Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 125 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DỰ THẢO

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ

Quảng Trị - năm 2021


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DỰ THẢO

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ

Ngày... tháng... năm 2021

Ngày... tháng... năm 2021

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN


THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký tên, đóng dấu)


MỤC LỤC BÁO CÁO
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 ................................... 1
2. Căn cứ pháp lý lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng
đất năm đầu của thị xã Quảng Trị ....................................................................... 3
3. Mục đích của việc lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử
dụng đất năm đầu ................................................................................................ 5
4. Yêu cầu của việc lập quy hoạch sử dụng đất .................................................. 6
5. Nguyên tắc của việc lập quy hoạch sử dụng đất ............................................. 7
6. Bố cục của báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng
đất năm đầu của thị xã Quảng Trị ....................................................................... 7
PHẦN I ............................................................................................................... 8
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ............................................... 8
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ..................... 8
1.1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................... 8
1.2. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên .................................................. 10
1.3. Phân tích hiện trạng mơi trƣờng................................................................. 11
1.4. Đánh giá chung........................................................................................... 11
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ................................... 12
2.1. Lĩnh vực kinh tế ......................................................................................... 13
2.2. Lĩnh vực văn hóa – xã hội .......................................................................... 15
2.3. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ................................................................ 16
2.4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ..................................................... 17

2.5. Lĩnh vực quy hoạch, quản lý đô thị gắn với xây dựng, chỉnh trang đô thị và
xây dựng nông thôn mới ................................................................................... 18
2.6. Lĩnh vực Quốc phòng, an ninh ................................................................... 18
2.7. Đánh giá chung........................................................................................... 19
III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT ............ 20
PHẦN II ........................................................................................................... 21
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ............................................ 21
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI............................................................... 21
1.1. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai có liên
quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. .............................. 21
1.2. Phân tích, đánh giá những mặt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân ............ 25


1.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nƣớc
về đất đai. .......................................................................................................... 27
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT ...... 27
2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất. ................................................. 27
2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong quy hoạch kỳ trƣớc. .............. 32
2.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trƣờng, tính hợp lý của việc sử dụng đất. ........... 41
2.4. Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân trong việc sử dụng đất.45
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ
TRƢỚC .............................................................................................................. 46
3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc. ............... 46
3.2. Đánh giá những mặt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc. ....................................................... 50
3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
sử dụng đất kỳ tới. ............................................................................................. 52
IV. TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI ............................................................................. 53
4.1. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp. ............. 53
4.2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp .............. 54

PHẦN III .......................................................................................................... 59
PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ........................................... 59
I. ĐỊNH HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT .................................................................. 59
1.1. Khái quát phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. ..................... 59
1.2. Quan điểm sử dụng đất. ............................................................................... 61
1.3. Định hƣớng sử dụng đất theo từng loại đất cụ thể ..................................... 61
II. PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ......................................... 67
2.1. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng ........... 67
2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng ........... 67
2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng ................................................... 86
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG...................................... 87
3.1. Đánh giá tác động của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc
bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ........................................................................... 87
3.2. Đánh giá tác động của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo
đảm an ninh lƣơng thực..................................................................................... 87
3.3. Đánh giá tác động của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải
quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hƣởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở,
số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất .... 88


3.4. Đánh giá tác động của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến q trình đơ
thị hóa và phát triển hạ tầng .............................................................................. 89
3.5. Đánh giá tác động của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc .................. 89
3.6. Đánh giá tác động của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng
khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích
rừng và tỷ lệ che phủ. ........................................................................................ 90
PHẦN IV .......................................................................................................... 91

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU KỲ QUY HOẠCH ................... 91
I. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC................. 91
1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất ....................................... 91
1.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân ....................... 91
II. TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT .................. 93
2.1. Đất nông nghiệp ......................................................................................... 95
2.2. Đất phi nông nghiệp ................................................................................... 95
2.3. Đất chƣa sử dụng........................................................................................ 99
2.4. Đất đơ thị ................................................................................................... 99
III. DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH.................. 103
IV. DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI........................................................... 103
V. KẾ HOẠCH ĐƢA ĐẤT CHƢA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2021104
VI. DANH MỤC CƠNG TRÌNH, DỰ ÁN .................................................... 104
VII. DỰ KIẾN THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI TRONG NĂM KẾ
HOẠCH ........................................................................................................... 104
7.1. Căn cứ pháp lý.......................................................................................... 104
7.2. Ƣớc tính các khoản thu, chi trên liên quan đến đất đai trong kế hoạch sử
dụng đất năm 2021 .......................................................................................... 105
PHẦN V .......................................................................................................... 107
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ............................................................................ 107
I. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG .............................................................................................. 107
1.1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất ............................................... 107
1.2. Giải pháp sử dụng đất bền vững trong điều kiện ứng phó với biến đổi khí
hậu ................................................................................................................... 107
1.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ............................................................ 108
1.4. Giải pháp bảo vệ môi trƣờng.................................................................... 108


II. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ

HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT. ............................................................................. 110
2.1. Giải pháp bảo đảm quyền có việc làm của các hộ nơng dân bị thu hồi đất
phục vụ việc phát triển kinh tế, xã hội ............................................................ 110
2.2. Giải pháp về công tác quản lý .................................................................. 110
2.3. Giải pháp về huy động vốn và sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ ................... 112
2.4. Giải pháp về cơ chế chính sách ................................................................ 113
2.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện. ............................................................... 115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 117
I. KẾT LUẬN .................................................................................................. 117
II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 118


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20

BTNMT
NQ
TT
CT
UBND
HĐND
QP-AN
KH
THCS
QL
SDĐ
VLXD
CSHT
BVTV
DBĐV
DS - KHHGĐ
NTM
KHKT
CNH - HDH
BĐKH


Chữ viết đầy đủ
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
Nghị quyết
Thơng tƣ
Chỉ thị
Uỷ ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Quốc phịng an ninh
Kế hoạch
Trung học cơ sở
Quốc lộ
Sử dụng đất
Vật liệu xây dựng
Cơ sở hạ tầng
Bảo vệ thực vật
Dự bị động viên
Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
Nơng thơn mới
Khoa học kỹ thuật
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Biến đổi khí hậu

