Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GA9 TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.88 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là ngươi gương mẫu, nghiêm minh,công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2.Kĩ năng - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. 3.Thái độ - Giáo dục HS học tập đức tính gương mẫu , nghiêm túc trong công việc. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’ 1) Bài cũ: - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai - 2 nhóm hs thực hiện trích đoạn kịch “Người công dân số Một”(Phần 2) và trả lời một số câu hỏi trong sgk. 2) Bài mới : - Nhận xét a) G thiệu 1’ bài: - Gv nêu mục tiêu tiết học - Lớp nghe b) Hướng dẫn: - Gv gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo . * Luyện - Gv hướng dẫn chia đoạn: 3 Đoạn. - HS dùng bút chì ghi vào SGK 10’ đọc: + Đ1: Từ dầu....ông mới tha cho. + Đ2: Tiếp theo... thưởng cho + Đ3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn 1,2 lượt - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp, sửa kết hợp luyện đọc từ khó, tìm lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó hiểu nghĩa từ + Luyện đọc từ khó: thái sư , câu đương, kiệu, Linh Tử Quốc Mẫu , chuyên quyền - HS đọc theo nhóm (cặp) + Từ khó hiểu: thái sư , câu đương, - 1 HS đọc toàn bài kiệu,quân hiệu, xã tắc, thượng phụ - Lớp chú ý lắng nghe * Tìm hiểu 10’ bài:. - GV đọc mẫu. - Gv yêu cầu, nêu câu hỏi : + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?. - Cả lớp đọc thầm trả lời: + Đồng ý nhưng phải chặt một ngón tay để phân biệt với người câu đương khác … + Có ý răn đe những kẻ có ý định + Theo em cách xử sự này của Trần mua quan bán tước, làm rối loạn Thủ Độ có ý nghĩa gì? phép nước + Không những không trách móc + Trước việc làm của người quân mà còn thưởng cho vàng, lụa… hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? Gv nêu: Cách phân xử nghiêm minh của Trần Thủ Độ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? * Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước . - Gọi HS nhắc lại.. + Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng … + Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng làm sai phép nước .. - 1, 2 HS nhắc lại - HS theo dõi luyện đọc đoạn văn. * Luyện đọc diễn 10’ cảm:. - Gv đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng, gạch dưới những từ cần nhấn giọng. -Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm rồi đọc mẫu đoạn văn một lần - Gv cho đọc phân vai theo nhóm 3 đoạn cần luyện đọc diễn cảm . - HS đọc nhóm đôi, thi đọc diễn cảm - Gv nhận xét, khen HS đọc hay.. - Hs lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng - 3 hs phân các vai (người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ), luyện đọc diễn cảm - Hs đọc nhóm đôi và thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất - Hs nêu - Hs nghe. 3’. - Nhắc lại nội dung bài . 3) Củng cố, - Gv liên hệ- giáo dục HS học tập dặn dò đức tính gương mẫu, nghiêm túc trong công việc - Nhận xét tiết học. - HS học bài, chuẩn bị bài sau “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”. Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. - Hs nghe - Xem trước bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. 2.Kĩ năng - Hiểu biết được một số sự biển đổi hóa học đơn giản. 3.Thái độ - Có thái độ yêu khoa học, thích tìm tòi. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh hình trang 78, 79, 80, 81 SGK phóng to. - HS: 1 thìa nhôm cán dài, 1 đèn cây, 1 ít đường trắng, giấm, que tăm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’ 1) Bài cũ: - Làm thế nào để tạo ra 1 dung dịch. - 2 hs nêu 2) Bài - Nhận xét, đánh giá 1’ mới: - Gv hỏi: Các sự vật xung quanh ta a) GT bài: có tồn tại mãi mãi không? - HS trình bày những hiểu biết - Gv nêu nội dung bài học của mình về các sự vật xung b) Nội - Gv tổ chức quanh. dung: - Gv yêu cầu * H/động - Gv tóm tắt lại các ý kiến của HS - Hs hoạt động nhóm 4: làm TN 6’ 1: Thí và chốt ý : 1; TN 2 SGK nghiệm. + Đốt một tờ giấy. Tờ giấy bị cháy - Quan sát TN, thảo luận, ghi thành than. Tờ giấy đã bị biến đổi vào phiếu học tập thành một chất khác, không còn giữ - Đại diện nhóm lên báo cáo kết được tính chất ban đầu. quả, lớp theo dõi nhận xét bổ + Chưng đường trên ngọn lửa. sung. Đường trắng  vàng  nâu sẫm, vị đắng  cháy thành than. Trong quá trình chưng đường có khói bốc lên. Dưới tác dụng của nhiệt đường đã không giữ được t/c của nó nữa nó đã bị biến đổi thành chất khác - Hiện tượng chất này biến thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? - Gv tổ chức, nêu câu hỏi: + Trường hợp nào có sự biến đổi - Sự biến đổi hóa học. * H/động 2: hóa học? Tại sao bạn kết luận như 15’ Quan sát vậy? - HS quan sát hình sgk tr 79, hình + Trường hợp nào là sự biến đổi lí làm việc theo nhóm đôi trả lời TLCH học? câu hỏi: - Gv chốt ý: + H1: Cho vôi sống vào nước- hoá + Vôi sống khi thả vào nước đã học không giữ được t/c của nó nữa, nó đã biến đổi thành vôi tôi dẻo + H3: Xé giấy thành những mảnh quán…. vụn- Lí học + Giấy bị xé vụn nhưngvẫn giữ nguyên tính chất của nó, không.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + H4: Xi măng trộn cát- Lí học. + H5: Xi măng trộn cát và nướcHóa học. bị biến đổi thành chất khác. + Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất của cát và t/c của xi măng vẫn giữ nguyên không đổi. + Xi măng trộn cát và nước sẽ tạo thành hỗn hợp chất mới được gọi là vưa xi măng. + Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, chiếc đinh bị gỉ mới. + Dù ở thể rắn hay thể lỏng, t/c của thủy tinh vẫn không thay đổi.. + H6: Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ- Hóa học + H7: Thủy tinh ở thể lỏng sau khi được đổ thành các chai, lọ...