Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tiet 8 on tap ly 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.6 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 2 1/ 10 / 2015 Ngày giảng: 22/ 10/2015 Tiết 8 : ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức :Ôn lại những kiến thức cơ bản. 2. Kĩ năng Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập tính toán. 3.Thái độ : - Rèn luyện thái độ nghiêm túc 4 .PTNL :Biết phân tích, tổng hợp kiến thức đã học. II. Chuẩn bị : 1.G/V : sách GV , Sách giáo khoa , sách BT 2. H/S : Sách giáo khoa , sách BT 3.PP: Vấn đáp, thuyết trình. hoạt đông nhóm III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp 6A............................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp ôn tập) 3. tổ chức ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: I. Những kiến thức cần nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Bài 1 + 2: Đo Độ Dài. Việt Nam la øgì ? Dụng cụ đo độ dài: ? - Đơn vị đo độ dài mét (m). Dụng cụ đo HS làm theo nhóm. độ dài: thước. - Giới hạn đo, Độ chia nhỏ nhất ? - GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước. GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời - ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. - Cách đo độ dài: Baøi 3 + 4: Ño theå tích chaát loûng vaø theå - Đơn vị đo thể tích hợp pháp của nước tích vật rắn không thấm nước. - Ñôn vò ño theå tích laø meùt khoái(m 3) vaø Vieät Nam laø ? lít (l). - Dụng cụ đo:bình chia độ; ? - Dụng cụ đo:bình chia độ; ca đong, - Caùch ño theå tích chaát loûng: ? - Caùch ño theå tích vaät raén khoâng thaám chai, loï... coù ghi saün dung tích. + Dùng bình chia độ: nước:? + Dùng bình tràn (nếu vật rắn lớn hơn . GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng bình chia độ) Bài 5: Khối lượng – Đo khối lượng - Khối lượng của vật ? - Khối lượng của vật chỉ lượng chất tạo - Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của thành vật đó. - Đơn vị đo khối lượng là kílôgam (kg). nước Việt Nam là ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Duïng cuï ño: ? . GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. - Dụng cụ đo: cân ytế, cân đồng hồ, cân tạ, cân đòn. cân Rôbécvan. Bài 6: Lực – Hai lực cân bằng. - Lực là gì?. - Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên - Hai lực cân bằng: ? vật khác gọi là lực. GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời - ù Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chieàu. - Lực mà vật A tác dụng lên vật B có Bài 7: Kết quả tác dụng của lực. theå ? - Có thể làm vật B bị biến dạng hoặc GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời làm biến đổi chuyển động của. Hai kết quaû naøy coù theå cuøng xaûy ra. Bài 8: Trọng lực – Đơn vị lực - Trọng lực.? - Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. - Trọng lực có phương , chiều ? Lực này gọi là trọng lực. - Trọng lượng của vật.? -Phương thẳng đứng, chiều hướng về - Đơn vị trọng lượng ? phía Trái Đất (chiều từ trên xuống dưới) - Cường độ (độ lớn) của trọng lực gọi là GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời trọng lượng của vật. - Đơn vị Niutơn (N). Trọng lượng của quaû caân 100g laø 1N. Hoạt động 2: BÀI TẬP Bài 1. Lan dùng bình chia độ để đo thể Bà1. Vsỏi = 95 – 80 = 15 ( cm3) tích của hòn sỏi. Thể tích nước ban đầu đọc trên bình là V1=80cm3, sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích là V2=95cm3. Theå tích cuûa hoøn soûi laø bao nhieâu? Bài 2. Trước một chiếc cầu có một biển Bà2. Số đĩ cĩ ý nghĩa cầu này chỉ cho xe baùo giao thoâng treân coù ghi 5T. Soá 5T coù có khối lượng 5 tấn trở xuống đi qua còn yù nghóa gì? quá 5 tấn không được đi qua do có thể Bài 4. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên gây đổ cầu một vật làm biến đổi chuyển động của vaät. Bài 5. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên moät vaät laøm vaät bieán daïng. Bài 6. Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng lên Bài 6: Ví dụ quả bĩng đang đứng yên sau.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> một vật có thể gây ra đồng thời hai kết đĩ ta dùng chân sút mạnh quả bĩng sẽ: - Làm quả bóng bị biến đổi chuyển quaû noùi treân. động ( từ đứng yên chuyển động) - Biến dạng quả bóng ( quả bóng đang tròn lúc HS đá thì bị méo tại chỗ tiếp xúc giữa chân và quả bóng) Bà7. Đổi 3,2 tấn = 3200 kg Bài 7. Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn Trọng lượng của xe tải: P = 10. m sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niutơn? = 3200 . 10 = 32000 (N) Bà8. Trọng lượng của 1 viên bi: P = 18,4 : Baøi 8. Bieát 20 vieân bi naëng 18,4 N. Moãi 20 0,92 (N) viên bi sẽ có khối lượng là bao nhiêu Vậy mỗi viên bi cĩ khối lượng: m = P 0 ,92 gam? = 0,092 (N) 10 = 10 Bài 9. Một hòn gạch có khối lượng Bà 9. Đổi 1600g= 1,6 kg. 1600 gam. Một đống gạch 10000 viên seõ naëng bao nhieâu Niutôn? 4. Củng cố. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ của các bài đã học trong SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. - làm bài tập SBT - Ôn tập giờ sau kiểm tra 1tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DAY .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×