Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

T 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.83 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 (Từ …26 /11 đến ..30 / 11 / 2012) Thứ, ngày. Hai. Môn. Bài dạy. Am nhạc. GV chuyên. Tập đọc. Chuỗi ngọc lam. 27. Toán. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 66. Lịch sử. Thu-đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp. 14. 26/11 Chào cờ. Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm ở đồ vật. Chính tả. Nghe-viết : Chuỗi ngọc lam 67. Luyện tập. 27. Ôn tập về từ loại. 28. Thể dục. GV chuyên. 14. Tập đọc. Hạt gạo làng ta. 28. Kể chuyện. Pa-xtơ và em bé. 14. Toán. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 68. LTvà câu. Tư 28 / 11. Năm 29 / 11. Khoa học. Gốm xây dựng : gạch, ngói. 14. Đạo đức. Tôn trọng phụ nữ (t1). 27. Tập làm văn. Làm biên bản cuộc họp. 69. Toán. Luyện tập. 27. Khoa học. Xi măng. 28. Kỹ thuật. Cắt,khâu,thêu tự chọn (t3). 14. Thể dục. Sáu 30 / 11. 14. Phân biệt âm đầu ch/tr; vần ao/au Toán. BVMT. 14. Mĩ thuật Ba 27 / 11. GV chuyên. Tiết. 14. Toán. Chia một số thập phân cho một số thập phân. 70. LT và câu. Ôn tập về từ loại. 28. Địa lí. Giao thông vận tải. 14. Tập làm văn. Luyện tập làm biên bản cuộc họp. 28. Sinh hoạt. Tuần 14. 14. Liên hệ. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn : 27/11/2015 Ngày dạy : 7/12/2015. Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2015 Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM. Tiết 27 I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân lời người kể và các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện ; Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Giáo dục HS nhân hậu, thật thà, biết quan tâm tới mọi người. II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài phóng to; ảnh giáo đường (nếu có) III. Các hoạt động : Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét 3. Bài mới : 1’ - GTB: Chuỗi ngọc lam 5’ - Đọc một phần, gọi 1 em đọc tiếp (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ; đọc phân biệt lời các nhân vậ). - Chia bài làm 2 đoạn lớn: Đoạn 1: từ đầu đến người anh yêu quý Đoạn 2 : còn lại. ? Câu chuyện có mấy nhân vật ? - Treo tranh và giới thiệu : Gioan say mê ngắm chuỗi ngọc lam bày sau tủ kính; Pi – e nhìn cô bé từ sau quầy hàng. 12’ a) Đoạn 1: - Chia làm 3 đoạn nhỏ để cho HS luyện đọc : + đoạn 1 : từ đầu đến xin chú gói lại cho cháu. +đoạn tiếp đến đùng đánh rơi nhé. + đoạn còn lại - Theo dõi, nhận xét và kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, giải nghĩa từ.. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. - Nghe và ghi tên bài - 1 em đọc cùng GV, cả lớp theo dõi - Nghe và nắm các đoạn của bài. + Có ba nhân vật : chú Pi – e; cô bé và chị cô bé. - Quan sát tranh và lắng nghe.. - Nghe và nắm các đoạn nhỏ.. - 2 tốp, mỗi tốp 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn , cả lớp theo dõi và nhận xét - Luyện đọc theo cặp * Nêu câu hỏi tìm hiểu đoạn 1: Cả lớp. Câu hỏi 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để + … tặng chị nhân ngày lễ nô- en. Đó tặng ai ? là người chị thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ Câu hỏi 2: Em có đủ tiền mua chuỗi mất. ngọc không ? + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Câu hỏi thêm : Chi tiết nào cho biết điều + Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một đó ? nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Đoạn 1 thể hiện điều gì ? * Luyện đọc diễn cảm : - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm một số câu hỏi, kể, cảm và lời nhân vật. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. b) Đoạn 2: * Chia thành 3 đoạn nhỏ cho HS luyện 12’ đọc . Đoạn tiếp đến phải + Đoạn tiếp theo đến bằng toàn bộ số tiền em có. + Đoạn còn lại : - Kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ ngữ khó. - Quan sát HS luyện đọc theo cặp * Cho HS thảo luận nhóm bàn và trả lời: Câu hỏi 3: Chị của cô bé tìm gặp Pi – e làm gì ? Câu hỏi 4:Vì sao Pi – e nói rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? Câu hỏi bổ sung : Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? Đoạn 2 nói lên gì ? * Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Gợi ý và hướng dẫn HS thể hiện giọng cho diễn cảm. - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc tốt nhất. 5’ 4. Củng cố - Tóm tắt nội dung bài : Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu, tốt bụng : chị thay mẹ nuôi em từ bé, … ? Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì ? 1’ 5. Nhận xét, dặn dò : - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. Tiết 66. con lợn đất. Chú Pi – e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi rỡ mảnh giấy ghi giá tiền… + Cuộc đối thoại giữa Pi – e và cô bé. - 3 em đọc theo vai, lớp theo dõi, nhận xét. - 1 số em đọc các câu cảm, hỏi và lời nhân vật. - 2 tốp, mỗi tốp 3 em thi đọc diễn cảm đoạn 1. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn nhỏ của đoạn 2, lớp theo dõi và nhận xét. - Luyện đọc theo cặp. Nhóm bàn, cả lớp. + Chị của cô bé tìm gặp Pi – e để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi – e không? Pi – e bán cho cô bé với giá tiền là bao nhiêu ? + Vì cô bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền cô dành dụm được. … + Các nhân vật trong câu chuyện đều là người tốt, họ biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui. Hạnh phúc cho nhau. + Cuộc đối thoại giữa Pi – e và chị cô bé - 3 em phân vai đọc diễn cảm đoạn 2 lớp theo dõi, nhận xét - Nghe GV đọc mẫu - Nêu cách đọc. - 1 em đọc lại - Cả lớp luyện đọc theo cặp - 2 tốp thi đọc diễn cảm đoạn 2 - Lắng nghe - 3 em đọc lại toàn bài theo vai. + Ca ngợi những nhân vật trong truyện đều là người tốt có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Nhận xét 1’ 3. Bài mới: - GTB: Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân. 15’  Hoạt động 1: Bài mới Ví dụ 1: Cái sân hình vuông có chu vi 27 m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ? ? Muốn tìm cạnh của cái sân ta làm như thế nào ? 27 : 4 = ? (m) - Cho HS tự đặt tính và tìm kết quả - Hướng dẫn HS đánh dấu phẩy vào bên phải thương, thêm 0 vào số dư để tiếp tục chia. - Nhận xét và chốt Ví dụ 2 : 43 : 52 = ? ? Em có nhận xét gì về phép chia trên ? - Hướng dẫn HS chuyển 43 thành 43,0 và ta có phép chia 43,0 : 52 - Yêu cầu HS thực hiện phép chia - Nhận xét và kết luận ? Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào ? - Giáo viên chốt lại, treo ghi nhớ và nhấn mạnh các thao tác viết dấu phẩy vào thương và thêm 0 vào số dư. 15’  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Quan sát các em làm bài.. - Nhận xét chung. Hoạt động của học sinh - Hát - Nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … - 2 em sửa bài 1, 2 - Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Cá nhân, lớp. - Nghe và nhắc lại + 27 : 4 - HS tính : 27 : 4 = 6 (m) dư 3 m 27. 4. 30. 6,75(m). 