- Lí học Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học. -Vì sao ta không nên đến gần các hố vôi đang tôi? Vì nó tỏa nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm. - Gv tổ chức * H/động Kết luận : Sự biến đổi hóa học có 10’ 3: Trò thể xảy ra dưới tác dụng của ánh chơi sáng . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới * Thực hành xử lí thông tin trong thiệu ở trang 80 SGK . SGK - Từng nhóm lần lượt giới thiệu - Gv yêu cầu bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác . Rút ra - Gv tổ chức nhận xét … Kết luận : Sự biến đổi học có thể xảy ra - Nhóm 4, đọc thông tin , quan dưới tác dụng của ánh sáng. sát trao đổi , thảo luận và hoàn - Cho HS nhắc lại nội dung bài . thành bài tập 2’ 3) Củng - Gv nhận xét tiết học. - Đại diện nhóm trình bày ,các cố, dặn dò: - Gv nhắc HS học bài, chuẩn bị bài nhóm khác nhận xét, bổ sung . sau “Năng lượng” - HS nhắc lại TUẦN 20 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Biết tính chu vi hình tròn, đường kính của hình tròn khi biết bán kínhcủa hình tròn đó. 2.Kĩ năng - Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn đơn giản . 3.Thái độ - GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải toán ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY 3’ 1) Bài cũ : - Gv chỉ định, yêu cầu - Gv nhận xét 2) Bài mới : a) G/thiệu bài - Gv nêu mục tiêu tiết học b) Nội dung: 8’ * Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài . - Gv quan sát chung 1 Chú ý: Với trường hợp r = 2 2 cm. đổi hỗn số ra số thập phân hoặc 1 phân số 2 2 = 2,5 hay = 5/2. 8’. * Bài 2. - Gọi HS đọc đề bài . - Gv hướng dẫn: C = d x 3,14  d = C : 3,14 C = r x 2 x 3,14  r = C : (2 x 3,14). 10’. * Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Gv gợi ý: + Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào? - Gv đ/giá, hoàn thiện bài giải cho hs Bài giải : a) Chu vi của bánh xe là : 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Số mét mà người đi xe đạp đó sẽ đi được : Khi bánh xe lăn 10 vòng là : 2,041 x 10 = 20,41 (m). HOẠT ĐÔNG HỌC - 2 HS lên làm bài tập . - Lớp nghe - 1 HS đọc đề - 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét bài của bạn. Kết quả lần lượt các phép tính là : a . 15,7 cm . b. 56,52 m c. 27,632 dm - 1 HS nêu yêu cầu đề - HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét sửa bài . Bài giải a) Đường kính hình tròn đó là 15,7 : 3,14 = 5 (m) b) Bán kính của hình tròn đó là: 18,84 : (2 x 3,14 ) = 3 (dm) Đáp số : a) 5 m b) 3 dm - HS nêu yêu cầu bài tập . - HS trao đổi nhóm 2. - Hs phát biểu xây dựng bài: + Độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét sửa bài ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 10’. * Bài 4. Khi bánh xe lăn 100 vòng là : 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số : a) 2,041 m b) 20,41 m 204,1 m - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài . - Gv hướng dẫn HS thực hiện - Gv đánh giá, đưa ra đáp án: Chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm) Nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 ( cm ) Chu vi của hình H là: 9,42 + 6 = 15 ,42 (cm ) Do đó khoanh vào ý D. 1’. 3) Củng cốDặn dò. - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm , - Hs làm bài - 1 HS nêu miệng, lớp đối chiếu và nhận xét kết quả. - Nhắc lại nội dung bài luyện tập . - GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau “ Diện tích hình tròn”. Chính tả CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức -Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT(2) a/b 2.Kĩ năng - Có ý thức rèn viết đúng chính tả. 3.Thái độ - Giáo dục tình cảm yêu quý các loại vật trong môi trường thiên niên, nâng cao ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bút dạ và phiếu khổ to chép bài tập 2a hoặc 2b (chỉ những câu, cụm từ có chữ cái cần điền ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’ 1) Kiểm tra: - Gv yêu cầu - HS viết: nổi dậy, vang dội..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gv nhận xét bài viết trước 1’. 2) Bài mới: a) Giới thiệu - Gv nêu nhiệm vụ tiết học bài b) Hướng dẫn - Gv đọc bài chính tả một lượt. viết chính tả: + Bài chính tả cho em biết điều gì?. - HS đọc thầm theo + Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè . + Chúng ta cần có thái độ như thế + Cần yêu quí và bảo vệ nào đối với các loài vật. chúng Gv nêu: Các loài vật của chúng ta vô cùng hữu ích. Nó giúp chi môi trường được cân bằng sinh thái, làm cho thiên nhiên thêm phong phú và tươi đẹp. Vì vậy... - GV ghi bảng - HS nêu từ khó viết. - GV nhắc lại và lưu ý chỗ viết hoa. - HS phân tích chính tả từ khó - Luyện viết từ khó: xô vào, khản - HS viết từ khó vào nháp đặc, râm ran, … - GV nhắc cách để vở, cầm bút, tư - Hs tự chỉnh sửa thế ngồi viết.. - Gv đọc từng câu hoặc từng bộ - HS viết bài chính tả vào vở. phận trong câu cho HS viết. - Gv đọc lại cả bài 1 lượt cho HS - HS cầm bút chì tự bắt lỗi. dò. - GV chấm 5-10 bài. - Từng cặp đổi vở kiểm tra. - GV tổng hợp lỗi, sửa lỗi sai của - HS sửa lỗi HS trên bảng lớp.. 20’. c) HD làm bài - Gv tổ chức cho hs làm bài. 10’ tập - Nhận xét, chốt kết quả đúng: a) Các tiếng điền: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. b) Các tiếng điền: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. 