Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tài liệu Giáo án nghê trồng lua 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 39 trang )


Gi¸o ¸n
NghÒ trång lóa
N¨m häc 2010 – 2011
Gi¸o viªn: Tõ Hoa s¬n
1


Ch ơng I Đời sống cây lúa

Tiết 1 Thời gian sinh tr ởng phát triển của cây lúa
I. Mục tiêu bài học
-HS biết đợc thời gian sinh trởng phát triển của cây lúa phụ thuộc vào những yếu tố nào?
II.Đồ dùng dạy học
- GV tim hiểu một số giống lúa đang trồng phổ biến ở dịa phơng
III. Hoạt động dạy học
-GV: Thời gian sinh trởng phát triển của cây lúa đợc tính từ lúc hạt nảy mầm cho tới khi
bông lúa chín. Thời gian đó dài hay ngắn phụ thuộc vào những yếu tố nào thì bài học hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu

Hoạt động 1 Tìm hiểu giống lúa
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi sau:
? Giống lúa có ảnh hởng nh thế nào đến sự sinh trởng
phát triển của cây lúa?
- GV nhận xét kết luận: Các giống lúa khác nhau có thời
gian sinh trởng phát triển khác nhau:
+ Các giống lúa ngắn ngày, thời gian sinh trởng phát
triển khoảng 100-120 ngày( có những giống chỉ có 75-
85 ngày nh CS1, CS2)
+ Các giống lúa dài ngày, thời gian sinh trởng phát triển
khoảng từ 150 ngày trở lên(có những giống kéo dài tới


200-300 ngày)
- HS nghiên cứu thông tin sgk trả
lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung
-HS chú ý ghi chép và lấy một số
ví dụ cụ thể

Hoạt động 2 Tìm hiểu về thời vụ gieo cấy
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi sau:
? Thời vụ gieo cấy có ảnh hởng nh thế nào đến sự sinh
trởng phát triển của cây lúa?
- GV nhận xét bổ sung, kết luận:
+ Cùng một giống lúa, nhng gieo cấy ở các thời vụ
khác nhau, cũng có thời gian sinh trởng phát triển khác
nhau.
+ Các giống lúa ngắn ngày gieo cấy ở vụ xuân có thời
gian sinh trởng phát triển dài hơn ở vụ mùa( VD sgk)
-HS nghiên cứu thông tin mục 2
sgk, trả lời, các HS khác bổ sung
- HS chú ý ghi chép

Hoạt động 3 Tìm hiểu về kỹ thuật canh tác
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi sau:
? Kỹ thuật canh tác có ảnh hởng nh thế nào đến sự
sinh trởng phát triển của cây lúa?
- HS nghiên cứu thông tin mục 3
sgk, trả lời, các HS khác bổ sung
2

-GV nhận xét bổ sung, kết luận: các biện pháp canh tác

cũng có ảnh hởng đến thời gian sinh trởng phát triển của
cây lúa
+ ở vụ mùa: nếu cấy sớm, thời gian sinh trởng phát
triển kéo dài. Nừu cấy muộn thời gian đó lại bị rút ngắn
lại.
+ Trên những chân ruộng chiên trũng hay đất phèn,
bón phân lân làm cho cây lúa chín sớm hơn. Bón phân
đạm nhiều quá, làm kéo dài thời gian sinh trởng phát
triển của cây lúa
- HS chú ý ghi chép
IV. Kiểm tra đánh giá
? Thời gian sinh trởng phát triển của cây lúa phụ thuộc vào những yếu tố nào
V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, đọc trớc bài mới

Tiết 2, 3 Các thời kỳ sinh tr -
ởng và phát triển của cây lúa
I. Mục tiêu bài học
- Nêu đợc các thời kỳ sinh trởng và phát triển của cây lúa
- Trình bày đợc đặc điểm của từng thời kỳ
II. Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ H1 tr5 sgk
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Thời gian sinh trởng phát triển của cây lúa phụ thuộc vào những yếu tố nào
3.Bài mới
- GV: Quá trình sinh trởng phát triển của cây lúa có thể phân làm hai thời kỳ: Thời
kỳ tăng trởng và thời kỳ sinh sản
Hoạt động 1 Thời kỳ tăng tr ởng

- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời các câu
hỏi sau:
? Thời kỳ tăng trởng đợc tính từ lúc nào.Thời kỳ
này dài hay ngắn phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
? Nêu đặc điểm nổi bật của thời kỳ tăng trởng
- GV nhận xét bổ sung
a.Thời kỳ mạ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi
sau:
- HS đọc thông tin sgk, trả lời, các
HS khác nhận xét bổ sung
- HS chú ý sữa chữa
- HS nghiên cứu thông tin sgk trả
lời,các HS khác nhận xét bổ sung
3

?Thời kỳ mạ đợc tính từ lúc nào,có thời gian
bao lâu?
- GV nhận xét, bổ sung
b. Thời kỳ lúa đẻ nhánh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi
sau:
?Thời kỳ lúa đẻ nhánh đợc tính từ lúc nào?
- GV nhận xét, nhấn mạnh: Đây là thời kỳ quyết
định số bông lúa sau này của từng khóm lúa
- HS chú ý ghi chép
- HS nghiên cứu thông tin sgk trả
lời,các HS khác nhận xét bổ sung
- HS chú ý lắng nghe


Hoạt động 2 Thời kỳ sinh sản
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk
trả lời câu hỏi sau:
? Thời kỳ sinh sản đợc tính từ lúc
nào.Thời kỳ này phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
? Nêu đặc điểm nổi bật của thời
kỳ sính sản
- GV nhận xét bổ sung
- HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời,các HS khác
nhận xét bổ sung
Yêu cầu: + Tính từ khi cây bắt đầu phân hoá
đòng đến lúc lúa chín
+ Thời kỳ này ổn định không phụ thuộc vào
yếu tố nào
+ Đặc điểm: sự hình thành và phát triển của
bông lúa, hạt lúa
a.Thời kỳ làm đòng làm đốt
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk
trả lời câu hỏi sau:
? Thời kỳ này đợc tính từ lúc nào
? Nêu đặc điểm nổi bật của thời
kỳ này
- GV nhận xét bổ sung
- HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời,các HS khác
nhận xét bổ sung
- HS chú ý sửa chữa
b.Thời kỳ trổ bông phơi màu vào
chắc và chín

- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk
trả lời câu hỏi sau:
? Thời kỳ này đợc tính từ lúc nào
? Nêu đặc điểm nổi bật của thời
kỳ này
- GV nhận xét bổ sung
- HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời,các HS khác
nhận xét bổ sung
- HS chú ý sửa chữa
4. Kiểm tra đánh giá
? Quá trình sinh trởng và phát triển của cây lúa đợc chia làm mấy thời kỳ,đó là những
thời kỳ nào. Nêu đặc điểm của từng thời kỳ
5. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, đọc trớc bài mới
Tiết 4,5 B.Thời kỳ mạ và yêu cầu ngoại cảnh của nó
I.Mục tiêu
- Nêu đợc những đặc điểm của thời kỳ mạ
- Trình bày đợc yêu cầu điều kiện sống của thời kỳ mạ
4

II.Đồ dùng dạy học
-H2:Quá trình nảy mầm của hạt lúa
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Trình bày các thời kỳ sinh trởng và phát triển của cây lúa
3.Bài mới
Hoạt động 1 Những đặc điểm của thời kỳ mạ
1. Cây mạ hình thành qua ba giai đoạn
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời các câu hỏi sau:

? Cây mạ hình thành qua những giai đoạn nào
? Nêu đặc điểm của từng giai đoạn
- GV: nhận xét bổ sung, kết luận:
+ Giai đoạn nảy mầm: Hạt lúa khi có đủ các điều kiện n-
ớc,ôxi,nhiệt độ thích hợp sẽ nảy mầm.Đầu tiên phôi trơng lên đâm
ra ngoài vỏ trấu, tiếp theo là mầm và rễ mầm xuất hiện.
+ Giai đoạn mạ 3 lá:Sau khi hạt lúa nảy mầm, bắt đầu xuất hiện
lá bao mầm, lá không hoàn toàn, rồi lá thật thứ nhất, thứ nhì, thứ
ba.Cùng với lá, rễ lúa cũng đợc hình thành.(gđ này cây sống nhờ
vào chất dinh dỡng dự trữ trong hạt)
+ Giai đoạn sau ba lá :Cây mạ bắt đầu sống tự lập.Rễ phụ hoạt
động và hút chất dinh dỡng từ đất để nuôi cây
2.Cây mạ non yếu, sức chống chịu với ngoại cảnh kém:
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu đặc điểm của thời kỳ này
- GV: nhận xét bổ sung: ở thời kỳ này,các bộ phận cấu tạo cơ thể
đều mới hình thành vì thế khả năng chịu đựng ngoại cảnh còn kém,
cây dễ bị chết rét,chết vì khô hạn hoặc dễ bị sâu bệnh xâm nhập phá
hoại
3.Cây mạ có tuổi
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu khái niệm về tuổi mạ
- GV: bổ sung
+ Tuổi mạ là một khái niệm nói lên mức độ sinh trởng của cây
mạ.Mỗi lá thật là một tuổi
+ Muốn cây mạ đúng tuổi phải dựa vào số lá trên cây mạ
- HS: nghiên
cứu thông tin sgk,
trả lời.các HS khác
nhận xét bổ sung
- HS: chú ý ghi
chép

