Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

So ket hoc ki I 1516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.18 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CẦN ĐƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường: TH Long Hoà Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc Số: 02/BC-THLH. Long Hoà, ngày 04 tháng 1 năm 2016. BÁO CÁO Sơ kết học kì I - Năm học 2015-2016 I.SỐ LIỆU: 1.Về CB.GV.CNV: Tổng số: 57/44nữ. Chia ra: Đạt Nữ chuẩn CM, NV. Trên chuẩn CM,NV. Số lượng Đảng viên. Chứng chỉ A trở lên. Chức danh. Tổng số. học. Ngoại ngữ. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 46. 38. 3/2nữ. 42/36nữ. 25/20nữ. 43/37nữ. 45/38nữ. 46. 38. 3/2. 42/36. 20/16. 43/37. 45/38. 11 1 2 4. 6 1 1 1. 2/1nữ 1/0. 7/4nữ 1/1 2/1 3/1. 5/4nữ 1/1 2/1 1/1. 7/4nữ 1/1 2/1 3/1. 4/3nữ 1/1 2/1 1/1. 4. 3. 1/1. 1/1. 1/1. 1/1. 57. 44. 5/3nữ. 49/40nữ. 25/20nữ. 50/41nữ. 1. GV giảng dạy. - Cô Nuôi - Mẫu giáo - Tiểu học - THCS 2.CBQL+CT+NV. - Hiệu Trưởng - Các phó HT - Giáo viên CT - Phòng Bộ môn - Nhân viên Tổng cộng (1+2). Ghi chú 9. 2/1NV( BV, TV) chưa đạt chuẩn. 49/41nữ. - Ghi chú : cột 2 = cột 4+cột 5 (trường hợp có CB-VG chưa đạt chuẩn ghi cột ghi chú). - Số CBQL có trình độ LLCT: Sơ cấp:1/0nữ; Trung cấp: 1/1nữ; Cao cấp: …/…nữ. - Tỷ lệ đảng viên trong trường: 25/20 Đạt 35,1% (Số đảng viên mới phát triển trong năm học: 1/1). 2.Về học sinh: a. Nhà trẻ : - Tổng số :………; Tăng………; giảm………(So với đấu năm ). - Trong đó học lớp chính quy :………. trẻ. Lớp Gia đình…………trẻ. b. Mẫu giáo : - Số lớp: …….. Số học sinh: ………../………. Nữ. Trong đó: + Mẫu giáo 3 tuổi: Số lớp: …….. Số học sinh: ………../………. Nữ. + Mẫu giáo 4 tuổi: Số lớp: …….. Số học sinh: ………../………. Nữ. + Mẫu giáo 5 tuổi: Số lớp: …….. Số học sinh: ………../………. Nữ. - Tăng…………học sinh ; Giảm……………..học sinh (So với đầu năm). + Trong đó : 5 tuổi được huy động ra lớp……/…… Tỷ lệ………..% + Số học sinh học bán trú : Số lớp: …… Số học sinh: ….. c.Tiểu học: - Trẻ 6 tuổi ra lớp 1 : 223/223học sinh. Tỷ lệ huy động: 100%..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Trẻ 7-14 tuổi bỏ học ra lớp phổ thông…… /…..Tỷ lệ huy động:……%. - Số trẻ bị khuyết tật học hòa nhập: 17/6nữ; chia ra K1: 4/3nữ; K2: 6/1nữ; K3:2/1nữ; K4:3/0nữ; K5: 2/1nữ. d. THCS: Số học sinh hoàn thành CTTH vào học lớp 6: …/… Tỷ lệ….%. đ.PCGD-XMC: - Số học viên PCGD.TH-CMC đã huy động ra lớp :……học viên/……lớp. - Số học viên PCGD.THCS đã huy động ra lớp :……học viên/……lớp. - Số học viên PCGD.Tr.H đã huy động ra lớp :……học viên/……lớp. đ.Học sinh phổ thông: Số Số Nơi Số học sinh Học sinh lớp học sinh khác học nghề Khối Tăng Giảm Đội viên Đoàn đến học viên 1 8 350 2 8 299 2 3 7 262 1 0 4 7 254 0 240 5 7 240 0 231 Cộng 37 1405 1 2 471 6 7 8 9 Cộng - So với đầu năm giảm 2em do chuyển đi theo gia đình. - Học sinh bỏ học (Không tính diện chuyển trường; Có tổng cộng của toàn trường và tính tỷ lệ) Tổng 5 6 Chia ra từng khối lớp Đề Tỷ Số Tuổi Tuổi lệ mục K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9 Trẻ MG TH THCS. T.C Nguyên nhân chính dẫn đến học sinh bỏ học: …………………………………………………………………………………………… II.KẾT QUẢ GIÁO DỤC TỪNG MẶT: 1.Giáo dục mầm non: - Tỷ lệ chuyên cần :……%; Bé ngoan:……/……Tỷ lệ:… …..