Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Tài liệu Danh mục các loại thủy sản nước lợ và nước mặn VN - Phần 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 35 trang )

Bộ Thủy sản DANIDA
----- -----------

SUMA
Hợp phần hỗ trợ nuôi trồng thủy sản biển và nớc lợ




Danh mục các loài nuôi biển

nớc lợ ở Việt nam




Biên tập : KS. Vũ Văn Toàn (SUMA).

Các tác giả : TS. Đào Mạnh Sơn (RIMP).
ThS. Nguyễn Cơ Thạch (RIA III).
PGS-TS. Nguyễn Chính (RIA III).

KS. Phạm Thị Nhàn (RIMP).
TS. Phạm Thợc (RIMP).
và các Cộng sự.


Hà Nội 2002

1
SUMA - Mofi - Danida


Downloadằ Downloadằ
GIÔÙI THIEÄU VEÀ TAØI LIEÄU

Tài liệu bạn đang xem được download từ website


WWW.AGRIVIET.COM


WWW.MAUTHOIGIAN.ORG








»Agriviet.com là website chuyên đề về nông nghiệp nơi liên kết mọi thành viên
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, chúng tôi thường xuyên tổng hợp tài liệu về tất cả
các lĩnh vực có liên quan đến nông nghiệp để chia sẽ cùng tất cả mọi người. Nếu tài liệu
bạn cần không tìm thấy trong website xin vui lòng gửi yêu cầu về ban biên tập website để
chúng tôi cố gắng bổ sung trong thời gian sớm nhất.
»Chúng tôi xin chân thành cám ơn các bạn thành viên đã g
ửi tài liệu về cho chúng tôi.
Thay lời cám ơn đến tác giả bằng cách chia sẽ lại những tài liệu mà bạn đang có cùng
mọi người. Bạn có thể trực tiếp gửi tài liệu của bạn lên website hoặc gửi về cho chúng tôi
theo địa chỉ email

Lưu ý:

Mọi tài liệu, hình ảnh bạn download từ website đều thuộc bản quyền của tác giả,
do đó chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ khía cạnh nào có liên quan đến nội
dung của tập tài liệu này. Xin vui lòng ghi rỏ nguồn gốc “Agriviet.Com” nếu bạn phát
hành lại thông tin từ website để tránh những rắc rối về sau.
Một số tài liệu do thành viên gửi về cho chúng tôi không ghi rỏ nguồn gốc tác giả,
một số tài liệu có thể
có nội dung không chính xác so với bản tài liệu gốc, vì vậy nếu bạn
là tác giả của tập tài liệu này hãy liên hệ ngay với chúng tôi nếu có một trong các yêu cầu
sau :

• Xóa bỏ tất cả tài liệu của bạn tại website Agriviet.com.
• Thêm thông tin về tác giả vào tài liệu
• Cập nhật mới nội dung tài liệu

www.agriviet.com


Download» Download»

2
SUMA - Mofi - Danida
Các tác giả

Biên tập : KS. Vũ Văn Toàn (SUMA)
Các tác giả : PGS-TS. Nguyễn Chính (RIA III)
TS. Nguyễn Văn Chung (Viện Hải Dơng học Nha trang)
TS. Nguyễn Hữu Đại (Viện Hải Dơng học Nha trang)
TS. Đào Tấn Hỗ (Viện Hải Dơng học Nha trang)
KS. Phạm Thị Nhàn (RIMP)
TS. Nguyễn Hữu Phụng (Viện Hải Dơng học Nha trang)

TS. Đào Mạnh Sơn (RIMP)
ThS. Nguyễn Cơ Thạch (RIA III)
TS. Phạm Thợc (RIMP)
TS. Nguyễn Thị Xuân Thu (RIA III)
và các Cộng sự.
Downloadằ Downloadằ


