Ngày soạn: 12-10-2008
Tiết: 14
Bài 9 : AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS biết:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của axit nitric.
- Phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
HS hiểu:
- Tính chất hoá học của axit nitric.
2. Kỹ năng :
- Dựa vào công thức phân tử của HNO
3
và số oxi hoá của N trong phân tử HNO
3
, HS dự đoán tính chất hoá học
cơ bản của HNO
3
: Tính axit và tính oxi hoá.
- Viết pthh dưới dạng phân tử và ion thu gọn, các pthh của phản ứng oxi hóa-khử chứng minh cho tính axit và
tính oxi hoá của HNO
3
.
- Quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất hóa học của HNO
3
.
- Nhận biết axit HNO
3
và giải các bài tập tính khối lượng, tính nồng độ % hoặc nồng độ mol/l của dung dòch.
3. Thái độ :
Giáo dục HS:
- Thận trọng khi sử dụng hóa chất .
- Có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ môi trường .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : Ống nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt , đèn cồn
- Hóa chất : Axít HNO
3
đặc và loãng , d
2
H
2
SO
4
loãng , d
2
BaCl
2
,d
2
NaNO
3
, NaNO
3
Tinh thể Cu(NO
3
)
2
tinh thể , Cu , S .
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp, kiểm tra só số: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Câu hỏi 1: Cho biết tính chất hóa học của NH
3
? phản ứng minh họa ?
Câu hỏi 2: Tính chất của muối amoni ? cho ví dụ minh hoạ ?
3. Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
3
phút
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu HS viết CTCT của
phân tử HNO
3
và xác đònh số oxi
hóa của Nitơ?
Hoạt động 1
HS:
Số oxi hoá của Nitơ là +5.
A – AXIT NITRIC
I – Cấu tạo phân tử
- CTCT:
Trong phân tử HNO
3
, nitơ có hóa trò IV
và số oxi hóa +5.
H
O N
O
O
+5
H
O N
O
O
+5
3
phút
Hoạt động 2
GV giới thiệu lọ đựng dung dòch
HNO
3
. Yêu cầu HS quan sát và
nghiên cứu SGK để rút ra tính
chất vật lí của HNO
3
: trạng thái,
màu sắc, tính tan trong nước…
Hoạt động 2
HS: Trả lời theo SGK
II – Tính chất vật lí
- Axit nitric là chất lỏng, không màu, bốc
khói mạnh trong không khí ẩm.
- Axit nitric kém bền. Ở nhiệt độ thường
khi có ánh sáng, dung dòch axit nitric bò
phân hủy một phần giải phóng khí nitơ
đioxit.
- Axit nitric tan vô hạn trong nước. HNO
3
đặc có nồng độ 68%, D = 1.40g/cm
3
.
5
phút
Hoạt động 3
GV đặt câu hỏi: Dựa vào CTCT
của HNO
3
, hãy dự đoán HNO
3
có
những tính chất hóa học cơ bản
nào? Tại sao?
GV yêu cầu HS thảo luận về tính
axit của dung dòch HNO
3
.
Hoạt động 3
HS: Thảo luận rút ra tính
chất hoá học cơ bản của
axit HNO
3
là tính axít và
tính oxi hoá.
HS: HNO
3
có những tính
chất chung của axit:
- Làm quỳ tím hoá đỏ
- Tác dụng với bazơ
- Tác dụng với oxit bazơ
- Tác dụng với muối của
axit yếu hơn.
III – Tính chất hoá học
1. Tính axit
Axit nitric là một trong các axit mạnh,
trong dung dòch loãng nó phân li hoàn
toàn thành ion H
+
và ion NO
3
. Dung dòch
HNO
3
làm đỏ quỳ tím; tác dụng với oxit
bazơ; bazơ và muối của axit yếu hơn tạo
ra muối nitrat.
Thí dụ: CuO + 2HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+
H
2
O
Ba(OH)
2
+ 2HNO
3
Ba(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
CaCO
3
+ 2HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ CO
2
+
H
2
O.
8
phút
Hoạt động 4
GV biểu diễn thí nghiệm:
HNO
3
(loãng) + Cu ?
HNO
3
(đặc) + Cu ?
GV gợi ý HS giải thích hiện
tượng, viết pthh và rút ra nhận
xét.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
để biết thêm về tác dụng của
HNO
3
với kim loại.
GV lưu ý cho HS về tính thụ động
của kim loại Al và Fe đối với
HNO
3
đặc nguội.
Hoạt động 4
HS: Quan sát thí nghiệm.
HS: Mô tả hiện tượng, viết
pthh và nhận xét:
- HNO
3
bò khử cho NO
- HNO
3
đặc bò khử cho
NO
2
HS: Nghiên cứu SGK.
HS ghi nhớ
2. Tính oxi hóa
a/ Tác dụng với kim loại
Cu + 4HNO
3
(đặc) Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+
2H
2
O
3Cu + 8HNO
3
(loãng) 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
+ 4H
2
O
- Axit nitric là một trong những axit có
tính oxi hoá mạnh.