% - Nuôi dạy: Vượt Kênh A:…….; Tỷ lệ……..%; Kênh A:…….; Tỷ lệ……..%; Kênh B:…….; Tỷ lệ……..%; Kênh C:…….; Tỷ lệ……..%. Số trẻ được khám sức khỏe định kỳ:…/….tổng số. Tỷ lệ: ...%. Tổng kinh phí :…đ. - Số tiết thao giảng:…; Hội giảng:…; Dự giờ: … Trong đó: BGH dự được:…tiết. Chia ra Hiệu trưởng:…tiết; Phó Hiệu trưởng:…tiết..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đã thực hiện các chuyên đề (ghi cụ thể tên chuyên đề, số lượng người tham gia, đánh giá kết quả thực hiện): ……………………………………………………………………………………… - Đánh giá ưu điểm, tồn tại chính: …………………………………………………………………………………… 2.Giáo dục phổ thông: 2.1.Kết quả Chất lượng giáo dục (ghi theo số lượng từng khối lớp, cấp học): a. Tiểu học: Khối Tổng số HS KT-KN các môn Năng lực Phẩm chất lớp học HT CHT Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt 1 350 332 18 350 350 2 299 298 1 299 299 3 262 258 4 259 3 262 4 254 248 6 254 254 5 240 239 1 240 240 Cộng 1405 1375 30 1402 3 1405 2.2.Kết quả xét duyệt học sinh cuối năm học: KẾT QUẢ TIỂU HỌC KẾT QUẢ THCS Lên Lên Khối Tổng Khối, Tổng lớp lớp Thi Rèn luyện Thi Lưu RL Lớp số Lớp số thẳng, thẳng, lại trong hè lại ban TH (HT. (TN. CTTH) THC) 1 2 3 4 5 Cộng - Số học sinh mua BHYT bắt buộc : 1391/1404 Tỉ lệ : 99,07% trong đó có 24 em được cấp thẻ thuộc diện chính sách. - Số học sinh được khám sức khỏe định kỳ:1404/1404 tỉ lệ: 100% với Tổng kinh phí: 14 000 000đồng. 2.3.Kết quả học sinh giỏi các cấp: …; Chia ra cấp: Huyện: ….,Tỉnh: …., Khư vực: …, Toàn quốc: ….. 2.4.Thao giảng - Hội giảng - Dự giờ: + Tiểu học: Số tiết thao giảng: 95; Hội giảng: 6; Dự giờ 432 tiết; Trong đó BGH dự được:60tiết. Chia ra Hiệu trưởng: 16tiết; P.Hiệu trưởng: 44tiết. + THCS: Số tiết thao giảng……; Hội giảng……; Dự giờ ……; Trong đó BGH dự được: …tiết. Chia ra Hiệu trưởng:……tiết; P.Hiệu trưởng:………tiết. 2.5.Các chuyên đề đã thực hiện: Nhà trường đã triển khai đến 53 CB.GV các chuyên đề: + Chương trình công nghệ GD Tiếng Việt 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Thực hành giáo dục kĩ năng sống + Dạy học trẻ tự kỉ và trẻ chậm phát triển TT + Dạy học tích cực. Ngoài ra, nhà trường tổ chức tập huấn cho giáo viên các nội dung : + Cẩm nang sử dụng thông tư 30 3. Công tác PCGD.THCS : - Thực hiện tốt ngày toàn dân đưa trẻ em đến trường, huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 1 đạt 100%( 223/223); hoàn thành các loại hồ sơ PCGD-CMC năm 2015; trường thực hiện tốt việc tự kiểm tra và đề nghị Huyện ra QĐ kiểm tra; xã được Huyện công nhận đạt chuẩn Quốc gia về công tác PCGDTH mức độ 3 vào thời điểm tháng 11 năm 2015. - Thực hiện phần mềm hệ thống điện tử quản lí PCGD-CMC của BGD. 4. Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật : - Đối với đội ngũ viên chức: Xây dựng câu lạc bộ pháp luật với mô hình Ngày pháp luật, tổ chức 3 cuộc với 57CB.GV.NV/ lượt người tham gia lồng ghép với họp HĐSP, sinh hoạt CM hàng tháng. - Đối với học sinh: Thực hiện mô hình tiết pháp luật lồng ghép với tiết SHDC, trường tổ chức 3 cuộc với 1400HS/lượt người tham dự. - Việc chấp hành luật pháp, các quy định về ATGT của Thầy và trò: Tập thể CB.GV.NV và HS đều chấp hành pháp luật. Trong học kì I, nhà trường không có GV&HS vi phạm phải bị kỉ luật. 5.Đánh giá chung: 5.1.Hoạt động của Tổ - Khối (ưu –tồn): - Tổ khối thực hiện đầy đủ hồ sơ sổ sách theo quy định, cập nhật nội dung đầy đủ. Thực hiện đổi mới sinh hoạt và đảm bảo theo quy định ( 2tuần/lần ), nội dung sinh hoạt đi sâu vào chuyên môn và cùng trao đổi, thống nhất về nội dung , PP dạy học, sử dụng ĐDDH đối với những bài học khó. Chủ động tổ chức chuyên đề, thao giảng, dự giờ trong khối và giao lưu với khối khác về các chuyên đề sinh hoạt cụm chuyên môn của huyện. 5.2.Việc thực hiện giáo dục toàn diện: - Có kế hoạch triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung chương trình tiểu học theo QĐ 16, công văn 896, công văn 5842 đến tổ trưởng chuyên môn, giáo viên trong hội đồng.Từ đó, Nhà trường đã chỉ đạo và tổ chức việc dạy và học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, dạy tích hợp nội dung giáo dục BVMT, sử dụng NLTK&HQ, biển đảo, tư tưởng Hồ Chí Minh; tích hợp giáo dục KN sống cho HS qua môn học, bài học có liên quan. - Tổ chức tập huấn cho giáo viên về dạy học trẻ tự kỉ và trẻ chậm phát triển trí tuệ ( Trường hiện có 17 HS khuyết tật về trí tuệ, vận động, khiếm thính, hành vi), về dạy học tích cực, về cẩm nan sử dụng TT30/2014,… - Ngoài ra, Nhà trường còn triển khai thực hiện một số chuyên đề phục vụ cho dạy học đã tác động đến học sinh đạt hiệu quả. - Hầu hết giáo viên khi lên lớp giảng dạy đều sử dụng ĐDDH và có hiệu quả những thiết bị, ĐDDH hiện có. Chỉ đạo nhân viên thiết bị lên danh mục đồ dùng hằng tháng để các khối lớp có kế hoạch mượn, theo dõi giáo viên mượn ĐDDH, tổng hợp báo cáo cho BGH cuối tháng và học kì với 7125lượt sử dụng. Mỗi giáo viên có kế hoạch tự làm thêm một số đồ dùng dạy học phục vụ cá nhân, trong tổ được tất cả 18 cái với số tiền là 450 000đồng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - 100% giáo viên vận dụng CNTT trong soạn giảng; tiếp tục phát động toàn thể đội ngũ CBQL, GV, NV và học sinh phong trào tự học tập, nghiên cứu, ứng dụng CNTT trong quản lí và dạy học. Thực hiện kết nối và nâng cấp mạng Internet cho 100% số máy vi tính trong nhà trường để hỗ trợ cho việc tìm kiếm thông tin, tư liệu phục vụ công tác quản lí, dạy học… Giáo viên biết linh hoạt việc sử