- HS: nghiên cứu
thông tin sgk, trả
lời.các HS khác
nhận xét bổ sung
- HS: chú ý ghi
chép
- HS: nghiên cứu
thông tin sgk, trả
lời.các HS khác
nhận xét bổ sung
- HS: chú ý ghichép
Hoạt động 2 Yêu cầu điều kiện sống của thời kỳ mạ
1.N ớc
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi sau:
Nớc có vai trò nh thế nào đối với đời sống cây mạ?
- GV: nhận xét, bổ sung
+ Trong giai đoạn đầu hạt lúa cần hút đủ nớc mới nảy
mầm đợc.Vì vậy trớc khi gieo phải ngâm hạt giống vào
nớc
- HS: nghiên cú thông tin sgk
trả lời, các HS khác nhận
xét,bổ sung
- HS: chú ý ghi chép
5

+ Ruộng mạ lúc đầu không cần ngập nớc, đất đủ ẩm là
tốt nhất, tạo đ/k cho rễ bám chặt vào đất.Cây mạ từ lá 2,
3 trở đi cần nhiều nớc hơn (giữ một lớp nớc mỏng trên
mặt ruộng)
2.Nhiệt độ

- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi sau:
? Nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm là bao nhiêu
? Nhiệt độ quá cao hay quá thấp có ảnh hởng đến đời
sống cây mạ không
- GV: nhận xét bổ sung:
+ Cây mạ phát triển tốt ở nhiệt độ từ 25-35 độ c.Nếu
nhiệt độ thấp (10-12) và kéo dài vài ngày sẽ làm mạ
trắng lá và chết.
3. Một số yếu tố khác cần cho cây mạ
? Ngoài nớc và nhiệt độ thì những yếu tố nào cần cho
sự phát triển của cây mạ nữa
- GV: nhận xét và giải thích thêm
- HS: nghiên cú thông tin sgk
trả lời, các HS khác nhận
xét,bổ sung
Y/C: - Nhiệt độ thích hợp cho
hạt nảy mầm là:30-35 độ c
- Nhiệt độ quá cao (>40)
hay quá thấp (<15) đều
không thích hợp cho hạt
nảy mầm
- HS: trả lời
+ Chất dinh dỡng, nứoc, ánh
sáng
4.Kiểm tra đánh giá
- Trình bày những đặc điểm của thời kỳ mạ?
- Để cây mạ phát triển tốt cần có những đ/k gì ?
5.H ớng dẫn về nhà
-Học bài,đọc trớc bài mới
Tiết 6,7,8 Thời kỳ lúa

đẻ nhánh và yêu cầu ngoại cảnh của nó

I.Mục tiêu
- Nêu đợc những đặc điểm chính của thời kỳ lúa đẻ nhánh
- Trình bày đợc những yêu cầu điều kiện sống của thời kỳ lúa đẻ nhánh
II.Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ đẻ nhánh của cây lúa
III. Hoạt động dạy học
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những đặc điểm của thời kỳ mạ?
- Để cây mạ phát triển tốt cần có những đ/k gì ?
3. Bài mới
Hoạt động 1 Cây lúa có hai giai đoạn đẻ nhánh
6

