Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.13 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN THỊ HỒNG THƠ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –
CHI NHÁNH ĐĂK LĂK

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC VŨ

Phản biện 1: TS. ĐẶNG TÙNG LÂM
Phản biện 2: TS. NGUYỄN HỮU DŨNG

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua hệ thống ngân hàng thương mại ở
Đăk Lăk không ngừng phát triển, mạng lưới được mở rộng với quy
mô ngày càng nhiều với hơn 20 ngân hàng thương mại cổ phần, do
đó việc canh tranh giữa các ngân hàng với nhau ngày càng khốc liệt.
Lợi nhuận của các ngân hàng đều dựa vào hoạt động tín dụng, trong
đó chủ yếu là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh vì
đây là thị trường vơ cùng tiềm năng do dân số Việt Nam hiện nay
hơn 90 triệu người, nền kinh tế thị trường ngày càng mở cửa hội
nhập với nền kinh tế thế giới, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh mà cá
nhân tham gia ngày càng nhiều.
Xuất phát từ định hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và của chi nhánh Đăk
Lăk nói riêng thì mục tiêu chung của ngân hàng là hướng tới ngân
hàng bán lẻ tốt nhất nên hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân
hàng là hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Do đó Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đang tập trung
vào thị trường này với nhiều sản phẩm đa dạng, linh hoạt đáp ứng
với các nhu cầu về vốn của khách hàng cá nhân kinh doanh và đã đạt
được những thành quả nhất định.
Tuy nhiên do sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng với
nhau và sự yêu cầu ngày càng cao về chất lượng, đa dạng về sản
phẩm tín dụng của khách hàng cá nhân phải phù hợp với thực tế nên
việc hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng

TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk càng
cần thiết.
Từ những yêu cầu cấp thiết trên tơi đã chọn đề tài : “Hồn


2
thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk
Lăk” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Trên cơ sở thực tiễn về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đăk Lăk, đưa ra kết quả đạt được và những hạn chế cịn tồn
tại. Từ đó, đưa ra nhưng khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động chi
vay cá nhân kinh doanh.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động
cho vay cá nhân kinh doanh.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh –
Chi nhánh Đăk Lăk.
- Đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực
tiễn về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk.
 Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Đăk Lăk trong giai đoạn từ 2016-2018.


3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng những phương pháp phân tích sau:
- Phương pháp thu thập thơng tin: thông tin được chọn lọc từ
các tài liệu gồm văn bản nội bộ của ngân hàng, các văn bản pháp
luật, giáo trình, bài nghiên cứu, sách và các báo điện tử phù hợp với
nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý thông tin: sau khi nhận được số liệu, các
phương pháp sau được thực hiện giúp xử lý thông tin: phương pháp
thống kê, phương pháp tỷ số, phương pháp so sánh. Từ những
phương pháp nghiên cứu trên, bài viết đã đi từ cơ sở lý thuyết đến
thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ vấn đề đặt ra trong luận
văn.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: góp phần hệ thống hóa các lý luận về hoạt
động cho vay cá nhân kinh doanh tại các ngân hàng thương mại.
Ý nghĩa thực tiễn: việc nghiên cứu giúp cho Ngân hàng TMCP
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk nói riêng
và các ngân hàng thương mại trên địa bàn Đăk Lăk nói chung tìm ra
được những khó khăn vướng mắc trong hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh hiện nay. Từ đó đề ra những giải pháp mở rộng quy mô
cả về số lượng và chất lượng, hạn chế những rủi ro và nâng cao năng
lực cạnh tranh của ngân hàng.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,

danh mục bảng biểu, mục lục, bố cục của luận văn bao gồm 3
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh của ngân hàng thương mại.