1


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
Đất đai là tài nguyên hữu hạn, tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực,
nguồn vốn to lớn, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, địa
bàn phân bố dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và

quốc phịng; có ý nghĩa kinh tế, xã hội sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ tổ quốc. Bên cạnh đó, đất là điều kiện vật chất cần thiết để tồn tại và tái sản
xuất các thế hệ tiếp nhau của lồi ngƣời. Vì vậy trong sử dụng đất, thế hệ hiện
tại phải có trách nhiệm duy trì và đảm bảo chất lƣợng đất tốt hơn cho giai đoạn
tiếp theo.
Với vị trí và vai trị đặc biệt của đất đai, cần thiết phải có một chiến lƣợc
tổng thể sử dụng nguồn tài nguyên quý giá của quốc gia thơng qua quy hoạch sử
dụng đất. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc thể chế hóa b ng hệ thống các
văn bản pháp luật. Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2013 quy định tại Điều 52 “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn
lực quan trọng phát triển đất nƣớc, đƣợc quản lý theo pháp luật .
Quy hoạch sử dụng đất là bản tổng phối của phát triển, trong đó phản ánh
cụ thể các ý tƣởng về tƣơng lai của các ngành, các cấp nhịp nhàng và cân đối,
thơng qua những trình tự hành chính và pháp lý nhất định để trở thành quy chế
xã hội, mọi ngƣời đều có quyền và nghĩa vụ thực hiện. Quy hoạch sử dụng đất
vừa là phƣơng thức để phát triển vừa là công cụ để xây dựng và củng cố Nhà
nƣớc. Quy hoạch sử dụng đất là cơ cấu sử dụng đất thống nhất các biện pháp
của Nhà nƣớc (thể hiện đồng thời 3 tính chất kinh tế, kỹ thuật và pháp chế) về tổ
chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao
nhất đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững dựa trên 3 trụ cột kinh tế - xã hội –
môi trƣờng, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai cho các mục đích và các ngành,
tổ chức sử dụng đất nhƣ tƣ liệu sản xuất.
Quy hoạch sử dụng đất là quá trình hình thành các quyết định nh m tạo
điều kiện đƣa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực
hiện đồng thời hai chức năng điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử
dụng đất nhƣ tƣ liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất
của xã hội, bảo vệ đất đai và mơi trƣờng.
Quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho
trƣớc mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, phƣơng
hƣớng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ,

quy hoạch sử dụng đất đƣợc tiến hành nh m định hƣớng cho các cấp, các ngành
trên địa bàn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai chi tiết của mình, tạo cơ sở
pháp lý để bố trí sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan mơi
trƣờng. Đặc biệt trong giai đoạn thực hiện cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
1


nƣớc, việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là yêu cầu cấp thiết với mọi cấp
trên địa bàn lãnh thổ.
Trên cơ sở những quy định của Luật Đất đai có thể thấy, quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất là nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai vô cùng quan trọng
giúp Uỷ ban nhân dân các cấp chỉ đạo, điều hành và quản lý chặt chẽ quỹ đất đai
trên địa bàn mình phụ trách.
Để sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên đất, bảo vệ cảnh quan
và môi trƣờng sinh thái, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hƣớng
công nghiệp hố, hiện đại hố thì quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từ nay đến
năm 2030 là nhiệm vụ cấp bách và có ý nghĩa then chốt, tạo cơ sở để thị xã có
thể chủ động quản lý và khai thác nguồn tài nguyên đất.
Thực hiện Luật Quy hoạch; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng
8 năm 2019 của Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy
hoạch; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Thủ tƣớng Chính
phủ về các nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đang triển
khai lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 theo Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ;
Nghị định số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ có hiệu lực từ ngày
08/02/2021 có đề cập nội dung Sửa đổi, bổ sung Điều 11 nhƣ sau:
“4. Trường hợp đến thời điểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất mà các
chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện

hết thì được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được
phê duyệt.
Trường hợp quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt thì quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện được lập đồng thời với việc lập quy hoạch tỉnh. Quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện được lập và thẩm định xong trước thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt trước. Sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt, nếu quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện có mâu thuẫn với quy hoạch tỉnh thì phải điều chỉnh cho phù hợp.
Trường hợp kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh chưa được phê duyệt thì Ủy ban
nhân dân cấp huyện căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê
duyệt để tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt và tích hợp vào kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để đảm bảo thống
nhất, đồng bộ.”
Hiện nay Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng đang triển khai lập quy hoạch tỉnh chƣa
đƣợc phê duyệt. Nhận thấy rõ tầm quan trọng và tính cấp thiết trong việc lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với việc thúc đẩy sự phát triển đi lên một
cách đồng bộ, thống nhất hài hoà giữa các mặt của địa phƣơng. Đƣợc sự chỉ
đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, cùng với sự hƣớng dẫn về chuyên
2


môn nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Trị, Uỷ ban nhân
dân thị xã Quảng Trị đã phối hợp với các ngành chức năng tiến hành lập “Quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của
thị xã Quảng Trị”.
2. Căn cứ pháp lý lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của thị xã Quảng Trị
2.1.
văn ản p p
- Luật Quy hoạch Đô thị - Luật số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Luật Đất đai – Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Luật Xây dựng – Luật số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Luật Đầu tƣ công – Luật số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Luật Lâm Nghiệp – Luật số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017.
- Luật Quy hoạch – Luật số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018.
- Nghị quyết số 751/2019/NQ-UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019
của Ủy ban thƣờng vụ quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ “Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tƣ số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Thông tƣ số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
- Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2016-2020) tỉnh Quảng Trị;
- Quyết định số 1120/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh Quảng
Trị về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Quảng Trị đến năm
2020, định hƣớng đến năm 2030;
- Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 17/11/2012 của UBND tỉnh Quảng
Trị về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của thị xã Quảng Trị
giai đoạn 2011-2020;
3



- Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh Quảng
Trị về việc phê duyệt chi tiết chuyển đổi rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cao
su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm2020;
- Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 27/12/2013 của Hội đồng nhân
dân thị xã Quảng Trị về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015);
- Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04/4/2017 của BCH Đảng bộ thị xã về
Phát triển thƣơng mại dịch vụ và du lịch đến 2020 - định hƣớng đến 2030;
- Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của UBND tỉnh Quảng
Trị V/v phê duyệt quy hoạch đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011 - 2015) thị xã Quảng Trị.
- Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của UBND tỉnh Quảng
Trị V/v phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 thị xã Quảng Trị.
- Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của UBND tỉnh Quảng
Trị V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Quảng Trị, tỉnh
Quảng Trị đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030.
- Nghị quyết số 36/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc thông qua danh mục các dự án cần thu hồi
đất và các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác
trong năm 2020;
- Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc chủ trƣơng chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
để thực hiện các dự án đầu tƣ trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc thông qua danh mục các dự án thu hồi đất và
dự án chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020;
- Nghị quyết số 36/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2029 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc thông qua danh mục các dự án cần thu hồi

đất và các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích
khác trong năm 2020;
- Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc thông qua danh mục các dự án thu hồi đất và
dự án chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020;

4


- Công văn số 4334/UBND-TN ngày 23/9/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Trị về việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện
giai đoạn 2021-2030.
2.2. Các tài liệu được sử dụng trong lập p ương n quy oạch
- Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã Quảng Trị lần thứ VII, nhiệm
kỳ 2021- 2025;
- Báo cáo Chính trị của BCH Đảng bộ thị xã khố VI trình Đại hội Đảng
bộ thị xã khóa VII, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Báo cáo tổng kết của Uỷ ban nhân dân thị xã, của các ngành trên địa bàn
thị xã Quảng Trị từ năm 2015-2020, định hƣớng 2025;
- Hiện trạng và nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất đến năm 2030
của các địa phƣơng; các ngành (Nơng, Lâm nghiệp, Cơng nghiệp, An ninh,
Quốc phịng, Giao thông, Xây dựng, Điện lực, Thƣơng mại, Du lịch, Văn hoá,
Giáo dục...) trên địa bàn thị xã Quảng Trị;
- Điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và nhu cầu phát triển của thị trƣờng
trên địa bàn thị xã;
- Số liệu kiểm kê đất đai năm 2019, thống kê đất đai năm 2020 của thị xã;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của thị xã Quảng Trị;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Trị đến năm 2020
đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 05/4/2013;
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã của thị xã Quảng Trị;

- Quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 các dự án khu đô thị, khu dân cƣ trên
địa bàn thị xã;
- Quy hoạch chung thị xã, quy hoạch phân khu thị xã.
3. Mục đích của việc lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế
hoạch sử dụng đất năm đầu
- Đánh giá đúng thực trạng và tiềm năng đất đai để có kế hoạch,
phƣơng án đầu tƣ sử dụng hợp lý các loại đất theo các giai đoạn phát triển
kinh tế - xã hội.
- Quy hoạch sử dụng đất thị xã Quảng Trị làm cơ sở pháp lý quản lý nhà
nƣớc về đất đai, xác định các mục tiêu dài hạn phát triển kinh tế - xã hội phù
hợp với các điều kiện cụ thể của thị xã. Điều hoà các mối quan hệ sử dụng đất
trong phát triển xây dựng, đô thị, giao thông, thuỷ lợi và phát triển nông nghiệp;
đề xuất các chỉ tiêu và phân bố sử dụng các loại đất, xác định các chỉ tiêu khống
chế về đất đai đối với quy hoạch ngành và cấp xã trên phạm vi của thị xã.
- Phân bổ lại quỹ đất cho các mục đích sử dụng, phù hợp với định hƣớng
phát triển không gian về lâu dài, đồng thời đáp ứng nhu cầu, phù hợp các chỉ
5


tiêu sử dụng đất của các ngành, các phƣờng, xã trên địa bàn thị xã cụ thể đến
năm 2030 và trong tƣơng lai xa.
- Cân đối hợp lý quỹ đất đáp ứng nhu cầu của các dự án, đề án phát triển
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng theo yêu cầu mới nh m sử dụng đất có hiệu
quả, bền vững và tiết kiệm. Bố trí quỹ đất hợp lý kết hợp với việc xây dựng cơ
chế chính sách về đổi đất lấy hạ tầng, đấu giá quyền sử dụng đất nh m huy động
nguồn lực từ đất cho phát triển và tăng nguồn thu cho ngân sách.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc xúc tiến đầu tƣ, tiến hành các thủ tục thu hồi
đất, giao đất, sử dụng đất đúng pháp luật, đúng mục đích, có hiệu quả; từng
bƣớc ổn định tình hình quản lý và sử dụng đất.
- Khoanh định, phân bố các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, các cấp

theo quy hoạch phải đƣợc cân đối trên cơ sở các nhu cầu sử dụng đất đảm bảo
khơng bị chồng chéo trong q trình sử dụng.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã Quảng Trị là
căn cứ cho việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của thị xã.
- Làm căn cứ pháp lý để quản lý đất đai theo Pháp luật, thực hiện tốt các
quyền của ngƣời sử dụng đất, bảo vệ, cải tạo môi trƣờng sinh thái, phát triển và
sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả và bền vững.
4. Yêu cầu của việc lập quy hoạch sử dụng đất
- Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên; các nguồn tài nguyên và
thực trạng môi trƣờng; thực trạng phát triển kinh tế - xã hội; tình hình biến đổi
khí hậu tác động đến việc sử dụng đất trên địa bàn thị xã.
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho thị xã đến năm
2030 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, phƣờng.
- Xác định nhu cầu sử dụng cho các ngành, lĩnh vực đến năm 2030 và
phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, phƣờng.
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cho các ngành, lĩnh vực đến năm 2030 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính
cấp xã, phƣờng.
- Xác định quy mơ diện tích, vị trí dự án có sử dụng đất trong kỳ quy hoạch.
- Xác định đầy đủ nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực trên
địa bàn thị xã; đồng thời các dự án phải đảm bảo tính khả thi.
- Xác định cụ thể, đảm bảo tính khả thi các vùng phụ cận các dự án hạ
tầng kỹ thuật, xây dựng chỉnh trang các khu dân cƣ để đấu giá quyền sử dụng
đất nh m tăng nguồn thu ngân sách từ đất.
- Các giải pháp thực hiện phải đảm bảo phù hợp với năng lực tổ chức thực
hiện của thị xã, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, các thành
phần kinh tế trên địa bàn thị xã.

6



5. Nguyên tắc của việc lập quy hoạch sử dụng đất
- Phù hợp với quy hoạch cấp tỉnh, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của thị xã; đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Đƣợc lập từ tổng thể đến chi tiết.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp lý tài ngun thiên nhiên và bảo vệ mơi trƣờng; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và công khai.
- Bảo đảm ƣu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lƣơng thực và bảo vệ môi trƣờng.
- Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phƣơng có sử dụng đất
phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đã đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
6. Bố cục của báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của thị xã Quảng Trị
- Đặt vấn đề
- Phần I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
- Phần II: Tình hình quản lý sử dụng đất đai
- Phần III: Phƣơng án quy hoạch sử dụng đất
- Phần IV: Kế hoạch sử dụng đất năm đầu kỳ quy hoạch
- Phần V: Giải pháp thực hiện
- Kết luận và kiến nghị
- Hệ thống biểu số liệu

7


Phần I

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG

1.1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Thị xã Quảng Trị n m về phía nam của tỉnh Quảng Trị, cách thành phố
tỉnh lỵ Đông Hà 12 km. Thị xã có 05 đơn vị hành chính (là Phƣờng 1, Phƣờng 2,
Phƣờng 3, Phƣờng An Đôn và xã Hải Lệ), với tổng diện tích tự nhiên 7.282,30
ha chiếm 1,54% diện tích cả tỉnh.
- Có toạ độ địa lý nhƣ sau:
+ Từ 16037'44'' đến 16046'09'' vĩ độ Bắc;
+ Từ 107003'55'' đến 107012'26'' kinh độ Đơng.
- Có vị trí tiếp giáp nhƣ sau:
+ Phía Bắc giáp huyện Triệu Phong;
+ Phía Nam giáp huyện Hải Lăng;
+ Phía Đơng giáp huyện Hải Lăng;
+ Phía Tây giáp huyện Đakrơng và huyện Triệu Phong.
Với vị trí địa lý n m giữa 2 trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của 2 là
thành phố Đơng Hà (tỉnh Quảng Trị) và thành phố Huế (tỉnh Thừa Thiên – Huế);
có quốc lộ 1A, cao tốc bắc - nam chạy qua là những thuận lợi cho thị xã phát triển
kinh tế - văn hóa - xã hội.
1.1.2. Địa hình
Địa hình thị xã Quảng Trị đƣợc chia làm 2 vùng rõ rệt:
- Phía Nam là vùng đồi núi với những thảm rừng có hệ sinh thái phong
phú, cao độ 30 - 300 m thoải dần về phía Bắc, độ dốc trung bình 10 - 25%, bị
chia cắt bởi nhiều khe suối. Vùng này thích hợp cho việc phát triển lâm nghiệp
và trồng cây cơng nghiệp lâu năm, ngồi ra hệ thống khe suối tạo nên nhiều
cảnh quan thiên nhiên đẹp có thể khai thác vào mục đích du lịch sinh thái.
- Phía Bắc là vùng đồng b ng tƣơng đối b ng phẳng, cao độ trung bình 5
- 8 m, đây là nơi tập trung mật độ dân cƣ cao cùng với các cơ sở hạ tầng kinh tế

chủ yếu của thị xã, thuận lợi cho việc phát triển các lĩnh vực công nghiệp,
thƣơng mại - dịch vụ và quy hoạch xây dựng đơ thị nhỏ. Ngồi ra, vùng này
thƣờng xảy ra ngập lụt, hàng năm đƣợc bồi đắp phù sa nên thuận lợi cho việc
trồng lúa và các loại cây ăn quả lâu năm.

