Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu Lý thuyết phi kim docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.71 KB, 5 trang )

Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
BÀI TẬP PHẦN PHI KIM
Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn V lít (đktc)CO
2
vào 100 ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng xảy ra xong thu
được 6,85 gam muối. V có giá trị là:
A. 168 B. 2,24 C. 1,12 D. 3,36
Câu 2. Cho a mol P
2
O
5
vào dung dịch chứa 0,015 mol NaOH. Dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối
NaH
2
PO
4
và Na
2
HPO
4
với số mol bằng nhau. Gái trị của a là:
A. 0,010 B. 0,015 C. 0,005 D.0,002
Câu 3. Cho 0,15 mol hỗn hợp NaHCO
3
và MgCO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn
vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được b gam kết tủa. Giá trị của b là:
A. 5 gam B. 15 gam C. 25 gam D. 35 gam


Câu 4. Cho 2,24 lít khí CO
2
(đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịâOHC(OH)
2
, sinh ra chất kết tủa
màu trắng. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)
2
đã dùng là:
A. 0,55 M B. 0,5 M C. 0,45 M D. 0,65 M
Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 0,05 mol CO
2
vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,02 mol chứa BaCl
2
. Khối
lượng kết tủa thu được là:
A. 3,94 gam B. 7,88 gam C. 3,96 gam D. 4,92 gam
Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn 0,03 mol CO
2
vào dung dịch chứa 0,12 mol NaOH và 0,05 mol chứa BaCl
2
.
Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 3,94 gam B. 7,88 gam C. 5,18 gam D. 6,12 gam
Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 0,03 mol CO
2
vào dung dịch chứa 0,03 mol NaOH và 0,015 mol chứa BaCl
2
.
Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 3,94 gam B. 1,23 gam C. 0,0 gam D. 1,92 gam

Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn một lượng CO
2
vào dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)
2
, thu được a gam kết tủa
và dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)
2
, thu thêm b gam kết
tủa nữa. a+ b có giá trị bằng bao nhiêu?
A.4,00 B. 4,97 C. 3,97 D. 2,00
Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn V lít (đktc) khí CO
2
vào 400 gam dung dịch Ba(OH)
2
8,55 % thu được a gam
kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)
2
vừa đủ vào X thu them b gam kết tủa. Tổng khối lượng của hai lần
kết tủa là 59,4 gam. V có giá trị là:
A. 4,48 B. 7,48 C. 8,96 D. 6,72
Câu 10. Hòa tan 8,46 gam hỗn hợp bột gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí
(đktc). Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt bằng (gam)
A. 2,06 và 6,40 B. 2,70 và 5,76 C. 5,40 và 3,06 D. 3,20 và 5,26
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 1 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
Dữ kiện cho câu 4, 5:
Tiến hành thí nghiệm:
TN1: cũng cho 2,02 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl. Cô cạn hỗn hợp
sau phản ứng, thu được 4,86 gam chất rắn khan.
TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp kim loại trên cho vào cốc đựng 400 ml dd HCl cùng nồng độ, lại cô cạn hỗn

hợp sau phản ứng, thu được 5,57 gam chất rắn khan.
Câu 11. Thể tích khí H
2
(đktc) thu được ở thí nghiệm 1 là:
A. 0,672 lít B. 2,24 lít C. 1,792 lít D. 0,896 lít
Câu 12. Khối lượng của Mg và Zn trong hỗn hợp là:
A. 0,72; 1,30 B. 1,95; 0,48 C. 0,65; 1,92 D. 1,95; 0,07
Câu 13. Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít
khí (Đktc). Để tác dụng vừa hết 23,40 gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Xác định khối lượng của Fe trong
hỗn hợp?
A. 2,8 gam B. 5,6 gam C. 8,4 gam D. 11,2 gam
Câu 14. Cho 6,4 gam Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
thu được 2,688 lít hỗn hợp khí gồm NO và
NO
2
(đktc). Số mol HNO
3
có trong dung dịch là:
A. 0,28 B. 0,32 C. 0,48 D. 0,36
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO
3
(vừa đủ) thu được dung
dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NH
3
đư, kết tủa thu được đem nung đến khối lượng
không đổi được 4 gam chất rắn. Số gam Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 3 và 1 B. 0,84 và 3,16 C. 2,8 và 1,2 D. 1,4 và 2,6
Câu 16. Hòa tan hết 6 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong HNO
3