a.Giai đoạn đầu ( giai đoạn đẻ nhánh hữu hiệu)
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu đặc điểm của giai đoạn
này
- GV: nhận xét bổ sung
+ Gđ này chỉ kéo dài khoảng 20-25 ngày kể từ khi lúa bắt đầu
đẻ nhánh, vì vậy sau khi cấy khoảng 10 ngày (cây lúa bến rể)
ngời ta tiến hành làm cỏ sục bùn, bón phân thúc.
b.Giai đoạn cuối đẻ nhánh (gđ đẻ nhánh vô hiệu)
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu đặc điểm của giai đoạn
này
- GV: nhận xét bổ sung
+ những nhánh lúa đẻ lúc này do thời gian sinh trởng ngắn
nên ko hình thành bông lúa đợc
+ những nhánh này sau một thời gian sẽ lụi dần rồi chết. Vì

vậy cần có biện pháp kịp thời để ngăn chặn cây lúa đẻ nhánh
vô hiệu
- HS: đọc thông tin sgk, trả
lời
- HS: chú ý lắng nghe, ghi
chép
- HS: đọc thông tin sgk, trả
lời
- HS: chú ý lắng nghe, ghi
chép
Hoạt động 2 Cây lúa có khả năng đẻ nhiều nhánh
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu đặc điểm của giai
đoạn này
- GV: nhận xét bổ sung
+ Mỗi mắt đốt trên thân cây lúa có một lá, một mầm nhánh
và hai tầng rễ. Nh vậy trên thân cây lúa có bao nhiêu mắt đốt
sẽ có bấy nhiêu mầm nhánh
+ Nhng trong thực tế, do đ/k dinh dỡng và ánh sáng của
ruộng lúa đã hạn chế khả năng đẻ nhánh rất nhiều
- HS: đọc thông tin sgk,
trả lời
- HS: chú ý lắng nghe, ghi
chép
Hoạt động 3 Sự đẻ nhánh của cây lúa có t ơng quan với sự ra lá
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu đặc điểm của giai
đoạn này
- GV: nhận xét bổ sung
+ Sự đẻ nhánh và ra lá trên cây lúa có liên quan mật thiết với
nhau. Cây lúa trong đ/k thuận lợi khi có 4 lá thì bắt đầu đẻ
nhánh con thứ nhất

+ Mối tơng quan đó gọi là quy luật cùng ra lá cùng đẻ nhánh
+ Dựa vào quy luật này ngời ta có thể tính đợc số nhánh đẻ và
nhánh hữu hiệu trên cây lúa
- HS: đọc thông tin sgk,
trả lời
- HS: chú ý lắng nghe, ghi
chép

Hoạt động 4 Yêu cầu điều kiện sống của thời kỳ lúa đẻ nhánh
1.Chát dinh d ỡng
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi sau: Để
cây lúa ở thời kỳ này phát triển mạnh thì cần cung cấp chất
- HS: đọc thông tin sgk,
trả lời
7

dinh dỡng nh thế nào?
- GV: nhận xét bổ sung
+ Cây lúa cần nhiều chất dinh dỡng nhất là đạm, lân để hình
thành tế bào mới trong quá trình đẻ nhánh
+ Biện pháp: Bón phân lót trớc khi cấy, bón thúc sớm kết
hợp làm cỏ sục bùn
2. N ớc
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi sau: Nớc
có ảnh hởng ntn đến sự đẻ nhánh của cây lúa?
- GV: nhận xét bổ sung
+ Cây lúa đẻ nhánh tốt nhất trong đ/k mặt ruộngcó lớp nớc
khoảng 3-5cm
+ Ruộng khô hạn hay ngập nớc sâu cây lúa cũng kém đẻ
nhánh hoặc ngừng đẻ nhánh

+ Vì vậy ngời ta đã dùng nớc đẻ điều khiển sự đẻ nhánh của
cây lúa
3. Nhiệt độ, ánh sáng
? Nhiệt độ, ánh sáng có ảnh hởng ntn đến sự đẻ nhánh của
cây lúa
- GV: nhận xét bổ sung
+ Nhiệt độ thích hợp cho lúa đẻ nhánh là: 20-35
+ <20, >37 độ c đều không thuận lợi cho lúa đẻ nhánh.<16
độ c cây lúa ngừng đẻ nhánh
+ Thời kỳ lúa đẻ nhánh rất cần ánh sáng, thiếu ánh sáng lúa
đẻ ít và chậm.Chế độ as trong ruộng lúa phụ thuộc vào mật độ
gieo cấy. Vì vậy có thể điều tiết chế độ as bằng cách điều
chỉnh mật độ cấy cho phù hợp
- HS: chú ý lắng nghe, ghi
chép
- HS: đọc thông tin sgk,
trả lời
- HS: chú ý lắng nghe, ghi
chép
- HS: đọc thông tin sgk,
trả lời
- HS: chú ý lắng nghe, ghi
chép
4. Kiểm tra đánh giá
- Trình bày những đặc điểm chính của thời kỳ mạ và y/c đ/k sống của nó
5. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, đọc trớc bài mới