dụng hiệu quả và bảo quản tốt các thiết bị CNTT của trường. - Tổ chức tốt các hội thi như GVDG, GVCN lớp giỏi cấp trường, nhà trường xét công nhận 39/46giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi và 5/36 giáo viên đạt giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi. - Tiếp tục quán triệt trong hội đồng sư phạm việc thực hiện kiểm tra đánh giá học sinh theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ GD&ĐT về Ban hành Quy định đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học. tuyên truyền trong CMHS về TT 30/2014 trong đại hội CMHS đầu năm và cuộc họp CMHS lần 2. - Tổ chức nghiêm túc việc kiểm tra chất lượng cuối học kỳ I theo đúng văn bản hướng dẫn của PGD&ĐT và tinh thần thông tư 30. Kết quả chất lượng GD cụ thể ( Bảng thống kê kèm theo) - Nhà trường còn phát động phong trào thi Tiếng Anh trên internet vào đầu năm học và tổ chức thi Tiếng Anh qua mạng cấp trường chọn 34em tham gia vòng huyện. Thi vẽ tranh cấp trường về ATGT và BVMT có 148 em kết hợp chọn 5bài vẽ đẹp tham gia dự thi cấp huyện đạt 5 giải; Thi tìm hiểu kiến thức về ATGT cấp trường với 14đội HS lớp 4,5 tham gia và dự thi cấp huyện đạt 2 giải về KT và vẽ tranh; 5.3. Công tác giáo dục đạo đức lối sống, lòng yêu nước, tự hào dân tộc, lịch sử và truyền thống, văn hóa dân tộc cho học sinh. ( hình thức ,nội dung, mô hình thực hiện): - Đây là một trong những công tác hàng đầu của Nhà trường vì thế đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm đã phối hợp với GV.TPT tăng cường nhiều biện pháp xây dựng, củng cố nền nếp lớp học, trường học an toàn; giáo dục ĐĐ tác phong cho các em thông qua sinh hoạt dưới cờ, các tiết sinh hoạt lớp, sinh hoạt ngoài giờ; - Thực hiện tốt công tác giáo dục truyền thống cho các em thông qua hoạt động Đội TNTPHCM, tuyên truyền ý nghĩa các ngày lễ như 20/10; 20/11; 22/12; 9/1; 3/2; 26/3; 30/4. . . Liên đội Tổ chức cho đội viên thăm 2 gia đình CCB tiêu biểu, viếng nhà bia ghi tên anh hùng liệt sĩ của xã; Thực hiện tốt hoạt động ngoại khóa như: tổ chức nói chuyện truyền thống, kể chuyện về đạo đức Bác Hồ ; tham quan du lịch ở Khu di tích lịch sử Củ Chi cho 200em, Thi về kiến thức lịch sử địa phương cho học sinh lớp 4,5,……. - Liên đội còn giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường SP xanh-sạch-đẹp thông qua nhiều hoạt động tổ chức các em trực nhật vệ sinh trường lớp rất tốt, thi đua trang trí lớp học. Các em đội viên – học sinh còn tham gia tốt công tác XH như phong trào gây quỹ giúp bạn nghèo, chiếc áo mùa xuân, ......Các em có hành động cao cả như nhặt của rơi trả lợi người mất,...... Kết quả học kì I có 1405em đạt về phẩm chất, tỉ lệ 100%. 5.4.