loãng thu được 0,12 mol hỗn hợp 2 khí
đều không màu (trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí) có khối lượng bằng 4,16 gam. Không có sản
phẩm thứ khác.
Số gam Al và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 1,92 và 4,08 B. 2,16 và 3,84 C. 4,32 và 1,68 D. 2,84 và 3,16
Câu 17. Cho 1,35 gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg Al tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thu được hỗn hợp khí
gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO
2
. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là:
A. 5,69 gam B. 4,45 gam C. 5,07 gam D. 2,485 gam
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 6,24 gam Mg vào dung dịch HNO
3
0,1 M thu được dung dịch và 1,12 lít hỗn
hợp khí gồm N
2
O và N
2
(đktc). Thêm lượng dư KOH vào dung dịch A, đun nóng thì có khí thoát ra. Khí
này tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1 M. Thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp X là:
A. 0,672 lít và 0,224 lít B. 0,448 lít và 0,672 lít
C. 0,448 lít và 0,896 lít D. 0,672 lít và 0,896 lít
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 2 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 2,97 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO
3
thu được 1,344 lít (đktc) hỗn
hợp khí gồm NO và N
2

O có tỉ khối so với H
2
bằng 18,5. M là:
Câu 20. Hỗn hợp A gồm Al và Cu. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
- Hòa tan phần một bằng dung dịch HNO
3
đặc nguội thu được 8,96 lít khí ở đktc.
- Hòa tan phần hai bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H
2
(đktc).
Thành phần % về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A là:
A. 29,67 % Al và 70,33 % Cu B. 45,76 % Al và 54,24 % Cu
C. 70,33 % Al và 29,67 % Cu B. 54,24 % Al và 45,76% Cu
Câu 21. Cho 1,92 gam cu vào 100 ml dung dịch chứa KNO
3
0,16 M và H
2
SO
4
0,4 M, thấy sinh ra V lít
(đktc) một chất khí có tỉ khối hơi so với hidro là 15. Hiệu suất phản ứng đạt 100 %. V có giá trị là:
A. 0,448 lít B. 0,896 lít C. 0,358 lít D. 0,224 lít
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO
3
(vừa đủ) thu được dung
dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NH
3
dư kết tủa thu được đem nung đến khối lượng
không đổi được 3,68 gam chất rắn. Số gam Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,576 và 1,424 B. 2,8 và 1,2 C. 2,52 và 1,48 D. 3 và1

Câu 23. Cho hỗn hợp X gồm Cu , Al, Mg tác dụng hết với dung dịchHNO
3
thu được (m+37,2) gam hỗn
hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên thu đươck a gam hỗn hợp các oxit. a có giá trị
là:
A. m + 4 B. m +3,2 C. m + 8 D. m + 4,8
Câu 24. Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO
3
loãng và dung dịch H
2
SO
4
loãng thì
cùng một thể tích NO và H
2
(ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất), khối lượng muối nitrat thu được
bằng 159,21 % khối lượng muối sunfat. R là:
A. Fe B. Al C. Cu D. Mg
Câu 25. Hòa tan 4,8 gam Cu tỏng dung dịch A chứa đồng thời HNO
3
và HCl giải phóng khí duy nhất
không màu. Số mol HNO
3
tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng Cu trên là:
A. 0,15 B. 0,2 C. 0,075 D. 0,05
Câu 26. Hỗn hợp X gồm 2 kim lại A, B ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Lấy 0,88 gam X cho hòa tan
hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít H
2
(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được m gam muối khan. mcó giá trị là

A. 3,01 gam B. 2,85 gam C. 2,95 gam D.1,95 gam.
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước
thu dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch
HCl 1,5 M. V có giá trị là:
A. 100 ml B. 200 ml C. 350 ml D. 300 ml
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 3 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
28. Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn
hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 36,6 gam B. 49,8 gam C. 54,2 gam D. 85,3 gam
29. Cho 5 gam hỗn hợp hai muối cacbonnat của loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra
V lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,2 gam muối khan. V có giá trị bằng:
A. 6,72 lít B. 8,96 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
30. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit H
2
SO
4
0,1M (vừa đủ).
Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 7,71 gam B. 6,91 gam C. 7,61 gam D. 6,81 gam
31. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cuo, FeO, Fe
3
O
4
có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO
3