Tiết 9,10,11 Nh ng c im chớnh ca cõy lỳa thi k sau

nhỏnh v yờu cu iu kin sng ca nú
I. Mc t iờu
- Trỡnh by c nhng c im chớnh ca cõy lỳa thi k sau nhỏnh
- Nờu c nhng yờu cu iu kin sng ca cõy lỳa thi k sau nhỏnh
II. dựng dy hc
- Tranh h4 tr15 sgk
III. Hot ng dy hc
8

1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những yêu cầu đ/k sống của thời kỳ lúa đẻ nhánh
2. Bài mới
Hoạt động 1 Những đặc điểm chính của cây lúa ở thời kỳ sau đẻ nhánh
1. Hình thành bông lúa
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trình
bày sự hình thành bông lúa
- GV: nhận xét bổ sung kết luận (sgk)
2. Hình thành hạt lúa
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trình
bày sự hình thành hạt lúa
- GV: nhận xét bổ sung kết luận (sgk)
3. Cây lúa tập trung tinh bột vào hạt
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời câu hỏi: Lượng tinh bột tập trung vào
hạt do đâu?
- GV: nhận xét bổ sung kết luận (sgk)
- HS: nghiên cứu thông tin sgk, trả lời,
các HS khác nhận xét bổ sung
- HS: chú ý ghi chép
- HS: nghiên cứu thông tin sgk, trả lời,

các HS khác nhận xét bổ sung
- HS: chú ý ghi chép
- HS: nghiên cứu thông tin sgk, trả lời,
các HS khác nhận xét bổ sung
Yêu cầu nêu được:
+ 1/3 do thân bẹ lá chuyển lên
+ 2/3 do quang hợp của cây lúa sau khi
trổ bông tạo nên
Hoạt động 2 Yêu cầu điều kiện sống của cây lúa ở thời kỳ sau đẻ nhánh
1. Nhiệt độ
? Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến
thời kỳ sau đẻ nhánh
- GV: nhận xét bổ sung
+ nhiệt độ thích hợp từ 25-30
+ nhiệt độ >35 thời gian làm đòng rút
ngắn, bông sẻ nhỏ, ít gié, ít hạt về sau bị
lép nhiều
+ nhiệt độ <18 và kéo dài hạt lúa cũng
lép nhiều
+ Để tạo đ/k nhiệt độ thích hợp ở thời
kỳ này, cần gieo trồng đúng thời vụ cho
từng giống lúa
2. Chế độ nước
? Chế độ nước có ảnh hưởng như thế
nào đến thời kỳ sau đẻ nhánh
- GV: bổ sung
- HS: nghiên cứu thông tin trả lời, các HS
khác nhận xét bổ sung
- HS: chú ý ghi chép
- HS: nghiên cứu thông tin trả lời, các HS

khác nhận xét bổ sung
Yêu cầu:
+ Thiếu nước: hạt bị lép nhiều
+ Thừa nước: đòng lúa sẽ thối, phấn
hoa trương nước sẽ nở ra mất sức sống
+ Gặp hạn: bông lúa bị nghẹn đòng,
9

3. Dinh dưỡng
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trình
bày nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa ở
thời kỳ làm đòng
không thoát ra khỏi bẹ lá được
- HS: nghiên cứu thông tin trả lời, các HS
khác nhận xét bổ sung
Yêu cầu: Khi làm đòng cây lúa cần
nhiều chất dinh dưỡng nhất là đạm và
kali
+ Thiếu đạm: bông lúa nhỏ,gié và hoa
ít, hạt dễ bị lép
+ Thừa đạm: hạt lép, lúa dễ bị sâu bệnh
phá hoại
3. Kiểm tra đánh giá
- Nêu những đặc điểm chính của cây lúa ở thời kỳ sau đẻ nhánh?
- Thời kỳ sau đẻ nhánh cây lúa cần những đ/k gì?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, đọc trước bài mới
Tiết 12,13,14 Các yếu tố hình thành năng suất lúa. Quá trình hình thành
số bông và biện pháp kỹ thuật tác động
I. Mục tiêu

