Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

Giao an Lich su 7 Hoc ki I 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.57 KB, 159 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 15/8/2015 Ngày giảng: 20/8/2015. Phần một KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ - trung kì trung đại) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu; cơ cấu xã hội (bao gồm 2 giai cấp cơ bản: lãnh chúa và nông nô). - Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. - Hiểu thành thi trung đại xuất hiện như thế nào; kinh tế trong thành thị trung đại khác với kinh tế lãnh địa ra sao. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến. - Biết tận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. 3. Thái độ Thông qua những sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho học sinh về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bản đồ châu Âu thời phong kiến, một số tranh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại, những tư liệu liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số). 2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh). 3. Bài mới Lịch sử xã hội loài người phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kỳ cổ đại. Sang đầu chương trình lịch sử lớp 7 chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thời kì mới – Thời trung đại. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Dùng lược đồ + giảng. Nội dung bài học 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Từ thiên niên kỉ I TCN các quốc gia cổ đại phương Tây Hilạp, Rô Ma phát triển tồn tại đến thế kỉ V. GV: Vì sao các quốc gia cổ đại phương Tây chỉ tồn tại đến cuối thế kỉ V? HS: Từ phương Bắc người Giéc-man tràn xuống xâm chiếm và tiêu diệt. GV: Sau khi tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây người Giéc-man đã làm gì? HS: - Thành lập nên nhiều vương quốc mới Ăng-glô Xắc-xông (Anh) Phơ-răng (Pháp) Tây Gốt (Tây Ban Nha) Đông Gốt (Ý “I-ta-li-a”)... - Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau. GV: Những việc làm ấy có tác động như thế nào đến sự biến đổi của xã hội phong kiến châu Âu? HS: - Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ. - Các giai cấp mới xuất hiện (lãnh chúa và nông nô) GV: Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến? HS: Lãnh chúa phong kiến là những tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng đất, phong tước vị. GV: Nông nô được hình thành từ tầng lớp nào? HS: Nông nô là những người nô lệ và nông dân. GV: Quan hệ giữa các giai cấp ấy như thế nào? HS: - Nông nô phụ thuộc lãnh chúa. GVKL: Như vậy xã hội phong kiến ở châu Âu đã hình thành. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. Tích hợp môi trường GV: Em hiểu thế nào là “lãnh địa”? HS: - Lãnh địa là vùng đất do quý tộc phong kiến chiếm được.. Nội dung bài học a. Hoàn cảnh lịch sử Cuối thế kỉ V người Giác-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây lập nên nhiều vương quốc mới.. b. Những biến đổi trong xã hội. - Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng đất, phong tước vị trở thành lãnh chúa. - Nô lệ, nông dân biến thành nông nô, phụ thuộc lãnh chúa.. -> Xã hội phong kiến ở châu Âu hình thành. 2. Lãnh địa phong kiến. - Lãnh địa là vùng đất đai rộng lớn do lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu đài, thành quách....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, miêu tả và nhận xét về lãnh địa phong kiến? HS: Tường cao, hào sâu, đồ sộ, kiên cố, có nhà cửa, trang trại, nhà thờ, đất canh tác, đồng cỏ, ao hồ ... GV: Nền kinh tế lãnh địa phong kiến hoạt động như thế nào? HS: Lãnh địa phong kiến là đơn vị kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, không trao đổi với bên ngoài. GV: Đời sống trong lãnh địa diễn ra như thế nào? HS: - Lãnh chúa là người đứng đầu lãnh địa, bóc lột nông nô, họ không phải lao động, sống sung sướng, xa hoa. - Nông nô là người phụ thuộc vào lãnh chúa, nhận đất canh tác của lãnh chúa và nộp tô thuế, ngoài ra còn phải nộp nhiều thứ thuế khác. Nông nô nổi dậy chống lại lãnh chúa phong kiến. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến ở châu Âu? HS: Thảo luận và trình bày - Xã hội cổ đại 2 giai cấp chủ nô và nô lệ (nô lệ là công cụ biết nói). - Xã hội phong kiến 2 giai cấp lãnh chúa và nông nô (nông nô nộp tô thuế cho lãnh chúa). GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 3 GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa. GV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện của các thành thị trung đại? HS: Do sản xuất thủ công phát triển, thợ thủ công đã đem hành hóa ra những nơi đông người để trao đổi, buôn bán, lập xưởng sản xuất. GV: Thế kỷ XI, kinh tế Tây âu có một bước phát triển đáng kể. Đặc biệt trong thủ công nghiệp làm xuất hiện những người làm nghề thủ công riêng biệt. Như vậy, nhờ sự phát triển của nến kinh tế,. Nội dung bài học. - Nền kinh tự cung, tự cấp, không trao đổi với bên ngoài.. - Đời sống trong lãnh địa + Lãnh chúa sống đầy đủ, xa hoa. + Nông nô sống phụ thuộc, đói nghèo, cực khổ.. 3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại - Nguyên nhân: Cuối thế kỉ XI do nhu cầu sản xuất và trao đổi, buôn bán.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh thủ công nghiệp dần dần tách ra khỏi nông nghiệp, tuy nhiên những người thợ thủ công vẫn là nông nô và sống trong lãnh địa, nên phải nộp tô thuế cho lãnh chúa. Vì thế những người thợ thủ công bắt đầu rời khỏi lãnh địa bằng cách chuộc lại tự do thân thể hoặc bỏ trốn. Họ tìm đến những nơi thuận lợi như ngã ba sông, ngã tư đường, những chân tường của nhà thờ, tu viện,... mở xưởng thủ công để việc trao đổi mua bán được dễ dàng. GV: Hoạt động của thành thị diễn ra như thế nào? HS: Trong thành thị cư dân sinh sống chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân. Họ lập ra các phường hội, thương hội để cùng nhau sản xuất và buôn bán. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Phường hội ra đời nhằm mục đích gì? HS: Thảo luận và trình bày - Giữ độc quyền sản xuất và tiêu thụ sản phẩm - Ðảm bảo quyền lợi giữa những người thợ thủ công cùng ngành nghề - Ngăn cản những người thợ thủ công không có chân trong thành thị cùng làm nghề thủ công đó. - Ðấu tranh chống lại sự sách nhiễu của lãnh chúa phong kiến. Tích hợp môi trường GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK và miêu tả lại cuộc sống của thành thị qua bức tranh? HS: Đông người, sầm uất, hoạt động chủ yếu là buôn bán, trao đổi hàng hóa. GV: Thành thị ra đời có ý nghĩa gì? HS: Thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội phong kiến phát triển.. Nội dung bài học. - Hoạt động của thành thị là sản xuất thủ công, hình thành các phường hội, thương hội, trao đổi, buôn bán.. - Vai trò: Thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội phong kiến châu Âu phát triển.. 4. Củng cố * Câu hỏi: Nền kinh tế trong các thành thị trung đại có điểm gì khác với nền kinh tế trong lãnh địa phong kiến? * Trả lời: Kinh tế của lãnh địa phong kiến Kinh tế thành thị trung đại - Nông nghiệp. - Thủ công nghiệp và thương nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tự sản xuất, tự cấp, tự túc, tự tiêu thụ. - Trao đổi, mua bán hàng hóa. - Chỉ mua muối và sắt, không trao đổi - Thành lập phường hội, thương hội. buôn bán . 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối bài 1. - Tìm hiểu trước bài 2: Sự suy vong của chế độ phong kiến và hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 1 Tiết 2. Ngày soạn: 16/8/2015 Ngày giảng: 21/8/2015 Bài 2 SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong những yếu tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến châu Âu. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí. - Biết khai thác tranh ảnh lịch sử. 3. Thái độ - Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu. - Mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bản đồ thế giới, tranh ảnh về những nhà phát kiến địa lí, tàu thuyền, tư liệu liên quan. - Học sinh: Sách giáo, đọc trước bài, sưu tầm các câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số). 