4
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi
nhánh Đăk Lăk.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
[1] Lê Thị Hồng Hạnh (2017), Phân tích hoạt động cho vay
hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn –
Chi nhánh Huyện Kbang - Tỉnh Gia Lai, Luận văn Thạc sĩ chuyên
ngành tài chính – ngân hàng, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã đưa ra những nghiên cứu về mặt lý luận về hoạt
động cho vay hộ kinh doanh. Trên cơ sở những lý luận đó, tác giả đã
phân tích và chỉ ra được những hạn chế của hoạt động cho vay này
tại ngân hàng. Dựa trên tình hình thực trạng hoạt động cho vay, bài
viết đã đưa ra được một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
cho vay tại chi nhánh. Tuy nhiên, những khuyến nghị cịn mang tính
chất về mặt lý luận, chưa cụ thẻ rõ tại địa phương và ngân hàng.
[2] Phạm Gia Nam (2016), Phân tích hoạt động cho vay hộ
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Kom Tum, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành tài chính – ngân
hàng, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
Đề tài đã cơ bản hệ thống hóa được lý luận cơ bản về hoạt

động cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng. Phân tích được thực
trạng hoạt động cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng, chỉ ra được
những thành công, tồn tại và nguyên nhân của thực trạng đó. Qua đó,
tác giả đã đưa ra những giải pháp mang tính đồng bộ, hệ thống nhằm
hoạt thiện chất lượng tín dụng ngân hàng.


5
[3] Lê Như Ngọc (2018), Phân tích tình hình cho vay ngắn
hạn đối với cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành tài
chính – ngân hàng, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
Bằng những phương pháp thu thập, phân tích số liệu và
phương pháp phân tích lịch sử tác giả đã làm rõ được những hạn chế
còn tồn tại ở ngân hàng. Luận văn đã đưa ra được những đề xuất,
khuyến nghị khắc phục những tồn tại trên. Các giải pháp được xây
dựng dựa trên tình hình kinh tế tại địa phương và những định hướng
chính sách tại ngân hàng.
 Khoảng trống nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu: các luận văn chưa đi sâu vào nghiên
cứu thực tiễn vai trò hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Một số
khuyến nghị cịn mang tính chất chung chung, chưa cụ thể hoặc chỉ
phù hợp tại tình hình thực tế tại địa phương. Các nghiên cứu chưa đi
sâu vào hoạt động cho vay kinh doanh tại Thông tư 39/2016/TTNHNN của Ngân hàng nhà nước.
- Không gian nghiên cứu: trong thời gian qua chưa có đề tài
nào nghiên cứu về vấn đề cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk.
- Thời gian nghiên cứu: các đề tài nghiên cứu chỉ lấy số liệu
đến năm 2017.



6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh
1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh
1.1.3. Phân loại cho vay cá nhân kinh doanh
1.1.4. Vai trò cho vay cá nhân kinh doanh
1.1.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
của ngân hàng Thƣơng mại
Đối với bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào, ngân hàng
thương mại cũng muốn hướng đến một số mục tiêu nhất định đã
được định hướng sẵn, cụ thể:
- Mở rộng thị trường, phát triển quy mơ
- Tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro chấp nhận được
- Nâng cao chất lượng dịch vụ
- Bán chéo các sản phẩm có liên quan đến cá nhân kinh doanh
1.2.2. Tổ chức hoạt động trong hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại
1.2.3. Nội dung phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh của Ngân hàng Thƣơng mại
a. Các hoạt động triển khai cho vay cá nhân kinh doanh của
ngân hàng thương mại
 Hoạt động khảo sát nghiên cứu thị trường



7
 Đa dạng hóa sản phẩm



b.
doanh

Hoạt động chăm sóc khách hàng, phát triển khách hàng
Nâng cao cơ sở vật chất, đào tạo đội ngũ cán bộ
Chú trọng kiểm soát rủi ro tín dụng
Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay cá nhân kinh

 Các tiêu chí định tính
 Các tiêu chí định lượng
Để đánh giá hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh, có rất
nhiều tiêu chí định lượng để đánh giá kết quả của hoạt động cho vay
có đem lại hiệu quả hay khơng. Các tiêu chí đánh giá thường được sử
dụng như sau:
- Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh:
- Dư nợ bình quân của một khách hàng cá nhân kinh doanh:
- Tỷ lệ nợ xấu
- Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
- Cơ cấu hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh
a. Nhân tố bên trong
 Chính sách tín dụng

