Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

HKi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.67 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD – ĐT PHÚ TÂN TRƯỜNG THCS PHÚ HƯNG ĐỀ SỐ : 01. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN VẬT LÝ. LỚP: 6 Thời gian 45phút (Không kể thời gian phát đề). I. MỤC TIÊU a) Phạm vi kiến thức: “Từ tiết 01 đến tiết 17 theo PPCT. b) Kiến thức: - Vận dụng được những kiến thức cơ bản để làm một số bài tập. - Giải thích được các hiện tượng có liên quan. - Củng cố lại các kiến thức đã học. c) Kỹ năng: Vận dụng được các công thức để giải một số bài tập. d) Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị đề kiểm tra. HS: Học các bài từ bài 1 đến bài 17. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp và phát đề. 2. Tiến trình dạy học IV. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1. Tính trọng số: Nội dung Đo độ dài, đo thể tích Khối lượng và lực Máy cơ đơn giản Tổng số. Tổng số tiết. Lí thuyết. 2 10 5 17. 2 7 5 14. Tỉ lệ thực dạy LT(cấp VD(cấp độ độ 1,2) 3,4) 1,4 0,6 4,9 5,1 3,5 1,5 9,8 7,2. Trọng số LT(cấp độ VD(cấp độ 1,2) 3,4) 8,2 3,6 28,8 30,0 20,6 8,8 57,6 42,4. 2. Tính số câu hỏi và điểm số: Nội dung. Trọng số. Tổng. Đo độ dài, đo thể tích. 8,2. 0,91. Khối lượng và lực. 28,8. 3,23. Máy cơ đơn giản. 20,6. 2,32. Đo độ dài, đo thể tích. 3,6. 0,41. Khối lượng và lực. 30,0. 3,33. Máy cơ đơn giản. 8,8. 1,01. Tổng số. 100. 11. 3. Ma trận:. Số lượng câu hỏi TN 1(0,5đ) Tg: 2’ 1(0,5đ) Tg: 2’ 2(1,0đ) Tg: 4’ 1(0,5đ) Tg: 2’ 2(1,0đ) Tg: 4’ 1(0,5đ) Tg: 2’ 8(4,0đ) Tg: 16’. TL. Điểm số 0,5. 2(4,0đ) Tg: 19’. 4,5 1,0 0,5. 1(2,0đ) Tg: 10’. 3,0 0,5. 3(6,0đ) Tg: 29’. 10,0.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tên chủ đề. Đo độ dài, đo thể tích. Số câu hỏi Số điểm. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. 1 Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ. Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 2. - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m. - Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm). 3. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. 4. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc. 1(2’) C2:1 0,5đ 10. Khối lượng của 21. Công thức: P = một vật chỉ lượng 10m; trong đó, m là. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL 5. Xác định được GHĐ, ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ. 6. Đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách, độ dài của sân trường theo đúng quy tắc đo. 7. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm. 8. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ. 9. Đo được thể tích của một số vật rắn không thấm nước như: hòn đá, cái đinh ốc, cái khóa.. Cộng. Cấp độ cao TNKQ TL. 1(2’) C9: 2. 2(4’). 0,5đ. 1,0đ 10%. 22. Sử dụng cân để 29. Vận dụng được biết cân một số vật:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khối lượng và lực. chất tạo thành vật. 11. - Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t). - Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế. 12. Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này đã tác dụng lực lên vật kia. 13. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật. 14. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. 15. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật đó. 16. Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N 17. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. 18. Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại. 19. Khối lượng của. khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, đơn vị đo là N.. Sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc. 23. Nêu được ít nhất 01 ví dụ về tác dụng đẩy, 01 ví dụ về tác dụng kéo của lực. 24. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 25. Nêu được 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 26. Đo được một số lực bằng lực kế: Trọng lượng của quả gia trọng, quyển sách, lực của tay tác dụng lên lò xo của lực kế... theo đúng quy tắc đo. 27. Vận dụng công thức P = 10m để tính được P khi biết m và ngược lại. 28. ]. Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đó, rồi dùng m D V để công thức tính toán. - Đọc được khối lượng riêng của sắt, chì, nhôm, nước, cồn,... theo bảng khối lượng riêng của một số chất (trang 37 SGK).. D. m V. các công thức P d V để tính các và đại lượng m, D, d, P, V khi biết hai trong các đại lượng có trong công thức..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số câu hỏi Số điểm Máy cơ đơn giản. một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. m D V; Công thức: trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật. Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. 20. Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. P d V; Công thức: trong đó, d là trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; P là trọng lượng của vật; V là thể tích của vật. Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3. 