8


1.1.3. Khí hậu
Khí hậu của thị xã Quảng Trị có những đặc trƣng chủ yếu sau:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23-25 0C; nhiệt độ trung
bình cao nhất vào tháng 7, dao động 32-35 0C; nhiệt độ trung bình thấp nhất vào
tháng 1, dao động 18-20C.
- Lƣợng mƣa: Hàng năm thị xã Quảng Trị nhận lƣợng mƣa khá lớn,
khoảng 3000 mm/năm. Tuy nhiên lƣợng mƣa phân bố không đều các tháng
trong năm và chia làm 2 mùa rõ rệt; mƣa tập trung từ tháng 9 đến tháng 2 năm
sau, chiếm 75-76% tổng lƣợng mƣa cả năm. Từ các tháng 3 đến tháng 8 là thời
kỳ ít mƣa, chỉ chiểm 24 – 25% tổng lƣợng mƣa cả năm. Số ngày mƣa trung bình
năm khoảng từ 170-180 ngày, trong mùa mƣa số ngày mƣa càng nhiều đặc biệt
có tháng 70-75% số ngày mƣa trong tháng
- Độ ẩm không khí: Độ ẩm khơng khí trung bình 80-85%. Độ ẩm trung
bình cao kéo dài từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau và thời kỳ ẩm ƣớt nhất vào
khoảng tháng 2 – 3 (diễn ra mƣa phùn).
- Gió, bão: Thị xã Quảng Trị chịu ảnh hƣởng của 2 hƣớng gió chính là gió
tây nam khơ nóng từ tháng 4 đến tháng 8, gió tây nam khơ nóng đã làm tăng tính
khắc nghiệt, gây ra khơ hạn. Từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau gió thịnh hành là
đơng và đơng bắc gây ra mƣa và lụt.
Nhìn chung, thị xã Quảng Trị n m trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
có nền nhiệt độ cao, chế độ ánh sáng, mƣa, ẩm dồi dào, tổng tích ơn cao. Tuy
nhiên, thị xã đƣợc coi là vùng có khí hậu khá khắc nghiệt, chịu ảnh hƣởng của

gió tây nam khơ nóng thổi mạnh từ tháng 3 đến tháng 8 thƣờng gây nên hạn hán;
từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau chịu ảnh hƣởng của gió mùa đơng bắc kèm theo
mƣa nên thƣờng xảy ra lũ lụt.
1.1.4. Thủy văn
Hệ thống thủy văn trên địa bàn thị xã Quảng Trị có sơng Thạch Hãn, sông
Vĩnh Định và kênh Nam Thạch Hãn.
- Sông Thạch Hãn: Chảy qua phía tây nam của thị xã, nối liền tuyến đƣờng
thủy Quảng Trị - Ba Lòng – Của Việt, đoạn qua thị xã dài 7km. Đoạn sông này về
mùa hè thƣờng hay bị nhiễm mặn, độ mặn có thời gian lên đến 500mg/l.
- Sơng Vĩnh Định: Chảy qua phía bắc thị xã, đây là đoạn rẽ nhánh của sông
Thạch Hãn. Bị chặn bởi đập An tiêm nên lƣợng nƣớc không lớn.
- Kênh Nam Thạch Hãn: Xuất phát từ đập tràn Hải Lệ chạy dọc phía đơng
thị xã, là nguồn nƣớc chính để tƣới cho khu vực đồng b ng 2 huyện Triệu Phong và
Hải Lăng, lƣu lƣợng nƣớc trên kênh tƣơng đối lớn.

9


1.2. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên
1.2.1. Tài nguyên đất
Đất trên địa bàn thị xã Quảng Trị có 3 nhóm chính, bao gồm: Đất phù
sa, đất xám, đất xói mịn trơ sỏi đá.
- Nhóm đất phù sa: Có diện tích khoảng 1.285 ha, chiếm 17,62% tổng
diện tích tự nhiên của thị xã. Phân bố chủ yếu ven sông Thạch Hãn, sơng
Vĩnh Định, thích hợp với các loại cây hoa màu và lúa.
- Nhóm đất xám ferralit: Có diện tích khoảng 4.506 ha, chiếm 61.8%
tổng diện tích tự nhiên của thị xã. Tập trung tại xã Hải Lệ, thích hợp với các
loại cây công nghiệp dài ngày và cây lâm nghiệp.
- Nhóm đất xói mịn trơ sỏ đá: Có diện tích khoảng 724 ha, chiếm
9,93% tổng diện tích tự nhiên của thị xã. Tập trung tại xã Hải lệ.

- Cịn lại là diện tích khu dân cƣ, cơ sở hạ tầng và sơng suối, mặt nƣớc.
Nhìn chung, đất đai của phù hợp với nhiều chủng loại và kiểu địa hình
khác nhau, có điều kiện để phát triển đa dạng các loại cây trồng và vật nuôi.
1.2.2. Tài nguyên nước
- Nƣớc mặt: Nguồn nƣớc mặt của thị xã Quảng Trị có sơng Thạch Hãn,
sơng Vĩnh Định và kênh Nam Thạch Hãn, ngồi ra cịn có hồ Tích Tƣờng, hồ
Phƣớc Mơn, Đập Đùng và các hồ, ao nhỏ phân bố ở khắp các phƣờng, xã trong
thị xã. Nhìn chung trữ lƣợng nƣớc mặt tƣơng đối lớn đủ cung cấp nƣớc tƣới cho
sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của ngƣời dân. Tuy nhiên các sông, suối đều
nhỏ hẹp, độ dốc lớn, chênh lệch lƣu lƣợng nƣớc theo mùa rất lớn đặc biệt vào
mùa khô thƣờng gây hạn hán, ảnh hƣởng đến sản xuất nông, lâm nghiệp.
- Nƣớc ngầm: Thị xã chƣa có điều tra, khảo sát đánh giá đầy đủ về trữ
lƣợng và chất lƣợng nƣớc ngầm, nhƣng qua khảo sát các giếng nƣớc trên địa bàn
cho thấy trữ lƣợng nƣớc ngầm đảm bảo đáp ứng cho khai thác phục vụ sản xuất
nông, lâm nghiệp và sinh hoạt của ngƣời dân.
1.2.3. Tài nguyên rừng
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2019, tồn thị xã có 4.660 ha đất lâm
nghiệp. Trong đó: Rừng sản xuất 2.788 ha, rừng phịng hộ có 1.872 ha
Rừng của thị xã tập trung trên địa bàn xã Hải Lệ với các loài cây tràm,
bạch đàn, keo, thông... Thảm rừng chủ yếu là rừng tái sinh, trữ lƣợng lâm sản
hạn chế. Động vật rừng cịn rất ít lồi và số lƣợng nhỏ
1.2.4. Tài ngun khống sản
Theo tài liệu điều tra, khảo sát tài nguyên khoáng sản ở thị xã Quảng Trị
nghèo nàn, chủ yếu là là cát, sỏi, đất sét và trữ lƣợng không nhiều. Nguồn đất sét
làm gạch ngói phân bổ ở những vùng ruộng lúa trữ lƣợng không lớn và phân bố
10


