Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tuan 2 De Men benh vuc ke yeu tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.24 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Thứ hai Tiết 3: (Theo TKB). Ngày soạn: 30/8/2015 Ngày giảng: 31/8/2015. Môn: Tập đọc Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối mẹ của bạn nhỏ; Người cho trứng, người cho với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua cam. Và anh y sĩ đã mang thuốc vào…. những câu thơ nào? + HS nêu nội dung bài. Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ - HS đọc nối tiếp lần 1. Mẹ ốm ” + Nhận xét, 2.Giới thiệu bài: - HS đọc từ khó. 32 B.Giảng bài: HĐ1: Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp lần 2. + GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc phần chú giải. + Đoạn 1: Bọn Nhện …hung dữ. + Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Tôi cất tiếng ….giã gạo. + Đoạn 3: Tôi thét ….quang hẳn. - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm + HS đọc thầm đoạn 1, và trả lời câu hỏi. - Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia hướng dẫn HS cách đọc bài. đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp. lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ. Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ. + Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu biết Mèn dứt khoát, kiên quyết. của mình. Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành  Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. rọt, mạch lạc.  Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự - GV đọc diễn cảm toàn bài. ngăn nắp, dễ đụng chạm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ2: Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì?. + Em hiểu “sừng sững”, “ lủng củng nghĩa là thế nào? (Dành cho HS khá giỏi) - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ Đoạn 2 + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?. + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? - Giảng: Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện, Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: quay phắt lưng lại, phóng càng đạp phanh phách. * Đoạn 3 + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?. - HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Dế Mèn thét lên, phân tích và so sánh để bọn nhện thấy được những hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ của chúng: giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, đã mấy đời; kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng xấu hổ ! Có phá heat các vòng vây đi không? + Chúng sợ hã, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối. + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng. + HS tự do phát biểu theo ý hiểu. - Kết luận: Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối.. - HS đọc nối tiếp toàn bài. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp + Thi đọc diễn cảm trước lớp.. Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào?. 3. + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì? Giảng; Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải + Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các dạnh hiệu sau? Võ sĩ: Người sống bằng nghề võ. Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả. Chiến sĩ: Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ. Hiệp sĩ: Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa. Dũng sĩ: Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm. Anh hùng: Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: GV hướng dẫn cách đọc đoạn 2. - GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng. GV đọc mẫu. C.Kết bài: Liện hệ- giáo dục: Em học tập được điều gì ở Dế Mèn? Nêu ý nghĩa bài học? -Học bài và Chuẩn bị bài “Truyện cổ nước mình” - Nhận xét tiết học.. .....................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b) II. CHUẨN BỊ: - Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK - Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra: -Kiểm tra VBT của HS. - HS lắng nghe. -Nhận xét, đánh giá. 2.Giới thiệu bài: 35 B.Giảng bài: 1.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề theo các câu hỏi gợi ý: + Mấy đơn vị bằng 1 chục? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?) + Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?) + Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?) + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?) + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?) - Hãy viết số 1 trăm nghìn. - Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? *.Giới thiệu số có sáu chữ số: - GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu số 432516 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn.y/c hoạt động nhóm. - Có mấy trăm nghìn? mấy chục nghìn? mấy nghìn? mấy trăm? mấy chục? mấy đơn vị? - Viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432 516. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình và trả lời câu hỏi. + 10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.) + 10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.) + 10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.) + 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.) + 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.) + HS viết vào giấy nháp: 100000. - 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS quan sát bảng số.. - Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm,1 chục, 6 đơn vị. - HS viết số theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị? - GV QS nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số? - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? - GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. *Giới thiệu cách đọc số 432 516 - GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516? - Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. - GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau. - GV viết lên bảng các số 12 357 và 312357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên.. - HS lên viết vào giấy nháp (hoặc bảng con): 432516. - Số 432 516 có 6 chữ số. - Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - 2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS đọc lại số 432 516.. - Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. - HS đọc từng cặp số..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.Luyện lập, thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu. GV hướng dẫn bài 1a. Bài 1b, GV y/c HS viết, HS khác đọc số. Bài 2: Viết theo mẫu. GV hướng dẫn để HS hiểu: cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số.) - GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.. Bài 3: Đọc số. - GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.. - GV nhận xét. Bài 4: Viết số. + GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc. - GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. + HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm vào VBT. b) 523 453 Đọc: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mười ba. + HS đọc yêu cầu bài 2. - HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào SGK) + 369 815: Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm. + 579 623: Năm trăm bảy mười chín nghìn sáu trăm hai mười ba. + 786 612: Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS tự làm vào VBT. Lên bảng viết theo yêu cầu của GV. + 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + 106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. + 106 827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS tự làm vào VBT. viết theo yêu cầu của GV. + 63 115; 723 936; - Nhận xét, sửa sai.. C. Kêt bài: - GV củng cố nội dung bài học. - HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sauNhận xét tiết học. .....................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba Tiết 1: (Theo TKB). Ngày soạn: 31/8/2015 Ngày giảng: 01/9/2015 Môn: Chính tả Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang lạnh, bàn - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bạc, … vào vở nháp những từ do GV đọc. - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: HĐ1: Hướng dẫn nghe–viết chính tả: - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. + Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm … + Nội dung bài học nói lên điều gì? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. * Soát lỗi và chữa bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập(Nhóm) Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK. Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem. - HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi. - Truyện đáng cười ở chi tiết nào?. 5. Bài 3: GV có thể chọn bài a hoặc b. a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích câu đố. b) Tiến hành tương tự như phần a C. Kết bài: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.. Tuyên Quang, ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, .. - HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp. + Nghe GV đọc và viết bài. - HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào VBT. - Nhóm trưởng điều khiển chữa bài tập trong nhóm và báo cáo giáo viên . -HS đọc. - Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông, nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài. Lời giải: chữ sáo và sao. Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao. - Lời giải: chữ trăng và trắng.. .................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoach dạy học- SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: T Hoạt động của GV Hoạt động của HS g 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra VBT của HS -Nhận xét. 2.Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: Bài 1: Viết theo mẫu. - GV kẻ sẵn nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. này lên bảng và yêu cầu 1 HS - HS lên bảng. làm bài trên bảng, các HS khác Viết số Trăm Chục Ngàn Trăm ngàn ngàn dùng bút chì làm bài vào SGK. 653267 6 5 3 2 + Nhận xét, 425301 4 2 5 3 728309 425736. 7 4. 2 2. 8 5. 3 7. Chục 6 0 0 3. Đơn vị 7 1 9 6. - HS đọc các số vừa viết song. Bài 2: Đọc các số: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài phần b.. - HS đọc yêu cầu bài tập. a. + Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. b.+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.. Bài 3: Viết các số. - GV yêu cầu HS tự viết số - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. vào vở, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV chữa bài Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. - GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài. 3. vở để kiểm tra bài nhau. a. 4300 b. 24 360 c. 24 301 - HS làm bài và nhận xét: a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000 Dãy các số tròn trăm nghìn. b. 350000; 360000; 370000; 380000; 390000; 400000 Dãy các số tròn chục nghìn.. C. Kết bài: - Gọi vài HS lên viết số có 5, 6 chữ số. Sau đó nêu giá trị của 1 chữ số. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị sau” Hàng và lớp”. .................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ (đủ dùng theo nhóm). HS: bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: T Hoạt động của GV Hoạt động của HS g 5 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng mỗi HS tìm một loại, HS dưới lớp làm - Y/c tìm các tiếng chỉ người trong vào giấy nháp. + Có 1 âm: cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ, kị…… gia đình mà phần vần: + Có 2 âm: bác, thím, ông, anh, em….. + Có 1 âm: có + Có 2 âm: bác + Nhận xét các từ HS tìm được. 2.Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: Bài 1: Tìm các tiếng. Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. - Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng. GV và. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, ....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS cùng nhận xét, bổ sung để có một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất.. Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào giấy nháp. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung + Hỏi HS về nghĩa của các ngữ vừa sắp xếp. Nếu HS không giải nghĩa được GV có thể giải nghĩa cho HS.. b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ... c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, ... d. Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ: Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, ... - Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.. - HS trao đổi, làm bài. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Lời giải. Tiếng “ nhân” có nghĩa là “ người”.. Tiếng “ nhân” có nghĩa là “ lòng thương người”. Nhân dân công nhân nhân loại nhân tài. Nhân hậu nhân đức nhân ái nhân từ. + Phát biểu theo ý hiểu của mình. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ở bài tập. 3. + HS đọc yêu cầu. - HS làm vào VBT.Báo cáo kết quả theo nhóm, chia sẻ các nhóm. + Nhân dân VN rất anh hùng. + Mẹ em là công nhân nhà máy dệt. + Anh Phong là một nhân tài của đất nước.. C. Củng cố- Dặn dò: - GV chốt lại nội dung. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: “Dấu hai chấm” + Nhận xét tiết học.. .................................................................... Thứ tư Tiết 1: (Theo TKB). Ngày soạn: 01/9/2015 Ngày giảng: 02/9/2015 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19, SGK Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu. Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh: Tấm Cám, Thạch Sanh, …. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: + Hát. 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài: Dế Mèn bên vực kẻ yếu + Trận địa mai phục của bọn nhện + Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên đáng sợ như thế nào? kia… - Nhận xét. + Nêu ý nghĩa của bài. 2.Giới thiệu bài: + HS quan sát tranh nêu ND tranh. - GV ghi tên bài lên bảng. - Lắng nghe 32 B.Giảng bài: a. Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp lần 1. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến… độ trì. + Đoạn 2: Mang theo…nghiêng soi. + Đoạn 3: Đời cha …. của mình. + Đoạn 4: Rất công bằng ….chẳng ra - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. việc gì. - HS đọc phần chú giải. + Đoạn 5: Phần còn lại + Luyện đọc theo cặp. - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát - 1 HS đọc toàn bài. âm hướng dẫn HS cách đọc bài.. + GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc mẫu 2. Tìm hiểu bài: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?. + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó? Tấm Cám: thể hiện sự công bằng trong cuộc sống: người chăm chỉ, hiền lành sẽ được phù hộ, giúp đỡ như cô Tấm, còn mẹ con Cám tham lam độc ác sẽ bị trừng trị.. + HS đọc thầm đoạn 1, 2, 3, 4 và trao đổi theo từng nhóm trả lời câu hỏi. + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì: - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa. - Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: công bằng, thông minh, độ lượng, - Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đẽo cày giữa đường: Khuyên người ta phải tự tin, không nên thấy ai nói thế nào cũng làm theo. + Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó. + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? 3: Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn. + GV đọc mẫu.. - Nhận xét, tuyên dương HS. C. Kêt bài: + Em học tập được điều gì sau khi học xong bài thơ này Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học.. Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý người ta. + Mỗi HS nói về một truyện.  Thạch Sanh: ca ngợi Thạch Sanh hiền lành, chăm chỉ, biết giúp đỡ người khác sẽ được hưởng hạnh phúc, còn Lý Thông gian tham, độc ác bị trừng trị thích đáng. + Sự tích hồ Ba Bể: ca ngợi mẹ con bà góa giàu lòng nhân ái, sẽ đuợc đền đáp xứng đáng. - 1 HS đọc đọc thầm 2 câu cuối bài. + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. - 3 HS đọc toàn bài: (Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng pha lẫn niềm tự hào) + HS đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm. - Bình chọn người đọc hay. - HS nhẩm thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống của cha ông.. .................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. CHUẨN BỊ: Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> T g 5. 