20 0. - Trình bày lại cách làm, lớp nghe và nhận xét + Có số chia lớn hơn số bị chia - Học sinh thực hiện, 1 em lê 43,0 52 140 0,82 36. - Trình bày cách làm trước lớp - 1 số em trả lời - Dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ như SGK. - 1 số em đọc ghi nhớ.. Cá nhân, lớp. - 1 em nêu yêu cầu - Học sinh tự đọc đề và làm bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - 2 em lên bảng sửa bài.. Bài 2: - Quan sát HS làm bài, gợi ý cho những HS yếu. 12 5 20 2,4 0. ……………. - Tóm tắt: 25 bộ : 70 m 6 bộ : …m?. 3’ 1’. Học sinh nêu lại cách làm, lớp nhận xét Cá nhân, lớp. - 1 em đọc đề - Nhận xét. - Tự làm bài, 1 em lên bảng sửa bài: Giải Số vải may một bộ quần áo là: *.Bài 3: (Bài tập vận dụng) 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: - Giáo viên gợi ý cho những em yếu lấy 2,8 X 6 = 16,8 (m) tử số chia mẫu số. Đáp số : 16,8 m Cặp, lớp - Nhận xét và kết luận - 1 em nêu yêu cầu 4. Củng cố. - Thảo luận cách làm bài: Lấy tử số chia cho mẫu số 5. Nhận xét - dặn dò: - Dặn học sinh về học bài và chuẩn bị bài - Tự làm bài. - 3 em lên thi đua làm bài “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. 2 3 18 =0,4 ; =0 ,75 ; =1,2 5 4 15. - Nêu cách làm, nhận xét -Học sinh nhắc lại quy tắc chia. Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 1). Tiết 14 I. Mục tiêu : Học sinh biết : - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng ,quan tâm ,không phân biệt đối xử với chị em gái,bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày . - Biết chăm sóc ,giúp đỡ chị em gái,bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày . -GDKNS: kỹ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp II. Chuẩn bị: - HS : thẻ màu sử dụng cho HĐ 3 III.Các PP/KT dạy học: - Thảo luận nhóm - Xử lý tình huống - Đóng vai IV. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: C1: Em làm những việc gì để thể hiện kính già ,yêu trể? C2: Nêu các phong tục tập quán kính già yêu trẻ của nước ta? - Nhận xét và đánh giá 1’ 3. Bài mới: - GTB: Tôn trọng phụ nữ. 13’  Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin Mục tiêu : HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội Cách tiến hành : +Giao việc cho từng nhóm: Quan sát và giới thiệu nội dung 1 bức tranh trong SGK - Mời các nhóm trình bày, GV nghe và nhận xét, bổ sung GV Kết luận:Bà Nguyễn Thị Định, Bà Nguyễn Thị Trâm,chị nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh Mẹ địu con đi làm nương đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia định mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước,trên các lĩnh vực quân sự,khoa học,thể thao ,kinh tế. + Cả lớp: ? Em hãy kể các công việc của phụ nữ trong gia đình mà em biết? ? Em hãy kể các công việc của phụ nữ trong xã hội mà em biết? ? Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? - Nhận xét, bổ sung, chốt. 7’ - Mời HS đọc ghi nhớ.  Hoạt động 2: Làm bài tập 1. Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái. Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho học sinh làm phiếu. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh nêu. - Nghe và ghi tên bài Nhóm bàn. - Các nhóm tự chọn tranh và thảo luận nhóm. - Từng nhóm trình bày. + Tranh 1 : Bà Nguyễn Thị Định, sinh năm 1920, mất năm 1992- Phó tổng tư lệnh lực lượng vũ trang miền nam- phó chủ tịch hội đồng nhà nước- chủ tịch hội liên hiệp phụ nữ việt nam- anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân + Tranh 2: …… - HS khác bổ sung ý.. + 1 số em kể + Vì họ có vai trò quan trọng trong gia đình và ngoài xã hội - 2 em đọc ghi nhớ. Xử lý tình huống. Cá nhân - 1 em đọc nội dung bài - Hs làm phiếu * Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn - hs trình bày ý kiến trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn + Các việc làm thể hiện sự tôn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 9’. 4’. 1’. trọng đó với những người phụ nữ quanh trọng phụ nữ là : a, b em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái… - Nhận xét, bổ sung ý.  Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ- bài tập 2 Mục tiêu :HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành Cá nhân, lớp hoặc không tán thành ý kiến đó - 1 em nêu yêu cầu bài 2 Cách tiến hành : - Nêu từng ý kiến. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. Tán thành các ý kiến : a, d Không tán thành các ý kiến : b, c, d. ? Ở Việt Nam có đôí xử phân biệt với nữ - Giải thích lí do , cả lớp nghe và bổ không? Nêu 1 vài ví dụ? sung ý kiến. - 1 số em nhắc lại * Kết luận: Trong xã hội luôn bình đẳng - HS trả lời giữa nam và nữ, dù là nam hay nữ cũng phải có trách nhiệm đối với mọi việc trong gia đình và ngoài xã hội 4. Củng cố . - em làm gì để thể hiện sự tôn trọng bạn nữ trong lớp ? - Em làm gì để thể hiện sự tôn trọng phụ nữ? - GV giáo dục học sinh biết tôn trọng phụ nữ 5. Nhận xét – dặn dò: - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. - Nhận xét tiết học. Địa lí GIAO THÔNG VẬN TẢI. Tiết 14 I. Mục tiêu: HS biết : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta . - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A - Sử dụng bản đồ,lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. +K,G; Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. Giải thích vì sao nhiều tuyến giao thông chính của nưứoc ta chạy theo chiều Bắc- Nam - Biết giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết một số cảng lớn - Qua đó, HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. II.Chuẩn bị: - GV: Bản đồ giao thông Việt Nam - GV + HS : Sưu tầm tranh, ảnh về loại hình và phương tiện giao thông III.Các hoạt động: Tg Các hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: “ Công nghiệp (tiếp theo )” - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Giao thông vận tải a) Các loại hình giao thông vận tải 10’  Hoạt động 1 : Bước 1: Giao viêc cho HS - Quan sát HS làm việc Bước 2: - Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời Kết luận:+ Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải . + Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. Vì sao? (dành cho HS khá giỏi) ? Em hãy kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng? 18’ b) Phân bố một số loại hình giao thông  Hoạt động 2: Bước 1 : Giao cho HS làm bài tập ở mục 2 SGK - Quan sát HS làm bài Bước 2: - Nhận xét và treo bản đồ Giao thông Việt Nam, hướng dẫn để HS chỉ cho đúng. Kết luận: Nêu câu hỏi cho HS trả lời: *.? Vận dụng :Nêu nhận xét về mạng lưới giao thông nước ta? ? :Các tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều nào? Vì sao? ?Tuyến đường ô tô và đường sắt nào dài nhất nước ? ? Kể tên các sân bay, các thành phố có. Các hoạt động của học sinh - Hát. - 3 em lên trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét. - Nghe và ghi tên bài. Cặp, cả lớp. - Nắm nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi trong SGK mục 1, trang 96. - 1 số em trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung: 1/ … đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không. 2/ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. + VD: Vì tiện lợi và thông dụng, hệ thống đường bộ ở nước ta nhiều … +… ô tô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè, tàu biển, áy bay,… Cá nhân, cả lớp - Tự quan sát hình 2 và tìm các tuyến đường sắt, sân bay, các cảng biển. - 2 em trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - Quan sát bản đồ và chỉ trên bản đồ. Thảo luận nhóm - Đọc SGK và thảo luận, trả lời các câu hỏi: + Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo hướng Bắc – Nam vì lãnh thổ nước ta theo chiều Bắc – Nam..