Đánh giá về phong trào thực hiện kế hoạch xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” (các hoạt động, kết quả): - Nhà trường xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện 5 nội dung về phong trào thi đua xây dựng “ Trường học thân thiện – Học sinh tích cực” có hiệu quả cụ thể như sau: - Giáo dục 100% học sinh có ý thức giữ gìn, tôn tạo cảnh quang môi trường, vệ sinh công cộng và bảo vệ tài sản của nhà trường. Thực hiện tốt nội qui nhà trường, không có hành động vui chơi, sinh hoạt thiếu an toàn. Duy trì thường xuyên trường lớp xanh-sạch-đẹp, thực hiện tốt văn hóa giao thông trước cổng trường và trật tự an toàn trong trường học. Tổ chức thi đua xây dựng lớp đẹp, trường đẹp, an toàn, phát động phong trào “Ngày chủ nhật xanh”, trồng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cây, ... Tổ chức nhiều hoạt động vui chơi, giải trí cho HS gắn với chủ điểm tháng, các ngày lễ kỉ niệm như: trò chơi dân gian, văn nghệ, thể dục thể thao, tham quan ngoại khóa và các hoạt động NGLL. Thông qua bồi dưỡng nghiệp vụ CM, 100% Tích cực đổi mới PP dạy của GV và PP học của học sinh; đổi mới hình thức sinh hoạt đầu tuần; đổi mới hoạt động của Đoàn TN, của Đội TNTP,… với sự tham gia tích cực chủ động, thân thiện, gần gũi giữa HS với HS, giữa HS với GV. 100% cán bộ, giáo viên ứng dụng Công nghệ thông tin trong soạn giảng . Đây là điều kiện để thu hút các em tham gia học tập tốt. Cụ thể, GV đã thực hiện 85bài giảng điện tử, 60 tiết tiếng Anh sử dụng Bảng tương tác ActivBoard. Trường hoàn thành 02 bài giảng điện tử và 02 bài giảng E-Learning nộp về bộ phận CM của PGD. - Thực hiện giáo dục và rèn luyện các kĩ năng sống cho 1404học sinh thông qua các hoạt động như sinh hoạt lớp , sinh hoạt DC, hoạt động NGLL,…... giúp các em có kĩ năng giao tiếp, ứng xử có văn hóa, thói quen và kĩ năng làm việc, kĩ năng hợp tác và làm việc theo nhóm. Rèn cho các em biết bảo vệ sức khoẻ, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác. Triển khai giáo dục kĩ năng sống theo chương trình của Bộ GD-ĐT đến đội ngũ giáo viên, chủ động phối hợp giữa các ban ngành đoàn thể ở địa phương và ch mẹ học sinh trong quá trình thực hiện nhằm đạt hiệu quả tốt. Thực hiện tốt phòng, chống bạo lực học đường. - Tổ chức trò chơi dân gian, văn hóa văn nghệ vào ngày khai giảng năm học, ngày 20/11, 22/12 và hoạt động ngoại khóa; tổ chức tập thể dục buổi sáng, tập thể dục. Thành lập và tổ chức hoạt động các câu lạc bộ như Toán học, Tiếng Anh, Tiếng Việt, Âm nhạc, Mỹ thuật,….góp phần vào các phong trào của nhà trường đạt hiệu quả cao. - Trường nhận chăm sóc nhà bia ghi tên liệt sĩ của xã. Nhân các ngày kỷ niệm 27/7,22/12 , tổ chức học sinh đến chăm sóc, trồng cây,đốt nhang tưởng niệm. . . và thăm viếng 2 gia đình liệt sĩ, 2 gia đình CCB. Tổ chức nói chuyện truyền thống nhân ngày 27/7 và 22/12. Giới thiệu cho các em biết về truyền thống của xã, Khu di tích lịch sử Rạch Kiến thông qua các bài dạy và tham quan thực tế. III. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN PHỤC VỤ DẠY HỌC: 1.