rãi rác, không cho phép xây dựng cơ sở sản xuất quy mô lớn; nguồn cát sạn xây
dựng trên sông Thạch Hãn đoạn chảy qua thị xã, trữ lƣợng hạn chế, chỉ phù hợp

với kiểu khai thác thủ công và bán thủ công.
1.2.5. Tài nguyên n ân văn
Trên địa bàn thị xã Quảng Trị có nhiều di tích lịch sử đặc biệt quan trọng
của quốc gia và của tỉnh nhƣ khu di tích Thành Cổ Quảng Trị, Trƣờng Bồ Đề,
ngồi ra cịn có các cơng trình văn hố, tƣởng niệm nhƣ tƣợng đài tại cầu Thạch
Hãn, Bến thả hoa đôi bờ sơng Thạch Hãn…; di tích văn hố nhƣ nhà thờ Đá
Hàn, đình làng Nhƣ Lệ, đền Văn Thánh ở An Đôn…; Hàng năm trên địa bàn thị
xã thƣờng xuyên tổ chức nhiều lễ hội tƣởng niệm đó là điều kiện để thị xã phát
triển ngành du lịch lịch sử, du lịch hồi niệm về chiến trƣờng xƣa.
1.3. Phân tích hiện trạng môi trƣờng.
Thị xã Quảng Trị là một đô thị, tuy nhiên có tốc độ xây dựng cơ sở hạ
tầng và đơ thị hóa chậm, các hoạt động cơng nghiệp chƣa phát triển mạnh nên
nhìn chung thực trạng mơi trƣờng của thị xã còn khá tốt.
Mặc dù vậy trong những năm gần đây do diễn biến khắc nghiệt của thời tiết
đã xuất hiện hạn hán, lũ lụt kéo dài và hệ thống hạ tầng cho thải sinh hoạt trong khu
dân cƣ chƣa hồn chỉnh đã có ảnh hƣởng nhất định tới môi trƣờng thị xã.
1.4. Đánh giá chung
1.4.1. Thuận lợi
- Thị xã Quảng Trị n m ở vị trí là điểm giao thoa giữa 2 miền nam - bắc,
có tuyến quốc lộ 1A, tuyến đƣờng sắt (Bắc - Nam) chạy qua. Từ thị xã rất thuận
lợi kết nối với tuyến đƣờng xuyên Á (Quốc lộ 9) nối từ cảng Cửa Việt đến Lao
Bảo, La Lay, qua Lào và Thái Lan... tạo cho thị xã có nhiều thuận lợi, để mở
rộng giao lƣu kinh tế, văn hóa, khoa học và công nghệ trong nƣớc và quốc tế.
- Là vùng đất cách mạng với nhiều di tích lịch sử, di tích kết hợp danh
lam thắng cảnh... tạo cho thị xã phát triển một số loại hình du lịch của nhƣ: du
lịch thăm quan văn hóa - lịch sử, hồi niệm chiến trƣờng;...
1.4.2. K ó k ăn
- Khí hậu khắc nghiệt là nơi hội tụ nhiều yếu tố bất lợi nhƣ lũ, lụt, bão,
hạn hán, cát bay, nhiễm mặn, gió khơ nóng... đã gây thiệt hại không nhỏ cho sản
xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân.

- Địa hình khơng b ng phẳng, diện tích tự nhiên nhỏ, đất đai gây khó khăn
trong việc đầu tƣ khai hoang, cải tạo đồng ruộng và bố trí cơ sở hạ tầng. Chất
lƣợng đất nhiều khu vực xấu do hiện tƣợng nhiễm mặn, xói mịn rửa trơi và sa
mạc hóa.

11


- Hệ thống các sông, suối dốc, thảm tực vật suy giảm hạn chế đến khả
năng điều tiết nguồn nƣớc (đặc biệt trong mùa khô) và bảo vệ môi trƣờng.
- Chiến tranh vẫn còn để lại những hậu quả rất nặng nề đối với con ngƣời
và môi trƣờng sinh thái trên địa bàn thị xã; gây khó khăn trong đầu tƣ phát triển
cũng nhƣ thiệt hại cho ngƣời và tài sản của Nhà nƣớc và nhân dân.
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI

Trong những năm qua tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thị xã đạt
mức khá và ổn định qua các thời kỳ. Chất lƣợng tăng trƣởng của một số ngành
và lĩnh vực kinh tế - xã hội tiếp tục đƣợc cải thiện. Giá trị sản xuất ngành công
nghiệp - xây dựng, dịch vụ tăng trƣởng nhanh; đặc biệt kinh tế nông nghiệp vẫn
duy trì tăng trƣởng khá ổn định. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế xã hội
nhƣ sau:
Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội thực hiện giai đoạn 2016 – 2020

TT

Một số chỉ tiêu chủ yếu

I

8


CHỈ TI U INH TẾ
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
dịch vụ
Giá trị sản xuất CN-TTCN
Giá trị sản xuất Nông, lâm
nghiệp, thuỷ sản
Thu ngân sách Nhà nƣớc trên
địa bàn
Tổng vốn XDCB nguồn vốn
ngân sách phân cấp thị xã
quản lý
CHỈ TI U
HỘI
Số phƣờng xã đạt chuẩn phổ
cập bậc trung học
Tỷ lệ huy động
Vào nhà trẻ
Mẫu giáo
Mẫu giáo 5 tuổi
Số DN thành lập mới

9

Tạo việc làm mới

1
2
3
4

5
II
6
7

10
11

Tỷ lệ phát triển DS tự nhiên
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị
12
SDD giảm
Tỷ lệ ngƣời dân tham gia
13
BHYT
III CHỈ TI U M I TRƢỜNG

Đơn vị

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm

2019

Năm
2020

%

18,6

19,6

20,7

23

12,9

%

6

7,6

9,3

10,2

2,18

%


6,1

4,1

5,6

4,1

1,32

Tỷ
đồng

44,7

79,2

103

104,6

114

Tỷ
đồng

74,4

79,7


93

97,807

79,152

Xã,
phƣờng

5

5

5

5

5

52
98
100

66,1
98,7
100

69,6
100

100

350

372

462

289
0,63
0,53
5,94
(0,27)