 Chất lượng nguồn lực của ngân hàng
 Thơng tin tín dụng
 Mạng lưới hoạt động
b. Nhân tố bên ngồi
 Mơi trường kinh tế - xã hội
 Môi trường pháp lý
 Môi trường tự nhiên
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1


8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk
Lăk
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng, nhiệm vụ của
các bộ phận của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Đăk Lăk
a. Cơ cấu tổ chức quản lý
b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk
Lăk
a. Về hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2016-2018 của

HDBank – CN Đăk Lăk
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản, là nền tảng cho
mọi hoạt động của ngân hàng. Trong những năm gần đây, HDBank –
CN Đăk Lăk đã luôn chú trọng, quan tâm phát triển cơng tác huy
động vốn. Các hình thức huy động vốn cũng được đa dạng, phong
phu hơn, đáp ứng nhu cầu về vốn cũng như hợp tạo được cơ cấu đầu
vào hợp lý.
Bảng số liệu 2.1 ta thấy được số dư huy động của HDBank –
CN Đăk Lăk tăng đều qua các năm. Với số dư huy động năm 2017 là


9
626.977 triệu đồng, tăng 84.228 triệu đồng so với năm 2016, tương
ứng với mức tăng 15,52%. Năm 2018, số dư huy động là 741.384
triệu đồng, tăng 114.407 triệu đồng so với năm 2017, tỷ lệ tăng là
18,25%. Huy động vốn bình qn qua các năm có giảm, tuy nhiên
đây cũng khơng phải là điều tiêu cực vì HDBank – CN Đăk Lăk đã
mở rộng được số lượng khách hàng thông qua các chương trình
Marketing trực tiếp đến khách hàng.
Qua những phân tích trên về tình hình huy động vốn tại chi
nhánh, ta có thể thấy được hoạt đơng huy động vốn phụ thuộc vào
tình hình phát triển kinh tế. Tuy nhiên, để đạt được những kết quả
trên, ngân hàng đã làm tốt các khâu tìm kiếm khách hàng, thu hút
được khách hàng mở tài khoản, đa dạng hóa sản phẩm tiết kiệm, lãi
suất linh hoạt và hợp lý để phù hợp với nhiều nhiều nhu cầu cảu
khách hàng.
b. Về tình hình cho vay
Bảng 2.2 Dư nợ cho vay năm 2016-2018 của HDBank – CN Đăk
Lăk
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ dư nợ cho vay giai đoạn 2016-2018 của

HDBank – CN Đăk Lăk
Qua biểu đồ ta thấy được dư nợ cho vay tăng đều qua các năm,
từ 1.193.185 triệu đồng năm 2016 lên 2.573.663 triệu đồng năm
2018. Cụ thể:
Năm 2017, tổng dư nợ tín dụng đạt 1.798.967 triệu đồng, tăng
605.782 triệu đồng so với năm 2016, mức tăng trưởng là 50,77%. Dư
nợ tín dụng bình qn đạt 253,45 triệu đồng, giảm 1,08% so với năm
2016, do số lượng khách hàng của ngân hàng ngày một gia tăng.
Năm 2018, tổng dư nợ tín dụng đạt 2.573.663 triệu đồng, tăng
trưởng 43,06% so với năm 2017. Dư nợ tín dụng bình qn đạt


10
244,92 triệu đồng, giảm 3,36% so với năm 2017. Có thể thấy được,
chi nhánh hiện đang mở rộng quy mô cả về mặt số lượng khách hàng
lẫn dư nợ tín dụng.
Với địa bàn chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp, khách
hàng chủ yếu là cá nhân, nông dân vay vốn để phát triển kinh doanh,
HDBank – CN Đăk Lăk cần phát triển hơn trong các ngành nghề
khác để đa dạng khách hàng vay và mục đích cho vay, cần phát triển
hơn nữa đối tượng khách hàng pháp nhân sẵn có để tiếp cận những
phương án vay vốn, nhu cầu vay vốn khác phù hợp với sự phát triển
của kinh tế thị trường.
c.Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 20162018 của HDBank – CN Đăk Lăk
Qua bảng số liệu ta có thể thấy được, tình hình hoạt động kinh
doanh của chi nhánh tăng đều qua các năm. Năm 2017, thu nhập đạt
155.583 triệu đồng, tăng 21,27% so với năm 2016. Năm 2018 thu
nhập đạt 236.688 triệu đồng, tăng 52,13% so với năm 2017. Bên
cạnh sự tăng trưởng của doanh thu thì chi phí của chi nhánh cũng có

