Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TUAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.72 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 TIẾT 57 Ngày soạn: 29/11/ 2015 Ngày dạy: 01/12 /2015 Văn bản :. MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM (Thạch Lam). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết ban đầu về thể văn tuỳ bút. - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nết đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tuỳ bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo và giản dị : Cốm . - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.. - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật vật của quê hương. 3. Thái độ: - Biết quý trọng những sản vật của quê hương.. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1. Đọc thuộc lòng văn bản:Tiếng gà trưa , nêu nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - HS đọc theo yêu cầu của giáo viên Nghệ thuật: - Sử dụng hiệu quả điệp ngữ :Tiếng gà trưa, có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về. Câu 1 10 - Viết theo thể 5 tiếng phù hợp với việc vừa kể vừ bộc lộ tâm tình. ý nghĩa: - Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Đã là người Hà Nội, hay từng sống một thời gian ở Hà Nội, mấy ai không một lần ăn cốm với chuố tiêu vào những ngày mùa thu mát trời? Nhưng sẽ thú vị, ngon lành, thơm thảo hơn nhiều nhiềunếu chúng ta được thưởng thức nững bài tuỳ bút- những bài thơ bằng văn xuôi về Cốm của Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Băng Sơn. Bài Cố của Thạch Lam được trích từ tập tuỳ bút Hà Nội Băm Sáu Phố Phường. viết về các thứ quà riêng của Hà Nội từ trứơc CMT8 năm 1945. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ PHẦN GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: giả,tác phẩm 1. Tác giả: ? Hãy giới thiệu vài nét về tác giả Thạch Lam - Thạch Lam (1910-1942).Sinh tại Hà GV nói thêm về Thạch Lam : Là em ruột của Nhất Linh và Nội, là nhà văn lãng mạn trong nhóm Tự Hoàng Đạo . Từng tham gia biên tập tờ báo “Phong hóa Lực Văn Đoàn, được biết với các truyện ngày nay …”Mất vì bệnh lao ở Yên Phụ –Hà Nội. ngắn và bút kí trước Cách mạng. Sáng ? Hãy cho biết thể loại của bài “Một thứ …..” tác của Thạch Lam thể hiện tâm hồn ? Em biết gì về thể loại Tuỳ bút ? sgk nhạy cảm, tinh tế của ông đối với con người và cuộc sống. *GV nói thêm : Văn bản viết trước 1945 trong tập “Hà Nội 2. Tác phẩm: …sáu phố phường “ Nhưng nhà văn qua sự hiểu biết sâu sắc - Thể loại: Tuỳ bút: Là một thể văn gần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các phong tục dân tộc ,đã thể hiện tình cảm đúng đắn đối với với bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu văn hoá dân tộc ,với các quan điểm mà ngày nay ta thấy vẫn cảm, thể hiện cảm xúc, suy nghi tình còn tiếp tục phát huy . cảm của tác giả trước các hiện tượng, các vấn đề của cuộc sống, ngôn ngữ thường giàu hình ảnh và chất trữ tình. - Xuất xứ : Rút tập “Hà Nội băm sáu phố phường “, năm 1943 –Tập tuỳ bút cuối cùng của ông. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - tìm hiểu văn bản II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN - GV: Đọc mẫu ,nêu yêu cầu đọc ,chú ý hs giọng biểu cảm ở 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó những từ ngữ gợi cảm , nhịp điệu . 2. Tìm hiểu văn bản: - Gv: Giải thích một số từ khó SGK. a. Bố cục: 3 đoạn - HS: 3 hs đọc tiếp . - P1: Từ đầu.... Như chiếc thuyền rồng ? Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả ,em hãy chia bố cục =>Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm văn bản ? - P2: Tiếp .....Cao quý , kín đáo và nhũn - HS: Thảo luận nhóm chia đoạn , 3 đoạn (đánh dấu sgk) nhặn =>Cảm nghĩ về giá trị của cốm. - P3 : Còn lại =>Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm ? Theo dõi phần 1 văn bản ,cho biết cảm nghĩ về nguồn gốc b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, của cốm được tác giả trình bày trong mấy đoạn văn ngắn ? biểu cảm, trữ tình. - HS: 2 đoạn văn c. Phân tích : ? Mỗi đoạn nói gì ? C1. Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm HS: Đ1: Cội nguồn của cốm - Khi đi qua cánh đồng xanh mùi thơm Đ2 : Nới cốm nổi tiếng mát của bông lúa non …. ? Ở đoạn 1 tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng những - Trong cái vỏ xanh kia ….ngàn hoa cỏ hình ảnh ,chi tiết nào ? Dưới ánh nắng ….của trời . ? Em có nhận xét gì về cách dẫn nhập vào bài tuỳ bút này - Một loạt cách chế biến ,cách làm cốm của tác giả ? -> Cốm làng Vòng + Cơn gió mùa hạ ….tinh khiết  Tự nhiên , gợi cảm.  Từ ngữ chọn lọc ,tinh tế ,giàu sức biểu + An tượng của khứu giác “ngửi”  Tạo giá trị biểu cảm cảm .Câu văn có nhịp điệu gần với thơ.  Cốm là thứ quà đặc biệt của bàn tay cho đoạn văn. ? Cội nguồn của cốm qua cách trình bày của tác giả là do khéo léo . đâu? Câu văn nào cho em biết điều đó ?  HS : Tự bộc lộ, gạch sgk  ? Ở đoạn văn thứ 2 tác giả cho ta biết thêm điều gì về cốm?  ? Tại sao Cốm gắn với tên làng Vòng ?  => Yêu quí tôn trọng cội nguồn trong HS: + Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề làm cốm sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân + Cốm : Dẻo, thơm , ngon nhất (chất lượng ) tộc của Cốm. + Cô gái làng vòng bán cốm : Xinh đẹp , gọn ghẽ( Hình thức) ? Hình ảnh cô hàng cốm (hình ảnh minh hoạ) áo quần gọn C2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm. ghẽ với dấu hiệu …Thuyền rồng có ý nghĩa gì? - Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước HS: + Cốm gắn liền với vẽ đẹp của người làm ra cốm . thức dâng cánh đồng … hương vị mộc + Cái cách cốm đến với người thật duyên dáng , lịch mạc ,giản dị ,thanh khiết của đồng quê thiệp. nội cỏ An Nam,.  Vẻ đẹp con người tôn lên vẻ đẹp của cốm  Cốm đặc sản của dân tộc. ? Trong những lời văn trên tác giả đã dùng cảm giác và - Hồng cốm là thứ quà sêu tết .’ tưởng tượng để miêu tả cội nguồn của Cốm .Hãy nêu tác dụng của cách miêu tả này ?(Vừa gợi hình vừa gợi cảm ,  Lời nhận xét ,bình luận , khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng nơi người đọc .Thể hiện  Cốm bình dị, khiêm nhường, sự tinh tế trong cảm thụ Cốm của tác giả ) một sản phẩm chứa đựng giá trị văn hoá ? Từ đó em nhận biết được điều gì về sự hình thành của gắn liền với phong tục của dân tộc. Cốm? ? Theo em tác giả bộc lộ cảm xúc nào qua đoạn văn trên?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS : Tự bộc lộ ,giáo viên nhận xét , chốt ý . GV chuyển ý : ? Chỉ bằng một câu thôi nhưng tác giả đã khái quát được giá trị của cốm. Theo em câu đó là câu nào ? Hs: Nêu và gạch sgk/160 ? Qua lời văn đó em hiểu gì về thứ quà :Cốm? ? Những câu văn sau đó tác giả cụ thể hơn giá trị của Cốm như thế nào ? HS: Cốm : Làm quà sêu tết .Hồng cốm tốt đôi…. ? Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được phân tích trên những phương diện nào ? + Màu sắc :…không bao giờ có 2 màu hoà hợp hơn… + Hương vị : Thanh đạm+ ngọt sắc  nâng đỡ nhau… ? Nhận xét về phương thức biểu đạt của đoạn văn này? ? Như thế ở đoạn 2 này giá trị của cốm được phát hiện trên những phương diện nào ? ? Ở cuối đoạn 2 nhân nói về những phong tục tốt đẹp của dân tộc tác giả còn thể hiện quan điểm gì ? HS: Bình luận ,phê phán thói chuộng ngoại …không biết thưởng thức sản vật cao quí mà giản dị của truyên thống dân tộc ? Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc tình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thức quà dân tộc là Cốm? HS: Trân trọng ,giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hóa dân tộc ? Ở đoạn cuối tác giả bàn về sự thưởng thức cốm trên hai phương diện,đó là những phương diện nào?