Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 33 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.24 KB, 20 trang )

Tuần 33
TUẦN 33
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
TẬP ĐỌC : §65
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt các lời nhân vật( nhà vua, cậu bé )
-Hiểu nội dung : tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng
và Không đề của Bác
2-Bài mới :
Hoạt động 1: Luyện đọc
Chia đoạn (3 đoạn )

GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 1
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì ?
Câu 2
Hướng dẫn nêu ý nghĩa của bài.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Đọc mẫu.


+ Tổ chức thi đọc.
3-Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại
truyện cho người thân nghe và soạn bài
Con chim chiền chiện
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả
lời câu hỏi.
Đọc tiếp nối nhau toàn bài (3 lượt).
Đọc phần chú giải SGK
Luyện đọc theo cặp.
1HS đọc toàn bài.
Lắng nghe
…ở ngay cung điện nhà vua …
.... bất ngờ và trái ngược với tự nhiên
... là nhìn thẳng sự thật...
... có phép màu…gương mặt tươi tỉnh,
hoa nở, chim hót...
Sự cần thiết của tiếng cười trong cuộc
sống của chúng ta.
Đọc nối tiếp – tìm từ nhấn giọng
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Tập đọc phân vai.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
Tuần 33
TOÁN :§161
ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a )
- HS khá giỏi làm bài 3 và các bài còn lại của bài 4.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng con, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
2 em làm bài 3 tiết trước
GVnhận xét ghi điểm
2-Bài mới:
Hoạt động 1 Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- yêu cầu HS viết tổng, hiệu, tích, thương
của hai phân số
5
4

7
2
rồi tính.
Bài 2:
Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách
tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Bài 3:
- YC hs làm vào vở
- Chấm chữa bài.
Bài 4:
- HS làm vào vở nháp
- chữa bài.
3-Củng cố, dặn dò:

Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con. 2 em lên bảng
làm bài.
Cả lớp làm bài vào bảng con
HS tính và điền kết quả vào ô trống.
1HS lên bảng + cả lớp làm bài vào vở
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
một biểu thức
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp

Thứ ba ngày 4 tháng5 năm 2010
CHÍNH TẢ : §33 ( nhớ viết)
Tuần 33
NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau :: thơ 7
chữ , thơ lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc 3 a/b ,BT do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu khổ to kẻ sẵn bài tập 2a hoặc 2b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của
tiết trước.
2-Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài thơ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm
trăng và Không đề.
- Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và
Không đề của Bác, em biết được điều gì ở
Bác Hồ?
b/ Hướng dẫn viết chính tả
Yêu cầu học sinh nhớ viết bài vào vở.
Hướng dẫn chấm bài chữa lỗi như các tiết
trước.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2a
- Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc
HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa.
b) GV tổ chức cho HS làm bài tập 2b
tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2a.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
3-Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.
Cả lớp viết b/c 1 học sinh ở bảng
vì sao, năm sau, xứ sở, sương mù, gắng sức,
xin lỗi, sự...
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng
bài thơ.
...em thấy Bác là người sống rất giản dị,
luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho

dù gặp bất kỳ hoàn cảnh khó khăn nào.
Học sinh viết bài vào vở
chấm bài chữa lỗi
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số
từ vào vở.
N2 viết các từ láy vừa tìm được vào
PHT+ bảng phụ
*Từ láy trong đó tiếng nào cũng mang vần
iêu: liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu
thiếu...
*Từ láy mà trong đó tiếng nào cũng mang
vần iu: líu ríu, líu tíu, dìu dịu, chiu chíu, tiu
tíu, líu nhíu.
TOÁN : §162
ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
Tuần 33
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số
- Bài tập cần làm: bài 1 ( a,c ), ( chỉ yêu cầu trình bày ) , bài 2 ( b ) , bài 3
- HS khá giỏi làm bài 4 và các bài còn lại của bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
bảng con, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ
2-Bài mới :
Hoạt động 1 (30p)
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1

Áp dụng các tính chất của phép cộng,
phép trừ để làm bài
Bài 2:
YC hs làm vào bảng con.

Bài 3: HD hs rút gọn
Bài 4
- GV nhận xét các cách làm của HS.

3-Củng cố, dặn dò:
Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
2HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
+ Ta có thể tính tổng rồi nhân với số
đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng
nhân với số đó rồi cộng các kết quả
với nhau.
+ Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia
cho số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số
trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả
cho nhau.
4HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một phần, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
- HS làm bài vào bảng con.
Ta có:
5
2

5x4x3
4x3x2
=

Rút gọn 3 với 3
Rút gọn 4 với 4
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào
Học sinh đọc kết quả và giải thích
cách làm của mình trước lớp.

Luyện từ và câu : §65
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU
Tuần 33
- Hiểu nghĩa từ lạc quan, ( BT1) ; biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2
nhóm nghĩa ( BT2, ) ; xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3 ) ; biết
thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn
( BT4) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động dạy
I Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu
có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài.

2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc
quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệic theo nhóm 4 HS.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc"
vừa giải nghĩa.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự
như cách tổ chức làm bài tập 2.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
III- Củng cố dặn dò:
Hoạt động học
- 2 HS lên bảng
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.

- 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng
bút chì nối vào SGK.
- Nhận xét.
- Chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
- Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ
vào nhóm hợp nghĩa.
- Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn.
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng
"lạc quan" ở bài tập.
- Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có
thể giải thích cho HS.
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước
lớp:
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu.
Tuần 33
Tuần 33
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : (3p)
2-Bài mới :
Hoạt động 1:. Luyện đọc (8p)
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12p)
Câu 1
+ Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót
của con chim chiền chiện?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi

cho em những cảm giác như thế nào?
- GV kết luận và ghi ý chính của bài.
Hoạt động 3 (15p)
Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài
thơ
Đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ
thơ cuối
Củng cố, dặn dò: (2p)
Về học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau.
Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ
cười (phần cuối) theo vai và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
Đọc tiếp nối từng khổ thơ trong bài.
Đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các
từ khó.
Luỵên đọc từ khó, câu khó
HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc toàn bài.
... bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một
không gian rất cao, rất rộng.
...Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh...
+ ... thấy một cuộc sống yên bình, hạnh phúc
Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
lượn hát ca giúp ta thêm yêu đời, yêu thiên
nhiên, yêu cuộc sống.
Đọc nối tiếp tìm từ nhấn giọng
Luyện đọc diễn cảm.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
N2 nhẩm học thuộc lòng

- 3 HS thi đọc toàn bài
Tuần 33
TOÁN : 163
ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( a ), bài 4 ( a )
- HS khá giỏi làm bài 2 và các bài còn lại của bài 3, bài 4.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
vở bài tập, bảng con, bảng phụ.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
Hoạt động 1 Hướng dẫn ôn tập (30p)
Bài 1:
- yêu cầu HS viết tổng, hiệu, tích, thương
của hai phân số
5
4

7
2
rồi tính.
Bài 2:
Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách
tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Bài 3:
Bài 4:

3-Củng cố, dặn dò:
Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS làm bài vào vở bài tập.
35
38
35
10
35
28
7
2
5
4
=+=+
35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
=−=−
35
8

7
2
x
5
4
=
5
14
10
28
7
2
:
5
4
==
Cả lớp làm bài vào
HS tính và điền kết quả vào ô trống.
1HS lên bảng + cả lớp làm bài vào VBT
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một
biểu thức
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
*******************************************

×