2’. - Lớp nghe, ghi tên bài học. 3.Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại lỗi sai chính tả. - Chuẩn bị bài sau.. - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân vào vở, một số em làm bài vào phiếu, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của (BT2); nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4). 2.Kĩ năng - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân. 3.Thái độ - Có ý thức sử dụng từ đúng trong khi nói và viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, Từ điển Hán Việt ( Phô tô một vài trang cần tra cứu ). - Kẻ bảng phân loại BT2 ra phiếu. - Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 1) Kiểm - Gv yêu cầu - Một số HS đọc đoạn văn 3’ tra: - Nhận xét, đánh giá BT2 tiết trước. (ghi rõ câu ghép và cách nối các vế câu ghép trong đoạn văn.) 2) Bài mới: 1’ a) Giới - Lớp nghe - Gv nêu nội dung tiết học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3’. thiệu bài b) Nội dung: * Bài 1. - Gv yêu cầu. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: + Dòng b: “Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước” nêu đúng nghĩa của từ công dân. 12’ * Bài 2:. 8’ * Bài 3. 10’ * Bài 4:. - Phát phiếu và bút cho một số HS làm bài vào phiếu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Công là “của nhà nước, của chung” Công dân, công cộng, công chúng. - Hs đọc, xác định yêu cầu bài - Trao đổi nhóm đôi - Phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, chữa bài.. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Làm bài cá nhân ( một số em làm bài trên phiếu) - Dán phiếu, chữa bài.. Công là Công là “không “thợ, khéo thiên vị” tay” Công bằng, công lí, công minh, công tâm. Công nhân, công nghiệp. ( Thực hiện tương tự BT1 ) + Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân + Không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.. (Thực hiện tương tự BT1).. - Đọc, xác định yêu cầu bài. - Lắng nghe hướng dẫn.. - Chỉ bảng câu nói của nhân vật Thành, nhắc HS: để TL đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân - Trao đổi nhóm đôi, làm bài. trong câu nói của nhân vật Thành - Phát biều ý kiến. Nhận xét. lần lượt bằng những từ đồng nghĩa với nó (đã được nêu ở BT3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh. - Cho HS phát biểu ý kiến, chốt lời giải đúng: + Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa (ở BT3) vì từ công dân có hàm ý “người dân có trách nhiệm với một đất nước của mình”, khác.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2’. với từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược 3) Củng cố- lại với ý của từ nô lệ. dặn dò - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các BT - Chuẩn bị bài sau.. Lịch sử ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945 – 1954 ) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. 2.Kĩ năng - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: +19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. +Chíên dịch Việt Bắc thu-đông 1947. +Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. +Chiến dịch Điện Biên Phủ. 3.Thái độ II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’ 1) Kiểm tra: - Nêu diễn biến sơ lược chiến - 2 Hs trả lời thắng Điện Biên Phủ? - Lớp nhận xét - Nêu ý nghĩa lịch sử chiến thắng Điện Biên Phủ? 2) Bài mới : 1’ a) G/thiệu - Nêu nội dung bài học- ghi đề bài - Lớp nghe bài 30’ b) Nội dung: - Gv yêu cầu, chia 4 nhóm, phát - Các nhóm thảo luận câu hỏi phiếu. của nhóm mình trong phiếu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv đánh giá, chốt ý: + Tình thế hiểm nghèo của đất nước ta sau CMT8? Kể tên 3 loại giặc mà CM phải đương đầu? + "Chín năm làm một ...sử vang". Chín năm đó là vào thời gian nào? + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến khẳng định điều gì? Giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc k/c chống quân Tống + Hãy kể 1 sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất.. 2’. 3) Củng cố – * Tổ chức chơi trò chơi: Tìm địa dặn dò chỉ đỏ" - Gv dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu - Gv nhận xét, khen ngợi - Tóm tắt nội dung bài. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Đại diện trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. + Ngàn cân treo sợi tóc. Đó là giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm + Từ năm 1945-1954 + Thá hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, khong chịu làm nô lệ. Liên tưởng đến bài thơ của Lí Thường Kiệt " Sông núi nước Nam.....tơi bời" + Hs kể. - HS nêu lại sự kiện, nhân vật lịch sử ứng với những địa danh đó. - Lớp cổ vũ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016 Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. Biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. 2.Kĩ năng - Kĩ năng đặt và thực hiện phép nhân 3.Thái độ - Cẩn thận, chính xác trong học toán II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’ 1) Kiểm tra: - Tính C hình tròn biết - 2 HS làm bài. r = ½ m và d = 4cm - Gv nhận xét 2) Bài mới: 1’ a) G/thiệu - Gv nêu nhiệm vụ bài học. - Lớp nghe bài b) Nội dung: - Hãy nêu cách tính diện tích hình - HS nhìn SGK nêu . 