Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an lua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.03 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ ngày 27/10 đến ngày 01/11/2013 Thứ ngày. Môn TĐọc TĐọc. Hai TCông 27/10 Toán SHDC. T ct. Tên bài dạy. 25 Ôn tập. (T1+2) 26 Gấp thuyền phẳng đáy có mui. 9 (T1) (SDNLTK) 41 Lít.. Lống ghép & các BT Dự kiến cần làm (chuẩn KT- thời KN & điều chỉnh ND) lượng HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút). HS khéo tay: …. Các nếp gấp phăng, thẳng. Bài 1; bài 2 cột 1,2; bài 4. KChuyện 9 Ôn tập. (T3). CTả. 17 Ôn tập. (T4). Ba 42 Luyện tập. 28/1 Toán Học hát. Bài: Chúc mừng sinh 0 ÂNhạc 9 nhật. ĐĐức 9 Chăm chỉ học tập. (T1) (GDKNS) TĐọc 27 Ôn tập. (T5) Tư Toán 43 Luyện tập chung. 29/1 Đề phòng bệnh giun. (GDKNS – 0 TNXH 9 BVMT) TDục 17 Bài thể dục phát triển chung. LTVC 9 Ôn tập. (T6) Năm MThuật 9 Vẽ theo mẫu: Vẽ cái mũ (nón). 30/1 Toán 44 Ôn tập. 0 TViết 9 Ôn tập. (T7) CTả 18 Ôn tập. (T8) Toán 45 Tìm một số hạng trong một tổng. Sáu 31/1 TDục 18 Điểm số 1-2;1-2 theo đội hình hàng dọc & theo hàng ngang. 0 TLV 9 Ôn tập. (T9) SHTT. HS khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 tiếng/ phút). Bài 1; bài 2; bài 3 Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. Bài 1dòng 1,2; bài 2; bài 3cột 1,2,3; bài 4. Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe.. Bài 1 a,b,c,d,e; bài 2cột 1,2,3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 3. Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, 4). II. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài tập 3, 4. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . 2’ 1.Khởi GV cho HS hát - Hát động 30’ 2. Bài mới : Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. - Hoạt động lớp, cá nhân.  Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS bắt - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm - Hoạt động lớp. tra trong tiết học sau.  Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. chữ cái. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu - Gọi 1 HS khá đọc thuộc. đến hết bảng chữ cái. - Cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng - 2 HS đọc. chữ cái. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Gọi 2 HS đọc lại.  Hoạt động 3: Ôn tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.. 3’. - Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. - Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. - Ví dụ về lời giải. + Chỉ người: Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị… + Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp, ghế, sách vở… + Chỉ con vật: Thỏ, mèo, chó, lợn, gà… + Chỉ cây cối: Chuối, xoài, na, mít, nhãn… 4. Củng cố - Dặn HS về nhà luyện đọc các bài – Dặn dò tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.. - Đọc yêu cầu. - Làm bài.. - Đọc yêu cầu. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (tiết 2). I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). - Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. - HS: vở BT III. Các hoạt động dạy học . T Nội Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . G dung 2’ 1. Khởi GV cho HS hát - Hát động 3 2. Bài  Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và - Hoạt động lớp, cá nhân. 0’ mới: học thuộc lòng. - Tiến hành tương tự tiết 1.  Hoạt động 2: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Hoạt động lớp. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. - Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. - Đọc bảng phụ. - Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. của mình. Chỉnh sửa cho các em. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.  Hoạt động 3: Ôn tập về xếp tên - Hoạt động lớp, cá nhân. - Thực hiện yêu cầu của GV. người theo bảng chữ cái. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu - Thực hiện yêu cầu. nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. tuần 8. - Yêu cầu từng nhóm đọc tên các - Hai nhóm thi đua với nhau, nhân vật vừa tìm được, khi các sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều nhóm đọc, GV ghi lên bảng. - Tổ chức cho HS thi xếp tên theo bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. thứ tự bảng chữ cái. - An – Dũng – Khánh – Minh – - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh Nam..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đáp án. 3’ 4. Củng  GV nhận xét chốt ý. cố – Dặn - Nhận xét tiết học. dò - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3: THỦ CÔNG Bài 5:GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mùi. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II.CHUẨN BỊ: - GV: mẫu thuyền phẳng đáy có mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. - HS : Giấy nháp, kéo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG. 1.Khởi động : (1’) 2.Bài cũ : (3’) Kiểm tra ĐDHT của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét. - Hoạt động lớp. GV cho HS quan sát mẫu. - Thuyền có màu sắc hình dáng như thế nào ? - Màu đỏ, hình dáng dài, có hai đầu, nhọn. - Thuyền phẳng đáy không mui có mấy phần ? - 3 Phần: mạn thuyền, đáy - Để gấp thuyền phẳng đáy không mui ta cần thuyền, mũi thuyền. giấythủ công hình gì ? - Hình chữ nhật. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. - Hoạt động lớp. GV treo qui trình lên bảng và nêu các bước gấp. GV vừa gấp vừa hướng dẫn qui trình. - HS quan sát. Bước 1: Gấp các bước, gấp cách đều. -Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên (hình 2), gấp đôi tở giấy ta được (hình 3). -Gấp theo mặt trước theo đường gấp ở hình 3 được hình 4. -Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi mặt trước được hình 5. Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền. -Gấp theo đường dấu gấp của hình 5sao cho cạnh trùng với cạnh dài được hình 6. -Tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 đươc hình 7 . -Lật hình 7 ra sau, gấp 2 lần giống như hình 5, hình 6 được hình 8, hình 9. Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được hình 10..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui. * Hoạt động 3: Thực hành. - Hoạt động lớp, cá nhân. GV yêu cầu HS thực hành trên giấy nháp. GV quan sát chỉnh sửa em gấp sai. - HS gấp.  GV nhận xét chung . 5.Củng cố-dặn dò : (2’) GV nhận xét tiết học. Về nhà gấp thành thạo trên giấy nháp. Chuẩn bị : Tiết sau thực hành trên giấy màu. ----------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 9 Tiết 1. Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2014 Chào cờ .................................................................................... Tiết 2. Toán . LÍT. I. Mục tiêu - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, …. - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng - Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca-côla, phễu. III. Các hoạt động dạy học . 3. Bài mới: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . 1’ 1.Khởi GV cho HS hát HS hát . động 3’ 2. Bài cũ Đặt tính rồi tính: 37 + 63 HS lên bảng 18 + 82 45 + 55 30’. 3.Bài mới. - Hoạt động nhóm, lớp. Hđộng 1: Biểu tượng dung - HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc tích (sức chứa) - GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn nhỏ khác nhau, cho bình cốc. nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau.  Hoạt động 2: Giới thiệu lít - HS quan sát, chú ý lắng nghe a) Giới thiệu chai “1 lít”: - Hoạt động lớp. chai này đựng 1 lít nước - GV đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít - Ca này cũng đựng được 1 - Bình đựng 2 lít nước, viết tắt lít nước là 2 lít - Lít viết tắt là l - GV ghi lên bảng 1 lít = 1l - GV cho HS xem tranh trong bài học, yc HS tự điền - Hoạt động lớp, cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vào chỗ chấm và đọc to.  Để đong chất lỏng (như - HS làm nước, dầu, rượu …) người - 2 lít - HS làm ta thường dùng đơn vị lít - HS nêu  Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS rót nước từ - Hoạt động lớp, cá nhân. bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít - Cái bình chứa được mấy - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS nêu lít? - GV cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola) - Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola ) thì đổ đầy ca 1 lít?  Hoạt động 4: Làm bài tập Bài 1: Đọc, viết (theo HS làm bài. 9l + 8l = 17l 15l + 5l = 20l mẫu) - Lưu ý: khi ghi kết quả tính 2l + 2l + 6l =10l 28l - 4l - 2l = 22l có kèm tên đơn vị 17l – 6l = 11l 18l – 5l = 13l Bài 2 :Tính (theo mẫu) - Gọi 6 HS ln bảng thực hiện - GV nhận xét bài làm của - HS đọc đề HS - HS thực hiện theo y/c của GV Bài 4 : Giải toán - GV cho HS tóm tắt đề HS làm bài Bài giải toán bằng lời Số lít nước mắm cả hai lần - Để tìm số lít cả 2 lần bán bán được là: ta làm sao ? 12 + 15 = 27 ( lít ) - GV yêu cầu HS làm bài. ĐS : 27 lít  sửa bài nhận xét. GV cho HS chơi trò chơi - 2 dãy thi đua. 5’ 5. Củng cố đổ nước vào bình. – Dặn dò - Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít nhóm đó thắng . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập ----------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba, ngày 28 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: KỂ CHUYỆN Bài 9: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu hỏi về sự vật (BT2, BT3) II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động - Hát 2. Bài mới : Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc - Hoạt động lớp. lòng. - Lần lượt từng HS gắp thăm - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi. vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.  Hoạt động 2: Ôn luyện từ về chỉ hoạt động của - Hoạt động lớp, cá nhân. người và vật. - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3. - Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. vui. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả - Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. lớp đọc thầm. - Gọi HS nhận xét. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét bài trên bảng, đối  Hoạt động 3: Ôn tập về đặt câu kể về một con chiếu với bài làm của mình. vật, đồ vật, cây cối. - Đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. - Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp - VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng nhau trình bày bài làm. đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS  GV nhận xét chốt ý. 