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4’. 1’. cảng biển lớn ?? Nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế – xã hội ở vùng núi phía tây của đất nước? 4. Củng cố. - Nêu câu hỏi để rút ra nội dung bài. - Cho HS trưng bày tranh, ảnh sưu tầm về các loại hình giao thông vận tải nước ta. - Tuyên dương nhóm trưng bày đẹp và nhiều tranh, ảnh. - GV nói thêm : giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta.chúng ta đã biết được các nguồn lợi của biển. Vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.. + Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – nam là tuyến đường ô tô và đường săt dài nhất + … Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.Cảng Hải Phòng, Dà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. + Đường Hồ Chí Minh. - Trả lời, đọc bài học - các nhóm trưng bày, nhận xét.. 5.Nhận xét, dặn dò. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... Ngày soạn : 27/11/2015 Ngày dạy : 8/12/2015 Thứ ba, ngày 8 tháng 12 năm 2015 Toán Tiết 67 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. Vận dụng trong giải toán có lời văn. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: bảng con, SGK. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ:. 1’ 7’. - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. Bài 1: a) 5,9 : 2 + 13,06 b) 35,04 : 4 – 6,87. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân mà thương tìm được là một số thập phân - 2 em sửa bài 1, 3. - Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Cá nhân, lớp. - 1 em nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 4 học sinh lên thi đua sửa bài. a) 5,9 : 2 + 13,06 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 2,95 + 13,06 = 8,76 – 6,87 = 16,01 = 1,89 c) 1,67 d) 4,38 - Cả lớp nhận xét, 1 em nhắc lại cách làm. Cặp - 1 em nêu yêu cầu - Tự tính và trao đổi kết quả, 2 em lên bảng HS 1: 3,8 0,4 = 3,32 HS 2: 3,8 10 : 25 = 3,32. - Quan sát HS làm bài.. 7’ - Giáo viên nhận xét Bài 2: ( Bài tập vận dụng) 3,8 x 0,4 = 3,32 3,8 x 10 : 25 = 3,32. 8’. - Hãy so sánh kết quả của hai biểu thức trên. + … bằng nhau ? Qua bài tập trên em rút ra điều gì ? + Vậy 10 : 25 = 0,4 ( nhân một số với 0,4 ta có thể lấy số đó nhân với 10 rồi - Nhận xét và chốt chia cho 25) - Tương tự với các phần còn lại Bài 3: Tóm tắt: Dài: 24m - 1 em đọc đề – Cả lớp đọc thầm. 2 Rộng: 5 dài. - 1 em nêu tóm tắt. - Tự làm bài. Tính chu vi và diện tích Bài giải - Quan sát các em làm bài, hướng dẫn cho Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật HS yếu là 2 24 × =9,6 (m) 5. 7’ 4’ 1’. Chu vi mảnh vừơn hình chữ nhật là ( 24 + 9,6 ) 2 = 67,2(m) - Nhận xét chung Diện tích mảnh vườn là Bài 4: 24 9,6 = 230,4 (m2) - Quan sát các em làm bài, hướng dẫn cho Đáp số : 67,2 m và 230,4 m2 HS yếu - Cả lớp nhận xét 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung luyện tập. - 1 em đọc đề – Nêu cách làm 5. Nhận xét - dặn dò: - Làm bài và sửa bài - Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho - Lớp nhận xét. một số thập phân”. - Nhận xét tiết học. - 1 số em nhắc lại kiến thức vừa ôn luyện Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 14. Nghe – viết : CHUỖI NGỌC LAM Phân biệt âm đầu tr/ch, vần ao/au. I. Mục tieu: - Nghe và viết đúng chính tả, một đoạn văn trong bài “ Chuỗi ngọc lam”. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu ;Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ch hoặc ao/au - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, giấy lớn để HS làm bài + HS: SGK, VBT, từ điển. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát 2 em lên bảng viết những từ có vần uôt/uôc, cả lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: - Nghe và ghi tên bài 1’ - GTB: Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam Phân biệt âm đầu tr/ch, vần ao/au 20’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Lớp, cá nhân. nghe – viết. - Lắng nghe. - Đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - 1 học sinh đọc lại bài chính tả + Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền từ ? Nội dung đoạn đối thoại là gì ? con lợn dành dụm để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị. - Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó - Đọc thầm và nêu từ khó : lúi húi, rạng rỡ, … viết. - Luyện viết từ khó trên bảng lớp và - Đọc cho HS viết bảng con - Học sinh viết bài - Đọc chính tả - Soát lỗi - Đọc lại cho HS soát lỗi 10’ - Giáo viên chấm chữa bài, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2 a : - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. - Phát phiếu cho HS tìm từ có ghi sẵn trên phiếu. - Em nào xong trước sẽ được quyền đọc lên cho cả lớp sửa:. - Học sinh đổi tập sửa bài. Cá nhân, lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu. + tranh ảnh, bức tranh, tranh giànhquả chanh, chanh chua, lanh chanh;.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trưng bày, đặc trưng – bánh chưng, chưng cất; trúng đích, bắn trúng – chúng ta, chúng mình; leo trèo, trèo cây – hát chèo, chèo đò,… - Nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: 3’. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa bài - 1 em đọc lại đoạn văn vừa điền từ. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố. - Tìm từ láy có âm tr/ ch 1’ - Thi đua tìm từ láy có tr / ch - Giáo viên nhận xét. 5. Nhận xét – dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị: “Buôn Chư lênh đón cô giáo”. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 27 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng trong đoạn văn;nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu; thực hiện được yêu cầu của bài tập 4. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại; giấy khổ lớn để HS làm bài. + HS : Ôn lại danh từ, đại từ. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 5’ 2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ. •. 1’ 7’. -• Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập về từ loại Bài 1:. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh đặt câu có quan hệ từ: vì … nên, nếu … thì, tuy … nhưng, chẳng những … mà còn. - Nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Cả lớp, cá nhân - 1 em nêu yêu cầu bài 1, cả lớp đọc thầm ? Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại riêng ? sự vật + Danh từ riêng là tên riêng của một loại sự vật. Danh từ riêng luôn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đưa ra bảng danh từ chung, riêng. được viết hoa. Lưu ý: bài có nhiều danh từ chung: tìm - 1 em đọc lại được 3 danh từ là đạt yêu cầu. - Cả lớp làm bài tập, 2 em làm vào phiếu lớn. - 1 số em trình bày : Danh từ riêng : • - Nhận xét – chốt lại. Nguyên; Danh từ chung : giọng, chị 7’ Bài 2: gái, hàng, nước mắt, … - Quan sát các nhóm làm bài - Cả lớp nhận xét và sửa bài. Kết luận : Nhóm bàn + Tên người, tên địa lý → Viết hoa chữ - 1 em đọc yêu cầu bài 2. cái đầu của mỗi tiếng. - Làm bài theo nhóm bàn. + Tên người, tên địa lý → Tiếng nước - 1 số nhóm trình bày : ngoài → Viết hoa chữ cái đầu. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Tên người, tên địa lý → Tiếng nước - 1 em đọc lại ngoài được phiên âm Hán Việt → Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. Bài 3: 5’ ? Thế nào là đại từ ? Cá nhân, lớp - 1 em nêu yêu cầu bài 3 - Nhận xét chung. - 2 em nhắc lại kiến thức cần nhớ về 10’ *.Bài 4:(Bài tập vận dụng) đại từ. - Làm bài: chị, em, tôi, chúng tôi. - Theo dõi HS làm bài, gợi ý cho những - Trình bày và nhận xét em yếu và trung bình Cặp, lớp - Học sinh đọc yêu cầu bài 4, cả lớp đọc thầm. - Làm bài theo từng cặp. + Ai – làm gì? Nguyên quay sang tôi nghẹn ngào … Tôi nhìn em cười … Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quyệt má. - Nhận xét chung. Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt. 3’ 4. Củng cố. Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy. + Ai – thế nào? 1’ 5. Nhận xét - dặn dò: Một năm mới bắt đầu. - Về nhà ôn lại bài Ai là gì ? - Chuẩn bị: “Tổng kết từ loại (tt)”. Chị là chị gái của em nhé! - Nhận xét tiết học Chị sẽ là chị của em mãi mãi. - HS trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét - Nhắc lại những kiến thức vừa ôn THỂ DỤC GV CHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kỹ Thuật CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (T3) I. Mục Tiêu: Học sinh cần phải : - Vận dụng kiến thức ,kĩ năng đã học để thực hành làm được môth sản phẩm yêu thích. -Giáo dục HS yêu lao động, tính cận thận,khéo tay II. Chuẩn Bị -Một số sản phẩm khâu thêu đã học - Các tiêu chí đánh giá sản phẩm III.Các Hoạt Động TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 1’ 1. On định -hát 4’ 2. Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học - HS trình bày đồ dùng thực hành lên sinh bàn 3.Bài mới 1’ +giới thiệu bài + HS thực hành làm sản phẩm tự chọn 20’ Hoạt động 1:Học sinh thực hành nội dung tự chọn -GV tiếp tục cho học sinh thực hành hoàn thành sản phẩm -HS thực hành làm sản phẩm -GV theo dõi,giúp đỡ HS yếu 10’ Hoạt động 2 Đánh giá kết quả thực hành -GV đưa các tiêu chí đánh giá sản phẩm cho HS đánh giá -GV tổ chức cho học sinh đánh giá chéo -HS đánh giá sản phẩm theo nhóm theo nhóm - HS báo cáo kết quả đánh giá -GV nhận xét ,đánh giá kết quả thực hành của các nhóm,cá nhân 4. Củng cố-dặn dò 5’ -chuẩn bị tiết sau chương 2 :Kỹ thuật nuôi gà -nhận xét tiết học ………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 27/11/2015 Ngày dạy : 9/12/2015 Thứ tư, ngày 9 tháng 12 năm 2015 Tập đọc Tiết 28 HẠT GẠO LÀNG TA I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ý nghĩa bài thơ : Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của nhiều người ,là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Giáo dục học sinh phải biết quí trong hạt gạo, đó là do công sức con người vất vả làm ra. - Học thuộc lòng 2,3 khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ phóng to. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 3’ 2. Bài cũ: Chuỗi ngọc lam - Học sinh đọc đoạn và trả lời câu hỏi - Nhận xét - Nghe và nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Hạt gạo làng ta. - Nghe và ghi tên bài 10’  Hoạt động 1: luyện đọc. Lớp, cá nhân, cặp - Theo dõi và sửa lỗi phát âm sai, giải - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. nghĩa từ. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ. - 1 em đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm - Luyện đọc theo cặp -•Đọc mẫu ( giọng nhẹ nhàng, tình cảm, - 1 em đọc lại toàn bài. tha thiết). - Lắng nghe. 10’  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Câu hỏi 1: Em hiểu hạt gao được làm Nhóm, cá nhân, cả lớp nên từ những gì? - Học sinh đọc lướt, trả lời: … từ tinh tuý của đất (vị phù sa); của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy) ; có công lao của con người, của cha mẹCâu hỏi 2: Những hình ảnh nào nói lên coa lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay. nỗi vất vả của người nông dân? + Giọt mồ hôi sa. Nói: Hai dòng thơ cuối vẽ lên hình ảnh ……… trái ngược nhau: cua ngoi lên bờ tìm Mẹ em xuống cấy. chỗ mát, còn mẹ lại bước chân xuống ruộng để cấy. + Các bạn thiếu niên thay cha anh ở Câu hỏi 3: Tuổi nhỏ đã góp công sức chiến trường gắng sức lao động làm ra như thế nào để làm ra hạt gạo? tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động, nói lên nỗ lực của thiếu nhi, dù nhỏ và chưa quen lao động vẫn cố gắng sức để làm ra hạt gạo Câu hỏi 4 :Vì sao tác giả gọi hạt gạo là + … vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được hạt vàng làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm, học Lớp, cá nhân, cặp. 10’ thuộc lòng bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3’ 1’. - Nghe và hướng dẫn học sinh đọc diễn - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, nêu cách đọc diễn cảm cảm. - 2 em đọc diễn cảm bài thơ. - Lắng nghe GV đọc mẫu - Đọc mẫu. - 1 em đọc lại, luyện đọc cặp - 3 em thi đọc diễn cảm khổ thơ mình - Nhận xét và tuyên dương em đọc diễn thích nhất - Tự nhẩm thuộc lòng từng khổ thơ và cảm nhất. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm cho những toàn bài thơ - Thi đọc diễn cảm bài thơ em đọc tốt và HTL. 4. Củng cố. + Ca ngợi hạt gạo được làm ra từ mồ ? Bài thơ ca ngợi về điều gì ? hôi công sức của cha mẹ của các bạn -Học sinh hát bài Hạt gạo làng ta. thiếu nhi, là tấm lòng của hậu phương 5. Nhận xét – dặn dò: - Về học thuộc lòng bài thơ hoặc khổ góp phần vào chiến thắng. thơ em yêu thích. - Chuẩn bị: “Buôn Chư-lênh đón cô giáo”. - Nhận xét tiết học Kể chuyện PA – XTƠ VÀ EM BÉ. Tiết 14 I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” . - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Lắng nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét được lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 học sinh kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến.. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: “Pa-xtơ và em bé”. - Nghe và ghi tên bài. 10’  Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -• Giáo viên kể chuyện lần 1. ( giọng hồi hộp, nhấn giọng từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần với cậu bé Giô-dép, nỗi xúc động của Lu- i Pa – xtơ khi nghĩ đến cái chết của cậu; tâm trạng lo lắng day dứt, hồi hộp của Pa – xtơ khi quyết định tiêm những giọt vắc – xin đầu tiên thử nghiệm trên cơ thể người để cứu sống cậu bé.) •- Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,… - Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ vào tranh. 17’  Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a)• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm 3. - Nghe HS các nhóm kể chuyện. Hoạt động lớp. - Cả lớp lắng nghe.. - Chú ý nhớ tên riêng. - Học sinh nghe kể + quan sát từng tranh. Nhóm, lớp. - 1 em đọc các yêu cầu của từng bài tập. - Kể chuyện trong nhóm, mỗi em kể một đoạn, một em kể lại toàn bộ câu chuyện - 2 nhóm thi kể lại câu chuyện - 2 học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện. •-• Đặt câu hỏi gợi ý : ? Vì sao Lu-i Pa- xtơ phải suy nghĩ day dứt - Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho Giô- nhất biết diễn tả phù hợp với tranh. - Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện. dép? + Vì vắc – xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa – xtơ muốn em bé khỏi ? Câu chuyện muốn nói điều gì? nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến. +Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân - Nhận xét và chốt ý nghĩa câu chuyện hậu, yêu thương con người hết mực của 3’ 4. Củng cố. bác sĩ Pa-xtơ đã khiến cho ông cống - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. hiến cho loài người một phát minh khoa - Nhận xét, tuyên dương. học. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện - Lớp chọn. - Chuẩn bị: “Kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc”. - Nhận xét tiết học. b) Thi kể chuyện trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét. Tiết 68. Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng giải bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK. + HS: xem bài trước III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: 1’. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em sửa bài 2, 3. - Lớp nhận xét.. - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Chia một số tự nhiên cho một số - Nghe và ghi tên bài thập phân.. Tg Hoạt động của giáo viên 14’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân a) Yêu cầu HS tính rồi so sánh kết quả tính. 25 : 4 và (25  5) : (4  5) 4,2 : 7 và (4,2  10 ) : (7  10) 37,8 : 9 và (37,8  100) : (9  100) ? Qua các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ? -Giáo viên chốt, ghi quy tắc 1 (SGK) lên bảng. b) Nêu ví dụ 1: (SGK) Ghi : 57 : 9,5 = ? (m) Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để thực hiện phép tính trên.. Hoạt động của học sinh. Cá nhân, lớp. - Tự tính vào giấy nháp, rồi nêu trước lớp 25 : 4 = 6,25 (25  5) : (4  5) = 125 : 20 = 6,25 …………………………… - So sánh: kết quả bằng nhau + Số bị chia và số chia nhân với cùng một số tự nhiên  thương không thay đổi. - Đọc SGK - Nêu lại ví dụ và nêu cách làm: Lấy 57 : 9,5 - Tự làm bài, 1 em lên bảng: 57 : 9,5 = (57  10) : (9,5  10) - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện. = 570 : 95 = 6 (m) - Trình bày và nhận xét 570 9,5 - Học sinh cùng thực hiện vào vở, 1 em 0 6 ( m) lên bảng - Ví dụ 2: 99 : 8,25 = ? - Nhắc lại cách làm, chú ý thêm 0 vào số bị chia . - Quan sát các em làm, hướng dẫn cho -Học sinh thực hiện vào vở, 1 em lên một số em chưa rõ. bảng - Hãy nhận xét về số chữ số ở phần thập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 9900 8,25 phân của số chia và số chữ số 0 thêm vào số bị chia. 1650 12 ? Qua hai ví dụ trên, khi chia một số 000 thập phân cho một số tự nhiên ta làm - Nêu lại cách làm. như thế nào? + … bằng nhau  Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Quan sát các em làm bài. - Học sinh nêu kết luận qua 2 ví dụ. - 1 số em đọc lại. Cá nhân, lớp. - 1 em nêu yêu cầu, cả lớp làm bài 14’ - Nhận xét chung - 2 em lên thi đua sửa bài, nhắc lại cách *,Bài 2: ( Bài tập vận dụng) làm - Lớp nhận xét. -Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. - Tự làm bài. - Nhận xét chung. - Học sinh sửa bài = cách tiếp sức nêu ? Hãy so sánh số bị chia với thương. miệng. ? Vậy muốn chia một số tự nhiên cho - Cả lớp nhận xét 0,1; 0,01; 0,001; … ta làm như thế nào ? + Thương được thêm vào 1, 2, … chữ số Bài 3:- Quan sát HS làm bài, gợi ý cho 0. những HS yếu + Chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1, 2, - Nhận xét bài làm. 3, … chữ số 0. -1 em đọc đề. Cả lớp đọc thầm. - Nêu tóm tắt. 3’ 4. Củng cố 0,8m : 16kg - Cho học sinh nêu lại cách chia số tự 0,18 : … kg ? nhiên cho số thập phân. - Học sinh làm bài, 1 em lên bảng 1’ 5. Nhận xét - dặn dò: Một mét thanh sắt đó cân nặng là: - Dăn học sinh chuẩn bị bài và học bài. 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng - Nhận xét tiết học là: 20  0,18 = 3,6 (kg) Đáp số : 3,6 kg - Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu MĨ THUẬT GV CHUYÊN. Khoa học GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI.. Tiết 27 I. Mục tiêu: HS biết : -Nhận biết một số tính chất của gạch ,ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng :gạch, ngói..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các tranh trong SGK trang 56, 57. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước. - HS: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây xây dựng. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Đá vôi. + Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết? + Nêu tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Gốm xây dựng: gạch, ngói. 9’  Hoạt động 1: Thảo luận. Mục tiêu :- HS kể được tên một số đồ gốm. - Phân biêt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ. Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Giao việc cho các nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. 9’. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét.. - Nghe và ghi tên bài Nhóm 6, cả lớp. - Các nhóm thảo luận nhóm: sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm và trình bày vào phiếu lớn. - Giáo viên hỏi: - Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải ? Tất cả các loại đồ gốm đều được làm thích. bằng gì? + Tất cả các loại đồ gốm đều được ? Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở làm bằng đất sét. điểm nào? + Gạch ngói hoặc nồi đất được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không -Nhận xét, kết luận tráng men. Đồ sành, sứ đều là những  Hoạt động 2: Quan sát. đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ Mục tiêu : HS nêu được công dụng của sứ được làm bằng đất sét trắng, cách gạch, ngói. làm tinh xảo. Cách tiến hành : - Lớp nhận xét. Bước 1: - Yêu cầu các cặp thảo luận 2 câu hỏi Cặp, lớp. sau: -Học sinh thảo luận nhóm ghi lại vào 1. Làm bài tập ở mục Quan sát trang 56, phiếu. 57. Hình Công dụng Hình Dùng để xây tường 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Để lợp mái nhà ở hình 5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở hình 4 ?. 9’. Hình Dùng để lát sân hoặc vỉa hè 2a Hình Dùng để lát sàn nhà Bước 2:Làm việc cả lớp 2b Hình Dùng để ốp tường - Nhận xét và chốt 2c Kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói. Hình Dùng để lợp mái nhà Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa 4 hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà - 2/ Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng  Hoạt động 3: Thực hành. ngói ở hình 4c. hình 6 được lợp bằng Mục tiêu : HS làm thí nghiệm để phát ngói ở hình 4a hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. - 1 số em trình bày kết quả. Cách tiến hành : - Nhận xét, bổ sung Bước 1: - Giao các vật dụng thí nghiệm cho nhóm trưởng. - Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm thực hành. + Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em thấy như thế nào? + Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra? + Giải thích tại sao có hiện tượng đó?. 4’. - Lắng nghe và nhắc lại Nhóm, cả lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và làm thí nghiệm. +Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti. + … có vô số bọt nhỏ thoát ra từ viên gạch nổi lên mặt nước Bước 2: + Vì nước tràn vào các lỗ nhỏ li ti của - Nhận xét và chốt - hỏi: ? Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên viên gạch, đẩy không khí rs tạo thành bọt khí. gạch hoặc ngói? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Gạch, ngói có tính chất gì? + GDBVMT: khi sản xuất gạch ngói +… sẽ vỡ. chúng ta cần khai thác nguồn tài nguyên + … xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. núi đá vôi hợp lí,….. -Nhận xét, chốt ý. 