5’ * Công thức tròn (như SGK) tính diện tích - Từ quy tắc, cho HS rút ra công - Rút công thức và nêu tên hình tròn. thức tính. từng kí hiệu. S = r x r x 3,14 ( S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn ). - Biết bán kính - Muốn tính được diện tích hình tròn ta phải biết các yếu tố gì? - Gv đưa ra một vài ví dụ, yêu cầu - HS áp dụng công thức tính rồi nêu miệng. Tính diện tích hình tròn có bán Diện tích hình tròn là: kính 3cm. 3x 3 x 3,14 = 28,26 ( cm2) * Thực hành. - Cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Đọc và xác định yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 10’ Bài 1. - Yc HS làm bài, quan sát chung - Nhận xét, chốt kết quả đúng:. - Hs làm bài vào vở nháp, chữa bài bảng lớp. a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ( dm2) 3 3 c) S = 5  5  3,14. 10’ Bài 2. = 1,1304 ( m2) - Cho HS đọc yêu cầu đề bài - Đọc và xác định yêu cầu. - Hướng dẫn HS phải tính bán kính - Lớp lắng nghe (khi biết độ dài đường kính), sau đó mới tính được diện tích hình tròn. - Đi kiểm tra, hướng dẫn HS yếu. - Làm bài vào vở, sửa bài Chốt kết quả đúng: a) Bán kính là: 12 : 2 = 6 (cm) S là: 6 x 6 x 3,14 =113,04 (cm2) b) B/kính là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm) S=3,6x3,6x3,14=40,6944 (dm2) 4 4 2 c) B/kính là: 5 : 2= 10 = 5 (m) 2 2  3,14 0,5024 S= 5 5 ( m2 ). 10’ * Bài 3. 2’. 3) Củng cốdặn dò. - Gv yêu cầu - Thu vở HS chấm, chữa bài:. - HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Làm bài, đổi vở sửa bài Diện tích mặt bàn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2.. - Cho HS nêu lại quy tắc và công - Hs nêu thức tính diện tích hình tròn. - Nhận xét tiết học. - Hs nghe - Dặn HS về nhà học thuộc quy tắc - Học bài và xem trước bài và công thức tính diện tích hình tròn. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống,làm việc theo pháp luật,theo nếp sống văn minh;biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 2.Kĩ năng - Nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn 3.Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số sách báo- Truyện đọc lớp 5…viết về các tấm gương sống làm việc theo pháp luật… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’ 1) Kiểm tra: - Gv chỉ định, yêu cầu - 3 hs kể 1 vài đoạn của câu - Nhận xét, đánh giá chuyện “Chiếc đồng hồ” trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện 2) Bài mới: a) GTB - Lớp nghe 1’ b) Hướng dẫn: - Gv nêu nội dung tiết học * Hoạt động 1: -1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc 5’ Tìm hiểu đề bài - Gv viết đề bài lên bảng thầm. - Hs chú ý - Gạch dưới từ ngữ quan trọng: Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương, sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm theo - Gv yêu cầu gợi ý SGK - Lớp lắng nghe - Gv gợi ý: + Thế nào là sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh… + Nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình - Hs mở chuyện để tạo sự hứng thú… - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở - Một số hs nêu tên câu chuyện nhà cho tiết học định kể. -Y/c hs nói trước lớp về câu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chuyện các em sẽ kể. * Hoạt động 2: - Gv chỉ định Thực hành kể 20’ chuyện - Gv yêu cầu.. - HS thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, khen hs kể câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu đúng ý nghĩa truyện 2’. 3) Củng cốdặn dò. - GV nhận xét tiết học - Luyện kể lại câu chuyện.. - 1 hs đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm - Hs tự thành lập dàn ý câu chuyện mình kể -HS kể theo nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS xung phong thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức -Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng ,đủ ba phần (mở bài,thân bài,kết bài); đúng ý ,dùng từ ,đặt câu đúng. 2.Kĩ năng - Làm bài rõ ràng, sáng sủa 3.Thái độ - GDHS lòng yêu quý mọi người xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số tranh ảnh về nội dung bài văn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 1’ 1) KT bài cũ: - Kt bài chuẩn bị ở nhà của hs - Hs mở bài chuẩn bị 2) Bài mới: - Nêu nhận xẽt chung 1’ a) GT bài: - Gv nêu nội dung tiết học b) Nội dung: 3’ * Hoạt động - Gv chỉ định - 3 hs đọc đề bài. Cả lớp đọc 1: Tìm hiểu - Hãy lựa chọn đề bài chi riêng thầm. đề bài mình - Hs nêu - Gv giúp hs hiểu yc của đề bài -Theo dõi gợi ý của Gv + Nếu chọn tả ca sĩ các em nên tả ca sĩ đó khi đang biểu diễn + Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. + Nếu tả một nhân vật trong truyện đã đọc thì cần phải hình dung tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật (hình dáng khuôn mặt…) khi miêu tả. + Sau khi chọn đề bài cần suy nghĩ để tìm ý sắp xếp ý thành dàn ý. Dựạ vào dàn ý đã xây dựng viết hoàn chỉnh thành bài văn tả người… *Hoạt động - GV nhắc nhở hs trong khi làm bài 2: HS làm bài. và cách trình bày. - HS làm bài 32’ - GV thu bài của hs khi làm bài xong. - Hs nộp bài - Chấm 1 số bài nhân xét. 3) Củng cốdặn dò 2’. - Nêu lại ghi nhớ SGK. - GV nhận xét tiết học - Dặn hs về chuẩn bị cho tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Biết tính diện tích hình tròn khi biết:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. 2.Kĩ năng - Biết cách vận dụng công thức để tính chu vi, diện tích hình tròn chính xác, khoa học. 3.Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’ 1) Bài cũ: - Tính chu vi, diện tích hình tròn - 2 HS lên bảng biết . - Lớp làm nháp, nhận xét r = 1,5 dm d =8,4 cm 2) Bài mới: - Đánh giá 1’ a) GTB b) HD luyện - Gv nêu nội dung tiết học - Lớp nghe tập: 10’ * Bài 1 - Gv yêu cầu - Học sinh đọc đề bài - HS nêu công thức -Yc hs tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài. Cả - Đánh giá bài làm của hs lớp làm bài vào vở nhận xét, sửa bài a) S= 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2) 10’ * Bài 2 - Học sinh đọc đề bài. - Gv gợi ý hs tính S hình tròn khi - HS theo dõi biết chu vi của nó C= r x 2 x 3,14 => r = C: 3,14 : 2 - Gv hướng dẫn thêm cho hs yếu - 1 HS lên bảng làm, cả lớp - Cho hs sửa bài và nhận xét làm bài vào vở Bán kính hình tròn là 6,28 : 2 : 3,14 = 1(cm) Diện tích hình tròn là 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số : 3,14 cm2 10’ * Bài 3 - Học sinh đọc đề bài - Gv hường dẫn thêm cho hs: - Lớp phát biểu xây dựng: + Để tính diện tích thành giếng, + Tính diện tích miệng giếng trước hết ta phải làm gì? và thành giếng + Sau đó ta làm thế nào? + Lấy S miệng giếng và thành giếng trừ đi S miệng giếng - Gọi 1 hs lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm - Đánh giá, hoàn thiện bài làm cho bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hs. 2’. 3) Củng cốDặn dò. - Nêu công thức tính S hình tròn, biết chu vi. - Gv nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Luyện tập chung.. Bán kính miệng giếng và thành giếng: 0,7 + 0,3 = 1(m) Diện tích miệng giếng 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 ( m2 ) Diện tích miệng giếng và thành giếng là 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng là 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số 1,6014 m2 - Hs nêu. - Hs nghe - Xem trước bài. Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Hiểu nội dung :Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ tiền của cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1,2). 2.Kĩ năng - Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. 3.Thái độ - Quý trong và biết ơn những người đã công hiến sức người, sức của cho Tổ quốc. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY 3’. 1’ 10’. 10’. 1) Bài cũ:. - Gv yêu cầu - Đánh giá. 2) Bài mới: a) Giới thiệu - Gv nêu mục tiêu bài học bài: b) Hướng dẫn: - Gv yêu cầu * Luyện đọc: - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đ1: “Từ đầu … hoà bình” Đ2: “Với lòng … 24 đồng”. Đ3: “Kho CM … phụ trách quỹ”. Đ4: “Trong thời kỳ … nhà nước”. Đ5: Đoạn còn lại - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp - Gv sửa sai cho hs. - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó hiểu.. HOẠT ĐÔNG HỌC - 1 HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ và TLCH của bài - Cả lớp đọc thầm theo, n/xét - Lớp nghe - 1 học sinh đọc cả bài. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 và luyện đọc từ khó: Chi Nê, phụ trách, bấy giờ,..... - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS phát hiện từ khó hiểu - GV đọc mẫu - HS tìm hiểu nghĩa từ -HS đọc theo nhóm (cặp) -1 HS đọc toàn bài * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu, nêu câu hỏi: - Học sinh đọc lướt toàn bài, + Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình trả lời câu hỏi và bổ sung Thiện được gọi là nhà tài trợ của + Vì ông Đỗ Đình Thiện đã Cách mạng? trợ giúp nhiều tiền bạc cho Gv nêu: Ông Đỗ Đình Thiện cách mạng. được mệnh danh là nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng vì ông đã có nhiều đóng góp tiền bạc, tài sản cho cách mạng trong nhiều giai đoạn cách mạng gặp khó khăn về tài chính ở nhiều giai đoạn khác nhau. + Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ a) Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng Đình Thiện qua các thời kỳ cách 3 vạn đồng Đông Dương mạng? b) Năm 1945: tuần lễ vàng: a/ Trước Cách mạng ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, b/ Khi Cách mạng thành công quỹ độc lập Trung ương: 10 c/ Trong kháng chiến vạn đồng Đông Dương d/ Sau khi hòa bình lập lại c) Trong kháng chiến chống Gv nêu: Pháp: ủng hộ cán bộ khu 2 Đóng góp của ông Thiện cho hàng trăm tấn thóc..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cách mạng là rất to lớn và liên tục chứng tỏ là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng. - Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông?. - Nội dung bài?. 10’. 2’. * Luyện đọc diễn cảm. 3) Củng cốdặn dò. - Gv đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc. + Gv đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. + Gv quan sát, hướng dẫn thêm.. d) Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho nhà nước. - Ông là một công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao. Ông là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho c/m vì mong được cống hiến vào sự nghiệp chung. Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọi người nể phục và kính trọng. - Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ tiền của cho Cách mạng - HS theo dõi đoạn luyện đọc. + HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng + Hs luyện đọc nhóm đôi + Hs thi đọc diễn cảm + GV nhận xét, khen HS đọc hay. + Lớp nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất, tuyên dương - 2 HS nhắc nội dung bài. - Nhận xét tiết học, yc hs về đọc bài chuẩn bị bài sau. Khoa học NĂNG LƯỢNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nhận bíêt mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 2.Kĩ năng - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 3.Thái độ - Có ý thức tiết kiệm năng lượng - Có ý thức bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Nến, diêm. - Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’. 