mức tăng cao, từ 106.033 triệu đồng năm 2016 lên 180.695 triệu
đồng năm 2018. Mức tăng của chi phí chủ yếu là chi phí lãi vay
chiếm tỷ trọng cao.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
2.2.1. Mơi trƣờng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát
triền Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk


11
2.2.2. Công tác tổ chức cho vay cá nhân kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Phát triền Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đăk Lăk
a. Về lực lượng lao động và cơ sở vật chất
 Lực lượng lao động:
Bảng 2.4 Tình hình đội ngũ cán bộ của HDBank – CN Đăk
Lăk
Có thể thấy qua bảng 2.4 từ năm 2016-2018 lãnh đạo chi
nhánh đã tập trung nguồn lực về cả số lượng và chất lượng. Số lượng
lao động tăng lên hàng năm, từ 62 lao động, tăng lên thành 104 lao
động trong năm 2017. Năm 2018, số lượng lao động tăng lên là 128
lao động, số lao động tăng lên song song với đó là chất lượng lao
động cũng được cải thiện với số lượng lao đọng trình độ trên đại học
tăng lên 42,86% so với năm 2017, lao động trình độ cao đẳng có tỷ lệ
giảm. Điều này cho thấy sự quan tâm và giải pháp chú trọng đầu tư
cho nguồn lực lao động của HDBank – CN Đăk Lăk.
 Cơ sở vật chất:
b. Quy trình cho vay cá nhân kinh doanh
Quy trình cấp tín dụng của khách hàng cá nhân kinh doanh tại

HDBank – CN Đăk Lăk được thực hiện theo các bước sau:
 Bƣớc 1: Tiếp nhận hồ sơ vay của khách hàng
 Bƣớc 2: Phân tích thẩm định tín dụng và định giá tài sản
đảm bảo
 Bƣớc 3: Kiểm soát nội dung thẩm định
 Bƣớc 4: Phê duyệt
 Bƣớc 5: Thơng báo tín dụng
 Bƣớc 6: Hồn thiện soạn thảo các thủ tục ký Hợp đồng tín
dụng, Hợp đồng bảo đảm và thực hiện thủ tục nhận tài sản đảm bảo


12
 Bƣớc 7: Giải ngân
 Bƣớc 8: Theo dõi/kiểm tra và thu hồi nợ
 Bƣớc 9: Đánh giá lại khoản vay và khách hàng
 Bƣớc 10: Theo dõi và xử lý nợ quá hạn
2.2.3. Các hoạt động thực hiện cho vay cá nhân kinh doanh
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đăk Lăk
a. Đa dạng hóa sản phẩm
b. Tun truyền quảng bá hình ảnh
c. Hoạt động chăm sóc khách hàng, phát triển khách hàng
d. Nâng cao cơ sở vật chất, đào tạo đội ngũ cán bộ
e. Kiểm sốt rủi ro tín dụng
2.2.4.

Kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh

tại Ngân hàng TMCP Phát triền Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đăk Lăk

a. Quy mô cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phát triền Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk
 Tình hình dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh:
Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh tại HDBank
– CN Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Có thể thấy được dư nợ cho vay của chi nhánh tăng trưởng
mạnh qua các năm, cùng với sự tăng trưởng dư nợ của chi nhánh thì
dư nợ cho vay CNKD cũng tăng trưởng mạnh và chiếm tỷ trọng cao
trong tổng dư nợ của chi nhánh. Điều này chỉ rõ định hướng cho vay
của chi nhánh nhằm hướng đến đối tượng cho vay CNKD, đây cũng
là định hướng phát triển kinh tế tại địa phương trong thời gian tới.
 Số lượng và dư nợ khách hàng cá nhân kinh doanh:


13
Bảng 2.6 Số lƣợng và dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh
tại HDBank – CN Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Qua bảng 2.6 ta thấy được số lượng khách hàng cá nhân kinh
doanh tăng mạnh qua các năm, cho thấy được sự nỗ lực của chi
nhánh trong việc tìm kiếm khách hàng. Số lượng khách hàng tăng từ
4.388 lên 6.704 khách hàng trong năm 2017, tốc độ tăng trưởng là
52,78%. Đến năm 2018, số lượng khách hàng tăng lên rất nhiều so
với năm 2017 với mức tăng trưởng là 56,74%.
Số dư nợ bình quân/khách hàng của chi nhánh khá ổn định qua
các năm. Cụ thể năm 2017 là 226,13 triệu đồng thì năm 2018 là
218,05 triệu đồng, mức tăng trưởng giảm hơn so với năm 2017. Tuy
nhiên, với việc gia tăng một lượng lớn khách hàng nên, số giảm này
là không đáng kể.
b. Về cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phát triền Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk

Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh được phân tích dựa
theo: kỳ hạn, theo tài sản đảm bảo, theo phương thức cho vay và theo
ngành nghề. Cụ thể như sau:
 Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo kỳ hạn:
Bảng 2.7 Dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo kỳ hạn
tại HDBank – CN Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Qua bảng số liệu cho ta thấy dư nợ ngắn hạn cá nhân kinh
doanh tại chi nhánh chiếm tỷ trọng cao và tăng mạnh trong 3 năm.
Năm 2017, dư nợ cho vay ngắn hạn CNKD là 1.395.781 triệu đồng,
tăng 984.410 triệu đồng so với năm 2016, năm 2018 tăng hơn so với
năm 2017 là 847.431 triệu đồng. Nhìn chung, mức tăng của dư nợ
cho vay ngắn hạn CNKD là khá cao, bên cạnh đó thì dư nợ cho vay
trung và dài hạn CNKD lại giảm dần, điều này cho thấy cơ cấu cho


14
vay của khách hàng dần dịch chuyển sang nhu cầu vốn ngắn hạn, với
vịng qua vốn ngắn và có thể chủ động về vốn vay. Tuy nhiên, điều
này làm mất cân bằng về cơ cấu vốn ngắn hạn và trung dài hạn tại
chi nhánh, đây cũng là vấn đề đặt ra đối với Ban lãnh đạo chi nhánh
trong thời gian sắp tới.
 Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo tài sản đảm
bảo:
Bảng 2.8 Dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo tài sản
đảm bảo tại HDBank – CN Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Qua bảng số liệu ta thấy được dư nợ cho vay cá nhân kinh
doanh được đảm bảo 100% bằng tài sản. Điều này cũng là dấu hiệu
tốt đối với chi nhánh vì khi phát sinh nợ q hạn, nợ mất vốn thì đó
sẽ là nguồn trả nợ cuối cùng của ngân hàng. Tuy nhiên, chi nhánh
cũng cần mở rộng và triển khai đối với những khách hàng có nhu cầu

vay cá nhân kinh doanh không đảm bảo bằng tài sản nhưng khả năng
tài chính của họ tốt, lịch sử quan hệ tín dụng tốt.


Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo phương

thức cho vay:
Bảng 2.9 Dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo phƣơng
thức cho vay tại HDBank – CN Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Qua bảng số liệu ta thấy được nhu cầu vốn cá nhân kinh doanh
của khách hàng tại chi nhánh chủ yếu là theo phương thức cho vay
hạn mức. Điều này phụ thuộc vào thực tế nhu cầu của khách hàng mà
chuyên viên sẽ lựa chọn phương thức cho vay phù hợp, tránh lựa
chọn sai phương thức vay dễ dân đến rủi ro tín dụng.

nghề:

Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo ngành


15
Bảng 2.10 Dƣ nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo ngành
nghề tại HDBank – CN Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Qua bảng số liệu ta thấy được dư nợ cho vay trồng trọt, chăn
nuôi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh
doanh. Điều này hoàn tồn phù hợp với tình hình thực tế phát sinh
tại địa bàn cũng như những định hướng phát triển kinh tế tại tỉnh.
Các cá nhân chủ yếu vay vốn để đầu tư chăm sóc cà phê, tiêu, điều,
chăn ni heo, bò, gà,… dẫn đến nhu cầu vốn về trồng trọt chăn nuôi
cao, chiếm tỷ trọng hơn 70% trong tổng dư nợ cá nhân kinh doanh.

c. Độ rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Phát triền Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đăk Lăk
Bảng 2.11 Nợ xấu trong cho vay cá nhân kinh doanh tại
HDBank – CN Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Qua bảng số liệu ta thấy được, tỷ lệ nợ xấu của hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh là khá thấp, tỷ lệ giảm dần qua các năm từ
1,07% năm 2016 xuống cong 0,15% năm 2018. Đây là sự nỗ lực của
chi nhánh trong thời gian vừa qua, thông qua công tác thẩm định và
kiểm tra sử dụng vốn sau cho vay theo đúng quy định nên đã giảm
thiểu được tỷ lệ nợ xấu, giảm thiểu tối đa rủi ro tín dụng.
d. Thu nhập từ hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Phát triền Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đăk Lăk
Bảng 2.12 Thu nhập từ hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại HDBank – CN Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018


16
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK
LĂK
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
Những kết quả đạt được của ngân hàng được thể hiện qua:
- Mức dư nợ cho vay cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao trong
tổng dư nợ cho vay và cơ cấu cho vay chuyển dịch theo hướng tăng
tỷ trọng cho vay ngắn hạn, và tăng tỷ trọng cho vay trồng trột chăn
nuôi. Doanh số thu nợ hàng năm khá ổn định và tốc độ tăng trưởng
dư nợ khá nhanh.

- Chi nhánh hiện đang có những mối quan hệ tốt với những
khách hàng hiện hữu và từ đó có thể mở rộng mối quan hệ để gia
tăng về thị phần.
- Chi nhánh luôn thực hiện đầy đủ theo quy định của ngân
hàng, với chính sách tín dụng đúng đắn đã tạo điều kiện cho người
nông dân và những đối tượng khách hàng khác tiếp cận được nguồn
vốn tín dụng ngân hàng, đẩy lùi được vấn nạn tín dụng đen ở những
khu vực nông thôn.
- HDBank – CN Đăk Lăk luôn được đánh giá cao về chất
lượng phục vụ khách hàng và có sự kết nối với nhau trong cơng việc
để hoạt động trong ngân hàng được diễn ra nhanh chóng hơn.
- Dư nợ xấu của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh ln ở
trong mức thấp, kiểm sốt được trong những năm gần đây và có xu
hướng giảm qua các năm.
2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh


17
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh tại chi nhánh vẫn còn một số hạn chế cần phải chỉnh
sửa và khắc phục, cụ thể như sau:
- Hiện tại cơ cấu cho vay của chi nhánh vẫn chưa được cân
đối, hoạt động cho vay trung và dài hạn của ngân hàng vẫn chưa đạt
được hiệu quả cao.
- Việc giám sát vốn vay của khách hàng còn chưa thật sự triệt
để, bản chất còn mang tính hình thức. Việc theo dõi, nhắc nợ, đơn
đốc khách hàng cịn mang tính thủ cơng, theo dõi đơi khi cịn sai sót.
- Năng lực thẩm định của chun viên chưa được hồn thiện,
việc thẩm định đơi khi cịn làm theo kinh nghiệm, chưa cập nhật kịp