- Tùy thuộc vào nồng độ của axit và độ
mạnh yếu của chất khử, mà HNO
3
có thể
bò khử đến các sản phẩm khác nhau của
nitơ.
- Với các kim loại có tính khử mạnh như:
Mg, Al, Zn,…, HNO
3
loãng có thể bò khử
đến N
2
O, N
2
hoặc NH
4
NO
3.
* Chú ý: Trong dung dòch HNO
3
đặc
nguội, Al và Fe bò thụ động hoá do tạo ra
một lớp màng oxit bền, bảo về cho kim
loạ khỏi tác dụng của axit.
-
5
phút
Hoạt động 5
GV hướng dẫn HS nghiên cứu
SGK để rút ra nhận xét và hoàn
thành các pthh sau:
S + HNO
3
đặc ?
P + HNO
3
loãng ?
C + HNO
3
đặc ?
GV làm thí nghiệm: Cho FeO tác
dụng với dung dòch HNO
3
đặc,
nóng và hướng dẫn HS giải thích
hiện tượng.
Hoạt động 5
HS nhận xét: Axit nitric
oxi hóa một số phi kim vầ
axit hoặc oxit axit trong đó
phi kim thường có số oxi
hoa scao nhất.
HS: Quan sát, giải thích
hiện tượng và viết pthh.
b/ Tác dụng với phi kim
Khi đun nóng, HNO
3
đặc có thể oxi hoá
được các phi kim như: C, S, P, ...
Thí dụ:
S + 6HNO
3
(đặc) H
2
SO
4
+ 6NO
2
+
2H
2
O
C + 4HNO
3
(đặc) CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O
c/ Tác dụng với hợp chất
HNO
3
đặc còn oxi hóa được nhiều hợp
chất vô cơ và hữu cơ như: vải, giấy, mùn
cưa, dầu thông, ... chúng bò phá hủy hoặc
bốc cháy khi tiếp xúc với HNO
3
đặc.
3
phút
Hoạt động 6
GV hướng dẫn HS nghiên cứu
SGK liên hệ thực tế để rút ra ứng
dụng.
Hoạt động 6
HS: Nghiên cứu SGK.
IV – Ứng dụng
Axit HNO
3
có ứng dụng quan trọng trong
công nghiệp và đời sống:
- Phần lớn axit nitric được dùng để điều
chế phân đạm NH
4
NO
3
, Ca(NO
3
)
2
, …
- Sản xuất thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm,
dược phẩm, …
5
phút
Hoạt động 7
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
rút ra nguyên tắc và viết pthh
điều chế HNO
3
trong phòng thí
nghiệm.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
thảo luận về các giai đoạn sản
xuất axit nitric từ NH
3
.
GV lưu ý giai đoạn a/ với kiều
kiện là: t
o
850-900
o
C và xúc tác là
Pt.
GV bổ sung: Để tăng hiệu suất
chuyển hóa NH
3
--> NO, dùng dư
O
2
( lớn hơn 1,7 lần so với NH
3
)
GV tổng kết quá trình sản xuấn
HNO
3
bằng sơ đồ:
NH
3
NO NO
2
HNO
3
Hoạt động 7
HS: Dùng axit sunfuric đặc
đẩy axit nitric ra khỏi
muối của nó.
HS nghiên cứu và trả lời
các giai đoạn sản xuấn
HNO
3
.
HS lắng nghe và ghi nhớ.
V – Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
NaNO
3
(tinh thể) + H
2
SO
4
-----> HNO
3
+
NaSHO
4
Chú ý: Trong thực tế phản ứng có tạo
thành khí NO
2
màu nâu đỏ, khi làm lạnh
màu nâu đỏ nhạt dần.
2. Trong công nghiệp
Sản xuất axit nitric từ amoniac gồm 3 giai
đoạn:
a/ Oxi hoá amoniac bằng oxi không khí:
4NH
3
+ 5O
2
4NO + 6H
2
O
b/ Oxi hoá NO bằng oxi không khí ở điều
kiện thường.
2NO + O
2
2NO
2
c/ NO
2
tác dụng với nước và oxi tạo axit
nitric.
4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4HNO
3
Dung dòch thu được có nồng độ 52 – 68%.
Để có axit nitric với nồng độ cao hơn
68%, người ta chưng cất axit này với
H
2
SO
4
đậm đặc.
+5
0
+6
+4
0 +5 +4 +4
t
o
850 – 900
o
C
Pt
-3
+2
+O
2
+O
2
+H
2
O + O
2
2
phút
Hoạt động 8
GV nhấn mạnh cho HS tính chất
hóa học (trọng tâm). Và cách điều
chế axit nitric.
GV dặn dò HS về nhà học bài, và
làm bài tập: 1,2,3,7 SGK(cơ bản)
trang 45.
Hoạt động 8
HS lắng nghe