1) Bài cũ:. - Thế nào là “Sự biến đổi hoá - 2 hs trả lời học” - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo viên nhận xét 1’. 15’. 15’. 2’. 2) Bài mới: a) G thiệu bài: b) Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Thí nghiệm. - Lớp nghe - “Năng lượng”. - HS đọc thông tin SGK -Yêu cầu, giao nhiệm vụ: - Từng nhóm làm thí nghiệm, + Hiện tượng quan sát được? thảo luận, báo cáo kết quả: + Vật bị biến đổi như thế nào? + Khi dùng tay nhấc cặp sách, + Nhờ đâu vật có biến đổi đó? năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. + Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. + Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn - Gv kết luận SGK. sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng. - Hs đọc mục Bạn cần biết * Hoạt động - Yc hs quan sát và tìm các ví dụ - Q/sát hình vẽ nêu thêm các ví 2: Quan sát, khác về các biến đổi, hoạt động dụ hoạt động của con người, thảo luận: và nguồn năng lượng? của các đ/vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - Người nông dân cày, cấy… Thức ăn - Các bạn học sinh đá bóng, học bài…Thức ăn - Chim săn mồi…Thức ăn GV kết luận: (sgk) - Máy bơm nước…Điện 3) Củng cố- - Nêu lại nội dung bài học. dặn dò - Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Biết tính chu vi,diện tích hình tròn vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể. 3.Thái độ - Kĩ năng tính cẩn thận, chính xác của hs II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Hình vẽ BT1, 2, 3, 4 + Phiếu học tập (nhóm nhỏ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’ 1’ 8’. 1) Bài cũ 2) Bài mới: a) G thiệu bài: b) HD ôn tập: * Ôn tập công thức tính C, S. - Nêu thức tính C , S hình tròn. - Hs nêu - Tính C, S hình tròn có r - Hs lên tính =1,5cm - Gv nêu nội dung tiết ôn tập - Hs điền đầy đủ các công - Gv phát phiếu học tập in sẵn, thức tính: C, S hình tròn; P, S yêu cầu hình vuông vào phiếu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5’. 8’. hình tròn; P, S hình vuông * Luyện tập: Bài 1. Bài 2. 8’. Bài 3. 5’. Bài 4. 1’. 3) Củng cố- dặn dò. - HS trình bày, cả lớp bổ sung. - Gv đánh giá Lưu ý: - Uốn sợi dây thép theo chu vi 2 hình tròn. - Nhận xét độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có r = 7 cm và 10 cm - Gv gợi ý để tìm các bước giải: + Bán kính hình tròn lớn + Chu vi hình tròn lớn + Chu vi hình tròn bé So sánh chu vi của 2 hình tròn. - Đọc đề, nêu yêu cầu. - Hs dõi theo nhận biết, làm bài Độ dài sợi dây thép là : 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm). - Đọc đề, suy nghĩ cách làm - Hs phát biểu - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở: Chu vi hình tròn bé: 60 x3,14 = 188,4 (cm) Chu vi hình tròn lớn: (60+15) x3,14= 258.75(cm) Chu vi hình tròn lớn hơn hình tròn bé là: 258.75 -188,4 =70,35 (cm) Đáp số 70,35cm - Đọc đề, nêu yêu cầu, tìm + Làm thế nào để tính S hình hiểu cách làm đó? + Chia hình trên thành 1 HCN và 2 nửa hình tròn + Sau đó làm thế nào? + Tính tổng S của HCN và S hình tròn - Gv đánh giá, hoàn thiện bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp giải: làm vào vở, nhận xét Diện tích hình CN là: 10 x (7x2) = 140 (cm2) Diện tích 2 nửa hình tròn: 7x7x3,14=153,86 (cm2) Diện tích toàn hình là: 140 + 153,86=293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 - Đọc đề, nêu yêu cầu - Gv yêu cầu - Học sinh làm nhóm đôi và - Gv gợi ý: Diện tích phần tô báo cáo. đậm là hiệu của SHV và SHT có d (Khoanh vào A) = 8 cm - Nhắc lại công thức tính C, S hình tròn, P,S hình vuông - Gv nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Đọc biểu đồ hình.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> quạt.. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). 2.Kĩ năng - Nhận biết được các quan hệ từ ,cặp quan hệ từ được sử sụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). 3.Thái độ - Có thái độ tích cực trong học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’ 1’ 2’. 2’. 1) KT bài cũ:. - Gv chỉ định - Đánh giá. 2) Bài mới: a) GTbài - Gv nêu mục tiêu tiết học b) Tìm hiểu bài: - Hãy tìm câu ghép trong đoạn Bài 1 văn - Gv nhận xét chốt ý: Đoạn trích có 3 ghép. Bài 2. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2. - Giáo viên nhận xét, chốt lại.. - 2 hs lên làm bài 2,3 tiết trước - Lớp nhận xét - Lớp nghe - Gọi 1 hs đọc đoạn văn, lớp đọc thầm - HS nêu, lớp nhận xét. -1 học sinh đọc bài tập 2 - Hs suy nghĩ, dùng bút chì gạch chéo, tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5’. Bài 3. - G/v nêu yêu cầu của bài. - Gv n/xét, chốt lại: Nối bằng từ và nối trực tiếp * Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.. 8’. c) Luyện tập: Bài 1. - Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.. 8’. Bài 2. 8’. 2’. Bài 3. ranh giới giữa các vế câu. - 1 học sinh đọc bài tập 3 - HS thảo luận nhóm đôi nhận xét cách nối các vế câu * 2, 3 HS nêu ghi nhớ. - 1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Hs dùng bút chì tìm các câu - Gv kết luận: Câu 1 là câu ghép ghép và xác định các vế câu, các có 2 vế câu, cặp quan hệ từ: cặp từ quan hệ. nếu…. thì…. - Đại diện nhóm nêu kết quả - Cả lớp nhận xét. - Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi 2 câu bị lược bớt, mời hs lên khôi phục. - Hs đọc y/c bài, cả lớp đọc thầm - Gv nhận xét: chốt lại lời giải - Các em viết nhanh ra nháp câu đúng. ghép mới tạo được theo nhóm. + (Nếu) thái hậu..........nước - Hs lên bảng khôi phục (thì) thần xin........hiểu đúng. - Lớp nhận xét - Gv yêu cầu - Gv quan sát chung - Giáo viên nhận xét, chốt lại. a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng ,độc ác. b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà) vua không nghe. c) Minh đến nhà bạn hay bạn đến nhà Minh.. - 1 hs đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Hs làm bài vào vở, các em dùng bút chì điền vào quan hệ từ thích hợp. - Hs trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét.. - Nhận xét tiết học 3) Củng cố- - Chuẩn bị: “Nối các vế câu - Hs nghe dặn dò ghép bằng quan hệ từ”.