3
SUMA - Mofi - Danida














Mụ


Giới thiệu

Dựa vào các tài liệu đã có, lần đầu tiên Danh mục các

loài nuôi biển và nớc lợ ở Việt Nam đợc biên soạn nhằm:
- Giới thiệu tính đa dạng và phong phú các loài nuôi có phân
bố ở biển Việt Nam.
- Là tài liệu giúp cho công tác quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản
lựa chọn cơ cấu đàn giống nuôi phù hợp cho từng vùng sinh
thái khác nhau và đa ra các kiến nghị bảo vệ nguồn lợi một
cách có cơ sở khoa học.
- Giúp ngời nuôi phân biệt đợc sự giống và khác nhau giữa
các loài và họ có thể tự chọn cho mình loài nuôi thích hợp.
Danh mục gồm 85 loài chia thành 5 nhóm chính: nhóm
cá, nhóm nhuyễn thể, nhóm giáp xác, nhóm rong và nhóm
các loài khác.
Với mỗi loài đợc cung cấp một số thông tin ngắn: tên
gọi, đặc điểm hình thái, vùng phân bố, điều kiện môi trờng
sống, đặc điểm sinh sản, giá thị trờng và tình hình nuôi.
Sau khi có bản thảo, chúng tôi đã nhận đợc nhiều ý
kiến đóng góp sửa chữa và bổ sung của các nhà khoa học và
các chuyên gia thuộc Viện nghiên cứu NTTS I, Trung tâm
nghiên cứu thuỷ sản III và Viện Hải Dơng học Nha Trang.
Nhân đây, chúng tôi xin gửi tới các quý vị lời cảm ơn
về những ý kiến đóng góp đó.
Do biên soạn lần đầu, chắc chắn còn nhiều lỗi, chúng
tôi mong bạn đọc góp ý bổ sung để Danh mục các loài nuôi
biển và nớc lợ ở Việt Nam thêm hoàn thiện, góp phần phát
triển sản xuất.


Ban biên soạn.
Downloadằ Downloadằ


4
SUMA - Mofi - Danida
Mục lục
TT
(1)

Nội dung
Danh mục các loài nuôi nớc lợ và biển ở Việt Nam
Giới thiệu
Mục lục

Trang
(5)

1
2

A

nhóm cá
Các loài đang đợc nuôi ở Việt Nam
8

Tên khoa học
(2)
Tên tiếng Anh
(3)
Tên tiếng Việt
(4)


1
Epinephelus tauvina
(Forskal, 1775)
Greasy grouper
Cá song mỡ, Cá song
gầu
8
2
Epinephelus bleekeri
(Vaillant, 1878)
Duskytail grouper /
Bleekeri grouper
Cá song Bơlêkơri, Cá
song dẹt
9
3
Lates calcarifer
(Bloch, 1790)
Sea bass, Barramudi Cá vợc, Cá chẽm 10
4
Lutjanus erythropterus
(Bloch, 1790)
Crimson snapper / Redfin
snapper
Cá hồng đỏ, Cá hồng
11
5
Lutjanus argentimaculatus
(Forskal, 1775)
Mangrover red snapper

Cá hồng bạc, Cá hồng
ánh bạc
12
6
Rachycentron canadum
(Linnaeus, 1766)
Black kingfish, Cobia Cá giò, Cá bớp biển 13
7
Bostrichthys sinensis
(Lacepede, 1801)
Four-eyed sleeper
Cá bống bớp, Cá bớp
14
8
Mugil cephalus
(Linnaeus, 1758)
Gray mullet, Flathead
mullet, Sea mullet
Cá đối mục, Cá đối 15
9
Sparus latus
(Houttuyn, 1782)
Yellowfin seabream Cá tráp vàng 16
10
Seriola dumerili
(Risso, 1810)
Greater amberjack,
Yellowtail
Cá cam, Cá bò biển
17

11
Chanos chanos
(Forskal, 1775)
Milkfish
Cá măng, Cá măng
biển
18
12
Oreochomis niloticus
(Linnaeus, 1758)
Nile tilapia
Cá rô phi vằn
19
13
Oreochromis mossambicus
(Pepers, 1852)
Mozambique tilapia