(vừa đủ)
thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp gồm NO
2
và NO có tỉ khối so với H
2
là 20,143. Giá trị m là:
A. 12,44 B. 69,12 C. 38,40 D. 46,08
32. Cho 8,7 gam MnO
2
tác dụng với axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí. Hiệu suất phản ứng đạt 85 %. V
có giá trị là (lít)
A. 2 B. 1,82 C. 2,905 D. 1,904
33. Có 8 lít một hỗn hợp khí gồm O
2
và O
3
. Sau một thời, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy
nhất có thể tích tăng thêm 2 lít. Thể tích (lít) của O
2
và O
3
trong hỗn hợp đầu là:
A. 3 và 6 B. 2 và 4 C. 3 và 4 D. 4 và 4
34. Đốt 8,96 l khí H
2
S (đktc) rồi hòa tan sản phầm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25 % (d = 1,28) thu
được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 100 ml B. 80 ml C.120 ml D. 90 ml
35. Một bình kín dung dịch 2,8 l chứa hỗn hợp khí gồm H
2

S và O
2
dư (đktc). Đốt cháy hỗn hợp, hòa tan
sản phẩm phản ứng vào 100 g thu được axit đủ làm màu hoàn toàn 50 g dung dịch Br
2
8 %. Nồng độ %
của axit trong dung dịch thu được và % về khối lượng của H
2
S và O
2
là:
A. 10 % H
2
SO
3
và 30 % H
2
S và 70 % O
2
. B. 8 % H
2
SO
3
và 40 % H
2
S và 60 % O
2
.
C. 5 % H
2

SO
3
và 25 % H
2
S và 75 % O
2
. D. 2 % H
2
SO
3
và 20 % H
2
S và 80 % O
2
.
36. Hỗn hợp A có khối lượng 8,7 gam gồm 2 kim loại X, Y. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít (đktc) khí không màu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A trong khí quyển Cl
2
dư thu được 30 gam hỗn hợp rắn B. X, Y có thể là:
A. Fe và Mg B.Fe và Ca C. Al và Mg D. Al và Ca
37. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một mẫu than chì có lấn S rồi cho toàn bộ khí sinh ra sục qua dung dịch Br
2
dư, khí thoát ra khỏi bình Br
2
cho qua dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 8 gam kết tủa. Hàm lượng C trong

mẫu than trên là:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 4 -
Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – cô Hà
A. 48 % B. 60 % C. 80 % D. 96 %
38. Hỗn hợp A gồm Fe và một oxit sắt Fe
x
O
y
có tổng khối lượng là 17 gam. Cho khí CO dư qua A nung
nóng, khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 30 gam kết tủa. Khối lượng
sắt thu được sau phản ứng là:
A. 12,2 gam B. 7,4 gam C. 16,52 gam D. 14,60 gam
39. Đun nóng 6,96 gam CO
2
với HCl đặc vừa đủ cho tới khi phản ứng xong. Thu toàn bộ đơn chất Z cho
phản ứng hết với kim loại M hóa trị 2 được 7,6 gam muối. M là:
A. Fe B. Mg C. Cu D. Zn
40. Thêm từ từ 70 ml dung dịch H
2
SO
4
1M vào 100 ml dung dịch Na
2
CO
3
1M thu được dung dịch Y. Cho
them Ba(OH)
2

dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 22,22 gam B. 11,82 gam C. 16,31 gam D. 28,13 gam
41. Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,12 mol hỗn hợp gồm FeO và Fe
2
O
3
nung nóng, phản ứng tạo ra
0,138 mol CO
2
. Hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm bốn chất. Hòa tan hết hỗn hợp
bốn chất này vào dung dịch HNO
3
dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V (đktc)
là:
A. 0,672 B. 6,854 C. 0,224 D.2,2848
Giáo viên: Nguyễn Bích Hà
Nguồn: Hocmai.vn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 5 -

×