(tt). - Xem trước bài - Hoàn thành các bài tập nếu chưa làm xong. - Hs thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Địa lí CHÂU Á (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á: + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. 2.Kĩ năng - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. 3.Thái độ II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Bản đồ Các nước Châu Á, + Bản đồ Tự nhiên châu Á. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’ 1’ 10’. 1. Bài cũ:. - Nêu vị trí, giới hạn của châu Á. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Bài mới: - GV yc hs đọc thông tin SGK a) GTB làm việc cá nhân với bảng số liệu b) Nội dung: theo nội dung câu hỏi sau: * Tìm hiểu + Dựa vào bảng số liệu để so dân cư châu sánh, nêu nhận xét về dân số châu Á: Á với dân số các châu lục khác. + Đặc điểm về màu D , trang phục và nơi cư trú của người dân châu Á như thế nào? Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Mật độ dân số. - 2 hs nêu, lớp nhận xét. - Lớp nghe, ghi tên bài học. - Hs đọc bảng số liệu, quan sát tranh làm việc cá nhân , tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các châu lục khác… - Hs trình bày ý kiến , lớp bổ sung và thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 10’. 10’. cũng cao nhất thế giới.Phần lớn dân cư châu Á D vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng, quyền sống và học tập như nhau. * Hoạt động - GV giao nhiệm vụ: Quan sát kinh tế hình 5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á và làm việc theo nhóm đôi. + Nêu tên một số ngành sản xuất + Tìm các kí hiệu về các hoạt động sx trên lược đồ nêu nhận xét sự phân bố của chúng. - Gv bổ sung thêm một số hoạt động sx khác trồng cây công nghiệp: chè, cà phê,…hoặc chăn nuôi và chế biến thuỷ, hải sản,… - Gv sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khu vực của châu Á. Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là: lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,… * Tìm hiểu - Gv cho HS q/sát H3 ở bài 17, H5 khu vực Đông ở bài 18 xác định lại vị trí địa lý Nam Á khu vực Đông nam Á. + Đọc tên 11 quốc gia trong khu vực. + Khu vực Đông Nam Á có đường xích đạo chạy ngang qua, vậy có khí hậu như thế nào? Với khí hậu như thế thì ĐNÁ có loại rừng chủ yếu nào? + Nêu nhận xét về địa hình khu vực ĐNÁ. + Nêu hoạt động chính của khu vực ĐNÁ. Kết luận : Khu vực Đông Nam A có khí hậu gió mùa nóng ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác. - Hs thực hiện. - Hs trình bày ý kiến , lớp bổ sung và thống nhất. + Trồng bông, trồng lúa gạo, lúa mì, nuôi bò khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,… + Lúa gạo được trồng ở Trung Quốc, ĐNÁ, An Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, An Độ, Ca-dắc- xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, An Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản , Trung Quốc, Hàn Quốc.. - Hs thực hiện. - Hs trình bày ý kiến , lớp bổ sung và thống nhất. + Thái Lan, Lào, Cam –pu chia, Xinh-ga–po, Ma-lai-xiViệt Nam, In-đô–nê-xi-a, Philip-phin, Bru-nây, Đông-Timo, Mi-an-ma. + Nóng, rừng rậm nhiệt đới.. + Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình; đồng bằng nằm dọc sông lớn và ven biển. + Nông nghiệp, khai thác khoáng sản….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> khoáng sản. 2’. 3.Củng cố - - Chuẩn bị: “Các nước láng giềng dặn dò của Việt Nam”. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Bước đầu biết cách lập phương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. 2.Kĩ năng - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11(theo nhóm). 3.Thái độ - Học sinh có tthái độ làm việc nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. - Giấy khổ to để học sinh lập chương trình. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC 3’. 1) Bài cũ:. 1’. 2) Bài mới: a) GT bài. 15’. - Gv yêu cầu - Gv nhận xét. - 2 hs đọc bài làm về luyện tập tả người (dựng đoạn kết bài). - Các em đã tham gia những hoạt - Liên hoan văn nghệ, kết nạp động tập thể nào? đội viên, … - Muốn tổ chức một hoạt động - Hs nêu liên quan đến nhiều người đạt hiệu quả, chúng ta cần làm gì? - Gv: Muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhều người, các em cần phải lập chương trình hoạt động, nêu rõ mục đích công việc, phân công việc cho từng người. b) Tìm hiểu - GV giới thiệu bài, ghi bảng. bài - HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp Bài 1 -Gv giải nghĩa : Việc bếp núc: theo dõi SGK. việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa - HS trả lời, lớp bổ sung: - Gv hướng dẫn: + Chúc mừng các thầy, cô giáo + Các bạn trong lớp tổ chức buổi nhân ngày Nhà giáo VN 20-11 ; liên hoan văn nghệ nhằm mục bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô đích gì? - GV gắn lên bảng tấm bìa 1 : - Chuẩn bị : bánh, hoa quả, làm I- Mục đích: báo tường, chương trình văn - Để tổ chức buổi liên hoan, cần nghệ ….