50
98
100

%
%
%
Đơn vị
Lao
động
%
%

47,3
97
100


0,85
0,63

0,88
0,51

1,0
0,67

0,76
0,75

%

7

6,61

6,37

6,21

88,0

92

95

%


12

97


TT

Một số chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

14

Tỷ lệ che phủ rừng

Tỷ lệ ngƣời dân sử dụng nƣớc
sạch và hợp vệ sinh
Tỷ lệ gia đình có hố xí tự
hoại

%

>57

>57

57

57

58

%

92

92

94

95

95

%


92

92

94

95

95

Phường 1, 2, 3

%

100

100

100

100

100

Phường An Đôn

%

80


100

100

100

100

Xã Hải Lệ

%

38,5

55

60

75

75

15
16
17

Tỷ lệ thu gom rác

2.1. Lĩnh vực kinh tế

2.1.1. Tăng trưởng và chuyển dị
ơ ấu kinh tế
Trong 5 năm nỗ lực triển khai thực hiện, thị xã đã cơ bản thực hiện đạt
đƣợc chỉ tiêu chủ yếu do Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã VI đề ra.
Kinh tế thị xã tăng trƣởng khá và ổn định, tốc độ tăng giá trị sản xuất đạt bình
quân 9,8%/năm. Thu nhập bình quân đầu ngƣời đến năm 2020 đạt 60 triệu đồng,
gấp 2,1 lần so với năm 2015. Thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn năm 2020 đạt
86 tỷ đồng, bình quân tăng 12,46%/năm. Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội giai đoạn
2016 - 2020 khoảng 1.610 tỷ đồng (gấp đôi giai đoạn 2011-2015). Trong đó:
- Nơng lâm nghiệp tăng: 3,09% (Mục tiêu là 5,0%).
- Công nghiệp - xây dựng tăng: 9,52% (Mục tiêu là 22%).
- Thƣơng mại dịch vụ tăng: 16,18% (Mục tiêu là 20%).
Tổng thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn giai đoạn 2016 – 2020 đạt 400 tỷ
đồng, tăng 12,46%/năm, trong đó: Thu thuế, phí, lệ phí đạt 198 tỷ đồng, tăng
7,33%/năm1. Tổng chi ngân sách giai đoạn 2016 – 2020 đạt 1.079 tỷ đồng, tăng
2,45%/năm.
Cơ cấu kinh tế trong giai đoạn 2016-2020 chịu nhiều ảnh hƣởng biến
động chung của cả nƣớc, tuy nhiên tiếp tục chuyển dịch theo hƣớng tích cực, cơ
cấu theo hƣớng giảm tỷ lệ lĩnh vực Nông nghiệp, thuỷ sản, tăng tỷ lệ CN –
TTCN và XD, Dịch vụ - Thƣơng mại. Trong đó: Nơng nghiệp, thuỷ sản giảm từ
38,55% năm 2016 xuống còn 28,69% năm 2020; CN – TTCN và XD tăng từ
10,83% năm 2016 lên 12,47% năm 2020; Dịch vụ - Thƣơng mại tăng từ 50,62%
năm 2016 lên 58,84% năm 2020
1

Thu tiền sử dung đất: Năm 2015: 15,5 tỷ; Năm 2016: 3,5 tỷ; Năm 2017: 37,3 tỷ;
Năm 2018: 56 tỷ; Năm 2019: 50 tỷ; Năm 2020 ƣớc đạt: 40 tỷ. Thu từ thuế, phí, lệ
phí: Năm 2015: 31,6 tỷ; Năm 2016: 31,4 tỷ; Năm 2017: 37,3 tỷ; Năm 2018: 40,5 tỷ,
Năm 2019: Ƣớc đạt 43,0 tỷ, Năm 2020: Ƣớc đạt 45,0 tỷ
13



Bảng 2: Cơ cấu kinh tế theo các ngành qua các năm (theo giá so sánh 2010)

Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu
Tổng
- NN, LN, thuỷ sản
- CN – TTCN và XD
- DV - Thƣơng mại

Năm
2015
100,00

Năm
2016
100,00

Năm
2017
100,00

Năm
2018
100,00

Năm
2019
100,00


Năm
2020
100,00

26,84

38,51

27,71

27,95

31,45

28,69

8,56

10,93

9,31

9,70

11,15

12,47

64,60


50,57

62,98

62,34

57,40

58,84

(Theo Báo cáo Chính trị của BCH Đảng bộ thị xã khố VI trình Đại hội Đảng
bộ thị xã khóa VII, nhiệm kỳ 2020-2025)
2.1.2. Thực trạng phát triển
ngàn , ĩn vực
2.1.2.1. Thương mại - dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ năm 2020 đạt 2.950 tỷ đồng;
bình quân mỗi năm tăng 20,73%. Hiện nay, có 2.756 cơ sở và 3.966 lao động hoạt
động trong ngành thƣơng mại, dịch vụ, tăng 127 cơ sở và 150 lao động so với năm
2015. Các cơ sở kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ trên các tuyến phố, chợ thị xã
đƣợc đầu tƣ nâng cấp và phát huy hiệu quả.
Dịch vụ vận tải cơ bản đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá và hành
khách. Dịch vụ tài chính, tín dụng quy mơ ngày càng phát triển, chất lƣợng tín
dụng đƣợc nâng lên. Dịch vụ cung cấp nƣớc, điện, vệ sinh mơi trƣờng, bƣu
chính viễn thơng chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm, chuyển giao kỹ thuật - công
nghệ phát triển, đáp ứng nhu cầu đời sống của nhân dân.
2.1.2.2. Công nghiệp - Xây dựng
Giá trị sản xuất Công nghiệp- Xây dựng năm 2020 đạt 900 tỷ đồng; bình
qn tăng 10,35%/năm, trong đó: giá trị sản xuất Cơng nghiệp năm 2020 đạt 575
tỷ đồng; tăng 10,76%/năm.

Các ngành công nghiệp chế biến nông sản, xay xát gạo, chế biến gỗ... tiếp
tục phát triển và chiếm tỷ trọng cao2; cơ khí, gia cơng kim loại phát triển ổn
định; cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác cát sạn phát triển theo
quy hoạch. Hiện có 413 cơ sở với 1.174 lao động hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất công nghiệp, tăng 12 cơ sở và 50 lao động so với năm 2015.
Kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp đƣợc đầu tƣ xây dựng. Giai đoạn
2016 - 2020, hạ tầng cụm Công nghiệp Hải Lệ đƣợc đầu tƣ từ nguồn vốn ngân
sách 20 tỷ đồng; thu hút 02 dự án sản xuất, mỗi năm đóng góp vào ngân sách
nhà nƣớc trên 10 tỷ đồng, giải quyết việc làm cho hơn 90 lao động.
Các doanh nghiệp trên lĩnh vực xây dựng tăng về số lƣợng, trình độ, năng
lực, đã thu hút và đào tạo nguồn lực lao động lành nghề, lao động có kỹ thuật
2

Tỷ trọng ngành Cơng nghiệp chế biến luôn chiếm 87 - 88% trong tổng giá trị sản
xuất công nghiệp
14


cao, đáp ứng yêu cầu thị trƣờng xây dựng. Góp phần khá quan trọng trong việc
giải quyết việc làm và nâng cao đời sống cho nhân dân.
2.1.2.3. Nông, lâm nghiệp, thủy sản và xây dựng nông thôn mới
Giá trị sản xuất nơng - lâm - thủy sản có sự tăng trƣởng khá cao qua các
năm. Năm 2020, giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp- thủy sản đạt 117 tỷ đồng,
tăng 4,9%/năm. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp chuyển dịch theo hƣớng gia tăng
giá trị trên đơn vị diện tích.
Đã hình thành đƣợc các mơ hình chăn ni thâm canh theo hƣớng gia trại,
trang trại kết hợp với xử lý mơi trƣờng và an tồn dịch bệnh. Giá trị sản phẩm từ
rừng đem lại ngày càng cao; công tác trồng chăm sóc, bảo vệ và phịng cháy,
chữa cháy rừng đƣợc chú trọng. Thủy sản tiếp tục duy trì, phát triển. Đề án Tái
cơ cấu ngành nông nghiệp thị xã theo hƣớng nâng cao giá trị sản xuất đến năm