Cá rô phi
20
Downloadằ Downloadằ

5
SUMA - Mofi - Danida
(1) (2) (3) (4) (5)
14
Sciaenops ocellatus
(Linnaeus, 1766)
Red drum
Cá đù đỏ Mỹ, Cá

hồng đỏ Mỹ
21
15
Anguilla marmorata
(Quoy & Gaimard, 1824)
Gaint mottled eel
Cá chình cẩm thạch,
Cá chình bông
22

Các loài có khả năng nuôi
23
16
Epinephelus akaara
(Temminck & Schlegel, 1842)
Hong Kong grouper,
Redspotted grouper
Cá song chấm đỏ,
Cá mú chấm đỏ
23
17
Epinephelus fuscoguttatus
(Forskal, 1775)
Brown-marbled grouper Cá song hoa nâu 24
18
Psammoperca waigiensis
(Cuvier, 1828)
Waigieu seaperch Cá vợc mõm nhọn 25
19
Cromileptes altivelis

(Valenciennes, 1828)
Humpback grouper,
Barramundi cod
Cá mú dẹt,
Cá mú chuột
26
20
Eleutheronema tetradactylum
(Shaw, 1804)
Fourfinger threadfin
Cá nhụ 4 râu,
Cá nhụ, Cá gộc
27
21
Sparus macrocephalus
(Bleeker, 1854)
Black porgy Cá tráp đen 28
22
Siganus guttatus
(Bloch, 1787)
Orange-spotted spinefoot,
Golden rabbitfish
Cá dìa công,
Cá dìa chấm
29
23
Anguilla anguilla
(Linnaeus, 1758)
European eel
Cá trình Châu âu

30
24
Hippocampus kuda
(Bleeker, 1852)
Sea horse, Spotted
seahorse, Yellow seahorse
Cá ngựa đen 31
B
NHóm giáp xác
Các loài đang đợc nuôi ở việt nam
32
25
Penaeus monodon
(Fabricius, 1798)
Tiger shrimp,
Giant tiger prawn
Tôm sú, Tôm cỏ 34
26
Penaeus orientalis
(Kishinouye)
White shrimp.
Tôm nơng, Tôm
đuôi xanh, Tôm râu
dài, Tôm lớt.
36
27
Penaeus merguiensis
(deMan, 1888)
White shrimp
Tôm he, Tôm bạc,

Tôm bạc thẻ, Tôm
lớt, Tôm he mùa
38
28
Penaeus japonicus
(Bate, 1888)
Japanese shrimp.
Tôm hải quân,
Tôm he Nhật
39
Downloadằ Downloadằ

6
SUMA - Mofi - Danida
(1) (2) (3) (4) (5)
29
Meatapenaeus ensis
(de Haan, 1850)
Greasy-back shrimp Tôm rảo, Tôm đất
41
30
Penaeus indicus H. Milne
(Edwards, 1837)
Indian white prawn
Tôm he ấn Độ
43
31
Macro brachium rosenbergii
(de Man, 1879)
Giant prawn Tôm càng xanh

44
32
Lipopenaeus vannamei / Penaeus
vannamei (Bone, 1931)
White shrimp Tôm chân trắng,
Tôm bạc Thái Bình
Dơng, Tôm bạc Tây
châu Mỹ
45

Palinuridae
Đặc điểm chung các loài
thuộc họ Tôm Hùm Gai
Tôm Hùm
46
33
Panulirus ornatus
(Fabricus 1798).
Yellow ringspiny lobster.
Tôm hùm bông,
Tôm hùm sao
47
34
Panulirus Homarus
(Linnaeus, 1758)
Scalloped spiny lobster.
Tôm hùm đá,
Tôm hùm xanh.
48
35

