Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bai 21 Nhiet nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CU 1/ Các chất được cấu tạo như thế nào? Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 2/ Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào? Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KIỂM TRA BÀI CU 3/ Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 4/ Hãy kể 2 dạng của cơ năng? Hai dạng của cơ năng: động năng và thế năng. 5/ Trong quá trình cơ học, cơ năng được bảo toàn như thế nào? Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không đổi. Ta nói cơ năng được bảo toàn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trong hiện Cơ năng quảtượng bóng này giảm cơ năng quả bóng thay dần. đổi như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 21. I. NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa. NHIỆT NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thanh sắt ở nhiệt độ bình thường. Fe Fe. Fe. Fe Fe Fe Fe. Fe Fe. Fe Fe. Fe. Fe Fe Fe Fe Fe. Fe. Fe. Fe. Mô hình chuyển động của các phân tử sắt. Cơ năng của các phân tử ở dạng nào? động năng. Nhiệt năng của một vật là gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 21.. NHIỆT NĂNG. I. NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 2/ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật. .

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Fe Fe. Thanh sắt ở nhiệt độ bình thường. Fe Fe. Fe. Fe Fe Fe Fe. Fe. Fe Fe. Fe. Fe Fe. Fe Fe Fe. Fe. Fe. Fe Fe Fe Fe Fe. Thanh sắt ở nhiệt độ cao. Nhiệt độ càng cao Nhiệt độ càng thấp. Fe Fe. Fe Fe. Fe. Fe Fe Fe Fe. Fe. Fe Fe Fe Fe. Fe. Các phân tử chuyển động càng …. nhanh càng lớn Nhiệt năng của vật …. Các phân tử chuyển động càng chậm Nhiệt năng của vật càng nho.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 21.. NHIỆT NĂNG. I. NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 2/ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật. . . Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn (và ngược lại). II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1/ Thực hiện công. Thí nghiệm. Kết quả về đồng xu Nhóm1 Nhóm2 Nhóm3 Nhóm4. 1/ Cọ xát đồng xu lên mặt bàn. Nóng lên. Nóng lên. Nóng lên. Nóng lên.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1/ Thực hiện công Đồng xu nóng lên, chứng to nhiệt năng của đồng xu thay đổi như thế nào? Đồng xu nóng lên, nhiệt năng của đồng xu tăng. Nguyên nhân làm tăng nhiệt năng của đồng xu? Do thực hiện công. Tìm VD: Nhiệt năng của một vật tăng do thực hiện công..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bơm xe đạp. Dùng búa máy đóng cọc. •Quá trình thực hiện công: tăng - Nếu vật nhận công: nhiệt năng của vật…………. giảm - Nếu vật thực hiện công: nhiệt năng của vật…………..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2/ Truyền nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1/ Thực hiện công 2/ Truyền nhiệt Thí nghiệm. Kết quả về đồng xu Nhóm1 Nhóm2 Nhóm 3 Nhóm4. 1/ Cọ xát đồng xu lên mặt bàn. Nóng lên. Nóng lên. Nóng lên. Nóng lên. 2/ Nhúng đồng xu vào nước nóng. Nóng lên. Nóng lên. Nóng lên. Nóng lên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2/ Truyền nhiệt Đồng xu nóng lên, nhiệt năng của đồng xu tăng. thay đổi như thế nào? Do Do đâu nước mànóng nhiệttruyền năng nhiệt của đồng cho xu trong đồng nước xu. nóng tăng? Khi đónăng nhiệtcủa năng củanóng nướcgiảm. nóng Nhiệt nước thay đổi như thế nào? Nêu các phương án làm giảm nhiệt năng của đồng xu? Tìm VD về thay đổi nhiệt năng của một vật bằng cách truyền nhiệt. Quá trình truyền nhiệt xảy ra khi hai vật có nhiệt độ khác như thế nhau. nào? Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt độ nào cao sang hơn vật sang cóvật nhiệt có độ nhiệt nào? độ thấp hơn. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nào? nhiệt độ của hai vật bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2/ Truyền nhiệt. Hàn kim loại. Bếp nung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 21.. NHIỆT NĂNG. I. NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 2/ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật. . . Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn (và ngược lại). II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: thực hiện công và truyền nhiệt.. .