2020, định hƣớng đến năm 2025 đƣợc triển khai thực hiện.
2.2. Lĩnh vực văn hóa – xã hội
2.2.1. Văn óa, t ơng tin, t ể dục thể thao
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với
việc nâng cao chất lƣợng đề án Thị xã điển hình văn hóa, cuộc vận động
“Tồn dân đồn kết xây dựng nơng thôn mới, đô thị văn minh đƣợc các cấp,
các ngành, các cộng đồng dân cƣ quan tâm hƣởng ứng sôi nổi, tạo ra những
chuyển biến mạnh mẽ, sâu rộng trong đời sống văn hóa - xã hội của địa
phƣơng3. Triển khai một số chƣơng trình, đề án về Văn hóa thơng tin - Thể
dục thể thao có hiệu quả4.
Hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao từ thị đến cơ sở đƣợc quan tâm đầu tƣ
từ nguồn vốn ngân sách và vốn xã hội hóa. Có 22/23 làng, khu phố có Nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt cố định. Nhiều cơ quan, đơn vị có các thiết chế thể thao.
Các phƣờng, xã đều có điểm sinh hoạt ngồi trời.
2.2.2. Giáo dục-đào tạo
Giáo dục đào tạo tiếp tục phát triển theo hƣớng đổi mới nâng cao chất
lƣợng. Quy mô trƣờng lớp đƣợc sắp xếp phù hợp5. Chất lƣợng dạy và học đƣợc
nâng cao ở tất cả các cấp học, bậc học. Tỷ lệ học sinh giỏi và học sinh đạt giải
trong các kỳ thi ngày càng tăng6.
3

100% Làng, KP đạt chuẩn văn hóa, 97% cơ quan đạt đơn vị văn hóa; 96,7% gia
đình đạt gia đình văn hóa.
4
“Đề án xã hội hóa xây dựng Nhà Văn hóa khu phố giai đoạn 2017-2021 , “Đề án
Đặt tên đƣờng (Bổ sung) và điều chỉnh điểm đầu, điểm cuối Đƣờng trên địa bàn thị
xã năm 2016 , “Đề án xây dựng các sản phẩm du lịch trên địa bàn thị xã Quảng Trị
đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030 ...
5
Thực hiện sáp nhập 6 trƣờng Tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn thành 3 trƣờng

tiểu học và trung học cơ sở..
6
Tỷ lệ huy động nhà trẻ đạt 66,1%, tăng 26% so với năm 2015 – 2016; Mẫu giáo:
97,7%,tăng 2,8%; 100% học sinh tiểu học đƣợc học chƣơng trình 2 buổi/ngày.Tỷ lệ
15


Cơ sở vật chất, trang thiết bị đƣợc ƣu tiên đầu tƣ, xây dựng theo hƣớng
đạt chuẩn. Có 100% trƣờng học đƣợc kiên cố, cao tầng đáp ứng nhu cầu học
tập. Công tác xây dựng trƣờng đạt kiểm định chất lƣợng giáo dục và đạt chuẩn
quốc gia đƣợc chú trọng.
Công tác hƣớng nghiệp, định hƣớng phân luồng học sinh đƣợc quan tâm
chỉ đạo thực hiện. Việc lựa chọn học nghề của học sinh chuyển dần theo hƣớng
phù hợp với nhu cầu lao động của xã hội.
2.2.3. Hoạt động khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin
Khoa học công nghệ đƣợc chú trọng đầu tƣ7. Thông tin khoa học công
nghệ ngày càng đƣợc phổ biến rộng rãi trong nhân dân. Hoạt động ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ vào các lĩnh vực đời sống, sản xuất đƣợc quan tâm; hỗ
trợ kỹ thuật để triển khai một số dự án có khả năng nhân rộng8. Từng bƣớc xác
lập chỉ dẫn địa lý, đăng ký thƣơng hiệu cho một số sản phẩm hàng hóa.
Áp dụng TBKT vào việc trồng hoa; Mơ hình sản xuất nấm sị đen ở Phƣờng
2; Sử dụng chế phẩm EM trong chăn nuôi; Nghiên cứu rối loạn Lipide máu ở
bệnh nhân đái tháo đƣờng type II; Kết nối các tuyến di tích lịch sử-văn hóa trên
địa bàn thành tuyến du lịch…
2.2.4. Sự nghiệp y tế, nâng cao chất ượng dân số; cơng tác kế hoạch
óa gia đìn
Các chƣơng trình mục tiêu Y tế - Dân số đƣợc triển khai đồng bộ và đạt kết
quả khá. Cơ sở vật chất, thiết bị ngành y tế trên địa bàn đƣợc quan tâm đầu tƣ.
Đội ngũ cán bộ y tế từng bƣớc đƣợc nâng cao cả về số lƣợng, chất lƣợng9. Thực
hiện hiệu quả công tác y tế dự phịng, kịp thời kiểm sốt và khống chế dịch

bệnh. Cơng tác kiểm tra chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm đƣợc quan tâm.
Có 5/5 phƣờng xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
2.3. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng, kỹ thuật
2.3.1. Giao thơng
Thị xã có hệ thống giao thơng khá thuận lợi, có QL 1A (qua thị xã 2 km),
5,7 km tỉnh lộ (580, 581), đƣờng sắt Bắc - Nam đi qua, nối liền thị xã với các
huyện, thành phố trong tỉnh và liên thông các miền của cả nƣớc.
Những năm qua hệ thống giao thông của đƣờng bộ của thị xã đã đƣợc quan
tâm đầu tƣ, thực hiện chính sách nhà nƣớc và nhân dân cộng làm mạng lƣới giao
học sinh thi học sinh giỏi đạt giải chiếm từ 58-71% số lƣợng học sinh dự thi.
7
Tổng kinh phí đầu tƣ hơn 1 tỷ đồng; 100% cơ quan đã thực hiện việc tiếp nhận và xử lý văn bản
điều hành qua mạng.
8
Áp dụng TBKT vào việc trồng hoa; Mơ hình sản xuất nấm sị đen ở Phƣờng 2; Sử
dụng chế phẩm EM trong chăn nuôi; Nghiên cứu rối loạn Lipide máu ở bệnh nhân đái
tháo đƣờng type II; Kết nối các tuyến di tích lịch sử-văn hóa trên địa bàn thành tuyến
du lịch…
9
Bệnh viện khu vực Triệu Hải: Triển khai ứng dụng nhiều dịch vụ kỹ thuật cao nhƣ: CT, tán sỏi
ngoài cơ thể, phẩu thuật nội soi,....
16


thông đƣờng bộ của thị xã khá phát triển. Các tuyến đƣờng xã, đƣờng nội thôn,
bản trên địa bàn thị xã phần lớn đã đƣợc bờ tơng hóa, tạo thành một hệ thống
đƣờng giao thông liên khu vực đô thị, liên phƣờng, xã khá hoàn chỉnh. Trên địa
bàn thị xã ngoài đƣờng do tỉnh và trung ƣơng quản lý, giao thơng đƣờng bộ của
thị xã quản lý có 50 tuyến đƣờng đô thị đã đƣợc đặt tên với chiều dài khoảng
58km, đƣờng nội phƣờng, xã có khoảng 20km đã đƣợc bê tơng hóa.