32. Hoạt động của GV A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể - Nhận xét tuyên dương 2. Giới thiệu bài: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình B. Giảng bài: HĐ1: GV hướng dẫn HS khai thác lại nội dung chuyện: - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Bà lão nghèo làm gì để sống? + Con Ốc bà bắt có gì lạ? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ? + Khi đó, bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào?. Hoạt động của HS. - 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện và nêu ý nghĩa của truyện - ..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước - Lắng nghe. - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ, 1 HS đọc toàn bài. + Kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. + Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, ... + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. HĐ2: Hướng dẫn kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?. - Là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. - 1 HS khá kể lại, cả lớp theo dõi b.HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm. - HS kể theo nhóm.. - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Mỗi nhóm kể 1 đoạn. + Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí c. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán. Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp.. - Tuyên dương HS kể tốt. C. Kết bài: GV củng cố nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú.. ..................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. * Bài 1, bài 2 (làm 3 trong 5 số), bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK: Số. Hàng trăm nghìn. Lớp nghìn Hàng chục nghìn. Lớp đơn vị Hàng nghìn. Hàng trăm. Hàng chục. Hàng đơn vị. GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở dầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc các số mà GV yêu cầu. Đọc các số sau: 34 987; 765 890; + Nhận xét bài làm của bạn. 231 765. - GV chữa bài và tuyên dương 2.Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: 1.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - GV: Hãy nêu tên các hàng đã - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm - GV giới thiệu: Các hàng này nghìn. được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy - Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng, đó là những hàng nào? hàng trăm. - Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là - Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng những hàng nào? chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV viết số 321 vào cột số và - Ba trăm hai mươi mốt. yêu cầu HS đọc. - GV gọi 1 HS lên bảng và yêu - HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột cầu: hãy viết các chữ số của số 321 chục, số 3 vào cột trăm. vào các cột ghi hàng. - HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm. - GV làm tương tự với các số: - Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn 654000, 654321. vị, chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV hỏi: Nêu các chữ số ở các - Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, hàng của số 321. chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở - Nêu các chữ số ở các hàng của hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm số nghìn. 65 000. - Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321. 2.Luyện tập, thực hành: Bài1: Viết theo mẫu: + HS đọc yêu cầu của bài tập nghìn Lớp đơn vị - GV yêu cầu HS nêu nội dung Viết số Hàng Lớp Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng của các cột trong bảng số của bài Tr.N Ch.N Nghìn trăm chục Đ.v 54321 5 4 3 2 1 tập. 45213 54302 654300 912800. 6 9. 4 5 5 1. 5 4 4 2. 2 3 3 8. 1 0 0 0. 3 2 0 0. + HS đọc các số vừa viết ở bài tập. + Sau khi HS điền các số vào đúng - Nhận xét. - 1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số hàng, GV yêu cầu HS đọc các số. 46307, 56032, 123517. Bài 2a - GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số trong bài tập, sau đó hỏi: + Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, + Trong số 46307, chữ số 3 ở lớp đơn vị. hàng nào, lớp nào? + Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục, + Trong số 56032, chữ số 3 ở lớp đơn vị. hàng nào, lớp nào? + GV hỏi tương tự với các số còn lại. Bài 3b: Ghi giá trị của chữ số 7. -HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc bảng thống - Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai kê trong bài tập 2b và hỏi: Dòng nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số của thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ hai dòng trên. cho biết gì? Số 83753 67021 79518 + GV kẻ sẵn bảng và gọi HS lên Giá... 700 7000 70000 bảng. + Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và tuyên dương HS. Bài 3: Viết các số sau thành tổng (theo mẫu) - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm GV hướng dẫn bài tập mẫu. bài vào vở. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1. + Nhận xét. 3. - GV nhận xét và chữa bài. C. Kết bài: - Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: ÂM NHẠC TiÕt 2: Häc h¸t: Bµi Em yªu hoµ b×nh Nh¹c vµ lêi: NguyÔn §øc Toµn I. Mục tiêu: - Biết hát theo gia điệu và lời ca. Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. -Biết hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo phách của bài hát. II. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn - Tranh ¶nh minh ho¹ bµi Em yªu trêng em. - B¶n nh¹c bµi Em yªu trêng em cã kÝ hiÖu ph©n chia c¸c c©u h¸t. - Tập đàn giai điệu, hát chuẩn xác và đệm hát bài Em yêu hoà bình. III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Mở bài: + Kiểm tra. HS chuẩn bị đồ dùng học tập. + Giới thiệu bài HS theo dõi B. Bài giảng: * Hoạt động 1: Học hát: Em yêu hoà bình 1. Giới thiệu bài hát + GV treo tranh, đặt câu hỏi về bức tranh, HS theo dõi liên hệ với bài hát Em yêu hoà bình + GV ghi nội dung của bài hát + GV giới thiệu tác giả Nguyễn Đức Toàn 2. Nghe bài hát HS nghe bài hát qua băng đĩa hoặc do GV HS nghe, cảm nhận trình bày. 3. Đọc lời ca theo tiết tấu lời ca 1 - 2 HS thực hiện HS đọc lời ca HS nhắc lại 4. Luyện thanh: 1-2 HS thực hiện 5. Tập hát từng câu: HS luyện thanh - Dịch giọng ( -4). GV dạy HS hát từng câu HS tập hát kết hợp giữa sử dụng nhạc cụ, hát mẫu,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chỉ định HS hát và chỉnh sửa chỗ các em hát chưa đúng GV đàn giai điệu mỗi câu 2-3lần, HS lắng nghe. GV bắt nhịp (1-2) để HS hát hoà cùng tiếng đàn. Những câu có dấu luyến, GV có thể hát mẫu để hướng dẫn HS thực hiện cho đúng Hết 4 câu, GV yêu cầu HS hát nối tiếp từ câu 1 đến câu 4. GV chỉ định 1-2 HS hát lại 4 câu này. Câu 5: Em yêu dòng sông….xanh thẳm. GV đàn giai điệu kết hợp hát mẫu HD HS hát đúng đảo phách. 6. Hát cả bài GV chọn tiết điệu Pop,, tốc độ khoảng 116 GV đàn giai điệu để HS hát cả bài. GV chỉnh sửa cho HS những chổ hát chưa tốt, nhắc các em lấy hơi trước câu hát, hát rõ lời ca. 7. Trình bày bài hát GV hướng dẫn HS trình bày bài Em yêu hoà bình theo trình tự - Hát cả bài - Nhắc lại từ câu 5 đến hết bài - Hát nhắc lại câu 8 lần nữa. C. Kết bài: - HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo phách. - HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. - HS trình bày theo hình thức tổ, nhóm, cá nhân. - GV căn dặn HS về nhà học thuộc lời ca.. HS nghe giai điệu và tập hát HS thực hiện HS hát câu 1-4 HS tập câu 5- 8. HS hát cả bài HS thực hiện. HS hát và gõ đệm HS hát và vận động HS ghi nhớ. .................................................................... Thứ năm 02/9/2015 Tiết 1: (Theo TKB). Ngày soạn: Ngày giảng: 03/9/2015. Môn: Tập làm văn: Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: Phiếu nhóm kẻ sẵn bảng và bút dạ. Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài: ………… ………………………… Giờ trả bài: ………… …………………………. Lúc ra về: ………….. ......................................... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: + Là kể lạimột chuỗi sự việc… + Hành động, lời nói và suy nghĩ … của nhânvật + Thế nào là kể chuyện? lên tính cách của nhân vật. + Những điều gì thể hiện tính cách của nói - Nhận xét. nhân vật trong truyện? - HS lắng nghe. 32. - Nhận xét tuyên dương từng HS 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Nhận xét: Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc truyện - GV đọc diễn cảm. Chú ý phân biệt lời kể của các nhân vật. Xúc động, giọng buồn khi đọc lời nói: Thưa cô, con không có ba Yêu cầu 2: - Chia HS thành các nhóm nhỏ.Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu - Thế nào là ghi lại vắt tắt? + Hành động của cậu bé Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời: “Thưa cô con không có ba” (hoặc: im lặng mãi sau mới nói) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “ Sao mày không tả ba của đứa khác? (hoặc: Khóc. - 2 HS khá tiếp nối nhau đọc truyện - Lắng nghe. - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Là ghi những nội dung chính, quan trọng - 2 HS đại diện lên trình bày a. Giờ làm bài: nộp giấy trắng b. Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói. c. Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi. d.Cậu bé rất trung thực, rất thương cha - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS kể: * Trong bài làm văn cậu bé nộp giấy trắng cho cô giáo vì ba cậu đã mất, cậu không thể bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo để tả * Khi trả bài cậu bé lặng thinh, mãi sau mới trả lời cô giáo vì cậu xúc động, cậu bé rất yêu cha, cậu tủi thân vì không có cha, cậu không thể trả lời ngay là ba cậu đã mất cha. * Lúc ra về, cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao không tả ba của đứa khác.Cậu không thể mượn ba của bạn làm ba của mình vì cậu rất yêu ba cho dù cậu chưa biết mặt.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> khi bạn hỏi) + Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện? - Giảng: Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực tâm trạng buồn tủi ví mất cha của cậu bé.. Yêu cầu 3: - Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ? - GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm: Hành động tiểu biểu là hành động quan trọng nhất trong một chuỗi hành động của nhân vật. * Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ HĐ2: Luyện tập: - Gọi HS đọc bài tập - Bài tập yêu cầu gì?. 3. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. (Nếu còn thời gian) C. Kết bài:. - Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.. - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập - Điền đúng tên nhân vật: Chích hoặc Sẻ vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các hành động ấy thành một câu chuyện. - Thảo luận cặp đôi. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng. + Báo cáo kết quả thảo luận. Nhận xét, sửa sai. - Các hành động xếp lại theo thứ tự: 1 - 5 - 2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9. - 3 – 5 HS kể lại câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gv củng cố nội dung bài học. - Giáo duc HS: Bài này nói lên tình yêu cha, tính cách trung thực của cậu bé. - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học- SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ trống: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 5. - HS lắng nghe. - GV chưa bài, nhận xét và tuyên dương HS. 2.Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: Hoạt động 1 Nhóm HS thảo luận theo 3 nhóm Trình bày trong nhóm YC Thảo luận cách so sánh sẻ giữa các nhóm *So sánh các số có số chữ số khác Chia Đại diện trình bày nhau Nhận xét bổ sung - 99578 < 100 000 99578 và 100000 Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số. *So sánh các số có số chữ số bằng - 693251 < 693500. Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp số ở cùng hàng cao nhất với nhau, lần nhau lượt từ trái sang phải đến cùng một hàng nào đó chữ số 693251 và 693500, ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn - HS nhắc lại kết luận.. - Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng dẫn:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> *Luyện tập, thực hành: Bài 1: <, >, =. - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của một số HS. - GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Bài 2 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số: 59876; 651321; 499873; 902011; vì sao?. - GV nhận xét và tuyên dương HS. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số. + Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự như trên. - GV nhận xét và tuyên dương HS. - HS đọc yêu cầu bài tập. - So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống. - HS cả lớp làm bài vào vở. 9999 < 10000; 653211 = 653211 99999 < 100000; 43256 < 432510; 726585 > 557652; 845713 < 854713 - HS trình bày trong nhóm nhận xét. Chia sẻ giữa các nhóm.. - Tìm số lớn nhất trong các số đã cho. - Phải so sánh các số với nhau. - HS chép lại các số trong bài vào vở rồi khoanh tròn vào số lớn nhất. - Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì: + Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số còn lại có 6 chữ số. + So sánh hàng trăm nghìn của các số còn lại thì có 9 > 6>4 + Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất nên là số lớn nhất. - Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn. - Phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được, các HS khác viết vào vở. Sắp xếp theo thứ tự: 2467, 28092, 932018, 943567. + So sánh các chữ số của các số với nhau thì ta có số 2467 có bốn chữ số…. C. Kết bài: - GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh. - Chia lớp thành hai đội nam & nữ, thi đua so sánh số. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. .................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4: DẤU HAI CHẤM.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng tìm từ. - Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ - HS sửa bài, cả lớp theo dõi nhận xét ngữ đã tìm ở bài 1, bài“ Nhân hậu – đoàn kết - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, ... - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe. 2.Giới thiệu bài: - Kể tên các dấu câu đã học ? 35. B.Giảng bài: 1.Nhận xét: - Gọi HS đọc yêu cầu a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời: + Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì? + Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? b), c) Tiến hành tương tự như a).. - Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì? - Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào?. - 1 HS đọc trao đổi nhóm - Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. -Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép - Lời giải: b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như: sân đã được quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm, vườn rau sạch cỏ. - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép, hay dấu gạch đầu dòng. Đại diện trình bày nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.. - Kết luận (như SGK). 2. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3.Luyện tập: Bài 1: Trong các câu sau, mỗi dấu … - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn.. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Thảo luận cặp đôi, thống nhất trong nhóm. - HS chia sẻ tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho đến khi có lời giải đúng. a) + Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi ”. + Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì.. - Nhận xét chốt lại câu trả lời của HS Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào?. - 1 HS đọc yc BT + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Còn khi nó dùng để giải thích thì + Khi dùng để giải thích thì nó không sao? cần dùng phối hợp với dấu nào cả. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Viết đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình - Một số HS đọc bài của mình (tuỳ trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng thuộc vào thời gian). ở đâu? Nó có tác dụng gì? - GV nhận xét, cho điểm những HS Ví dụ 1: Một hôm bà vẫn đi làm như mọi khi. Nhưng viết tốt và giải thích đúng. giữa đường bà quay về, nấp sau cánh cửa.Bà + Dấu hai chấm thứ nhất dùng để bỗng thấy một chuyện kì lạ: từ trong chum giải thích một chuyện kì lạ mà bà lão một nàng tiên bước ra. Bà rón rén lại gần thấy ! chum nước và đập vỡ vỏ ốc ra. Thấy động + Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới nàng tiên giật mình quay lại định chui vào thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên nhưng vỏ ốc đã vỡ tan. Bà già ôm lấy nàng và nói: ốc. - Con hãy ở lại đây với mẹ ! C. Kết bài: Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét tinh thần, thái độ học suốt đời. tập của HS. - Dặn dò chuẩn bị bài: Từ đơn & từ phức. - Nhận xét tiết học.. ..................................................................... Thứ sáu Tiết 2: (Theo TKB). Ngày soạn: 03/9/2015 Ngày giảng: 04/9/2015 Môn: Tập làm văn:. Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại đươ5c một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). II. CHUẨN BỊ: + Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 (để chỗ trống) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật. + Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: + Chọn những hành động tiêu biểu của nhân vật… - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Nhận xét và tuyên dương HS. 2.Giới thiệu bài: 35 B.Giảng bài: + HS đọc bài học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: 1.Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: * Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - Hoạt động trong nhóm. - 2 nhóm cử đại diện trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe.. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở trong báo. Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.. 2. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.. 2. Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh, tự nhiên, ngay thẳng và sắc sảo. 3.Luyện tập: Bài1: Đoạn văn sau miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc cho bô đội... - Yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi theo nhóm, chia sẻ trước lớp. + Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc? - Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?. - HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn. - Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. + Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. + Thân hình ... cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo. + Hai húi áo ... cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. + Bắp chân...cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.. + Các chi tiết ấy nói lên điều gì?. - GV nhận xét và chốt lại kq. Bài 2: Kể lại… - Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. - Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, trước lớp. - Nhận xét, khen những HS kể tốt C. Củng cố, dặn dò: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Quan sát tranh minh họa. Hoạt động nhóm Ví dụ 1: Ngày xưa, có một bà lão nghèo khó sống bằng nghề mò cua bắt ốc. Bà chẳng có nơi nào nương tựa. Thân hình bà gầy gò, lưng còng xuống. Bà mặc chiếc áo cánh nâu đã bạc màu và cái váy... Ví dụ 2: Hôm ấy bà lão quyết định rình xem ai đã mang đến điều kì diệu cho nhà bà. Bà thấy một nàng tiên nhẹ nhàng bước ra từ chum nước. ... - Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ…. .................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn:Toán: Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. * Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2) II. CHUẨN BỊ: - Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ: Đọc số. Viết số. Hàng trăm triệu. Lớp triệu Hàng Hàng chục triệu triệu. Hàng trăm Nghìn. Lớp nghìn Hàng Hàng chục nghìn nghìn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ:. Lớp đơn vị Hàng trăm. Hàng chục. Hoạt động của HS. Hàng đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Kiểm tra VBT của HS -Nhận xét. 2.Giới thiệu bài: 32. - HS nghe.. B.Giảng bài: 1.Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu: - GV hướng dẫn HS trao đổi thảo luận theo gợi ý: + Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? + Hãy kể tên các lớp đã học? + Viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn. * 1 000 000 + 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? + Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? * 10 000 000 + Viết số 10 triệu? + Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? * 100 000 000 + Viết số 10 chục triệu? + 10 chục triệu còn được gọi là gì? + 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? * Lớp triệu gồm mấy hàng là những hàng nào? GV QS các nhóm yc các nhóm đều phải nêu được lớp triệu. Nhận xét kết luận. 2.Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đếm thêm từ 1 triệu đến 10 triệu Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: GV hướng dẫn bài mẫu. - Nhận xét, chốt KQ Bài 3: Viết các số và cho biết … - GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu. - GV nhận xét và chốt KQ.. + Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. + Lớp đơn vị, lớp nghìn. + 100 1 000 10 000 100 000 1 000 000 - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn. - Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1. - Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1. + 1 trăm triệu. + Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS nghe giảng. - Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.. + HS làm BT theo nhóm đổi vở kiểm tra - HS đếm thêm từ 1 triệu - 10 triệu - Nhận xét. + HS q/s bài mẫu và tự làm vào vở. Số cần điền: 30 000 000, 40 000 000, 50 000 000, 60 000 000, 70 000 000, 80 000 000, … - HS làm bài (mỗi HS viết một cột số), 15 000; 7 000 000; 36 000000; 900 000 000..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> C.Củng cố- Dặn dò: - Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS Chuẩn bị bài “ Triệu và …” - Nhận xét tiết học.. - HS cả lớp.. .....................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

×