- Biết được các yếu tố hình thành năng suất lúa
- Trình bày được các giai đoạn trong quá trình hình thành số bông
- Nêu được các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng số bông
II. Hoạt động dạy học
1. kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đặc điểm chính của cây lúa ở thời kỳ sau đẻ nhánh?
- Thời kỳ sau đẻ nhánh cây lúa cần những đ/k gì?
2. Bài mới
Hoạt động 1 Các yếu tố hình thành năng suất lúa
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời các câu hỏi sau:
? Nêu các yếu tố hình thành năng suất
lúa
? các yếu tố đó được biểu thị như thế
nào
- GV: nhận xét kết luận (sgk)
Lưu ý: Dựa vào sự tương quan của các
yếu tố, ta có thể tác động nhiều hay ít
vào từng yếu tố để đạt năng suất cao
- HS: đọc thông tin sgk trả lời, các học
sinh khác nhận xét bổ sung
Yêu cầu
+ Các yếu tố hình thành năng suất lúa:
số bông trên đơn vị diện tích, số hạt trên
bông, tỉ lệ hạt chắc và trọng lượng 1000
hạt
+ Các yếu tố đó được biểu thị thành
công thức:
Năng suất= số bông x số hạt x tỉ lệ hạt
chắc x trọng lượng hạt

10

Hoạt động 2 Quá trình hình thành số bông
1. Thời kỳ quyết định số bông
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu
những đặc điểm cần lưu ý của thời kỳ
quyết định số bông
- GV: nhận xét kết luận (sgk)
2. Cơ cấu hình thành số bông
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời
câu hỏi: Số bông trên đơn vị diện tích phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông
tin sgk trả lời câu hỏi: mật độ cấy và tỉ lệ
đẻ nhánh hữu hiệu có ảnh hưởng ntn đến
sự hình thành số bông?
- GV: bổ sung, kết luận (sgk)
3. Quan sát quá trình hình thành số bông
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời
câu hỏi: trong quá trình hình thành số
bông, ta có thể quan sát dự tính số bông
dựa vào những chỉ tiêu nào?
- GV: những chỉ tiêu đó có ảnh hưởng
ntn?
- GV: nhận xét bổ sung
- HS: đọc thông tin sgk trả lời, các học
sinh khác nhận xét bổ sung
- HS: chú ý ghi chép
- HS: đọc thông tin sgk trả lời
+ Số bông trên đơn vị diện tích phụ

thuộc vào mật độ cấy và tỉ lệ đẻ nhánh
hữu hiệu
- HS: nghiên cứu tiếp thông tin sgk trả
lời, các học sinh khác nhận xét bổ sung
- HS: chú ý ghi chép
- HS: đọc thông tin sgk trả lời
Yêu cầu:
+ Dựa vào số dảnh trong thời kỳ đẻ
nhánh tối đa
+ Dựa vào tốc độ ra lá
+ Dựa vào số lá xanh trên cây
- HS: đọc thông tin sgk, trả lời
- HS: chú ý ghi chép
Hoạt động 3 Các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng số bông
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời câu hỏi: Để đạt được số bông cao ta
cần chú ý các biện pháp kỹ thuật nào?
- GV: nhận xét bổ sung
- HS: đọc thông tin sgk, trả lời
Các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng
số bông:
+ Đảm bảo mạ tốt, khỏe
+ Cấy lúa đúng thời vụ
+ Bón phân lót và bón thúc đầy đủ
+ Hạn chế nhánh vô hiệu
4.Kiểm tra đánh giá
- Trình bày quá trình hình thành số bông
- Nêu các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng số bông
5.Hướng dẫn về nhà
- Häc bµi, ®äc tríc bµi míi