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 21.. NHIỆT NĂNG. I. NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.. 2/ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn (và ngược lại). II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: thực hiện công và truyền nhiệt.. III. NHIỆT LƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 21.. NHIỆT NĂNG. Vaät noùng. Vaät laïnh. (nhiệt độ cao). Truyeàn nhieät. Nhieät naêng giaûm (mất bớt đi). (nhiệt độ thấp). Nhieät naêng taêng (nhaän theâm). Nhiệt lượng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 21.. NHIỆT NĂNG. I. NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.. 2/ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn (và ngược lại). II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: thực hiện công và truyền nhiệt.. III. NHIỆT LƯỢNG - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bới đi trong quá trình truyền nhiệt. - Ký hiệu: Q. . - Đơn vị: Jun (J).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Muốn 1 gam nước nóng thêm 10C thì cần một nhiệt lượng là 4J - Một vật nhận thêm nhiệt năng. Vật nhận nhiệt lượng (Vật thuđộnhiệt Nhiệt của lượng) vật: tăng. - Một vật mất bớt nhiệt năng. vật mất bớt nhiệt lượng (vật toa nhiệt lượng) Nhiệt độ của vật: giảm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 21.. NHIỆT NĂNG. I. NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa 2/ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG III. NHIỆT LƯỢNG IV. VẬN DỤNG nóng của một miếng miếng đồng đồng giảm rồi thả vàonhiệt một năng cốc nước Nhiệt năng dần, của C3 Nung lạnh. nướcHoi tăngnhiệt dần.năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay Đây là sự truyền nhiệt. truyền nhiệt? bàn tay hóa vào cơ nhau ta thấy taynhiệt nóng lên.Trong C4 Xoa Có hai sự chuyển năng thành năng. Đây là hiện tượng nàycông. đã có sự chuyển hóa năng lượng từ sự thực hiện dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? C5 Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 21.. NHIỆT NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 21.. NHIỆT NĂNG. I. NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa 2/ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG III. NHIỆT LƯỢNG IV. VẬN DỤNG C3 Nhiệt năng của miếng đồng giảm dần, nhiệt năng của nước tăng dần. Đây là sự truyền nhiệt. C4 Có sự chuyển hóa cơ năng thành nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công. C5 Một phần cơ năng của quả bóng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phải mất nhiều thế kỉ, con người mới trả lời được câu hoi về bản chất của nhiệt là gì? Vào đầu thế kỉ XVIII,người ta cho rằng nhiệt là một chất đặc biệt gọi là “chất nhiệt”. Đó là một là một chất long vô hình, không có trọng lượng, thấm sâu vào mọi vật và có thể truyền dễ dàng từ vật này sang vật khác. Thuyết chất nhiệt có thể giải thích được một số hiện tượng nhiệt trong đó có sự truyền nhiệt, nhưng không giải thích được nhiều hiện tượng nhiệt khác trong đó có hiện tượng thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công.. Đồng thời với thuyết chất nhiệt còn có thuyết cho rằng bản chất của nhiệt là do chuyển động của các hạt vật chất. Trong số những người ủng hộ thuyết này có các nhà vật lí nổi tiếng như Niu–tơn , Ma–ri-ốt, Lô–mônô–xốp, Jun . Tuy nhiên cũng phải chờ đến đầu thế kỉ XIX, khi thuyết về vật chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử ra đời người ta mới công nhận bản chất của nhiệt là do chuyển động của các hạt vật chất cấu tạo nên vật..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Loâ-moâ-noâ-xoáp (1711 - 1765). Ma – ri - ốt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> BT 1 BT2 BT3 BT4 HDVN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> BÀI TẬP 1 Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A.Nhiệt độ. B. Nhiệt năng. C. Khối lượng. D. Thể tích..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> BÀI TẬP 2 Nho một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của giọt nước giảm , của nước trong cốc tăng C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> BÀI TẬP 3 Nhiệt năng của vật tăng khi: A. vật truyền nhiệt cho vật khác. B. vật thực hiện công lên vật khác. C. chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên. D. chuyển động của vật nhanh lên..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> BÀI TẬP 4 Một vật đang có nhiệt năng là 500J. Khi đun vật trên một bếp lửa thì nhiệt năng của vật tăng lên đến 700J. a/ Phần nhiệt năng vật nhận thêm là bao nhiêu? b/ Phần nhiệt năng này gọi là gì? TRẢ LỜI: a/ Phần nhiệt năng vật nhận thêm là 200J. b/ Phần nhiệt năng này gọi là nhiệt lượng (Q= 200J).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Học nội dung bài. Làm các bài tập 21.1  21.19 SBT. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×