép Hòa Phát lên 1,15 tri ệu t ấn/năm.



Tháng 9/2014: Triển khai giai đoạn 3 Khu liên h ợp gang thép cơng
suất 750.000 tấn.
Ngày 9/3/2015: Hịa Phát chính thức Ra mắt công ty TNHH MTV
Thương mại và sản xuất thức ăn chăn ni Hịa Phát, đánh dấu bước phát
triển mới trong lịch sử Tập đoàn khi đầu tư vào lĩnh vực nông nghi ệp .
Ngày 6/7/2015: Công ty CP Khống sản Hịa Phát chính th ức đổi tên
thành Cơng ty CP Phát triển chăn ni Hịa Phát.
Tháng 7/2015: Thành lập Cơng ty TNHH MTV Thức ăn Chăn ni
Hịa Phát Đồng Nai.
Tháng 1/2016: Thành lập Công ty TNHH Chăn ni Hịa Phát Quảng
Bình.
Tháng 2/2016: Thành lập Cơng ty CP Phát triển Nơng nghiệp Hịa
Phát, cơng ty thành viên thứ 18 của Tập đồn.
3.2.

Thực hiện kiểm sốt nghiêm ngặt hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2015 tại Tập đoàn Hoà Phát

Với sản phẩm thép xây dựng – mặt hàng chủ lực của Tập đồn Hịa
Phát, tất cả các khâu trong chuỗi sản xuất thép theo cơng ngh ệ lị cao khép
kín đều được kiểm sốt chất lượng nghiêm ngặt từ nguyên liệu đầu vào là
quặng sắt, than coke và các phụ gia khác. Chỉ những mẻ gang đáp ứng đ ầy
đủ các yêu cầu mới được đưa vào sản xuất phơi qua cơng đoạn lị th ổi oxy
– cơng nghệ tiên tiến nhất Việt Nam hiện nay. Sau đó, phơi vuông đạt tiêu
chuẩn và mác thép khác nhau được đưa sang dây chuyền cán để cho ra các
loại thép thanh, thép cuộn đảm bảo chất lượng.
Thành phẩm sau đó lại tiếp tục trải qua quá trình kiểm định
nghiêm ngặt một lần nữa, chỉ những sản phẩm có chất lượng hồn thi ện

mới được xuất bán cho khách hàng. Đặc biệt các sản phẩm xuất kh ẩu hi ện


đã đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế như JIS GS3505:2004, JIS
G3112:2010 (Nhật Bản), BS 4449:2005 (Anh Quốc), ASTM A615 (Hoa Kỳ).
Để đạt được chất lượng hàng đầu như vậy, Hòa Phát chú trọng đầu
tư dây chuyền thiết bị hiện đại, thường xuyên cải tiến, nâng cấp thi ết b ị,
hệ thống phân tích kiểm tra chất lượng với những máy móc thi ết b ị tiên
tiến, hiện đại nhất thế giới. Có thể kể đến các nhà cung cấp thi ết bị cơng
nghệ luyện kim, phân tích chất lượng lớn trên thế giới đã hợp tác v ới Hịa
Phát hàng chục năm qua như Tập đồn Danieli (Italia), SMS (CHLB Đ ức),
INSTRON (Mỹ), Shimadzu (Nhật Bản).
Tại khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất, Hòa Phát đã đ ầu
tư 2 tịa nhà làm khu phân tích tự động chất lượng gang thép và khu th ử
nghiệm cơ lý sản phẩm với tổng trị giá lên tới trên 100 tỷ đồng . Các thiết
bị thử nghiệm, phân tích sản phẩm được kiểm định / hiệu chuẩn định kỳ
hàng năm, nhằm đảm bảo kết quả thử nghiệm luôn cho kết quả chính xác
nhất.