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 15’. 3’. Bài 2. làm những việc gì? Lớp trưởng phân công như thế nào? - GV gắn lên bảng tấm bìa 2 : II – Phân công chuẩn bị - Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan - GV gắn lên bảng tấm bìa 3 : III – Chương trình cụ thể - Gv chốt : Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người - Gv chia lớp thành 6 nhóm; phát giấy khổ to, yêu cầu. - Phân công: bánh : …; làm báo tường :…; …. - Gv yêu cầu. - HS nhắc lợi ích của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. - HS nhắc lại những KNS các em được rèn luyện qua giờ học.. - Hs nêu. - Mỗi nhóm có thể cùng lập CTHĐ với đủ 3 phần hoặc chia nhỏ công việc thành 3 phần - Đại diện nhóm trình bày - Gv nhận xét, sửa chữa, giúp học chương trình của từng nhóm sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động theo gợi ý sau: + Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không? + Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? Phân công việc rõ ràng chưa? + Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không? + Nêu ích lợi và cấu tạo một chương trình hoạt động.. 3) Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tiết học; khen ngợi những nhóm hs làm việc tốt - Chuẩn bị giờ sau. Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1.Kiến thức - Bước đầu biết đọc,phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc và phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ. 3.Thái độ - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: II. Các hoạt động:. TG 3’ 1’ 10’. ND 1) Bài cũ: 2) Bài mới: a) GT bài b) Nội dung: * GT biểu đồ hình quạt:. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐÔNG HỌC. - Gv yêu cầu - Đánh giá. - 1 hs làm bài tập 3 - Lớp nhận xét. - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. - Lớp nghe. - Gv vẽ biểu đồ ví dụ 1 lên bảng. - Hs quan sát. - Yêu cầu, nêu câu hỏi: + Biểu đồ có dạng hình gì? Được chia thành mấy phần? + Trên mỗi phần ghi gì?. - HS quan sát, trả lời: + Dạng hình tròn chia nhiều phần. + Trên mỗi phần đều ghi số phần trăm tương ứng. + Về số sách của thư viện nhà trường + 3 loại. + Biểu đồ nói về điều gì? + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại ? + Tỉ số % của từng loại là bao nhiêu ?. - Giáo viên chốt lại những thông tin trên bản đồ. - Tương tự ở VD 2. + 50% số sách là truyện thiếu nhi 25% số sách là sách GK 25% số sách là các loại sách khác - Học sinh lần lượt nêu những thông tin ghi nhận qua biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 20’. * Thực hành Bài 1:. - Gv yêu cầu, hướng dẫn: + Nhìn vào biểu đồ chỉ số % HS thích màu xanh + Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số % khi biết tổng số HS của cả lớp. - GV nhận xét, sửa bài.. Bài 2:. 2’. - Hs đọc đề bài, - Hs làm bài. Sửa bài: Số hs thích màu xanh: 120:100x40 =48 hs Số hs thích màu đỏ: 120:100x 25 = 30 hs Số hs thích màu tím: 120:100 x15 = 18 hs Số hs thích màu trắng: 120:100x20 =24 hs Đáp số:a)48hs,b)30hs, c)24hs ,d) 18 hs. - Hs đọc đề bài - Hướng dẫn HS nhận biết : - Hs làm bài + Biểu đồ nói về điều gì? + Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi , số HS khá , số HS trung bình . - Học sinh làm bài miệng - Gv nhận xét - Lớp nhận xét. - Lập biểu đồ hình quạt về số bạn 3) Củng cố. học sinh giỏi, khá, trung bình của tổ. Dặn dò - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích”.. Kĩ thuật: CHĂM SÓC GÀ I- MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà. II- CHUẨN BỊ: - Ảnh trong SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. ND 1) K/tra bài cũ:. 2) Bài mới: a) G/thiệu bài:. b) Nội dung: * Hoạt động 1: Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.. GV HS - Vì sao gà giò cần được ăn nhiều - 2 HS lần lượt trả lời. thức ăn cung cấp chất bột đường và đạm. - GV nhận xét đánh giá. - Muốn cho gà mau lớn và khoẻ - HS lắng nghe. mạnh, chúng ta cần phải biết cách chăm sóc gà, đó là nội dung bài học hôm nay.. - Gv nêu: Khi nuôi gà, ngoài việc - HS lắng nghe. cho gà ăn uống, ta cần tiến hành một số công việc như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa...để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những việc đó gọi là chăm sóc gà. - Gv gọi HS đọc mục 1 SGK. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Chăm sóc gà nhằm mục đích gì? + Nhằm cung cấp nước, thức ăn cho gà + Nêu tác dụng của việc chăm sóc + Giúp gà khoẻ mạnh gà? - Gv tóm tắt: Gà cần ánh sáng, - HS lắng nghe. nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất. * Tìm hiểu cách - Em hãy nêu tên các cộng việc - HS trả lời. chăm sóc gà. chăm sóc gà? a) Sưởi ấm cho gà. - Em hãy nêu vai trò của nhiệt độ - Vài HS nêu. đối với động vật? Gv nêu: Nhiệt độ tác dụng đến sự - HS lắng nghe. lớn lên, sinh sản của động vật. Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> lớn. - Dựa vào hình 1, em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà? - Vì sao cần phải sưởi ấm cho gà nhất là gà không có mẹ? Gv nêu: Dùng chụp sưởi, bóng đèn, đốt bếp than (củi) quanh chuồng. b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: - Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà? - Nêu cách chống nóng, chống rét, 3) Củng cố, phòng ẩm cho gà ở gia đình em? dặn dò: - GV nhận xét tính thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà.. - Hs nêu. - Hs nêu. - Hs nêu - Hs nêu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×