11

Tiết 15 Quá trình hình thành số hạt trên bông và biện pháp kỹ thuật tác động
I. Mục tiêu
- Nêu được các đặc điểm của quá trình hình thành số hạt trên bông
- Biêys được các biện pháp chủ yếu để tăng số lượng hạt trên bông
II. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quá trình hình thành số bông
- Nêu các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng số bông
3. Bài mới
Hoạt động 1 Quá trình hình thành số hạt trên bông
1. Thời kỳ quyết định số hạt trên bông
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của thời kỳ
quyết định số hạt trên bông
- GV: nhận xét bổ sung
2. Cơ cấu hình thành số hạt trên bông
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời câu hỏi: số hạt trên bông lúa phụ
thuộc vào những yếu tố nào? những yếu
tố đó có ảnh hưởng ntn?
- GV: nhận xét bổ sung
- HS: nghiên cứu thông tin sgk trả lời,
các học sinh khác nhận xét bổ sung
- HS: chú ý ghi chép
- HS: nghiên cứu thông tin sgk trả lời,
các học sinh khác nhận xét bổ sung
- HS: chú ý lắng nghe ghi chép

Hoạt động 2 Các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng số lượng hạt trên bông
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời câu hỏi: Nêu các biện pháp kỹ thuật
chủ yếu để tăng số lượng hạt trên bông,
các biện pháp đó có ảnh hưởng ntn?
- GV: nhận xét bổ sung kết luận (sgk)
- HS: nghiên cứu thông tin sgk trả lời,
các học sinh khác nhận xét bổ sung
- HS: chú ý lắng nghe ghi chép
4.Kiểm tra đánh giá
- Trình bày quá trình hình thành số hạt trên bông
- Nêu các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng số lượng hạt trên bông
5.Hướng dẫn về nhà
- Häc bµi, ®äc tríc bµi míi
Tiết 16 Quá trình hình thành tỉ lệ hạt chắc và biện pháp tác động
I. Mục tiêu
- Nắm được các đặc điểm chính của quá trình hình thành tỉ lệ hạt chắc
- Biết được các biện pháp chủ yếu nâng cao tỉ lệ hạt chắc
12

II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những đặc điểm chính của quá trình hình thành số hạt trên bông
- Nêu các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để tăng số lượng hạt trên bông
2. Bài mới
Hoạt động 1 Thời kỳ quyết định tỉ lệ hạt chắc
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk
? Thời kỳ quyết định tỉ lệ hạt chắc là lúc
nào
- GV: nhận xét bổ sung

- HS: đọc thông tin sgk, trả lời
Yêu cầu: Thời kỳ quyết định tỉ lệ hạt
chắc có thể bị tác động trong suốt thời kỳ
từ lúc bắt đầu phân hóa đòng đến sau khi
trổ 30-35 ngày

Hoạt động 2 Cơ cấu hình thành tỉ lệ hạt chắc
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trình
bày khái quát cơ cấu hình thành tỉ lệ hạt
chắc
- GV: nhận xét bổ sung
Kết luận: cơ cấu hình thành tỉ lệ hạt chắc
Là nguyên nhân hình thành tỉ lệ hạt
lép(sgk)
- HS: đọc thông tin sgk, trả lời, các HS
khác bổ sung
- HS: chú ý lắng nghe, ghi chép
Hoạt động 3 Biện pháp chủ yếu để nâng cao tỉ lệ hạt chắc
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu
các biện pháp nâng cao tỉ lệ hạt chắc
- GV: nhận xét bổ sung kết luận:
+ Cấy đúng thời vụ, đúng tuổi mạ
+ Đảm bảo các đ/k ngoại cảnh thuận lợi
cho cây lúa sinh trưởng
+ Không nên tăng số hạt trên bông quá
nhiều vì sẽ dẫn đến hạt lép nhiều
+ Chăm sóc cho cây khỏe trong thời kỳ
trổ bông
+ Bón thúc sau khi lúa trổ đều
+ Phòng trừ sâu bệnh, phòng chống cây

lúa đổ
- HS: đọc thông tin sgk, trả lời, các HS
khác bổ sung
- HS: chú ý lắng nghe, ghi chép
4.Kiểm tra đánh giá
- Trình bày quá trình hình thành tỉ lệ hạt chắc
- Nêu các biện pháp kỹ thuật chủ yếu để nâng cao tỉ lệ hạt chắc
5.Hướng dẫn về nhà
- Häc bµi, ®äc tríc bµi míi
Tiết 17,18 Qúa trình hình thành trọng lượng hạt và biện pháp tác động.
13

Tổng hợp quá trình hình thành năng suất lúa
I. Mục tiêu
- Nắm được các đặc điểm chính của quá trình hình thành trọng lượng hạt
- Biết được các biện pháp chủ yếu nâng cao trọng lượng 1000 hạt
- Giúp HS thấy được vị trí của từng yếu tố đến năng suất lúa
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày cơ cấu hình thành tỉ lệ hạt chắc và biện pháp chủ yếu để nâng cao tỉ lệ hạt
chắc
2. Bài mới
Hoạt động 1 Quá trình hình thành trọng lượng hạt