Đội Ngũ: - Kết quả đăng ký danh hiệu CSTĐ: + CSTĐ.CS:19 (Trong đó: Mầm non…... ; TH: 19; THCS……). + CSTĐ.Cấp tỉnh: :0 (Trong đó: Mầm non…... ; TH: 0; THCS……). - Giáo viên đang học đại học : MG:….; Tiểu học: 05; THCS:…. - Giáo viên đang học chuẩn hoá: MG:….; Tiểu học: ….; THCS:…. - Giáo viên vi phạm kỷ luật: MG:….; Tiểu học: ….; THCS:…. - Giáo viên vi phạm dạy thêm, học thêm: MG:….; Tiểu học: ….; THCS:…. * Đánh giá về đội ngũ (Ưu, tồn): - Đội ngũ CB.GV.NV luôn chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước; chấp hành nội qui cơ quan, có ý thức tổ chức kỷ luật, chăm lo giáo dục học sinh, gắn bó với nhà trường với tinh thần trách nhiệm cao. Một số GV có tinh thần phấn đấu trở thành GVDG, GV chủ nhiệm giỏi, CSTĐ các cấp đã góp phần thúc đẩy phong trào thi đua dạy tốt-học tốt trong nhà trường. - Trường cũng còn một vài giáo viên năng lực sư phạm còn hạn chế; Một số GV chưa tích cực tham gia các hội thi về chuyên môn do trường, phòng tổ chức. 2.Về CSVC-KT và Quản lý đất của trường: 2.1.Về CSVC-KT:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đơn vị. Chia ra các loại phòng Phòng TS mới Phòng VP Thư Thiết Truyền Chức Phòng phòng HĐSP học BGH viện bị thống năng khác X.dựng. MG TH 40 34 1 1 2 1 0 1 THCS Cộng 40 34 1 1 2 1 0 1 - Tổng nguồn thu : đồng ,chia ra : +Học phí: 214 650 000đồng. Số HS đóng tiền :1126-Tỷ lệ thu : 98,86% +Mạnh thường quân: 110 000 000đồng ( qui đổi các nguồn lực) +NSNN:…………………. - Đã thực hiện được các công trình sửa chữa, xây dựng mới : Không - Thư viện : Bổ sung sách 258 bản, trị giá là 3 568 000đồng . Trong đó mua: 20bản, HS tặng : 238 bản . ( có 106 bản sách GK) - Thiết bị: Tự làm: 18cái, số tiền 450 000đ; - Được trang cấp CSVC và Thiết bị : 2 tủ đựng hồ sơ trị giá 8 triệu đồng và 10 bộ máy vi tính trị giá 100 triệu đồng ; - Số lượt giáo viên sử dụng ĐDDH trên lớp: 7125 lượt. Tỷ lệ: 100%. * Đánh giá chung : (CSVC, Thư viện - Thiết bị; phòng bộ môn): - Nhà trường đảm bảo đủ CSVC, trang thiết bị dạy học phục vụ cho công tác dạy học. - Nhà trường còn 11phòng học dạng tiền chế đã xuống cấp, nhưng được cấp trên có kế hoạch đầu tư xây dựng vào năm 2016 - Phòng vi tính có 13 bộ nên chưa đáp ứng nhu cầu 2 học sinh/máy làm ảnh hưởng đến chất lượng học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên. 2.2.Về quản lý đất của trường học: Chia ra Diện tích đất Ghi số quyết định, ngày Diện tích Diện tích đất chưa có TT Nội dung tháng năm cấp giấy có GCNQSDĐ (m2) GCNQSDĐ CNQSDĐ (m2) 2 (m ) 1 Điểm Ấp 2 5921 5921 3538/QĐ, ngày 05/3/2008 2 Điểm Ấp 5 17236 17236 1381/QĐ, ngày 20/5/1999 Tổng cộng 23157 23157 3.Về công tác quản lý đội ngũ, việc đổi mới quản lý, tham mưu, xã hội hóa,…): - Tuyên truyền, triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản cấp trên trong họp HĐSP hàng tháng, bản tin dân chủ. Công khai kịp thời các chế độ chính sách, quyền lợi giáo viên; triển khai các