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn./ … tốt, đọc tốt. - Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4. ---------------------------------------------------------Tiết 2: CHÍNH TẢ Bài 17: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút. II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài mới : Giới thiệu: - Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học - Hoạt động lớp, cá nhân. thuộc lòng. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu :1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.  Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả. a) Ghi nhớ nội dung. - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn kể về ai? - Lương Thế Vinh đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. - Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này. - Gọi HS lên bảng viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5.. - Hoạt động lớp. - 3 HS đọc đoạn văn. - Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dùng trí thông minh để cân voi. - 4 câu. - Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng. - Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.. Tiết 3: TOÁN Bài 42: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu …. - Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng cài, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ - HS: Vở bài tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lít - GV cho HS giải toán trên bảng lớp, bảng con. - 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít. Còn lại mất lít? - Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít? - Gv nhận xét. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm từng bài tính điền - Hoạt động lớp kết quả vào chỗ chấm - HS làm bài + Kết quả là: 3l, 10l, 4l, 21l, 23l, 27l. Bài 2: Số ? - HS đọc đề - GV cho HS nhìn hình vẽ và nêu - Tính nhẩm rồi ghi từng phép tính phép tính giải bài toán. a. 6 l b. 8 l c. 30 l  GV sửa bài nhận xét. - HS đọc đề Bài 3: Giải toán. - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS đọc đề, tóm tắt - Xác định bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Để biết thùng nào chứa nhiều hơn - Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 ta làm sao? 1 HS làm - cả lớp làm vào vở - GV gọi HS lên làm bài Bài giải  GV nhận xét. Số lít dầu thùng thứ hai có là: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) 16 – 2 = 14 ( lít ) - Nhận xét tiết học. ĐS : 14 lít - Chuẩn bị : Luyện tập chung ---------------------------------------------------------Tiết 4: ÂM NHẠC Bài 9: HỌC BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT (GV chuyên soạn) Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Bài 5: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngy. - Giáo dục kĩ năng sống: Quản lý thời gian học tập của bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà - Ở nhà em tham gia làm những việc gì? - Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em? - Đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của GV 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Xử lý tình huống - GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. - Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ?. Hoạt động của HS. - Hoạt động nhóm, lớp. - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. - Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các - Trao đổi, nhận xét, bổ sung em cần cố gắng hoàn thành công việc, không giữa các nhóm. nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. - Hoạt động lớp, cá nhân.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy - Các nhóm HS thảo luận, ghi ra khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận hiểu biết của bản thân. vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. … - GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các - HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của nhóm HS - GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập những ý kiến thảo luận của các nhóm HS. chưa.  Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các - Hoạt động lớp. tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. ( sgk) Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích - Đại diện các nhóm trình bày lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được các phương án giải quyết tình kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu huống. mến; thực hiện tốt quyền được học tập của - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. mình… - Hs nêu cách quản lý thời gian 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học học tập ở nhà của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp. - Chuẩn bị: Thực hành. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: TẬP ĐỌC Bài: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2). II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi tên bài tập đọc. - Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.  Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý. - Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì? - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét bạn. - GV chỉnh sửa cho các em. - Cho điểm các em kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò. Hoạt động của HS - Hát. - Hoạt động lớp. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét.. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Dựa theo tranh trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện. - HS tự làm vào Vở bài tập. - Đọc bài làm của mình. - VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN Bài 43: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, lít. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng cài: Bộ thực hành Toán, 1 cái nón. - HS: Bảng, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập - GV cho HS thao tác đổ nước vào chai 1 lít - GV cho HS thi đua điền số vào chỗ thích hợp 18l đổ ra 15l = ? lít ca 1 l + ca 2 l + ca 3 l = ? l 20l đổ ra 5l = ? lít - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS  Hoạt động 1: Thực hành - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS nêu yêu cầu bài toán. Bài 1: Tính - GV cho HS làm cá nhân dựa vào bảng - HS làm bài + Kết quả lần lượt là: 11, 21, 45, 20, cộng đã học 15, 35, 36, 50. - HS sửa bài. Bạn nhận xét. - GV nhận xét - HS đọc đề Bài 2 : Số ? - HS điền số - Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng 45 kg , 45 l  GV sửa bài nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống: - HS nêu yêu cầu bài toán. - Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp - HS làm bài + Kết qủa lần lượt là : 51, 93, 92. - Yêu cầu làm bài lần lượt - HS đọc đề - Giải bài toán theo tóm tắt. Bài 4 : Giải toán. - Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? 35kg. - Bài toán đã cho những gì? - Cả 2 lần bán được bao nhiêu kilôgam gạo? - Bài toán hỏi gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gạo - Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như bán lần sau thế nào? HS làm bài Bài giải - Y/c HS làm bài. Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg)  Hoạt động 2: Trò chơi ĐS : 83 kg - GV cho HS chơi trò chơi: Giới thiệu về - HS cả lớp cùng chơi. trọng lượng của mình - GV cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu, nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài toán đã học - Chuẩn bị kiểm tra ---------------------------------------------------------Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 9: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. MỤC TIÊU - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. - Biết được tác hại của bệnh giun đối với sức khoẻ. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. - Giáo dục các kĩ năng sống. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ăn, uống sạch sẽ. - Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? - Làm thế nào để uống sạch? - GV nhận xét. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các - HS các nhóm thảo luận. - Các nhóm HS trình bày kết quả. câu hỏi sau: 1. Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. 2. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? 4. Nêu tác hại do giun gây ra. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức. Hđộng 2: Các con đường lây nhiễm giun. Bước 1: - Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: - Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: - GV chốt kiến thức: Hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh.  Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun Bước 1: Làm việc cả lớp. - GV chỉ định bất kì. Bước 2:Làm việc với SGK. - GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ:. - Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - Hoạt động lớp, cá nhân - HS thảo luận cặp đôi. - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn…. - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày.. - HS nghe, ghi nhớ.. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh) - HS mở sách trang 21. - H2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - H3: Bạn cắt móng tay. - H4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Các bạn làm thế để làm gì? - Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? - Giữ vệ sinh như thế nào? - Nên và không nên làm gì để phòng bệnh - Phải ăn chín, uống sôi. giun? Bước 3: GV chốt kiến thức. Giáo dục học - Cá nhân HS trả lời.  HS nhận xét. sinh có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì? - Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. ---------------------------------------------------------Tiết 4: THỂ DỤC Bài 17: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG (Gv chuyên soạn) ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 9: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3) II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.  Hoạt động 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối. Hoạt động của HS - Hát - Hoạt động lớp. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét.. - Hoạt động lớp. - Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tiếp. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để  Hoạt động 3: Ôn luyện cách nói lời đọc tiếp theo bạn đọc trước. - Hoạt động lớp. mời, nhờ, đề nghị. - Đọc đề bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS đọc tình huống 1. theo. - Gọi HS nói câu của mình va bạn nhận - Một HS thực hành nói trước lớp. - VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm xét. GV chỉnh sửa cho HS. thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào - Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt. mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi 4. Củng cố – Dặn dò với bạn ạ!/ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8. ---------------------------------------------------------Tiết 2: MĨ THUẬT Bài 9: VẼ THEO MẪU. VẼ CÁI MŨ (NÓN) (GV chuyên soạn) ---------------------------------------------------------Tiết 3: TOÁN Bài: ÔN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tính cộng có tổng bằng 100. Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. GT bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 34 + 38 = 56 + 29 = 7 + 78 = 18 + 55 = 77 + 8 = 23 + 49 = Bài 2: Tính nhẩm 80 + 20 = 40 + 60 = 50 + 50 = 70 + 30 = 10 + 90 = 20 + 80 = Bài 3: Lần đầu cửa hàng bán được 16 l nước mắm, lần sau bán được 25 l nước mắm. Hỏi cả hai lần cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít nước mắm?. Hoạt động của HS. Làm bài trong nhóm - Tính nhẩm và cho kết quả. Nhóm trưởng yêu cầu HS nêu kết quả trong nhóm - HS làm bài cá nhân trong nhóm Giải . Hai lần cửa hàng bán được: 16 + 25 = 41 (lít).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đáp số: 41 lít. Bài 4: Hãy điền vào mỗi ổtống của hình sau Làm bảng nhóm một số sao cho tổng ba số ở ba ô liền nhau bất kì bằng 100. 22 48 Gợi ý: Phải xác định được điền vào ô nào trước và điền số nào. -Phải điền vào ô thứ tư trước. -Vì 22 +48 =70 nên 70 +30 =100 -Vậy phải điền vào ô thứ tư là 30 -Nhận thấy:22 +30 +48 =100 30 +48 +22 =100 48 +22 +30 =100 Nên ta điền tiếp vào các ô trống số còn thiếu so với một trong ba dạng trện 3. Củng cố –dặn dò Dặn bài tập về nhà. ---------------------------------------------------------Tiết 4: TẬP VIẾT Bài: ÔN TẬP GHK I I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm, hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện. II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học - Hoạt động lớp. thuộc lòng. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.  Hoạt động 2: Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài tập . - Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm.. - Hoạt động lớp. - Mở sách và đọc yêu cầu. - HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền? - HS 2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền. - HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn? - HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô ý. - HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước. - Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay.. - Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói. - Cho điểm từng cặp HS. - GV ghi các câu hay lên bảng. Hoạt động 3: Ôn luyện cách sử dụng - Hoạt động lớp. dấu chấm và dấu phẩy. - Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. vào mỗi ô trống dưới đây. - Treo bảng phụ. - Đọc bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm - Gọi HS nhận xét. vào Vở bài tập. - Kết luận về lời giải đúng. - … Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ - Nhận xét bạn. đã gọi con dậy rồi  Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không  hở mẹ? - … Nhưng lúc mơ  con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 2. Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (tiết 8). I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc trơn toàn bài – đọc đúng. Rèn cho HS kĩ năng đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học: Bàn tay dịu dàng, Người mẹ hiền. - HS đọc diễn cảm,biết đọc thể hiện đọc theo lời các nhân vật. - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm tư. II.Đồ dùng : - GV: Phiếu học tập -HS : SGK TV2 III.Các hoạt động dạy học .. TG 5’ 30’. Nội dung 1.Bài cũ 1.Bài mới HĐ 1: Luyện đọc bài: Bàn tay dịu dàng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV gọi HS đọc bài Người HS đọc thầy cũ . HS nhận xét . - Đọc mẫu: đọc diễn cảm - Luyện đọc trong nhóm 2 HS đọc-Nghe. Nhóm trưởng điều hành -GV bao quát lớp nhóm đọc -Đọc câu, đọc đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm Nội dung bài tập đọc này - Luyện đọc theo vai là gì? - Nhận xét, bình chọn bạn, Nhận xét nhóm đọc tốt. Tiến hành tương tự HĐ 1 HĐ 2: Luyện Nhận xét đọc bài: Người GV bao quát lớp mẹ hiền Bài 1: Xếp từ vào bảng HĐ 3: Làm cho thích hợp (chỉ người, bài tập của chỉ đồ vật, con vật...) tiết 1,2 3,4 ở Bài 2: Đặt câu theo mẫu: VTH Ai (cái gì, con gì?) là gì? Bài 3: Tìm từ chỉ HĐ của người, vật trong bài Làm việc thật là vui. Bài 4: Trả lời câu hỏi. Nhóm trưởng điều hành nhóm làm việc Làm bảng nhóm Làm bài cá nhân trong nhóm Làm cá nhân trong nhóm. GV nhận xét giờ học 2’. 