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Vì sao thành thị trung đại xuất hiện? Nền kinh tế thành thị trung đại có gì khác với nền kinh tế lãnh địa phong kiến? * Trả lời: - Cuối thế kỉ XI do nhu cầu sản xuất và trao đổi, buôn bán. - Nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là nền kinh tế đóng kín mang tính tự cung, tự cấp. Nền kinh tế trong thành thị trung đại là nền kinh tế có sự trao đổi, mua bán ở nơi đông người. 3. Bài mới Thế kỉ XV, nền kinh tế hàng hóa phát triển. Đây là nguyên nhân thúc đẩy người phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lí, tạo tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. Tích hợp môi trường GV: Vì sao lại có những cuộc phát kiến địa lí? HS: Do sản xuất phát triển, các thương nhân, thợ thủ công cần thị trường, vốn và nguyên liệu. GV: Các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện nhờ có điều kiện nào? HS: Những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, kĩ thuật đóng tàu... là điều kiện để thực hiện các cuộc phát kiến địa lí. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK và mô tả con tàu Ca-ra-ven. HS: Có nhiều buồm, to lớn, có bánh lái. GV: Sử dụng bản đồ treo tường yêu cầu HS kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn và nêu sơ lược về cuộc hành trình đó trên bản đồ. HS: Trình bày trên bản đồ - 1487 B. Đi-a-xơ đi vòng qua cực Nam Châu Phi. - 1498 Va-xcô đơ Ga-ma đến phía tây nam Ấn Độ. - 1492 C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ. - 1519-1522 Ph. Ma-gien-lan đi vòng quanh trái đất. GV: Giới thiệu chân dung và sơ qua về hành trình thám hiểm của các nhà thám hiểm. Tích hợp môi trường GV: kết quả của các cuộc phát kiến địa lí là gì? HS: - Tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, những tộc người mới. - Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu. GV: Các cuộc phát kiến địa lí này có ý nghĩa gì? HS: Tìm ra con đường giao thông mới, thúc đẩy thương nghiệp phát triển. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa.. 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. a. Nguyên nhân - Sản xuất phát triển cần vốn, nguyên liệu, thị trường. - Những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: La bàn, kĩ thuật đóng tàu.... b. Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu - 1487 B. Đi-a-xơ đi vòng qua cực Nam Châu Phi. - 1498 Va-xcô đơ Ga-ma đến phía tây nam Ấn Độ. - 1492 C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ. - 1519 - 1522 Ph. Ma-gien-lan đi vòng quanh trái đất.. c. Kết quả - Tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, những tộc người mới - Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu. d. Ý nghĩa - Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức. - Thúc đẩy thương nghiệp phát triển. 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì để có nguồn vốn ban đầu và đội ngũ nhân công? HS: - Cướp bóc tài nguyên từ thuộc địa. - Buôn bán nô lệ da đen. - Cướp đất, đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa Không có ruộng đất (tư liệu sản xuất) trở thành người làm thuê. GV: Với nguồn vốn và nhân công có được, quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì? HS: Ra sức mở rộng kinh doanh, lập các xưởng sản xuất với quy mô lớn, các công ti thương mại và những đồn điền rộng lớn. GV: Sự ra đời của hình thức kinh doanh tư bản đã tác động đến xã hội phong kiến châu Âu như thế nào? HS: Trong xã hội phong kiến châu Âu hình thành 2 giai cấp mới tư sản và vô sản. GV: Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành từ tầng lớp nào trong xã hội phong kiến châu Âu? HS: - Giai cấp tư sản: Quý tộc, chủ xưởng, chủ đồn điền, thương nhân giàu có. - Giai cấp vô sản: Là những người bị tước đoạt mất tư liệu sản xuất, trở thành những người làm thuê (thợ thủ công, nông dân, dân nghèo thành thị). GVKL: Quan hệ sản xuất tư bản đã hình thành.. bản ở châu Âu. - Tích lũy ban đầu của chủ nghĩa tư bản: vốn và nhân công.. - Hình thức kinh doanh tư bản ra đời.. - Các giai cấp mới hình thành: Tư sản và vô sản.. -> Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành.. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Các cuộc phát kiến địa lí đã có tác động như thế nào đối với xã hội phong kiến châu Âu? Trả lời: Đẩy nhanh quá trình suy vong của chế độ phong kiến. Chuẩn bị cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản. * Câu hỏi 2: Điều kiện quan trọng nhất dẫn tới sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu? Trả lời: Các nhà tư sản đã có nguồn vốn ban đầu và đội ngũ nhân công đông đảo. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối bài 2..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tìm hiểu trước bài 3: Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 2 Tiết 3. Ngày soạn: 19/8/2015 Ngày giảng: 27/8/2015. Bài 3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng. - Nguyên nhân dẫn đến phong trào Cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu lúc bấy giờ. 2. Kĩ năng Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra những mâu thuẫn xã hội, từ đó thấy được nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. 3. Thái độ - Bồi dưỡng nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người, về vai trò của giai cấp tư sản. - Thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặt lớn: sự sụp đổ của chế độ phong kiến - một chế độ xã hội độc đoán, lạc hậu lỗi thời. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, bản đồ châu Âu, tranh ảnh về thời kì Văn hóa Phục hưng, tư liệu liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số). 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu đã diễn ra như thế nào? * Trả lời: - Tích lũy ban đầu của chủ nghĩa tư bản: vốn ban và nhân công. - Hình thức kinh doanh tư bản ra đời. - Các giai cấp mới hình thành: Tư sản và vô sản -> Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành. 3. Bài mới Sau cuộc phát kiến địa lí giai cấp tư sản đã tìm ra những vùng đất mới giàu có, thị trường buôn bán mở rộng, tích luỹ nguồn vốn khổng lồ, họ có tiềm lực kinh tế lớn lao song họ không có địa vị và quyền lợi về chính trị, về giai cấp. Vì giai cấp phong kiến là vật cản trở trên con đường đi lên của họ cho nên giai cấp tư sản đã tiến hành các cuộc chiến tranh chống phong kiến trên các lĩnh vực, vậy cuộc đấu tranh diễn ra như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 1. Phong trào Văn hoá Phục GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo hưng (thế kỉ XIV – XVII) khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Giải thích khái niệm “Văn hóa Phục hưng”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố Hãy đánh dấu khoanh tròn vào đầu câu mà en cho là đúng ở các câu hỏi. * Câu hỏi 1: Phong trào Văn hóa Phục hưng có nội dung rất phong phú? a. Lên án nghiêm khắc Giáo hội, đả phá trật tự xã hội phong kiến. b. Coi thần thánh là nhân vật trung tâm. Kinh thánh là chân lí. c. Đề cao con người. d. Đề cao chủ nghĩa cá nhân. Trả lời: a, c * Câu hỏi 2: Nhân vật tiêu của phong trào Cải cách tôn giáo? a. M. Lu-thơ b. U. Sếch-xpia c. Ph. Ra-bơ-le d. Can-vanh Trả lời: a, d 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối bài 3. - Tìm hiểu trước bài 4: Trung Quốc thời phong kiến, mục 1, 2, 3.. Tuần 2 Tiết 4. Ngày soạn: 20/8/2015 Ngày giảng: 28/8/2015 Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Xã hội phong kiến Trung Quốc hình thành. - Tên gọi và thứ tự của các triều đại phong kiến Trung Quốc - Tổ chức bộ máy chính quyền và những chính sách đối nội, đối ngoại của Trung Quốc dưới thời Tần, Hán, Đường. 2. Kĩ năng - Biết lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại Trung Quốc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Phân tích và hiểu giá trị của chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tưụ văn hóa. 3. Thái độ - Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. - Là nước láng giềng với Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh một số công trình kiến trúc thời phong kiến của Trung Quốc và tư liệu liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số). 