(ăn và mua ) ? Câu văn nào bàn về cách thưởng thức đó ? + HS: Tự bộc lộ ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn văn này ? GV bình : Cốm là lộc của trời ,người , thần lúa  Cốm là thức ăn vừa cụ thể vừa trừu tượng …do đó đừng thọc tay (dung tục)mà nâng đỡ…( tinh tế ) ăn thong thả …. ? Như vậy em thấy được thái độ của tác giả như thế nào đối với thứ quà của lúa non. ? Bài tuỳ bút đã thể hiện nội dung và nghệ thuật đặc sắc nào ? HS: Đọc ghi nhớ sgk/163 * Thảo luận nhóm GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi ghi ở phiếu * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết. C3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm - Ăn: Thong thả từng chút , ngẫm nghĩ . - Mua: Nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chắt chiu,mà vuốt ve ,kính trọng lộc của trời cho , người ,thần lúa  Lời bàn bạc, khuyên răn hết sức biểu cảm .  Cái nhìn văn hoá với việc ẩm thực * Cốm : Giá trị tinh thần đáng được chúng ta tôn trọng ,giữ gìn . III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật: - Lời van trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ. - Chọn lọc các chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. - Sáng taọ trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngaamx nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, ngắc nhở nhẹ nhàng. 2. Nội dung: - Bài văn là sự thể hện thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắn của Thạch Lam về văn hoá và lối sống của người Hà Nội. IV. LUYỆN TẬP: - Nhóm 1,4: Cảm nghĩ của nhà văn về : “Một thứ quà của lúa non”đã mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào về Cốm…. - Nhóm 2&5 : Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hiểu gì về nhà văn này ? - Nhóm 3&6 : Nhận xét của em về nghệ thuật viết tuỳ bút của Thạch Lam qua bài tuỳ bút “Một thứ quà ….”. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Đọc lại văn bản ,nắm được thế nào là thể loại tuỳ bút - Bố cục của văn bản - Nêu cảm nghĩ của em về nguồn gốc cốm- Về nhà soạn tiếp các câu hỏi tiếp theo - Học bài cũ ,đọc biểu cảm - Soạn bài : chơi chữ. ****************************************************** TUẦN 15 TIẾT 58 Tiếng việt :. CHƠI CHỮ Ngày dạy:01/12/2015. Ngày soạn:29/11/2015. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của phép chơi chữ. - Nắm được các lối chơi chữ.- Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm chơi chữ.- Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ phép chơi chữ trong văn bản. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng phép chơi chữ.phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng phép chơi chữ. 3. Thái độ: - Bước đầu cảm thụ được cái hay cái đẹp của chơi chữ. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra phép tu từ chơi chữ và giá trị tác dụng của việc sử dụng chúng. - Động não, suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng phép tu từ chơi chữ IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng và cho ví dụ? 2. Có mấy loại điệp ngữ? Cho ví dụ . Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.giúp câu văn câu thơ thêm nhịp nhàng ,mạnh mẽ.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại như vậy gọi là Câu 1 10 điệp ngữ. - Ví dụ :Tre giữ làng ,giữ nước ,giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín .Tre hy sinh để bảo vệ con người .Tre anh hùng lao động !Tre anh hùng chiến đấu! Câu 2 - Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc ….Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà tuổi thơ => Điệp ngữ cách quãng Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu 10 …khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD) => Điệp ngữ nối tiếp Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh …ngàn dâu Ngàn dâu xanh..... (ĐTĐ) => Điệp ngữ chuyển tiếp (vòn 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chơi chữ không chỉ là công việc của văn chương ,trong đời sống hàng ngày , người ta cũng thường hay chơi chữ .Không phải chỉ có người lớn mới thích chơi chữ mà các em học sinh nhỏ tuổi cũng thích chơi chữ .Vậy chơi chữ là gì ? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm của chơi chữ, I. TÌM HIỂU CHUNG Tìm hiểu các lối chơi chữ 1. Thế nào là chơi chữ : - GV: Đưa vd mẫu trên bảng phụ (bài ca dao ) a. Xét Vd: sgk Gọi hs đọc ví dụ - Lợi 1: Lợi ích , lợi lộc , thuận lợi . ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài - Lợi 2&3 : Bộ phận trong miệng (DT) ca dao này? HS: Bà già muốn biết lấy chồng có lợi hay không ,lợi ở -> Tạo cách hiểu bất ngờ, lý thú. đây có nghĩa là :”thuận lợi ,lợi lộc” ? Từ lợi2 và lợi3 nên hiểu theo nghĩa nào ? HS: Trong câu trả lời của ông thầy bói mới nghe vế đầu lợi2 nghĩ rằng “lợi “ ở đây được dùng để trả lời  Chơi chữ “lợi “dựa trên hiện tượng đồng âm theo đúng ý của bà già,nhưng đọc đến vế sau ,ta thấy khác nghĩa. được ý đích thực của thầy bói .Lợi3 :bà đã quá già.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> rồi ,răng chẳng còn chỉ còn có lợi thôi thì tính chuyện chồng con làm gì nữa ? Em có nhận xét gì về câu trả lời của ông thầy bói ? từ đó em hiểu gì về cách dùng từ của tác giả dân gian? HS: Trả lời gián tiếp ,đượm chất hài hước mà không cay độc ? Việc vận dụng hiện tượng từ “lợi “ở câu cuối của bài là vận dụng hiện tượng gì của từ? HS: Dựa trên hiện tượng đồng âm hay còn gọi là đánh tráo ngữ nghĩa ? Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác dụng gì? - HS: Gây cảm giác bất ngờ thú vị . ? Từ những tìm hiểu ở trên ,em có thể cho biết thế nào là chơi chữ ? - Hs: Đọc phần ghi nhớ : sgk/164 - GV: Đưa thêm một vd nữa để hs hiểu rõ hơn khái niệm . Vd: Trùng trục như con chó thui Chín mắt ,chín mũi,chín đuôi, chín đầu ? Chỉ ra phép chơi chữ ở câu trên . Dựa trên hiện tượng gì ? + Chín (đồng âm ): - Không phải số chín - Mà là bị thui chín ? Hãy chỉ ra các lối chơi chữ trong các vd sau (bảng phụ)? Phân tích cách hiểu ? - Hs: Không hiểu theo nghĩa: trăng già – núi non mà hiểu non = núi ? Em hãy lấy thêm các vd đã học? * Thảo luận nhóm ? Chơi chữ dựa trên hiện tượng nào về âm ? ? Phát hiện phép chơi chữ ? - HS: Thảo luận , trình bày. - GV yêu cầu trình bày , nhận xét , bổ sung . - GV: giới thiệu thêm một số cách chơi chữ khác : - Chơi chữ = từ đồng nghĩa. vd: ô !Quạ tha gà ; xà ,rắn bắt ngoé - Chơi chữ bằng các từ đồng nghiã chỉ sự vật có liên quan nhau ? vd: chàng Cóc ơi ! chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng Nòng nọc …khôn chuộc….. ? Như vậy về cơ bản có mấy cách chơi chữ ? HS: Đọc ghi nhớ 2 sgk/165 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài 1 - Đọc BT1 sgk ,nêu yêu cầu đề ? - Chỉ ra phép chơi chữ? - Vì sao em biết ? 2. Bài 2 - Nêu yêu cầu bt 2? - Chỉ ra từ gần gũi nhau? - Có phải phép chơi chữ không ? - Đọc lại bài thơ của Bác Hồ.. b. Ghi nhớ 1: sgk - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc tháidí dỏm, hài ước,... làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. 2. Các lối chơi chữ : a. Xét VD: - Vda : Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non  Dùng từ đồng âm . - Vdb. Vô tuyến truyền hình  ..tàng hình  dùng lối nói trại âm . - Vdc. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa . (Tú Mỡ)  Chơi chữ dựa trên cách điệp âm . - Vdd : Con cá đối bỏ trong cối đá . Con mèo cái nằm trên mái kèo .  Dùng lối nói lái. - Vde : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai. ..sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà .  Dùng từ trái nghĩa. b. Ghi nhớ : sgk - Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ đông âm, dùng lối nói trại âm( gần âm) , dùng cách điệp âm, dùng lối nói lái, Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, trái nghĩa. - Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong văn thơ trào phúng, trong câu đối câu đố. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài 1. SGK :Chỉ ra phép chơi chữ , - Liu điu ,rắn ,hổ lửa ,mai gầm , ráo , lằn lưng ,trâu lỗ , hổ mang , đều là họ hàng nhà rắn . 2. Bài 2. SGK :đây có phải là cách chơi chữ hay không ? - Thịt, mỡ, giò, nem, chả - Nứa, tre, trúc, hóp  Phép chơi chữ. 3. Bài 3. SGK :Chỉ ra lối chơi chữ mà BH đã.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tìm phép chơi chữ? - Chỉ ra phép chơi chữ ? 3. Bài 3 Hs tự tìm vd.. dùng - Khổ tận cam lai (TNHV) khổ: đắng ,tận :hết ,cam: ngọt , lai :đến .hết khổ  sung sướng.  Dựa trên cách dùng từ đồng âm gói cam – cam lai.. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài cũ - Học thuộc phần ghi nhớ. Làm tiếp bài 3/165 .- Soạn bài : Làm thơ lục bát. ****************************************************** Lµm th¬ lôc b¸t Ngày soạn: 29/11/ 2015. TUẦN 15 TIẾT 59. Ngày giảng:03/12/ 2015 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết nhận diện, phân tích vần, luật bằng trắc , nhịp thơ lục bát. - Tập viếtđược những câu, đoạn, bài thơ lục bát ngắn đúng luật, có cảm xúc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - NhËn diÖn ph©n tÝch, tËp viÕt th¬ lôc b¸t. 3. Thái độ: - Yêu quý thể thơ của dân tộc III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: I. LuËt th¬ lôc b¸t I.TÌM HIỂU CHUNG ? §äc bµi ca dao 1.Luật thơ lục bát VÝ dô: a. Ví dụ Anh ®i anh nhí quª nhµ Anh ®i anh nhí quª nhµ Nhí canh rau muèng nhí cµ dÇm t¬ng Nhí canh rau muèng nhí cµ dÇm t¬ng Nhí ai d·i n¾ng dÇm s¬ng Nhí ai d·i n¾ng dÇm s¬ng Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao Nhí ai tát nớc bên đờng hôm nao ? CÆp th¬ lôc b¸t mçi dßng cã mÊy tiÕng?V× b. KÕt luËn sao l¹i gäi lµ lôc b¸t? - Mét c©u th¬ lôc b¸t gåm: dßng trªn( c©u *Sè c©u, sè ch÷: lôc): 6 ch÷; dßng díi ( c©u b¸t) 8 ch÷, cø thÕ - Mét c©u th¬ lôc b¸t gåm: dßng trªn( c©u lôc): 6 ch÷; dßng díi ( c©u b¸t) 8 ch÷, cø thÕ kÕ tiÕp nhau. kÕ tiÕp nhau. ? T×m c¸ch hiÖp vÇn gi÷a c¸c tiÕng? C¸ch * C¸ch hiÖp vÇn: gieo vÇn? - VÇn cuèi c©u: vÇn ch©n * C¸ch hiÖp vÇn: - VÇn lng chõng c©u gäi lµ vÇn lng - VÇn cuèi c©u: vÇn ch©n + C©u lôc: 1 vÇn ch÷ thø 6 - VÇn lng chõng c©u gäi lµ vÇn lng + C©u b¸t: 2 vÇn 1 vÇn ch÷ thø 6, 1 vÇn ch÷ thø 8 + C©u lôc: 1 vÇn ch÷ thø 6 - Ch÷ thø s¸u cña c©u lôc vÇn víi ch÷ thø s¸u cña c©u b¸t; + C©u b¸t: 2 vÇn 1 vÇn ch÷ thø 6, 1 vÇn ch÷ ch÷ thø 8 cña c©u b¸t vÇn víi ch÷ thø 6 c©u lôc tiÕp theo thø 8 * LuËt b»ng tr¾c: - Ch÷ thø s¸u cña c©u lôc vÇn víi ch÷ thø s¸u B B B T B B cña c©u b¸t; ch÷ thø 8 cña c©u b¸t vÇn víi T B B T T B B B ch÷ thø 6 c©u lôc tiÕp theo T B T T B B T B T T B B B B - B»ng: thanh kh«ng vµ thanh huyÒn - Tr¾c : thanh s¾c, hái ,ng·, nÆng - C¸c tiÕng 1,3,5,7 kh«ng b¾t buéc theo luËt b»ng tr¾c - TiÕng 2 b»ng, tiÕng 4 tr¾c - Trong c©u 8, tiÕng thø 6 lµ thanh ngang, tiÕng 8 lµ thanh huyÒn vµ ngùîc l¹i * Ghi nhớ Hoạt động 2: II. LuyÖn tËp *Bµi tËp 1 II. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Bµi tËp 1 Cè häc thËt giái ë nhµ mÑ mong Mçi n¨m mét líp cho nªn con ngêi Ngoµi vên rÝu rÝt tiÕng chim Kh«ng gian tr¶i n¾ng ®i t×m ©m thanh *Bµi tËp 2: - Loµi- xoµi - Hµnh- Trë thµnh trß ngoan V.CỦNG CỐ,DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài cũ - Học thuộc phần ghi nhớ. .- Soạn bài : Chuẩn mực sử dụng từ ****************************************************** TUẦN 15 TIẾT 60 Tiếng việt :. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ. Ngày soạn:29/11/2015. Ngày dạy:03/12/2015 II. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu các yêu cầu sử dụng từ đúng chuẩn mực.- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực.- Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ: - Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó ,tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ ,có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực ,tránh thái độ cẩu thả khi nói,khi viết. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ tiếng việt theo những tình huống cụ thể. - Động não, suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng từ chuẩn mực IV. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong giao tiếp hàng ngày ,đôi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm . Dễ gây hiểu lầm ,khó hiểu, vậy để sử dụng từ cho chính xác ,các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. I. TÌM HIỂU CHUNG: Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ đúng tính chất NP 1. Sử dụng từ đúng âm ,đúng chính tả : của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong - VD : Sgk/166 cách. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt Dùi  vùi ; tập tẹ  Bập bẹ. GV: Gọi hs đọc phần 1 sgk  Không phân biệt d/v ? Các từ in đậm trong các câu trên ,sai âm , sai chính tả Do liên tưởng sai . ntn? Các em sửa lại cho đúng ? - HS : Tự sửa chữa , - GV: Nhận xét ? Tìm thêm một số lỗi tương tự ? ? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm sai chính tả 2. Sử dụng từ đúng nghĩa : - Hs: Do phát âm sai ; viết sai lỗi chính tả ; do ảnh hưởng - Vd2 : Sgk./166 tiếng địa phương ; do liên tưởng sai Biểu diễn Diễn đạt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sử dụng từ đúng nghĩa GV: Gọi hs đọc phần 2 sgk/16 ? Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai nghĩa ntn ? giải thích ? ? Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa của câu diễn đạt ? + Biểu diễn dành cho buổi biểu diễn văn nghệ , kịch . + Sáng sủa : dành cho khuôn mặt . + Biết : hiểu biết. + Sắt đá : có ý chí cứng rắn. ? Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa ? ? Do đó muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải căn cứ vào yếu tố nào ?(Căn cứ vào câu cụ thể ,vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa ) * Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ GV: Gọi hs đọc phần 3 sgk/167 ? Các từ in đậm ở các câu trên dùng sai nghĩa ntn ? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng ? HS:+ Hào quang là DT không thể dùng làm VN như TT. + Thảm hại là TT không thể dùng làm BN như DT. + Giả tạo phồn vinh phải đổi trật tự DT (ĐN) đứng trước TT( giả tạo ). * Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách - GV: Gọi hs đọc phần 4 sgk /167 ? Cho biết phần in đậm của câu trên sai ntn ? Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế những từ đó ? + Lãnh đạo : sắc thái trang trọng  không phù hợp. + Chú hổ : ‘’ ‘’  Không phù hợp * Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - GV: Cho hs đọc phần 5 sgk /167 ? Nghe câu sau và cho biết em hiểu nghĩa của câu đó như thế nào ? - Bầy choa có chộ mô mồ (khó hiểu ) Bọn tôi có thấy đâu nào ? ? Có nên dùng từ “Nhi đồng “ trong câu văn không ? cần thay bằng từ nào cho dễ hiểu , phù hợp ? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS ghi nhớ ? Muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải lưu ý những điều nào ? (3p) Gọi 2 hs đọc ghi nhớ : Sgk / 168. Sáng sủa  Văn minh tiến bộ Biết  Có Sắt đá  Sâu sắc..  Do không nắm vững khái niệm của từ không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa .. 3. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ - Vd3: Sgk/167 Hào quang  Đẹp An mặc  Trang phục . Thảm hại  Tổn thất Giả tạo phồn vinh  Phồn vinh, giả tạo 4.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. - Vd4: Sgk.167 - Lãnh đạo  Cầm đầu (khinh bỉ) Chú hổ  Con hổ 5. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - Vd5: - Bầy choa có chộ mô mồ  Từ địa phương NT  Khó hiểu. - Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa.  Hán việt  Lạm dụng II. KẾT LUẬN * Ghi nhớ : sgk/167 - Khi sử dụng từ phải chú ý: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài , soạn bài : ôn tập văn biểu cảm . - Về nhà yêu cầu HS sửa lỗi ở các bài văn TLV đã làm . Chuẩn bị ôn tập văn biểu cảm. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×