Panulirus longipes
(A.Milne Edwards, 1868).
Purplish brown spiny
lobster.
Tôm hùm đỏ,
Tôm hùm gấm.
49
36
Panulirus stimpsoni
(Holthuis, 1963)
Chinese spiny lobster.
Tôm hùm sỏi,
Tôm hùm mốc.
50
37
Scylla paramamosain
(Estampado 1949)
Mud crab Cua biển, Cua bùn 51
38
Postunus pelagicus
(Linnaeus, 1766)
Green crab Ghẹ xanh, Ghẹ hoa 53
C
Nhóm nhuyễn thể
Các loài đang đợc nuôi ở Việt Nam
55
39
Pteria martensii.
Pearl oyster
Trai trắng,

Trai ngọc mã thị.
55
40
Pinctada maxima
(Jameson, 1901)
Golden lip pearl oyster /
Yellow lip pearl oyster
Trai ngọc môi vàng
57
41
Chlamys senatoria nobilis
(Reeve, 1852)
Noble scallop
Điệp quạt
58
42
Anadara subcrenata.
Suberenata ark
Sò lông.
60
43
Arca gralossa (Linné)
Blood cockle, Arca cuneata
reeve
Sò huyết, Sò trứng,
Sò tròn
61
Downloadằ Downloadằ

7

SUMA - Mofi - Danida
(1) (2) (3) (4) (5)
44
Tegillarca nodifera
(V.Martens, 1860).
Blood cockle, Ark-shell Sò nodi, Sò dài 62
45
Meretrix lyrate
(Sowerby, 1851).
Lyrate asiatic, Hard clam. Nghêu bến tre. 63
46
Paphia undulata (Born, 1778)
Undulating venus Nghêu lụa 64
47
Meretrix meretrix
(Linné, 1758)
Asiatic hard clam
Ngao Dầu,
Ngao vạng.
65
48
Crasostrea rivularis
(Gould, 1861)
Oyster Hầu cửa sông 67
49
Perna viridis (Linné, 1758).
Green mussel Vẹm vỏ xanh.
68
50
Babylonia areolata

(Link, 1807)
Areolata
ốc hơng
69

Các loài có khả năng nuôi
70
51
Haliotis asinina
(Linné, 1758)
Donkeys Ear Abalone. Bào ng vành tai. 70
52
Haliotis diversicolor
(Reeve, 1846)
Ear abalon.
Bào ng chín lỗ,
Cửu khổng.
72
53
Haliotis ovina
(Gmelin, 1791)
Oval abalone / Sheep ear
shell
Bào ng bầu dục 74
54
Logigo formosana
(Sasaki, 1929)
Squid Mực ống 75
55
Sepia tigris (Sasaki)

Squid Mực nang da hổ 76
56
Pinna strangei.
Bàn mai nứa
77
57
Luthlaria philippinarum.
Offer Clam Tu hài.
78
58
Lucina Philippinarum
Clam Ngán 79
59
Tridacna squamosa (Lamark,
1819)
Scaled clam / Frilled clam Ngao tai tợng 80
D
Nhóm rong
Các loài đang trồng ở Việt Nam
81
60
Gracilaria asiatica.
Seaweed. Rong câu chỉ vàng. 81
61
Gracilaria heteroclada
(Zhang et Xia)
Seaweed. Rong câu cớc. 82
Downloadằ Downloadằ

8

SUMA - Mofi - Danida
(1) (2) (3) (4) (5)
62
Gracilaria tenuistipitata
(Zhang et Xia)
G. tenuistipitata
(var.liui Zhang et Xia).
Seaweed.
Rong câu chỉ,
Rong câu sợi mảnh.
83
63
Kappaphycus alvarezii
(Doty) Doty.
Seaweed. Rong sụn. 84

Các loài có khả năng trồng
85
64
Betaphycus gelatinum
(Esper) Doty ex Silva.
Seaweed. Rong hồng vân.
85
65
Gracilaria lemaneiformis
(Bory) Greville.
Seaweed. Rong câu thừng 86
66
Gracilar bangmeiana
(Zhang et Abbott)