2.Củng cố:. Làm bài trong nhóm Đại diện nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 45: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG. I. MỤC TIÊU - Biết tìm x trong các dạng : x + a = b , a + x = b (với a, b là các số không qáu hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. CHUẨN BỊ - GV: Các hình vẽ trong phần bài học. Bảng phụ, bút dạ. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. - Sửa bài 4. - Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg. - Bài 5: © 3 kg. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS  Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm 1 số - Hoạt động lớp. hạng trong 1 tổng. Bước 1: - Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học. - HS quan sát tranh - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được - Có tất cả có 10 vuông, chia thành chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. vuông? - Phần thứ nhất. - 6 là ô vuông của phần nào? - Phần thứ hai. - 4 là ô vuông của phần nào? - Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô - HS nhắc lại kết luận. vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. HS rút ra kết luận - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận. - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai. - Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. - Viết lên bảng x + 4 = 10 - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. - Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết) - Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. - Viết lên bảng x = 10 – 4 - 6 ô vuông - Phần cần tìm có mấy ô vuông? - Viết lên bảng: x = 6 x + 4 = 10 - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng. x = 10 – 4 - Hỏi tương tự để có: x =6 6 + x = 10 x = 10 – 6 x=4 Bước 2: Rút ra kết luận. - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng - GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong trừ đi số hạng kia. phép cộng của bài để rút ra kết luận. - HS đọc kết luận và ghi nhớ.  Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 : Tìm x - Tìm x - Yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc bài mẫu - Yêu cầu HS đọc bài mẫu - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng - Làm bài a.x = 6 b. x = 5 c. x = 6 làm bài. d. x = 11 e. x = 10 - Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài của bạn. Kiểm - GV nhận xét và cho điểm. tra bài của mình. Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống ? - Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc đề bài - Các số cần điền vào ô trống là những số - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng nào trong phép cộng? - Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số - Trả lời. - Làm bài. Nhận xét bài của bạn hạng còn thiếu trong phép cộng. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình. làm bài. + Kết quả lần lượt là: 18, 1, 10, 0 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. ---------------------------------------------------------Tiết 3: THỂ DỤC Bài 18: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI N.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 3. Tập làm văn ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (tiết 9). I. Mục tiêu. - Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu: Ai là gì? - Biết viết lời mời, nhờ, yêu cầu hoặc đề nghị theo tình huống cho sẵn - Biết tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống để hoàn thành bài thơ. II. Đồ dùng : -GV : Phiếu học tập HS: SGK TV 2 III.Các hoạt động dạy học TG 2’ 30’. Nội dung 1,GT bài 2, HD làm bài tập:. Hoạt động của thầy GvV ghi tên bài lên bảng . Bài 1: Đặt câu theo mẫu: a. Giới thiệu lớp em. b. Môn học mà em thích. - GV nhận xét.. Hoạt động của trò . HS ghi tên bài vào vở . Nhóm trưởng điều hành - Làm bài trong nhóm - Thi giữa các nhóm -Vài HS đọc miệng từng dòng.. Bài 2: Viết lời mời, nhờ, yêu -Thảo luận theo nhóm cầu hoặc đề nghị của em trong - Các nhóm lên thể hiện các tình huống bằng cách đóng vai -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bài 3: Tìm vần thích hợp điền Nhóm trưởng điều hành vào chỗ trống để hoàn thành bài -Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thơ. thái. - Nêu kết quả Hoàn thành bài thơ. Đọc bài thơ Thi đọc bài thơ giữa các nhóm 5’. 3, Dặn dò: -Bài học hôm nay có những nội HS trả lời . dung gì? -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> SHTT – Tuần 9 I. Mục tiêu: - Gv đánh giá lại các mặt hoạt động trong tuần. - Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới. - HS học tập, noi gương các bạn học tập tốt. II. Tiến hành 1. Nhận xét – đánh giá: - Học tập:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. -Vệ sinh: ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. …..…………………………………………………………………………………… -Văn nghệ: ………………………………………………………………………. -Thực hiện nội qui trường lớp: ………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. .…..……..………….……………………………………………………...…………. 2.Kế hoạch tuần 10: - Nhắc nhở HS biết đi thưa về trình ông, bà, cha, mẹ. - Tiếp tục kiểm tra tập vở của HS về việc: bao bìa, dán nhãn. - Dạy học sinh học thuộc 5 Điều Bác Hồ dạy; nội quy lớp học. - Thực hiện tốt nề nếp lớp học. - Dọn vệ sinh trong và ngoài lớp.. . Phần ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×