3.2.1 Cơng ty TNHH Điện Lạnh Hòa Phát áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2015 trong sản xuất kinh doanh
Ngày 27/02/2019, Công ty TNHH Điện Lạnh Hòa Phát đã được Tổng
cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng QUACERT cấp chứng nhận Hệ thống
quản lý chất lượng theo phiên bản ISO 9001:2015. Phiên bản này là một
bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển của tiêu chuẩn ISO 9001
được xây dựng dựa trên hai hệ thống quản lý hiện đại bao gồm hệ thống
quản trị rủi ro và quản lý sự thay đổi. Phiên bản mới yêu cầu và bắt buộc
hệ thống ISO phải là một giải pháp khoa học giúp doanh nghiệp kiểm soát



và giảm thiểu các rủi ro phát sinh từ cả bên trong lẫn bên ngoài doanh
nghiệp. Để đạt được chứng nhận ISO 9001:2015, Cơng ty TNHH Điện Lạnh
Hịa Phát đã tiến hành tổ chức hoạt động và thiết lập kế hoạch kiểm sốt
gắn với quy trình hóa tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh trong tồn Cơng
ty. Cơng tác kiểm tra và đo lường chất lượng cũng được quy định chặt chẽ cho
từng khâu trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kiểm tra và triển khai thường
xuyên nhằm giảm thiểu các sai sót có thể xảy ra. Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 giúp tổng thể hóa, rà sốt lại tất cả các q trình
sản xuất và các quá trình phục vụ, hỗ trợ sản xuất đang diễn ra . Đồng thời
chuẩn hóa các quá trình, cách lưu trữ tài liệu, hồ sơ và cải tiến liên tục một cách
có hệ thống tất cả các mặt từ quá trình đến con người để giúp Cơng ty TNHH
Điện lạnh Hịa Phát ngày càng hồn thiện hơn. Việc xây dựng chính sách và
mục tiêu chất lượng hàng năm là công cụ định hướng cho tất cả khối sản xuất
và văn phịng trong Cơng ty để cùng nhìn về một hướng: tập trung vào chất
lượng sản phẩm và phục vụ khách hàng tốt hơn. Chứng nhận ISO
9001:2015 mà Cơng ty TNHH Điện Lạnh Hịa Phát vừa đạt được là một vinh
dự lớn, bởi điều này sẽ đem lại lợi thế cạnh tranh rất lớn cho Công ty khơng
những tại thị trường Việt Nam mà cịn trên trường quốc tế. Đây cũng là thách
thức cho Công ty TNHH Điện Lạnh Hòa Phát phải liên tục cải tiến máy móc,
trang thiết bị kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra đáp ứng kịp
thời các yêu cầu của thị trường và khách hàng. Chứng nhận 9001:2015 được
cấp bởi QUACERT được cơng nhận trên phạm vi tồn cầu. QUACERT là
thành viên của JAS-ANZ - một trong những Tổ chức Cơng nhận quốc tế có
uy tín nhất.


3.2.2 Nội thất Hòa Phát nhận chứng chỉ ISO 9001: 2015
Từ ngày 20/8/2018 – 22/8/2018, tại các Nhà máy của Cơng ty CP
Nội thất Hịa Phát đã diễn ra đợt đánh giá chứng nh ận Hệ th ống qu ản lý
chất lượng ISO 9001: 2015 và 14001: 2015 do T ổ ch ức ch ứng nh ận NQA

