Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 19 DS8 Tiet 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.18 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 19 Tiết: 42. Ngày soạn: 01 / 01 / 2016 Ngày dạy: 05 / 01 / 2016. §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của phương trình.. 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc giải phương trình. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, phiếu học tập III . Phương Pháp: - Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A2: ………………………………………………………………… 8A4:...................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho ví dụ về phương trình một ẩn. Hãy viết tập nghiệm của phương trình đã cho. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (7’) GV giới thiệu phương trình như thế nào được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. GV cho VD Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu quy tắc chuyển vế để biến đổi một phương trình. GV làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại. GV giới thiệu quy tắc nhân với một số và giải thích cho HS hiểu rõ vì sao lại quy tắc chia.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Định nghĩa: HS chú ý theo dõi Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. VD: a) 2x – 1 = 0 b) 3 – 5y = 0 HS cho VD 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: HS chú ý theo dõi. Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạn tử đó. HS chú ý theo dõi VD 1: Giải các phương trình cách giải và lên bảng làm a) x – 4 = 0  x = 4 3 3 hai câu b và c.  x 0  x  4 b) 4 HS chú ý theo dõi. c) 0,5 – x = 0  x = 0,5 b) Quy tắc nhân với một số:(sgk) VD 2: Giải các phương trình. GV làm mẫu VD1a và HS chú ý theo dõi cho HS lên bảng làm hai câu cách giải và lên bảng làm còn lại. hai câu b và c.. x 2.x  1   1.2  x  2 2 a) 2 b) 0,1x 1,5  10.0,1x 10.1,5  x 15. c).  2,5x 10  x 10 :   2,5   x  4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 3: (10’) GV hướng dẫn HS dùng hai quy tắc trên để giải phương trình bậc nhất một ẩn. Yêu cầu HS lên bảng làm câu b.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS chú ý theo dõi.. Một HS lên bảng làm GV giới thiệu nghiệm câu b, các em khác làm vào tổng quát của phương trình vở, theo dõi và nhận xét bài bậc nhất một ẩn. làm của bạn. GV chốt ý cho HS phương trình ax + b ( a≠ 0) HS nhắc lại luôn có nghiệm duy nhất x . b a. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: VD 1: Giải các phương trình 7 7 x 0   x  1 3 3 a) 3  7  x   1 :     x  7  3 1. 3 S   7  Tập nghiệm của ph.trình trên: b)  0,5x  2, 4 0   0,5x  2, 4  x   2, 4  :   0,5   x 4,8. Tập nghiệm của ph.trình trên:. S  4,8. Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 luôn GV nhận xét, chốt ý. HS chú ý theo dõi. có nghiệm duy nhất. x . b a. 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS làm bài tập 8a, c. 5. Hướng Dẫn Về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lại. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×