Seaweed. Rong câu bành mai 87
67
Gracilaria eucheumoides
(Harvey)
Seaweed Rong câu chân vịt 88
68
Sargassum spp.
Seaweed. Rong mơ.
89
E
Nhóm Các loài khác
91

Rùa biển một số đặc điểm chung
91
69
Caretta caretta
(Linnaeus, 1758).
Loggerhead turtle. Rùa Quản đồng, Đú 93
70
Eretmochelys imbriacata
(Linnaues, 1766)
Hawsbill turtle. Đồi mồi 94
71
Lepidochelys Olivacea
(Eschscholtz, 1829).
Olive Ridle turtle Vích. 95
72
Chelonia mydas
(Linnaues, 1755)

Green turtle
Đồi mồi dứa,
Tráng bông
96
73
Dermochelys coriacea
(Vandelli, 1761).
Leatherback turtle. Rùa da. 97
74
Diadema Setosum
(Leske, 1778)
Black sea urchin.
Cầu gai đen, Nhum
đen
98
75
Tripneustes Gratilla
(Linnaeus, 1758)
Edible sea urchin
Cầu gai sọ dừa,
Nhum sọ
99
76
Heterocentrotus Mammillatus

(Linnaeus, 1758)
Slate pencil urchin Cầu gai đá, Nhum đá 100
Downloadằ Downloadằ

9

SUMA - Mofi - Danida
(1) (2)
(3)
(4) (5)
77
Actinopyga echinites
(Jaeger, 1833)
Redfish
H¶i s©m mÝt, §ån
®ét mÝt
101
78
Actinopyga Mauritiana
(Quoy & Gaimard, 1833)
Surf red fish, White soled
fish
§ån ®ét dõa, H¶i
s©m mÝt hoa
102
79
Holothuria / Halodeima
(Atra Jaege, 1833)
Lolly fish
H¶i s©m ®en,
§ån ®ét ®en
103
80
Holothuria Leucospilota
(Brandt, 1835)
H¶i s©m ®en mÒm 104

81
Holothuria / Metriatyla
(Scabra Jaeger, 1833)
Sand fish
H¶i s©m tr¾ng,
§ån ®ét c¸t
105
82
Microthele Nobilis
(Selenka, 1867)
Black teatfish
H¶i s©m vó,
§ån ®ét vó
106
83
Thelenota Ananas
(Jaeger, 1833)
Prickly red fish
H¶i s©m lùu,
§ån ®ét lùu
107
84
Astropecten spp.
Pentagonaster spp.
Sea stars Sao biÓn 108
85
Tachypleus tridentatus
(Leach)
King crab
Sam, Cua Mãng

Ngùa
110

Tµi liÖu tham kh¶o
111

Download» Download»
A. nhóm cá
Các loài đang đợc nuôi ở Việt Nam

1 - Cá song mỡ
Tên gọi :
* Khoa học : Epinephelus tauvina (Forskal, 1775).
* Tiếng Anh : Greasy grouper.
* Tiếng Việt : Cá Song Mỡ, Cá Song Gầu (Hải Phòng, Quảng Ninh).
ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Đầu và thân cá có màu xanh xám nhạt hoặc màu nâu với các chấm tròn
khác nhau từ màu đỏ, gạch mờ đến màu nâu tối, trung tâm chấm tròn có màu tối
hơn so với rìa ngoài. Một vết đen lớn ở trên lng thân phần gốc gai vây lng thứ
4 đến gai cuối. Chiều dài lớn nhất 75 cm, thông thờng là 50 cm. Cân nặng tối
đa là 12 kg.

