Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 11 CN8 tiet 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.93 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 11</b> <b> Ngày soạn: 31-10-2015</b>
<b>Tiết : 21</b> <b> Ngày dạy : 02-11-2015</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định.</b>


- Biết đặc điểm, cấu tạo, công dụng mối ghép không tháo được.
<b>2. Kĩ năng: - Quan sát và rút ra kết luận.</b>


<b>3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. GV: - Mối ghép bulông-đai ốc, mối hàn.</b>
<b>2. HS: - Ốc vít, chuẩn bị trước bài ở nhà.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>8A1:……….</b>
<b>8A2:……….</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Y/c HS nêu khái niệm về chi tiết máy? Phân loại?</b>
<b> - Y/c HS nêu các lắp chi tiết máy?</b>


<b>3. Đặt vấn đề: (2’) - GV cho HS quan sát một số mối ghép cho HS dự đốn từ đó GV đề xuất vấn đề</b>
vào bài mới.


<b>4. Tiến trình:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép cố định: (10’)</b>
- Giống nhau: Đều lắp ghép các chi tiết với nhau.


- Khác nhau:


+ a. Không tháo rời được.
+ b. Có thể tháo rời được.


- Cho HS quan sát hình vẽ 25.1 và cho biết, sự
giống nhau và khác nhau của hai mối ghép trên.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được: (20’)</b>


- Quan sát và trả lời câu hỏi:
- Dạng tấm, trên có lỗ.
- Dạng hình trụ có mũ.


-Mối ghép chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn và chấn
động mạnh.


- Theo dõi qui trình tiến hành mối ghép bằng
đinh tán.


- Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng
cụ gia đình.


- HS ghi bài vào vở.
- HS theo dõi.


- Kim loại nóng chảy tại nơi tiếp xúc.



- Kim loại được đung dẻo và ép lại bằng áp lực.
- Chi tiết hàn khơng nóng chảy mà thiết nóng


- Cho HS quan sát mối ghép bằng đinh tán?
+ Hình dạng của chi tiết ghép?


+ Hình dạng chi tiết được ghép?
- Đặc điểm đinh tán?


- Giới thiệu cách ghép bằng đinh tán.


- GV cho hs nêu ứng dụng của mối ghép bằng
đinh tán?


- GV chốt lại và cho HS ghi bài vào vở.


- Giáo viên giới thiệu khái niệm hàn kim loại?
- Cho HS nêu lên các cách hàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chảy làm dính vật cần hàn.


- Thời gian hình thành gắn, tiết kiệm nhiên liệu,
giảm giá thành, dễ nứt, chịu lực kém.


- Học sinh tìm hiểu và nêu các ứng dụng trong
thực tế


- Cho học sinh cho biết với các cách hàn trên thì
ưu điểm thể hiện ở đâu? Nhược thể hiện chổ nào


- Cho học sinh tìm hiểu các ứng dụng?


<b>Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
- HS làm theo hướng dẫn của GV.


- HS đọc ghi nhớ SGK?
- HS chú ý lắng nghe.


- Cho HS trả lời câu hỏi của SGK?
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK?


- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các lắp ghép khác
các chi tiết mà em biết?


- Học bài, học ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị mới bài 26 sgk.
<b>5. Ghi bảng:</b>


<b>I. Mối ghép cố định:</b>


- Gồm các mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.


+ Mối ghép không tháo được: Khi tháo mối ghép làm ảnh hưởng đến hình dạng chi tiết.
+ Mối ghép tháo được: Khi tháo không làm ảnh hưởng đến hình dạng các chi tiết.
<b>II. Mối ghép không tháo được:</b>


<i><b>1.Ghép bằng đinh tán:</b></i>


<i><b>a.Cấu tạo: - Chi tiết thường có dạng hình tấm, phía trên có lỗ.</b></i>



- Đinh tán có dạng hình trụ, có mũ làm bằng vật liệu mềm.
- Luồn đinh tán qua lỗ và dùng búa tán đầu còn lại của đinh tán.
<i><b>b.Đặc điểm-ứng dụng:</b></i>


- Đặc điểm: Vật liệu ghép khó hàn hay không hàn được.


- Mối ghép chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn và chấn động mạnh.


- Ứng dụng: Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình
<i><b>2. Mối ghép bằng hàn:</b></i>


<i><b>a. Khái niệm:</b></i>


- Khi hàn hàn nóng chảy cục bộ kim loại tại nơi tiếp xúc hay dính kết nhau bằng vật liệu nóng chảy
khác.


+ Hàn nóng chảy: Kim loại tại nơi tiếp xúc được đung nóng chảy bằng hồ quan hay khí cháy.
+ Hàn áp lưc: Kim loại tại nơi tiếp xúc được đung dẻo và ép lại bằng áp lực.


+ Hàn thiết: Chi tiết hàn ở thể rắn, thiết được đun nóng chảy làm đính kết kim loại với nhau.
<i><b>b. Đặc điểm-ứng dụng:</b></i>


- Đặc điểm: Thời gian hình thành gắn, tiết kiệm nhiên liệu, giảm giá thành, dễ nứt, chịu lực kém.
- Ứng dụng: Tạo khung hàn, thùng chứa...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×