1. Thời kỳ quyết định trọng lượng 1000
hạt
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời câu hỏi: Thời kỳ quyết định trọng
lượng 1000 hạt là lúc nào?
- GV: nhận xét bổ sung

2. Cơ cấu quyết định trọng lượng 1000
hạt
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời câu hỏi: trọng lượng 1000 hạt quyết
định do những yếu tố nào?
- GV: nhận xét bổ sung, giải thích
3. Biện pháp chủ yếu nâng cao trọng
lượng 1000 hạt
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời câu hỏi: Nêu các biện pháp chủ yếu
nâng cao trọng lượng 1000 hạt?
- GV: nhận xét bổ sung
- HS: đọc thông tin sgk, trả lời
Yêu cầu: Thời kỳ quyết định trọng lượng
1000 hạt rõ rệt nhất là trước và sau thời
kỳ giảm nhiễm và thời kỳ vào chắc rộ
- HS: đọc thông tin sgk, trả lời
Yêu cầu: trọng lượng 1000 hạt quyết
định do hai yếu tố:
+ Hạt thóc to hay nhỏ
+ Phôi nhũ đẫy nhiều hay ít
- HS: đọc thông tin sgk, trả lời
Yêu cầu: Biện pháp
+ Làm tăng độ to của vỏ trấu
+ Xúc tiến quá trình tích lũy phôi nhũ
Hoạt động 2 Tổng hợp quá trình hình thành năng suất lúa
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu
hỏi: Quá trình hình thành năng suất lúa là tổng
hợp của các quá trình nào?
- GV: nhận xét bổ sung

+ Bốn yếu tố trên tổng hợp lại thành quá trình
hình thành năng suất lúa trong đó ảnh hưởng
nhiều là số bông và số hạt tren bông. Hai yếu tố
này bắt đầu ảnh hưởng tù khi cấy đến trước giảm
nhiễm, quan trọng nhất là lúc đẻ nhánh rộ và phân
hóa gié cấp 2
- HS: đọc thông tin sgk, trả lời
Yêu cầu: + Số bông trên đơn vị
diện tích
+ Số hạt trên bông
+ Tỉ lệ hạt chắc
+ Trọng lượng 1000 hạt
- HS: chú ý ghi chép
14

+ Vì vậy dựa vào đ/k cụ thể của từng địa phương
để có các biện pháp tác động vào từng yếu tố. Đó
chính là cơ sở khoa học để tăng năng suất của mỗi
vùng
4.Kiểm tra đánh giá
- Trình bày quá trình hình thành năng suất lúa
5.Hướng dẫn về nhà
- Häc bµi, ®äc tríc bµi míi
Chương II Một số khâu kỹ thuật trong nghề trồng lúa
Tiết 19,20 Chọn lọc và nhân giống lúa
I. Mục tiêu
- Biết những căn cứ để chọn giống lúa
- Biết được kỹ thuật chọn lọc lúa giống và nhân giống lúa
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày quá trình hình thành năng suất lúa
2. Bài mới
Hoạt động 1 Căn cứ để chọn giống lúa
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời câu hỏi: Nêu những căn cứ để chọn
giống lúa? Những căn cứ đó có ảnh
hưởng như thế nào?
- GV: nhận xét bổ sung
- HS: đọc thông tin sgk, trả lời
Yêu cầu: các căn cứ để chọn giống lúa
+ Đặc điểm, tính chất đất trông lúa ở địa
phương
+ Đặc điểm thời tiết khí hậu của địa
phương
+ Trình độ canh tác và thâm canh trồng
lúa của nhân dân địa phương
+ Đặc điểm simh học của từng giống lúa
Hoạt động 2 Kỹ thuật chọn lọc giống lúa
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả
lời câu hỏi:Tình bày kỹ thuật chọn loc
giống lúa?
- GV: nhận xét bổ sung, kết luận ( sgk )
- HS: đọc thông tin sgk, trả lời
- HS: chú ý ghi chép
Hoạt động 3 Nhân giống lúa
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả - HS: đọc thông tin sgk, trả lời
15

×