thời những văn bản, quy định mới dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.
- Chính sách lãi suất chưa linh hoạt, đối với những khách hàng
hiện hữu hoặc những khách hàng còn nguồn trả nợ tốt chi nhánh
chưa có chương trình ưu đãi về lãi suất hoặc nếu có phải trình cấp
trên xét duyệt, dẫn đến mất thời gian của khách hàng, và chưa cạnh
tranh được lãi suất với những ngân hàng lớn.
- Chi nhánh được thành lập tại địa bàn chưa lâu, nên việc vừa
tăng trưởng dư nợ vừa quảng bá được hình ảnh của khách hàng là
một điều khó khăn đối với cán bộ nhân viên.
- Hầu như khách hàng vay chỉ sử sử dụng một số dịch vụ của
ngân hàng, cán bộ nhân viên còn chưa khai thác hết nhu cầu của
khách hàng hiện có, dãn đến nguồn thu của chi nhánh vẫn còn chưa
thật sự triệt để.
- Địa bàn cho vay rộng, số lượng khách hàng đơng, dẫn tới
tình trạng quá tải cho chuyên viên. Hơn nữa áp lực thời gian giải
quyết cho khách hàng vay buộc chuyên viên phải giải quyết nhanh
chóng mặc dù chưa thẩm định kỹ. Điều đó dễ dân tới rủi ro vì trong


18
hoạt động kinh doanh của khách hàng có thể tốt hoặc có thể khơng
tốt.
- Quy tình thủ tục cho vay cịn rườm rà, có nhiều cứng nhắc
trong việc cung cấp các giấy tờ pháp lý, chứng từ chứng minh mực
đích sử dụng vốn, thời gian giải quyết hồ sơ chưa được nhanh chóng,
đơi khi khách hàng cịn phàn nàn.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


19

CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH
ĐĂK LĂK
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh
- Tập trung phát triển phân khúc khách hàng bán lẻ, doanh
nghiệp vừa và nhỏ và tài chính tiêu dùng.
- Gia tăng thị phần thông qua việc phát triển mạng lưới và hệ
thống khách hàng.
- Mở rộng cung cấp sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng tới
những vùng sâu vùng xa, vùng nông thôn bằng cách mở rộng mạng
lưới giao dịch.
- Nâng cao năng lực vốn, tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp
luật và hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro.
- Hiện đại hóa hệ thống ngân hàng để chuyển đổi qua ngân hàng
số nhằm cung cấp sự trải nghiệm dịch vụ ngân hàng tốt nhất.
Như vậy dựa trên những định hướng phát triển trên thì Ngân
hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh đã có những hành động triển
khai hoạt động kinh doanh tới những đơn vị kinh doanh trên tồn
quốc. Dựa vào đó thì chi nhánh Đăk Lăk đã có những định hướng
phát triển hoạt động kinh doanh nói chung và những định hướng phát
triển hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh nói riêng để góp phần
vào mục tiêu chung của ngân hàng.
3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại chi nhánh Đăk Lăk



20
- Thường xuyên khảo sát thị trường để kịp thời nắm bắt xu thế
thị trường tại tỉnh Đăk Lăk.
- Mở rộng và phát triển mạng lưới hoạt động kinh doanh nhằm
phục vụ tốt hơn thông qua hoạt động truyền thông quảng bá trực tiếp
hình ảnh thương hiệu của ngân hàng.
- Tăng cường chăm sóc khách hàng hiện hữu nhằm giữ chân
khách hàng bằng cách thường xuyên thăm hỏi, tư vấn, cung cấp các
dịch vụ tài chính cần thiết cho khách hàng nhằm tối đa hóa lợi nhuận
từ việc khai thác khách hàng hiện hữu.
- Thực hiện các biện pháp huy động vốn hiệu quả hơn nhằm
đảm bảo nguồn vốn cung ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng cá
nhân kinh doanh.
- Chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ có chất lượng chun mơn
nghiệp vụ, có kỹ năng giải quyết ứng xử tốt nhằm nâng cao.
- Chú trọng kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay,
nhất là cho vay cá nhân kinh doanh bởi đây là hoạt động tạo ra lợi
nhuận chủ yếu cho chi nhánh Đăk Lăk.
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI
NHÁNH ĐĂK LĂK
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động Marketing, quảng bá hình ảnh
3.2.2. Hồn thiện quy trình cho vay và lãi suất
3.2.3. Chính sách tín dụng phù hợp, sản phẩm dịch vụ linh
hoạt
3.2.4. Công tác về đội ngũ cán bộ
3.2.5. Về công tác thẩm định
3.2.6. Về kiểm soát rủi ro