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Kể tên những nhân vật tiêu biểu trong phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XIV-XVII) và những thành tựu nổi bật của phong trào Văn hóa Phục hưng là gì? * Trả lời: - Nhà văn, nhà y học Ph. Ra-bơ-le; Nhà toán học, triết học R. Đêcác-tơ; Họa sĩ, kĩ sư Lê-ô-na đơ Vanh-xi; Nhà thiên văn học N. Cô-péc-ních; Nhà soạn kịch U. Sếch-xpia.... - Thành tựu nổi bật về khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc, văn học phong phú (có giá trị đến ngày nay). 3. Bài mới Ở lớp 6 các em đã tìm hiểu về sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông trong đó nhà nước cổ đại Trung Quốc là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển rất nhanh. Trung Quốc đã đạt nhiều thành tựu trên mọi lĩnh vực. Khác với các nhà nước phong kiến châu Âu thời phong kiến Trung Quốc bắt đầu sớm và kết thúc muộn....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học. Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Nền sản xuất thời kì Xuân Thu – Chiến Quốc có gì tiến bộ? HS: Nhờ sự xuất hiện công cụ bằng sắt, diện tích gieo trồng được mở rộng, năng xuất lao động tăng. GV: Những tiến bộ trong sản xuất đã có tác động đến xã hội như thế nào? HS: - Quan lại, nông dân giàu chiếm nhiều ruộng đất có quyền lực, trở thành địa chủ. - Nhiều nông dân bị mất ruộng đất, nghèo túng, nhận ruộng đất địa chủ cày cấy, gọi là nông dân lĩnh canh hay những tá điền. 1. Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc - Sản xuất: Xuất hiện công cụ bằng sắt, diện tích, năng suất tăng.. - Xã hội xuất hiện giai cấp mới: Địa chủ, tá điền..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố * Câu hỏi: Điền vào bảng ngoại của Tần, Hán, Đường? * Trả lời: Triều đại Tần Đối nội - Chia đất nước thành quận, huyện, cử quan đến cai trị. - Ban hành chế độ đo lường, tiền tệ. - Bắt lao dịch.. những điểm chính trong chính sách đối nội, đối. Đường - Cử người cai quản các địa phương. - Mở khoa thi chọn người tài. - Giảm thuế, chia ruộng cho dân (chế độ quân điền). Đối ngoại Tiến hành chiến tranh xâm lược, mở rộng bờ cõi. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối mục 3. - Tìm hiểu trước bài 4: Trung Quốc thời phong kiến, mục 4, 5, 6.. Tuần 3 Tiết 5. Hán - Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc. - Giảm tô thuế, sưu dịch. - Khuyến khích sản xuất.. Ngày soạn: 26/8/2015 Ngày giảng: 01/9/2015 Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Tổ chức bộ máy chính quyền và những chính sách đối nội, đối ngoại của Trung Quốc dưới thời Tống - Nguyên, Minh - Thanh. - Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến. 2. Kĩ năng - Biết lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại Trung Quốc. - Phân tích và hiểu giá trị của chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tưụ văn hóa. 3. Thái độ - Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. - Là nước láng giềng với Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh một số công trình kiến trúc thời phong kiến của Trung Quốc và tư liệu liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường. Tác dụng của những chính sách đó? * Trả lời: - Đối nội: + Cử người cai quản các địa phương. + Mở khoa thi chọn người tài. + Giảm thuế, chia ruộng cho dân (chế độ quân điền). - Đối ngoại: Tiến hành chiến tranh xâm lược các nước láng giềng, mở rộng bờ cõi. - Trở thành đất nước cường thịnh nhất châu Á. 3. Bài mới Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung Quốc lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành lập năm 960, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển... Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học. Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 4 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 4 sách giáo khoa. GV: Sơ lược tình hình Trung Quốc sau thời Đường đến trước thời Tống. GV: Sau khi thống nhất đất nước, nhà Tống đã thi hành những chính sách gì? HS: - Xóa bỏ hoặc miễn giảm các thứ thuế và sưu dịch nặng nề của thời trước. - Mở mang các công trình thủy lợi. - Khuyến khích phát triển một số nghề thủ công. GV: Những việc làm đó có tác dụng gì? HS: Ổn định đời sống nhân dân sau nhiều năm chiến tranh loạn lạc, phát triển kinh tế đất nước. GV: Giúp HS biết về quá trình nhà Tống sụp đổ và việc thành lập nhà Nguyên. GV: Trình bày chính sách cai trị của nhà Nguyên? HS: Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.. 