2.3.2. Thủy lợi, t o t nước
Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm của nhà nƣớc, sự phối kết hợp
của các ngành và nhân dân trong thị xã, hệ thống cơng trình thủy lợi và cấp thốt
nƣớc đã khơng ngừng đƣợc mở rộng và phát triển. Nhìn chung hệ thống thuỷ lợi
và cấp thoát nƣớc từng bƣớc đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất trong đó có sản
xuất nông nghiệp và cấp nƣớc sinh hoạt cho nhân dân.
2.3.3. Năng ượng
Trong những năm gần đây, ngành Điện lực đã có nhiều cố gắng đảm bảo
cung cấp điện cho sinh hoạt, phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh; từng bƣớc
đầu tƣ xây dựng, nâng cấp mạng lƣới điện chống thất thốt, tổn hao. Đến nay đã
có 100% xã, phƣờng có điện lƣới quốc gia, 100% hộ dân trong thị xã đƣợc sử
dụng điện
2.3.4. Bưu ín viễn thơng
Hệ thống phát thanh tuyên truyền cổ động không ngừng thông tin kịp thời
những diễn biến thời sự, văn hóa, xã hội trong nƣớc và quốc tế cho ngƣời dân.
Tuyên truyền, giáo dục cho mọi tầng lớp nhân dân hiểu và thực hiện theo chủ
trƣơng Đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc.
Những năm qua bƣu chính viễn thơng thị xã đã có những bƣớc phát triển
đột phá. Trên địa bàn các phƣờng, xã việc thông tin liên lạc luôn đảm bảo nhanh
thông suốt, kịp thời chính xác đã góp phần tích cực trong điều hành sản xuất,
kinh doanh cũng nhƣ nhu cầu trao đổi thông tin của nhân dân.
2.4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
Tính đến tháng 31.12.2020 có tổng dân số của thị xã 23.408 ngƣời, trong đó
nam giới là 11.505 ngƣời, (chiếm 49,14%), nữ giới là 12.903 ngƣời (chiếm
50,86%); dân số đơ thị có 19.431 ngƣời (chiếm 83,01%), dân số nông thôn
3.977 ngƣời (chiếm 16,99%). Mật độ dân số là 322 ngƣời/km2; mật độ dân số
phân bố khơng đều giữa các đơn vị hành chính, đơng nhất là phƣờng 3 là 4.483
ngƣời/km2 và thấp nhât xã Hải Lệ là 62 ngƣời/km2.
Năm 2020 tổng số lao động toàn thị xã khoảng 13.340 ngƣời, chiếm 57%
tổng dân số. Tỷ lệ lao động làm trong các ngành kinh tế chiếm khoảng 89%,

trong đó khu vực nhà nƣớc khoảng 11%, cơng nghiệp - xây dựng 19%, thƣơng
mại – dịch vụ 59%, cịn lại là nơng lâm nghiệp và tự do
Thu nhập bình quân đầu ngƣời đến năm 2020 đạt 60 triệu đồng, gấp 2,1 lần
so với năm 2015

17


2.5. Lĩnh vực quy hoạch, quản lý đô thị gắn với xây dựng, chỉnh trang
đô thị và xây dựng nông thôn mới
2.5.1. Quy hoạch, quản đô t ị gắn với xây dựng và chỉn trang đô t ị
Công tác quy hoạch đô thị đƣợc triển khai khá đồng bộ. Ban hành Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thị xã. Xây dựng, triển khai Chƣơng trình
phát triển đơ thị thị xã Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2020, định hƣớng đến năm
2025. Quy hoạch các phân khu chức năng nhƣ: Khu đô thị Võ Thị Sáu, phƣờng
1, phƣờng An Đôn, Khu đô thị Bắc đƣờng Nguyễn Trãi, quy hoạch “Khu vực
phụ cận Thành Cổ và Cơng viên Hịa Bình với diện tích 250 ha ở Tích Tƣờng –
Hải Lệ,…
Cơng tác giải phóng mặt b ng đƣợc quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
quyết liệt. Ngoài việc giải phóng mặt b ng để xây dựng các cơng trình dự án
trên địa bàn, thị xã còn thực hiện tốt nhiệm vụ giải phóng mặt b ng cho các cơng
trình trọng điểm quốc gia nhƣ: Tuyến tránh Quốc lộ 1A - đoạn qua thị xã (hạng
mục cầu Thành Cổ và đường dẫn); dự án Mạch 2 đƣờng dây 220KV Đông Hà Huế; dự án Cao tốc Cam Lộ - La Sơn...
Việc xây dựng tuyến phố văn minh đô thị bƣớc đầu đạt đƣợc những kết quả
nhất định. Công tác chỉnh trang đô thị gắn với đầu tƣ hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế -xã hội hƣớng tới đạt các tiêu chí đơ thị loại 3 đã đạt đƣợc những kết quả
quan trọng, làm thay đổi bộ mặt, cảnh quan đơ thị, góp phần tích cực vào việc
phát triển kinh tế - xã hội của thị xã.
2.5.2. Xây dựng nông thơn mới
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới đƣợc tập trung chỉ

đạo theo hƣớng nâng cao chất lƣợng các tiêu chí; hồn thành các tiêu chí chƣa đạt
theo quy định mới. Lồng ghép các nguồn vốn để đầu tƣ hoàn thiện dần cơ sở hạ
tầng thiết yếu. Tổng nguồn vốn xây dựng NTM từ năm 2016 – 2020 khoảng:
66,4 tỷ đồng, trong đó:Ngân sách tỉnh: 50,8 tỷ đồng, Ngân sách thị xã: 7,0 tỷ
đồng; huy động từ nguồn XHH: 6,7 tỷ đồng; nguồn sự nghiệp: 1,9 tỷ đồng. Năm
2015, xã Hải Lệ đƣợc công nhận đạt chuẩn Nơng thơn mới..
2.6. Lĩnh vực Quốc phịng, an ninh
Cơng tác giáo dục quốc phòng, an ninh triển khai đạt kết quả tốt10; kịp
thời định hƣớng nhận thức, nâng cao trách nhiệm của hệ thống chính trị, lực
lƣợng vũ trang, cán bộ và nhân dân đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới.
Chủ động triển khai công tác xây dựng lực lƣợng, nâng cao chất lƣợng
hoạt động của lực lƣợng vũ trang thị xã, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sẵn sàng
chiến đấu trong mọi tình huống. Chú trọng xây dựng cụm tuyến an toàn làm
chủ, sẵn sàng chiến đấu gắn với cụm an toàn về an ninh trật tự và xây dựng cơ
10

Đối tƣợng 2: 4 đ/c, đối tƣợng 3: 34 đ/c, đối tƣợng 4: 1292 đ/c; giáo dục kiến thức
QPAN cho 9883 lƣợt học sinh.
18


×