21
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc
- Hồn thiện và nâng cao hệ thống thơng tin lịch sử tín dụng
tại Trung tâm thơng tin tín dụng, tạo ra một kênh thơng tin chinh xác,
nhanh chóng để cung cấp cho các ngân hàng trong viêc thẩm định.
- Thường xuyên tổng hợp các vướng mắc khó khăn do các quy
định của nhà nước ban hành chồng chéo hoặc khơng thống nhất
trong q trình hoạt động cho vay tại các ngân hàng để từ đó.
- Nghiêm chỉnh và thường xuyên thực hiện việc thanh tra
giám sát hoạt động của các ngân hàng.
- Thường xuyên tổ chức các khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ
cho các ngân hàng, tổ chức các cuộc hội thảo giữa ngân hàng với các
tổ chức khác.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Đăk
Lăk được phép mở rộng mạng lưới giao dịch tới các vùng trên địa
bàn.
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh
- Đối với cho vay cá nhân kinh doanh, mức sinh lợi không
nhiều, nhu cầu về vốn lớn, cần nới lỏng chính sách cho vay trung
hạn.
- Cần phải có những chính sách ưu đãi về lãi suất đối với
khách hàng cá nhân kinh doanh, thống nhất trên toàn hệ thống nhằm
tạo sự đồng nhất và tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng
thương mại khác.
- Cần nghiên cứu thị trường, đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ, tạo ra những sản phẩm khác biệt với đối thủ dựa vào tính đặc thù
của từng địa phương.



22
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống nhập và soạn hồ sơ vay, để
đảm bảo tính thống nhất về mẫu biểu, thuận tiện cho công tác kiểm
tra và giảm thời gian xử lý.
- Xây dựng và hoàn thiện phần mềm định giá tài sản bảo đảm.
- Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
- Thường xuyên cập nhật những văn bản pháp luật, quy định
mới của ngân hàng nhà nước.
- Tổ chức chuyển chọn cán bộ có trình độ chun mơn, kinh
nghiệm trong nghề và có bằng cấp đúng với cơng việc ứng tuyển.
3.3.3. Đối với chính phủ
- Ngày càng hoàn thiện hơn các văn bản pháp lý nhằm loại bỏ
sự chồng chéo quy định văn bản, bám sát với thực tế, tạo ra sự rõ
ràng, minh bạch của môi trường pháp lý giúp cho việc hoạt động
kinh doanh tại Việt Nam được ổn định, thu hút được các nhà đầu tư.
- Phối hợp với Ngân hàng nhà nước thực hiện điều hành chính
sách tiền tệ linh hoạt, đúng đắn với diễn biến thị trường, tạo điều
kiện thuận lợi cho các ngân hàng hoạt động.
- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
3.3.4. Đối với Bộ tài nguyên và môi trƣờng
- Ban hành các thông tư hướng dẫn một cách nhanh chóng,
bám sát với thực tế, khơng ban hành chồng chéo tới các Sở tài
nguyên và môi trường, tới các chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
để thực hiện đồng nhất một cách dễ dàng.
- Đối với các thủ tục liên quan đến tài sản bảo đảm là bất động
sản thì phải giảm bớt thủ tục giấy tờ, giảm thời gian thụ lý hồ sơ để
người dân nhanh chóng hồn thành các điều kiện cấp tín dụng của
ngân hàng, nhanh chóng tiếp cận nguồn vốn để phát triển kinh

doanh.


23
- Xây dựng cổng thông tin về tài sản bảo đảm.
- Thường xuyên rà soát hoạt động tại các Sở tài ngun và
mơi trường và các chi nhánh văn phịng đăng ký đất đai.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


×