ĐIỀU TRỊ CO CỨNG CƠ CHI DƯỚI Ở TRẺ BẠI NÃO
VỚI ĐỘC TỐ BOTULINUM TÝP A
PHỐI HỢP TẬP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
Trương Tấn Trung
Chấn thương chỉnh hình và tạo hình
ĐẶT VẤN ĐỀ
“Bại não là tổn thương não không tiến triển gây ra do các yếu tố
nguy cơ xuất hiện ở giai đoạn trước sinh, trong sinh, sau sinh và
đến năm tuổi”. (Andrew Koman, 2004)
NGUYÊN NHÂN BẠI NÃO
NGUYÊN NHÂN
BẠI NÃO
THƯỜNG GẶP
(60%)
TRƯỚC
SINH
TRONG
SINH
CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
(40%)
SAU
SINH
CÁC THỂ CO CỨNG CƠ
Co cứng cơ
Co cứng cơ 2 chi dưới
Co cứng cơ nửa người
Co cứng cơ tứ chi
70 - 80%
70
%
5 -10%
10 - 20%
Thất điều
Múa vờn
2,5 – 4/1000 trẻ
Chi phí 2-8 tỉ USD.
2000 & 2003 : 2.441 trẻ ở BV NĐ.1
Thuốc dãn cơ uống + tập VLTL
Kết quả tốt 39/208 trẻ 18.8%
(Komann, 2004)
(Yến, 2004)
1973: BoNT A được nhiều tác giả sử dụng
Chưa có điều trị tích hợp tiêm BoNT A
với chương trình PHCN.
GIẢI PHẪU HỌC – CHỨC NĂNG CƠ CHI DƯỚI
GIẢI PHẪU MẶT CẮT NGANG 1/3 GIỮA CƠ VÙNG ĐÙI
GIẢI PHẪU HỌC – CHỨC NĂNG CƠ CHI DƯỚI
GIẢI PHẪU MẶT CẮT NGANG 1/3 GIỮA CƠ CẲNG CHÂN
GIẢI PHẪU HỌC – CHỨC NĂNG CƠ CHI DƯỚI
SINH LÝ BỆNH CO CƠ
Lalith E. Satkunam, 2003
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Hội chứng nơron vận động trên thể bại não
– Dấu hiệu dương tính:
+ Tăng trương lực cơ.
+ Tăng quá mức sự giật gân cơ.
+ Phản xạ căng cơ lan đến các cơ duỗi.
+ Phản xạ căng cơ liên tục: giật cơ.
– Dấu hiệu âm tính:
+ Yếu cơ, tình trạng dễ mệt.
+ Mất đi sự khéo léo, vụng về.
+ Cứng đơ, co thắt, hóa sợi, teo cơ.
(Thy Hùng, 2004)
CÁC DẠNG LÂM SÀNG Ở CHI DƯỚI
- Khớp háng gấp
- Đùi co cứng gấp - khép
- Đầu gối duỗi cứng hay co cứng gấp.
- Bàn chân xoay trong hay xoay ngồi
- Ngón cái ở tư thế duỗi
CHẨN ĐOÁN BẠI NÃO
* Bối cảnh phát hiện:
+ Nhiễm siêu vi, dùng thuốc
+ Cân nặng lúc sinh
+ Nguyên nhân trước, trong và sau sinh
+ Hỏi GĐ khi trẻ: lật, trườn, bò, đứng, đi
(Thy Hùng, 2004)
CHẨN ĐOÁN BẠI NÃO
* Khám lâm sàng:
+ Biến dạng, đau, teo cơ, yếu cơ
+ Bất tương xứng chiều dài chân
+ Tăng trương lực cơ, co cứng cơ
+ Đo góc kẹt các khớp háng, gối, cổ chân.
+ Quay Video phân tích dáng đi.
+
(Thy Hùng, 2004)
CHẨN ĐỐN BẠI NÃO
* Cận lâm sàng
- Siêu âm thóp
-
Đo điện no (EEG)
-
Đo điện cơ (EMG)
- Phân tích cử động ba chiều
-
Xét nghiệm: sinh hóa, di truyền
Chụp X quang, CT Scan, MRI…
( Hùng & Mayer, 2004)
ĐIỀU TRỊ BẠI NÃO
Các điều trị hiệu quả đã được chứng minh:
§ PHCN tập vận động: VLTL
§ Bó bột và nẹp – phương tiện hỗ trợ
§ Thuốc giãn cơ TKTW tiêm trong bao
§ Phong bế dẫn truyền thần kinh
§ Phẫu thuật chỉnh hình
§ Phẫu thuật cắt thần kinh chọn lọc
§ Điều trị hỗ trợ
§ Tiêm botulinum
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dụng cụ thực hiện
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dụng cụ thực hiện
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bảo quản và nhiệt độ ổn định
Ø BoNT để ngăn lạnh: +20c - +80c.
Ø Sử dụng 12 – 15 tháng.
Ø Sau khi pha để được 8 giờ.
Ø Bất hoạt bởi dd Hypochoride 1%
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
CHỌN
BỆNH NHÂN
TƯ VẤN
Thông tin
thuốc
Cam kết
tuân thủ
Hội chẩn
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Lập
kế hoạch
Khám,
Đánh giá
Pha thuốc &
tính liều sử dụng
Chuẩn bị BN
& thuốc tiêm
Phân tích
dáng đi
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Xác định cơ & tiêm
Hẹn tái khám
Xem xét &
Hỗ trợ điều trị khác
Xác định
kết quả mong đợi
PHCN
BV & Nhà