2(19’) 1(2’) C15: 9 C16: 4 C19:10 0,5đ. 4,0đ. 30. Các máy cơ đơn giản thường gặp: - Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc... - Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, - Ròng rọc: Máy tời ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng, 31.Giúp con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.. 34. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật. - Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật. Cụ thể, để đưa một vật lên cao ta tác dụng vào vật một lực hướng từ trên xuống. - Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. Cụ thể, khi dùng đòn. 2(4’) C25: 6 C27: 5. 1(10’) C29:11. 6(35’). 1,0đ. 2,0đ. 7,5đ 75%. 35. - Nêu được một số phương án sử dụng mặt phẳng nghiêng và chỉ rõ lợi ích của chúng để đưa một vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng trong thực tế. - Dựa vào hình ảnh đèo đốc, cầu thang xoáy ốc để giải thích về cái nêm, cái đinh ốc, đinh vít... là những vật dự trên nguyên lý của mặt phẳng nghiêng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 32. Tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật. 33. Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định. Tác dụng của ròng rọc: + Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. + Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Số câu hỏi Số điểm Tổng câu hỏi Tổng điểm. bẩy để nâng vật, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng của vật.. 36. Lấy được ví dụ trong thực tế khi sử dụng đòn bẩy ta được lợi về lực: Bập bênh, mái chèo, bua nhổ đinh. 37. Lấy được ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế để thấy được lợi ích của chúng khi đưa một vật lên cao ta được lợi: - Về lực; - Về hướng của lực; - Về đường đi.. 2(4’) C32: 3 C30: 8. 1(2’) C35: 7. 1,0đ. 0,5đ. 3(6’) 1,5đ 15%. 4. 2. 4. 1. 11. 2,0đ. 4,0đ. 2,0. 2,0. 10 100%. V. ĐỀ KIỂM TRA PHÒNG GD – ĐT PHÚ TÂN TRƯỜNG THCS PHÚ HƯNG ĐỀ SỐ : 01. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN VẬT LÝ. LỚP: 6 Thời gian 45phút (Không kể thời gian phát đề).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Họ và Tên học sinh: ………………..Lớp: ………….SBD……….. A. TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn đáp án đúng nhất (4 điểm) Câu 1: Trong các kí hiệu sau, kí hiệu nào là đơn vị đo độ dài? A. N. B. m3. C. m. D. kg. Câu 2: Dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 100cm3 nước để đo thể tích một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng tới 130 cm3 . Vậy thể tích hòn đá là: A. 30 cm3. B. 100 cm3. C. 130 cm3. D. 230 cm3. Câu 3: Để đưa một vật nặng lên ô tô, người ta dùng các mặt phẳng nghiêng có chiều dài l 1 = 2m, l2=3m, l3=4m, l4=5m. Vậy khi sử dụng mặt phẳng nghiêng nào thì người ta tác dụng lực nhỏ nhất? A. l1=2m. B. l2=3m. C.l3=4m. D. l4=5m Câu 4: Đơn vị của lực là gì? A. kilogam B. Niuton C. mét vuông D. mét khối. Câu 5: Một vật có khối lượng m=2kg. Vậy trọng lượng của vật đó là ? A. P=2N. B. P=20N. C. P=10N D. P=0,2N Câu 6: Khi một quả bóng đạp vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng. C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 7: Một người dùng lực 600N để đưa vật nặng 2500N từ mặt đất lên xe ô tô bằng một mặt phẳng nghiêng. Nếu sử dụng mặt phẳng nghiêng có chiều dài dài hơn thì người đó sẽ dùng lực nào trong các lực nào trong các lực sau đây? A. F = 2500N. B.F > 600N. C.F = 600N. D.F < 600N. Câu 8: Trong các vật sau, vật nào không phải là ứng dụng của đòn bẩy ? A. Cái kìm. B. Cái búa nhổ đinh. C. Tấm ván đặt nằm nghiêng. D. Cái kéo. B. Tự Luận: (6 điểm) Câu 9 : (2 điểm) Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Câu 10: (2 điểm) Khối lượng riêng của vật được xác định như thế nào? Viết công thức tính khối lượng riêng? Đơn vị khối lượng riêng là gì? Câu 11 : (2điểm) Cho bảng trọng lượng riêng của một số chất : Chất Trọng lượng riêng (N/m3) Chất Trọng lượng riêng (N/m3) Đá 26000 Thủy ngân 136000 Sắt 78000 Nước 10000 Rượu 7900 Dầu hỏa 8000 a ) Dựa vào bảng trọng lượng riêng của một số chất hãy cho biết trong bảng: - Trọng lượng riêng chất nào là lớn nhất ? - Trọng lượng riêng chất nào là nhỏ nhất? - Trọng lượng riêng của sắt là bao nhiêu ? b) Dựa vào bảng trên hãy tính trọng lượng của khối sắt có thể tích là 0.001m3 ? Hết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VI. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI (ĐỀ SỐ 01) MÔN VẬT LÝ. LỚP 6. NĂM HỌC: 2015 – 2016 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm) Câu 1 2 3 4 5. 6. 7. 8.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đáp án. C. A. D. B. B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 9 : (2 điểm) - Trọng lực là lực hút của trái đất. - Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống.. B. D. D. C. (1,0 đ) (1,0 đ). Câu 10: (2 điểm) Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. (1,0đ) m D V (0,5đ) Công thức: 3 Đơn vị: kg/m (0.5đ) Câu 11 : (2 điểm) a) Dựa vào bảng trọng lượng riêng của một số chất : - Chất có trọng lượng riêng lớn nhất là Thủy ngân (136000N/m3) - Chất có trọng lượng riêng nhỏ nhất là Rượu (7900 N/m3) - Trọng lượng riêng của sắt là 780000 N/m3 b) Trọng lượng của sắt: P d .V 78000.0, 001 78N. (0.5 đ) (0.5 đ) (0.5 đ). (0,5 đ ) Phú Hưng, ngày 04 tháng 12 năm 2015 Giáo viên. Hà Trần Hàn Uyển.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×