văn bản pháp luật; thực hiện công tác tự kiểm tra hồ sơ sổ sách, kiểm tra hoạt động lên lớp của giáo viên, kiểm tra tài chánh, tổ chức thao giảng khối, dự giờ thường xuyên. Các kế hoạch, công tác lớn của ngành được cụ thể bằng kế hoạch của nhà trường và được triển khai thực hiện có hiệu quả. - Xây dựng và triển khai các kế hoạch chuyên đề như Học tập và làm theo tấm gương ĐĐ Hồ Chí Minh; phòng chống tham nhũng, lãng phí; xây dựng trường học thân thiện- học sinh tích cực; ATGT; Bảo vệ MT; tiểu đề án 2 về tuyên truyền GD phẩm chất đạo đức PNVN trong thời kì CNH-HĐH đất nước, GD 5 triệu bà mẹ nuôi dạy con tốt,…… - Đảm bảo chế độ hội họp, trao đổi thông tin; phối hợp chặt chẽ giữa BGH với CĐ, Đoàn TN; giữa BGH với GV.NV, giữa các bộ phận trong nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thành viên BGH, các bộ phận làm việc đều có kế hoạch năm, tháng, tuần, phân công trách nhiệm cụ thể. - Thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lí các hoạt động của nhà trường. 100% máy vi tính được nối mạng internet cho hoạt động của các bộ phận. Tổ chức các hội thi như thiết kế giáo án điện tử, thi Tiếng Anh, Toán trên internet. Kết quả có 50CB.GV có chứng chỉ A Tin học và 49CB. GV có chứng chỉ A ngoại ngữ trong đó 11GV có chứng chỉ B. - Thực hiện khá tốt công tác xã hội hóa và phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện CMHS, với mạnh thường quân giúp đỡ kinh phí rải thêm đá sân trường, tổ chức ngày khai giảng, ngày Tết Trung thu, ngày 20/11, tặng quà HS nghèo, khoảng 30 triệu đồng. - Tham mưu tốt với Đảng ủy, Ủy ban và Phòng GD về hoạt động của nhà trường. - Phối hợp tốt với Công đoàn, Chi đoàn vận động CB.GV.NV tham gia công tác xã hội, công tác nhân đạo,…... 4. Về công tác khác: - Vận động 100% CB-GV-NV chấp hành đúng việc thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hoá, KHHGĐ, đăng ký danh hiệu CSTĐ các cấp, phối họp với BGH thực hiện chế độ chính sách CBCC.VC đầy đủ. Tham gia tốt hoạt động xã hội như Hiến máu nhân đạo có 2 giáo viên, quỹ tương trợ ngành, quỹ vì người nghèo, chất độc da cam,…. với tổng số tiền là 20 593 000đồng. - Chi đoàn TN lãnh đạo tốt hoạt động Đội TN như quản lý ngoài giờ,; giáo dục học sinh ý nghĩa các ngày lễ lớn; phối hợp ban văn thể tổ chức nhiều hoạt động tạo không khí vui tươi, bổ ích cho học sinh. - Triển khai tập thể dục buổi sáng và tập thể dục giữa giờ ở hai điểm trường theo công văn hướng dẫn của PGD. IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1.Những mặt làm được: - BGH đã tập trung lãnh đạo tập thể giáo viên, các bộ phận cụ thể hoá kế hoạch năm học của ngành Giáo dục và Đào tạo Cần Đước, của Nhà trường thành kế hoạch chi tiết, với nhiều giải pháp khả thi, phân công trách hiệm cụ thể. - BGH tập trung kiểm tra, động viên, nhắc nhở CB.GV.NV thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm ở học kì I. - Đội