Việt Nam thực hiện.
Tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 đưa ra cấu trúc, triết lý m ới “t ư duy d ựa
trên rủi ro” – nhằm chuẩn hóa các quy trình hoạt động, ngăn ng ừa các r ủi
ro trong quá trình hoạt động, giúp nâng cao hiệu quả hoạt đ ộng kinh
doanh hơn nữa.
việc nhận được chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001: 2015, ISO 9001: 14001 là cơ s ở quan trọng đ ể Công ty CP N ội th ất
Hịa Phát nhanh chóng chuẩn hóa hơn nữa quy trình hoạt động, ki ểm soát
tốt hơn rủi ro, cũng như ngày càng nâng cao nh ận th ức về trách nhi ệm đ ối
với mơi trường của tồn thể cán bộ cơng nhân viên Nội th ất Hịa Phát.
Qua hơn 15 năm liên tục xây dựng triển khai áp dụng quản lý theo
tiêu chuẩn ISO, Công ty CP Nội thất Hòa Phát t ự hào là m ột trong nh ững
công ty tư nhân đầu tiên trên cả nước tuân thủ và th ực hiện tốt các tiêu
chuẩn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng này. Đây là cơ s ở quan tr ọng
để Công ty CP Nội thất Hòa Phát khi áp dụng hệ thống ch ất l ượng ISO m ới
sẽ ngày càng thấu hiểu và thỏa mãn khách hàng, đồng th ời ki ểm soát t ốt
hơn rủi ro trong quá trình hoạt động cũng nh ư tăng c ường h ệ th ống b ảo
vệ môi trường.
3.3.

Năng lực chứng nhận của hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2015

3.3.1 TQC được chỉ định chứng nhận ISO 9001:2015 của Bộ Khoa học
và Công nghệ


Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng TQC là đơn vị được
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ
định được phép tiến hành đánh giá, cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng

phù hợp theo Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2015.
Chứng chỉ chứng nhận ISO 9001:2015 trực tiếp do TQC cấp với đầy đủ
tính pháp lý, hợp pháp trong nước và được cơng nhận trên tồn thế giới
3.3.2 Năng lực quốc tế
Chứng nhận ISO 9001:2015 do TQC cấp được thừa nhận trên phạm vi
tồn thế giới thơng qua dấu hiệu cơng nhận tồn cầu của Diễn đàn Cơng nhận
Quốc tế IAF. Đạt chứng nhận ISO 9001 có giá trị Quốc tế do TQC cấp giúp
doanh nghiệp ổn định và cải tiến liên tục chất lượng sản phẩm, qua đó nâng cao
uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp, tạo thuận lợi cho hoạt động bán hàng,
marketing truyền thông, xúc tiến thương mại trong nước và phục vụ cho nhu
cầu xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp ra nước ngồi.
3.4.

Ngun tắc quản lý chất lượng theo hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2015 tại Tập đoàn Hoà Phát

- Hướng vào khách hàng.
- Sự tham gia của lãnh đạo
- Sự tham gia của tất cả mọi người
- Tiếp cận QMS theo quá trình
- Cải tiến liên tục
- Đưa ra các quyết định dựa trên bằng chứng
- Quản lý các mối quan hệ


7 nguyên tắc này được coi là cơ sở có tính chiến lược cho mọi quyết
định liên quan đến cơng tác quản lý chất lượng trong Tập đoàn. Những nguyên
tắc này cũng được thể hiện xuyên suốt trong mọi điều khoản của ISO
9001:2015. Tùy vào từng giai đoạn hoạt động mà tập đoàn sẽ cần xem xét, cân
nhắc về thứ tự ưu tiên của từng nguyên tắc để đảm bảo đạt được mục tiêu đã đặt

ra.
3.5.

Vai trò của nhà lãnh đại trong quản lý hệ thống quản lý ch ất l ượng
ISO 9001:2015 tại Tập đoàn Hoà Phát
- Chịu trách nhiệm về tính hiệu quả của QMS
- Đảm bảo QMS phù hợp với bối cảnh và chiến lược của doanh nghiệp.
- Tích hợp QMS vào các quy trình hiện có của doanh nghiệp.
- Thúc đẩy việc tiếp cận theo quá trình và tư duy dựa trên rủi ro.
- Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết cho QMS
- Truyền đạt tầm quan trọng của việc tuân thủ QMS.
- Đảm bảo sự thành công của QMS.
- Hỗ trợ nhân viên duy trì QMS.
- Thúc đẩy QMS được cải tiến liên tục.
- Hỗ trợ các quản lý khác trong các lĩnh vực liên quan tới QMS.



×