Vùng phân bố:
ấn Độ - Thái Bình Dơng: từ Biển Đỏ đến Nam Phi và về phía đông tới
các đảo giữa Thái Bình Dơng nh Duice ở Pitcaim Group, từ Nhật Bản đến New
South Wales (Australia) và đảo Lord Howe.
ở Việt Nam: Dọc theo bờ biển từ Bắc vào Nam

Đặc điểm môi trờng sống:

* Nhiệt độ: 20 30
0
C * Độ mặn: 15 32
0
/
00
* Độ pH: 7,5 9 * Độ sâu: 1 300m
* Chất đáy: Rạn san hô , rạn đá phẳng, đáy cứng vùng ven bờ.

Sinh trởng:
ăn các loài cá Sơn, cá phèn, cá thia

Sinh sản:
Thời gian ấp nở 27 giờ trong điều kiện nhiệt độ 26
0
C; độ mặn 29 32
0
/
00

và 17 18 giờ ở nhiệt độ 29 32
0
C. Điều kiện tối u cho ấu trùng phát triển là
26 29
0
C và độ mặn từ 28 30
0
/
00
.

Giá trị kinh tế : Từ 160.000 ữ 190.000 đồng/ kg tùy thuộc theo mùa.
Tình hình nuôi: Đã đợc nuôi ở Hồng Kông, Đài Loan, Philipines,
Singapore, Malaysia, Thái Lan, Kuwait, Việt Nam. Nuôi bè nổi, ao và lồng.
Thức ăn là cá tạp tơi.

10
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
2 - Cá song Bơlêkơri

Tên gọi :
* Khoa học : Epinephelus bleekeri (Vaillant, 1878).
* Tiếng Anh : Duskytail grouper, Bleeker's grouper.
* Tiếng Việt : Cá Song Bơlêkơri, Cá Song Dẹt (Hải phòng, Quảng Ninh).

ảnh: Đ.Sơn su tầm
Hình thái và cỡ :
Thân hình thon dài, dẹt bên; chiều dài thân bằng 3 3,5 lần chiều cao.
Miệng rộng răng sắc nhọn. Cỡ trởng thành dài lớn nhất 76 cm, bình thờng : 30
ữ 50cm.

Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng : từ vịnh Persian đến Trung Quốc, Đài
Loan, Indonesia, Philipines, Thái Lan, bắc australia.
ở Việt Nam : từ vịnh Bắc Bộ đến biển Khánh Hoà.

Đặc điểm môi trờng sống:
* Nhiệt độ 15 ữ 32
0
C, * Độ sâu từ 5 ữ 104 m.

Sống ở vùng nông, xung quanh vùng đá rạn san hô. ở vùng biển nhiệt đới
trong phạm vi 30
0
N 28
0
S.

Sinh trởng :

Sinh sản :
Mùa sinh sản bắt đầu từ mùa xuân tháng 3 đến tháng 8, đẻ rộ vào tháng 4
đến tháng 6.

Giá trị kinh tế :
Khoảng 170.000 - 200.000 đồng/kg.

Tình hình nuôi :
Đã đợc nuôi ở Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Việt Nam (Quảng Ninh,
Hải Phòng, Thanh Hóa đến tỉnh Quảng Bình). Nuôi trong lồng bè nổi, lồng sắt.

11
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
3 - Cá vợc

Tên gọi :
Khoa học : Lates calcarifer (Bloch, 1790).
Tiếng Anh : Sea bass, Barramundi.
Tiếng Việt : Cá Vợc, Cá Chẽm.
ảnh: Đ.Sơn su tầm



Hình thái và cỡ :
Cơ thể dài, miệng rộng, không cân, hàm trên kéo tới tận sau mắt. Chiều
dài tối đa: 200 cm, cân nặng: 60 kg.

Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Từ bờ phía đông của ấn Độ đến Indonesia,
Philippines, Thái Lan, Trung Quốc, đến Đài Loan và nam Nhật Bản, về phía
nam đến Papua New Guinea và bắc Australia. ở Việt Nam: có ở dọc bờ biển từ
bắc đến nam.