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Các nhóm trình bày 1’ - Giáo viên tổ chức cho HS trưng bày tranh, ảnh mà các em đã sưu tầm được. - Nhận xét và tuyên dương. 5. Nhận xét – dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Xi măng. - Nhận xét tiết học . ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 27/11/2015 Ngày dạy : 10/12/2015 Thứ năm, ngày 10 tháng 12. năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Toán LUYỆN TẬP. Tiết 69 I.Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị: + GV:Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: - “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Luyện tập. 7’ Bài 1:. 7’. 7’. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em nêu quy tắc. - 2 em sửa bài 1, 3. - Lớp nhận xét.. - Nghe và ghi tên bài. Cá nhân, lớp. - 1 em nêu yêu cầu. -• Giáo viên theo dõi cách làm bài của - 3 em lên bảng, cả lớp làm bài còn lại học sinh , sửa chữa uốn nắn. HS1: 5 : 0,5 = 10 ; 5 × 2 = 10 …… - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét và ? Muốn chia nhẩm một số - Nêu quy tắc : chia một số thập phân thập phân cho 0,5; 0,2 ; 0,25 ta làm như cho 0,5 ta nhân số đó với 2;… thế nào ? Bài 2: Cá nhân • - Quan sát HS làm bài. - 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài. - Sửa bài (2 học sinh lên thi đua làm bài.) - Cả lớp nhận xét, HS nhắc lại cách tìm - Nhận xét. thừa số Bài 3: - Quan sát HS làm việc. Tóm tắt: - Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Thùng to : 21l và thùng bé : 15 l - Suy nghĩ, nêu tóm tắt. Mỗi chai : 0,75 l Tóm tắt: Tất cả…… chai dầu ? Thùng to : 21l và thùng bé : 15 l Mỗi chai : 0,75 l Tất cả…… chai dầu ? - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải Số dầu ở cả hai thùng là:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét chung.. 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là : 36 : 0,75 = 48 (chai) 8’ Đáp số : 48 chai dầu. *,Bài 4: ( Bài tập vận dụng) - Cả lớp nhận xét, sửa bài •- Theo dõi HS thảo luận và gợi ý cho Cặp, cả lớp. những em yếu, trung bình. - 1 em đọc to đề, cả lớp đọc thầm, tự 2’ - Nhận xét và kết luận. trao đổi theo cặp và tóm tắt rồi làm bài. 4. Củng cố. 1 em lên bảng sửa bài. - Cho HS nhắc lại nội dung bài - Lớp nhận xét và sửa bài. 1’ - Nhắc lại chia một số thập phân cho 0,5 5. Nhận xét - dặn dò: ; 0,2 ; 0,25. - Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một số thập phân. - Nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết 27 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp; thể tức của biên bản, nội dung của biên bản - Xác định những trường hợp cần ghi biên bản. Biết đặt tên cho biên bản. - Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan. - GDKNS: Ra quyết định, Tư duy phê phán II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp; phiếu viết nội dung bài tập 2. + HS: Bài soạn. III/Các PP/KT dạy học: -Phân tích mẫu -Trình bày 1 phút IV. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: -Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Làm biên bản cuộc họp 18’  Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1: Bài 2: - Quan sát các cặp làm việc. - Nêu từng câu hỏi cho HS trình bày a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em đọc đoạn văn tả người mà em thường gặp. - Cả lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Cả lớp - 1 em đọc to nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm. Cặp, cả lớp - 1 em đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. + Học sinh trao đổi theo cặp với ba câu hỏi (SGK). - Trình bày trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b) Cách mở đầu, kết thúc biên bản có gì giống và khác với cách mở đầu và kết thúc đơn.. c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản. • - Nhận xét và chốt, rút ghi nhớ. 12’  Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: HS hiểu được trường hợp nào cần ghi biên bản - Quan sát các nhóm bàn bạc. - Nhận xét chung.. Bài 2: - Quan sát HS làm bài. - Nhận xét bài làm của HS 2’. + …để nhớ những sự việc chính đã xảy ra – ý kiến của mỗi người, những điều đã thống nhất … nhằm thực hiện những diều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. +Mở đầu Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. - Khác: Biên bản không có tên nơi nhận (kính gửi), thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung +Kết thúc: - Giống: có tên, chữ ký của người có trách nhiệm - Khác: Biên bản có 2 chữ ký (chủ tịch và thư kí), không có lời cảm ơn. + Ghi thời gian – Địa điểm – Thành phần – Chủ tọa _ Thư ký –Nội dung (Diễn biến, tóm tắt các ý kiến, kết luận của cuộc họp) ; chữ ký của chủ tịch và thư ký. - 2 em đọc ghi nhớ. Nhóm bàn, cả lớp. - 1 học sinh đọc nội dung, cả lớp đọc thầm - Trao đổi từng bàn, làm bài. - Phân tích mẫu - 1 số em nối tiếp trình bày. Trường Lí do hợp cần ghi biên bản a) Đại hội Ghi lại các ý kiến, chi đội chương trình công tác, kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện. c) Bàn Ghi lại danh sách và tài giao tài sản lúc bàn giao để làm sản bằng chứng e)Xử lí vi Ghi lại tình hình vi phạm phạm và cách xử lí để làm pháp luật bằng chứng về giao thông + g - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1’. Cá nhân, lớp 4. Củng cố. - Nêu yêu cầu bài 2. - Làm bài 5. Nhận xét - dặn dò: Trình bày 1 phút Biên bản đại hội chi đội, biên bản bàn - Học thuộc lòng ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Luyện tập làm biên bản giao tài sản,… -1 số em nhắc lại nội dung ghi nhớ. cuộc họp” - Nhận xét tiết học. Khoa học XI MĂNG. Tiết 28 I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng . - Quan sát nhận biết xi măng II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ và thông tin SGK trang 58, 59. - Học sinh : Tìm hiểu tên một số nhà máy sản xuất xi măng. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Xi măng. 9’  Hoạt động 1: Thảo luận. Mục tiêu : HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - Giáo viên yêu cầu hai học sinh cạnh nhau thảo luận, trả lời câu hỏi sau : 1/ Ở địa phương bạn xi măng được dùng để làm gì? 2/Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta . Bước 2: Làm việc cả lớp. - Lắng nghe HS trình bày và chốt. 20’  Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin Mục tiêu : - HS kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm.. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh khác trả lời. - Nghe và ghi tên bài. Nhóm đôi, lớp.. - Từng cặp thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà. + … Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên, … - Đại diện HS trình bày. - Các HS khác bổ sung. Nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bước 2: Làm việc cả lớp - Nêu từng câu hỏi cho các nhóm trình bày Câu 1: Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí.. Câu 2: Nêu tính chất của vữa xi măng? Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu ?. 3’ 1’. Câu 3: Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông và bê tông cốt thép? Nêu tính chất và công dụng của bê tông và bê tông cốt thép? + GDBVMT: Khai thác và sử dụng một cách hợp lí để bảo vệ môi trường.. - Nhận xét và kết luận. 4. Củng cố.. thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59/ SGK. - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày 1 câu), nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng) không tan mà trở nên dẻo, khô kết thành mảng, cứng như đá. Nếu để nơi ẩm hoặc nước thấm vào, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá không dùng được nữa. + Mới trộn, vữa xi măng dẻo, khô: trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay. + Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường. Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu, đập nước…. 5. Nhận xét - dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài: “Thủy - Nêu lại nội dung bài học tinh”. - Nhận xét tiết học. ÂM NHẠC GV CHUYÊN. Lịch sử Tiết 14 THU – ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu: Học sinh biết: - kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. - Nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch. - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn các anh hùng. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947; tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947; PHT. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 3’ 2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định - 2 em lên bảng trả lời câu hỏi không chịu mất nước”..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước ta lần nữa” của thực dân Pháp? ? Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì? - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: “Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn 1’ giặc Pháp”. - Nêu nhiệm vụ bài học cho HS nắm : 1’ 1/ Vì sao địch mở cuộc tấn công Việt Bắc. 2/ Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. 3/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947. 7’  Hoạt động 1: Nhóm bàn, cả lớp. MT: Nu:Nguyên nhân của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. - Giao câu hỏi thảo luân cho cả lớp. 1. Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, Pháp phải làm gì? 2.Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của Pháp ? - Nhận xét + chốt, dùng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu nơi thủ đô kháng chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và Chủ tịch HCM. - Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết 15’ thúc chiến tranh.  Hoạt động 2: Nhóm , lớp MT:Nu: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. - Giao việc cho các nhóm : đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1/ Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc? 2/ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào? 3/ Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả như thế nào? - Nhận xét, chốt: sử dụng lược đồ thuật lại 5’ diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.  Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử.. - Nghe và ghi tên bài - HS lắng nghe và nắm nhiệm vụ.. Nhóm bàn, cả lớp. - Thảo luận theo nhóm, đại diện 2 nhóm trình bày, các HS khác nhận xét + … mở cuộc tấn công với quy mô lớn hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. + Vì căn cứ kháng chiến của quân ta đặt tại Việt Bắc - Lắng nghe.. Nhóm , lớp - Trở về nhóm. - Nhận nhiệm vụ và thảo luận, sau đó 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + .. với 1 lực lượng lớn chia làm 3 mũi tấn công lên Việt Bắc + Sau hơn 1 tháng địch bị sa lầy ở Việt Bắc, buộc phải rút lui, nhưng bị quân ta chặn đánh dữ dội, rơi vào trận địa mai phục, bỏ lại nhiều vũ khí, đạn dược để chạy thoát + Ta đánh bại cuộc tấn công với quy mô lớn của quân Pháp, bảo vê được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5’. Mục tiêu :Ý nghĩa lịch sử. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn ? Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc biến chính của chiến dịch. kháng chiến của nhân dân ta? Thảo luận cả lớp 4. Củng cố. + .. tác động tới tinh thần chiến đấu - Nêu câu hỏi cho HS rút ra ghi nhớ lâu dài của quân và dân ta, giáng 1’ - Đọc 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em một đòn quyết liệt vào thực dân Pháp. biết? - Nhận xét, tuyên dương. - Trả lời và đọc ghi nhớ. 5. Nhận xét – dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị: “Chiến thắng - 1 số em đọc. biên giới thu đông 1950”. - Nhận xét tiết học ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 27/11/2015 Ngày dạy : 11/12/2015. Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2015 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. Tiết 70 I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con. SGK. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập. -Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân. 14’  Hoạt động 1: Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. a)Ví dụ 1: - Nêu bài toán (SGK) Ghi: 23,56 : 6,2 = ? (kg) - Yêu cầu HS tìm cách thực hiện - Gợi ý :chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên. - Nhận xét và kết luận rồi hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như sau:. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh sửa bài 2, 3 - Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Cá nhân, lớp -Lắng nghe và nắm nội dung bài toán. - Nêu cách giải lấy 23,56 : 6,2 - Suy nghĩ tìm cách làm: VD: 23,56 : 6,2 (23,56 × 10):(6,2 : 10). = 235,6 : 62 235,6 62 496 3,8 (kg ) 0. - 1 số em trình bày cách làm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cả lớp nhận xét. - Tự thực hiện vào vở, 1 em lên bảng - Nêu cách thực hiện, 1 số em nhắc lại - Lưu y : Chỉ hướng dẫn cách bỏ dấu cách làm phẩy rồi yêu cầu HS tự làm. •- Nhận xét, chốt lại: Ta chuyển dấu -Học sinh thực hiện vd 2, 1 em lên phẩy của số bị chia sang bên phải một bảng. chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân - Cả lớp nhận xét. của số chia. - 1số em nhắc lại cách làm. • b) Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 + Nêu quy tắc (SGK) -• Giáo viên chốt lại ? Qua hai ví dụ trên, em hãy cho biết Cá nhân, cả lớp muốn chia một số thập phân cho một số - 1 em nêu yêu cầu và tự làm bài. thập phân ta làm như thế nào ? - 4 học sinh lên bảng thi đua sửa bài. - Nhấn mạnh các thao tác đếm, chuyển, - Nhận xét và nhắc lại cách làm. 14’ bỏ dấu phẩy.  Hoạt động 2: Thực hành. - 1 em đọc to đề, cả lớp đọc thầm Bài 1: - Tóm tắt, làm bài. - Theo dõi HS làm bài, chú ý HS yếu Tóm tắt : 4,5 l : 3,42 kg -Nhận xét sửa từng bài. 8 l : … kg ? Bài 2: - Theo dõi HS làm bài. - 1 học sinh sửa bài. Bài giải Một lit dầu hoả cân nặng là: 3,24 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 l dầu hoả cân nặng là: 0,76 ×8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg - Nhận xét chung. - Cả lớp nhận xét. *.Bài 3: ( Bài tập vận dụng) - Theo dõi HS làm bài, chú ý gợi ý cho - 1 em đọc đề, tóm tắt và làm bài. những em TB và yếu - Học sinh sửa bài. - Gợi ý cho những em làm bài chưa Bài giải được. 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) 3’ Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất - Nhận xét chung.• là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m 1’ vải. 4. Củng cố. Đáp số : 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m - Lớp nhận xét. 5. Nhận xét - dặn dò: Học sinh nêu lại cách chia một số thâp - Dặn HS về học bài và chuẩn bị: phân cho một số thập phân. “Luyện tập.” - Nhận xét tiết học Luyện từ và câu Tiết 28 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 23, 5,6 6 , 2 4 9 6 65 0.