ngũ giáo viên giảng dạy đảm bảo đúng nội dung chương trình của BGD&ĐT, chất lượng giáo dục ở HK khá tốt; duy trì lớp học ngày 10 buổi/tuần( có bán trú) và sĩ số có nâng lên so với năm học trước. Thực hiện dạy học môn Tiếng Anh theo đề án 4t/tuần và môn Tin học đối với lớp 3, 4, 5 và chương trình Tiếng Việt 1 CNGD. Tham gia khá tốt các phong trào do ngành tổ chức. - Triển khai và thực hiện nhận xét đánh giá HSTH đúng tinh thần TT30/2014. Cập nhật nhận xét học sinh trên phần mềm SMAS. - 100% CB.GV.NV chấp hành sự phân công của tổ chức, chấp hành đúng pháp luật. Tập thể sư phạm luôn đoàn kết, vui vẻ ,gần gũi và giúp nhau trong công tác. 2.Những mặt hạn chế: - Việc bố trí giáo viên dạy thay, dạy treo gặp khó khăn khi giáo viên đi công tác, giáo viên nghỉ hộ sản, nghỉ hưu. - Công tác đảm bảo trật tự an toàn trường học trước cổng chưa được tốt do một số PHHS chưa ý thức cao. - Công tác kiểm tra đối chiếu các loại hồ sơ PCGDTH có lúc chưa kịp thời, hoạt động của Trung tâm HTCĐ còn hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Vệ sinh môi trường đôi lúc chưa đảm bảo do thiếu nước, cúp điện. - Việc ghi nhận xét, đánh giá học sinh thường xuyên và định kì theo TT 30/2014 của giáo viên còn nhiều vướng mắc khi thực hiện phần mềm SMAS. - Một số phòng học xuống cấp, thiếu phòng chức năng, hàng rào tạm nên ảnh hưởng đến việc đề nghị công nhận lại trường CQG mức độ 1. 3. Nguyên nhân làm được, hạn chế: - Số lượng giáo viên và nhân viên còn thiếu so với yêu cầu. - Năng lực điều hành, kĩ năng giao tiếp trong xã hội của hiệu trưởng còn nhiều hạn chế cũng là một nguyên nhân làm ảnh hưởng đến sự phát triển của nhà trường. 4. Bài học kinh nghiệm : - BGH phải gần gũi, tạo được niềm tin trong đội ngũ. Mạnh dạn phát huy hết năng lực. - Quản lý bằng kế hoạch có phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng. - Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra các bộ phận, thường xuyên dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ sổ sách. - Thực hiện tốt công khai, dân chủ hoá các kế hoạch, chế độ chính sách. - Thực hiện tốt công tác tham mưu cấp trên và phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường - Thực hiện tốt công tác kiểm tra, thường xuyên nhắc nhở, đôn đốc, kết hợp rà soát rút kinh nghiệm, có biện pháp khắc phục kịp thời theo tháng, học kì. - GV thật sự nêu cao tinh thần tự học, tự bồi dưỡng về trình độ CM, trình độ Tin học, ngoại ngữ . 5.Tự đánh giá xếp loại trường : ………………………….. V. KIẾN NGHỊ: - Bổ sung 1 giáo viên chủ nhiệm lớp ở học kỳ II, 2 nhân viên (VT-TQ, y tế). - Được trích 7% tiền bảo hiểm YT học sinh để trường hoạt động y tế học đường trong năm 2016. - Cấp thêm 10 bộ máy vi tính để đảm bảo 2HS/máy và 1 bộ âm thanh học đường. Nơi nhận : - PGD&ĐT: Báo cáo. - Lưu VT. HIỆU TRƯỞNG. Ngô Thị Hồng Anh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×