Đặc điểm môi trờng sống :
Điều kiện phát triển: * Nhiệt độ: 15 28
0
C
* Độ mặn: 2 35
0
/
00
* Độ sâu: 5 20m
Thờng sống ở vùng nớc ven bờ, cửa sông, rừng ngập mặn cho tới độ sâu
40m.
Sinh trởng :
Là loài cá dữ, thức ăn a thích là các loài cá tạp, tôm, không ăn thực vật và
các loài giáp xác khác nh cua, cáy, Sinh trởng nhanh, sau một năm từ cỡ cá
giống 4 5cm có thể đạt trọng lợng 1,5 3,0 kg/cá thể.

Sinh sản:
Cá đẻ quanh năm, mùa đẻ rộ từ tháng 3 5 và từ tháng 7 8. Thời gian ấp

nở 18 giờ trong điều kiện nhiệt độ từ 28 30
0
C; độ mặn: 30 32
0
/
00
và 12 17
giờ khi nhiệt độ 29 32
0
C. Đây là loài cá cha phân ra giới tính khi còn nhỏ.

Giá trị kinh tế :
Thị trờng nội địa năm 2000 giá từ 40.000 ữ 60.000 đồng/kg, có khả năng
xuất khẩu.

Tình hình nuôi : Đợc nuôi ở Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan,
Philippines, ở Việt Nam đã sản xuất đợc giống cá này và đợc nuôi trong ao
đất ở một số địa phơng.

12
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ
4 - Cá hồng đỏ.
Tên gọi :
* Khoa học : Lutjanus erythropterus (Bloch, 1790).
* Tiếng Anh : Crimson snapper, Redfin snapper.
* Tiếng Việt : Cá Hồng Đỏ, Cá Hồng.


ảnh: Đ.Sơn su tầm

Hình thái và cỡ :
Thân hình thoi, dẹt bên, chiều dài thân bằng 2,4 2,6 lần chiều cao; đầu
to, miệng rộng, hàm trên mỗi bên có 02 răng nanh. Thân phải vảy lợc cứng, có
cả ở má và nắp mang. Thân cá màu đỏ tơi, phía bụng hồng nhạt, các vây màu
đỏ, rìa sau vây đuôi màu đen xám. Chiều dài lớn nhất 81,6 cm, thông thờng là
40 ữ 50 cm.
Vùng phân bố :
ấn Độ - Tây Thái Bình Dơng: Vịnh Oman đến Đông Nam á, phía bắc
đến nam Nhật Bản và phía nam đến bắc Australia. Loài này đợc nhiều tác giả
quy cho là Lutjanus malabaricus (non Schneider) hoặc L. altifrontalis. Có ở các
vùng biển Việt Nam từ Bắc đến Nam.
Đặc điểm môi trờng sống :
Thờng sống sát đáy ở những vùng có rạn đá, đá sỏi, rạn san hô, nền đáy
cứng có độ sâu từ 5 100m. Cá cha trởng thành có chiều dài thân khoảng
2,5cm sống trong các vùng nớc nông có nhiều bùn.
Sinh trởng:
Cá sinh trởng nhanh trong mùa hè, nhiệt độ từ 25 30
0
C. Thức ăn chính
là các loài cá tạp và một lợng nhỏ giáp xác, mực và các động vật không xơng
sống khác. Chúng thờng tìm mồi vào ban đêm.

Sinh sản:

Giá trị kinh tế:
Giá thị trờng nội địa năm 2000: 80.000 100.000 đồng/kg. Mang cá và
ruột cá hồng đỏ cũng là sản phẩm hàng hoá.

Tình hình nuôi :
Đã đợc nuôi ở Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Hawaii, Philippines,

Thái Lan và Malaysia. ở Việt Nam đang nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo
loài này. Giống đợc thu gom từ tự nhiên và nuôi trên bè nổi và ao đầm.


13
SUMA - Mofi - Danida
Downloadằ Downloadằ

×