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Mục tiêu: - Xếp đùng các từ in đậm trong doạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập. -Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta viết được đoạn văn theo yêu cầu. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. Phiếu khổ to ghi định nghĩa vè động từ, tính rừ, quan hệ từ. + HS: xem lại bài III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: - Cho HS làm bài tập sau : Tìm các danh từ chung và riêng trong các câu sau: + Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe: - Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy. - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: “Ôn tập về từ loại”. 1’ Bài 1: 10’. Hoạt động của học sinh - Hát - Tìm rồi ghi vào giấy nháp, 1 em lên bảng gạch dưới danh từ chung (bé, vườn, chim, tổ chim) 1 gạch, riêng (Mai, Tâm) 2 gạch - Nhận xét - Nghe và ghi tên bài. Cá nhân, cặp, lớp. - 2 học sinh nối tiếp đọc yêu cầu, nội dung bài 1. - Cho HS nhắc lại định nghĩa về động từ, - Cả lớp đọc thầm. tính từ, quan hệ từ + HS nêu :Động từ là từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự vật. Tính từ: những từ miêu tả đặc điểm hoặc tình chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… Quan hệ từ : từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối - Theo dõi HS làm bài. quan hệgiữa các từ ngữ hoặc câu ấy - Cả lớp làm bài vào vở, 2 em làm vào phiếu lớn. + Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. - Nhận xét và chốt lại. + Quan hệ từ: qua, ở, với. 20’ Bài 2: - Gợi ý cho HS: Dựa vào ý khổ thơ, viết - Cả lớp nhận xét. Nhóm, lớp. đoạn văn ngắn, tả người mẹ cấy lúa. - 1 em đọc yêu cầu bài 2, cả lớp đọc thầm. - 1 em đọc khổ hai bài thơ “Hạt gạo.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3’ 1’. làng ta” - Suy nghĩ làm bài, 2 em làm vào giấy khổ lớn. - Nhận xét chung và ghi điểm cho những - Cả lớp nhận xét, 1 số em đọc bài làm bài làm tốt. và nêu rõ động từ, tính từ và quan hệ từ 4. Củng cố. trong đoạn văn. - Hướng dẫn cho HS học tập đoạn văn hay. 5. Nhận xét - dặn dò: - Cả lớp nhận xét đoạn văn hay, học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài vào vở. tập cái hay. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: hạnh phúc”. - Nhận xét tiết học. THỂ DỤC GV CHUYÊN Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP. Tiết 28 I. Mục tiêu: -Ghi lại được biên bản một cuộc họp tổ,lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý. - Hs biết vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn cuộc sống. GDKNS: Ra quyết định, Hợp tác, tư duy phê phán II.Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết đề bài, gợi ý 1, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp - HS : Nhớ lại một cuộc họp tổ, lớp, chi đội. III/Các PP/KT dạy học: -Trao đổi nhóm III.Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định: 3’ 2.Kiểm tra bài cũ: Làm biên bản cuộc họp - Nhận xét 30’ 3.Bài mới - GTB: Luyện tập làm biên bản cuộc họp - Ghi đề bài lên bảng ? Đề bài yêu cầu gì? - Gạch dưới ghi lại họp tổ, lớp, chi đội ? Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì ? Vào thời gian nào ? … - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhắc HS chú ý viết biên bản theo đúng thể thức quy định.. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em nêu nội dung ghi nhớ - Nghe và ghi tên bài. Ra quyết định + Ghi lại biên bản họp tổ, lơp, chi đội - 2 em nối tiếp đọc gợi ý SGK - 1 số em nêu cuộc họp mà mình ghi lại biên bản - Xem lại sự chuẩn bị ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Biên bản gồm mấy phần là những phần nào? - Đưa ra dàn ý 3 phần của một biên bản. - Tập hợp HS theo những nhóm cùng viết về một biên bản. - Quan sát các nhóm làm bài.. 3’ 1’. Hợp tác trao đổi nhóm + Gồm 3 phần : a) mở đầu…… - 2 em đọc lại dàn ý, cả lớp theo dõi.. - Từng nhóm bàn bạc về biên bản của nhóm mình. - Nhận xét và ghi điểm cho những nhóm - HS viết biên bản vào vở, mỗi nhóm có biên bản đúng và phù hợp. đại diện 1 em viết vào giấy lớn để trình 4. Củng cố. bày và cho lớp nhận xét. - Cùng HS bình chọn biên bản trình bày - Đại diện các nhóm thi đua trình bày về đúng và đẹp nhất, tuyên dương. biên bản của nhóm mình. 5. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét, bổ sung. - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản vào vở, quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến. - Cả lớp cùng bình chọn - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Tuần 14. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. -HS biết và hiểu thêm các bài thơ ,bài hát về anh bộ đội,về truyền thống cách mạng của quê hương,đất nước. 2.Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn -Thêm tự hào và yêu đất nước,tự hào về truyền thống của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. + GVCN chuẩn bị các câu hỏi về các anh hùng,danh nhân của đất nước,những cảnh đẹp của quê hương ,những di tích lịch sử ,văn hóa của quê hương đất nước (ghi vào từng phiếu,thăm. * cây để hái hoa dân chủ. *Một số bút để làm phần thưởng HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. + HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ về chủ điểm III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP. Hoạt động thầy Ổn định: Hát 1. Nội dung: - GV giới thiệu: Phần làm việc ban cán sự lớp: *GV nhận xét chung:. Hoạt động trò -Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ưu + Kỷ luật Tồn tại: + Phong trào 2.Công tác tuần tới: ++ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ + Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như -Ban cán sự lớp nhận xét không đeo khăn quàng, bảng tên, đi học trể, -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. nói chuyện… + Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài. + Lao động: làm tốt công việc trực nhật của tổ đã được phân công và hoàn thành tốt kế hoạch lao động do trường đề ra. + Văn nghệ: tập hát các bài hát mới, cũ. 3.Hoạt động vui chơi: a. Mục tiêu: -HS biết và hiểu thêm các bài thơ ,bài hát về anh bộ đội,về truyền thống - Học sinh nghe thực hiện tốt cách mạng của quê hương,đất nước. -Theo dõi -Thêm tự hào và yêu đất nước,tự hào về truyền thống của dân tộc. b. Tiến trình hoạt động 1.Tuyên bố lí do -GV: Các em thân mến ! Trường ta đang sôi nổi tổ chức ngày hoạt -Theo dõi động chào mừng ngày Thành lập Quân Đội nhân dân Việt Nam .Hòa chung với không khí của cả nước, để nhớ tới công ơn của các bậc cha anh đi trước ; Hôm nay lớp ta tổ chức sinh hoạt với nội dung tìm hiểu về -Lớp trưởng dẫn chương trình truyền thống tốt đep của con người,của quê - Thi đua giữa ba tổ. hương đất nước. Mỗi tổ lần lượt lên hái hoa và thực hiện 2. Giới thiệu chương trình hoạt động Chương trình hoạt động của chúng ta hôm theo yêu cầu của phiếu (thăm) Những HS trả lời xuất sắc được thưởng nay gồm: -Tìm hiểu về ngày truyền thống QĐND một cây bút. ViỆT Nam. - -Theo dõi để thực hiện. - Hiểu biết thêm về truyền thống tốt đẹp của quê hương đất nước, con người Việt Nam. 3.Các hoạt động 1- Ôn lại truyền thống QĐND Việt Nam. 2-Hái hoa dân chủ - Yêu cầu HS : -Theo dõi và cùng tham gia với HS. 4.Kết thúc hoạt động * Nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò : Chuẩn bị hoạt động lần sau. Kí duyệt tuần 14.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×