4. Trung Quốc thời Tống Nguyên.. a.Thời Tống. - Miễn giảm thuế, sưu dịch. - Mở mang các công trình thủy lợi. - Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp.. b.Thời Nguyên - Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Sự phân biệt đối xử đó được biểu hiện như thế nào? HS: - Người Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng mọi đặc quyền. - Người Hán bị cấm đoán đủ thứ: Cấm mang vũ khí, cấm họp chợ, ra đường vào ban đêm…. GV: Chính sách đó dẫn tới hậu quả gì? HS: Nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổi dậy khởi nghĩa. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 5 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 5 sách giáo khoa. GV: Thảo luận nhóm (3 phút) * Nhóm 1: Tình hình chính trị Trung Quốc sau thời Tống – Nguyên có những chuyển biến gì? * Nhóm 2: Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh Có gì thay đổi? * Nhóm 3: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời Minh – Thanh? HS: Thảo luận và trình bày * Nhóm 1: - 1368 Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh. - 1644 khởi nghĩa Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh. - 1644 quân Mãn Thanh tràn xuống tiêu diệt đạo quân Lý Tự Thành lập ra nhà Thanh. * Nhóm 2: - Vua quan sống xa hoa, trụy lạc - Nông dân và thợ thủ công thì phải nộp tô, thuế nặng nề, phải đi lính , đi phu. * nhóm 3: - Mần mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện. - Buôn bán với nước ngoài. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 3 GV: Yêu cầu HS đọc mục 6 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 6 sách giáo khoa. GV: Thảo luận nhóm (3 phút) * Nhóm 1: Trình bày tóm tắt những thành tựu nổi bật về tư tưởng, văn học, sử học Trung Quốc thời phong kiến?. -> Nhân dân khởi nghĩa chống nhà Nguyên. 5. Trung Quốc thời Minh Thanh. a. Chính trị - 1368 nhà Minh thành lập. - Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh. - 1644 nhà Thanh thành lập. b. Xã hội - Vua quan sống xa hoa, trụy lạc. - Nông dân và thợ thủ công sống khổ cực. c. Kinh tế - Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện. - Buôn bán với nước ngoài được mở rộng.. 6.Văn hoá, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến.. a.Văn hoá - Tư tưởng: Nho giáo trở thành hệ tư tưởng đạo đức phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Nhóm 2: Trình bày tóm tắt những thành tựu nổi bật về nghệ thuật Trung Quốc thời phong kiến? Nhận xét nghệ thuật đó thông qua hình 9 Cố cung (Trung Quốc) và hình 10 Liễn men trắn xanh thời Minh? * Nhóm 3: Trình bày tóm tắt những thành tựu nổi bật về khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến? HS: Thảo luận và trình bày * Nhóm 1: - Tư tưởng nho giáo. - Văn học phát triển có nhiều nhà thơ, nhà văn nổi tiếng: Lý Bách, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị, La Quán Trung, Ngô Thừa Ân... - Sử học có bộ Sử kí của Tư mã Thiên và nhiều bộ Sử như Hán thư, Đường thư, Minh sử.... * Nhóm 2: - Nghệ thuật đạt trình độ cao, độc đáo trong hội họa, điêu khắc, kiến trúc, thủ công mĩ nghệ... - Cố cung (Trung Quốc) là một kiến trúc đồ sộ, xa hoa, có giá trị nghệ thuật cao. - Liễn men trắng, xanh thời Minh trang trí tinh xảo, nét vẽ điêu luyện. * Nhóm 3: - Phát minh: Giấy, nghề in, la bàn, thuốc súng. - Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai mỏ... Tích hợp môi trường GV: Giới thiệu một số tư liệu và hình ảnh về văn hóa, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến. GV: Nói sơ qua về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam.. - Văn học: Nhiều nhà thơ nhà văn như Lí Bạch, Đỗ Phủ, Thi Nại Am... - Sử học: Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán thư, Đường thư, Minh sử…. - Nghệ thuật: Hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc… ở trình độ cao. b. Khoa học - kĩ thuật - Phát minh ra giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng… - Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai thác dầu mỏ, khí đốt… có đóng góp lớn.. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Hãy nối mốc thời gian ở cột A với triều đại tương ứng ở cột B cho đúng. Cột A Cột B 206 TCN - 220 Nhà Thanh 1368 - 1664 Nhà Đường 1271 - 1368 Nhà Hán 1644 - 1911 Nhà Nguyên 618 - 907 Nhà Minh * Câu hỏi 2: Hãy nối thông tin của cột A với thông tin của cột B cho đúng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cột A Tư Mã Thiên Tứ đại phát minh Thời Đường Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị Thời Tần. Cột B Đại biểu xuất sắc của thơ Đường Vạn lí trường thành Bộ Sử kí Thời kì phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến Trung Quốc La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối bài 4. - Tìm hiểu trước bài 5: Ấn Độ thời phong kiến.. Tuần 3 Tiết 6. Ngày soạn: 27/8/2015 Ngày giảng: 03/9/2015 Bài 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa XIX. - Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến. - Một số thành tựu của văn hoá Ấn Độ thời cổ trung đại. 2. Kĩ năng Biết tổng kết những kiến thức trong bài (và cả các bài quốc gia phong kiến Đông Nam Á) để đạt được mục tiêu bài học. 3. Thái độ Thấy được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn minh của nhiều dân tộc Đông Nam Á. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, bản đồ Ấn Độ thời phong kiến và một số tranh ảnh về công trình kiến trúc, điêu khắc Ấn Độ và tư liệu liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học – kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến? * Trả lời: a.Văn hoá - Tư tưởng: Nho giáo trở thành hệ tư tưởng đạo đức phong kiến. - Văn học: Nhiều nhà thơ nhà văn như Lí Bạch, Đỗ Phủ, Thi Nại Am... - Sử học: Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán thư, Đường thư, Minh sử…. - Nghệ thuật: Hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc… ở trình độ cao. b. Khoa học - kĩ thuật - Phát minh ra giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng… - Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai thác dầu mỏ, khí đốt… có đóng góp lớn. 3. Bài mới Ở Phương Đông cùng với sự ra đời của nhà nước phong kiến Trung Quốc còn có sự hình thành của nhà nước phong kiến ở Ấn Độ từ rất sớm, vậy nhà nước phong kiến Ấn Độ ra đời và phát triển như thế nào? Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Thảo luận nhóm (3 phút) * Nhóm 1: Trình bày về sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúp-ta? * Nhóm 2: Trình bày về sự hình thành và những chính sách cai trị của vương triều Hồi giáo Đê-li? * Nhóm 3: Trình bày về sự hình thành và những chính sách của Vương triều Mô-gôn? HS: Thảo luận và trình bày * Nhóm 1: Vương triều Gúp-ta - Kinh tế - xã hội và văn hóa phát triển. - Luyện kim phát triển đến trình độ cao. - Nghề thủ công: Dệt, chế tạo kim hoàn, khắc trên ngà voi... rất phát triển. * Nhóm 2: Vương triều Hồi giáo Đê-li - Thế kỉ XII, người Thổ Nhĩ Kì thôn tính miền bắc Ấn Độ và lập ra vương triều Đê-li.. Nội dung bài học 2. Ấn Độ thời phong kiến. a. Vương triều Gúp-ta (thế kỉ IV - VI) - Kinh tế - xã hội, văn hóa phát triển: + Luyện kim điêu luyện. + Nghề thủ công phát triển đạt trình độ cao. b. Vương triều Hồi giáo Đê-li (thế kỉ XII -XVI) - Chiếm ruộng đất của người Ấn Độ. - Cấm đoán đạo Hin-đu. c. Vương triều Mô-gôn (thế kỉ XVI -XIX) - Xoá bỏ kì thị tôn giáo. - Khôi phục kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Quý tộc Hồi giáo ra sức chiếm đoạt ruộng đất của người Ấn Độ. - Thi hành cấm đạo Hin-đu. * Nhóm 3: Vương triều Mô-gôn - Đầu thế kỉ XVI, người Mông Cổ tất công Ấn Độ, lật đổ vương triều Hồi giáo Đê-li, lập nên vương triều Ấn Độ Mô-gôn. - Xóa bỏ kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo. - Khôi phục kinh tế. - Phát triển văn hóa Ấn Độ. GV: Dùng bản đồ Ấn Độ thời phong kiến trình bày về quá trình hình thành vương triều Gúp-ta, vương triều Hồi giáo Đê-li, vương triều Mô-gôn và khắc sâu sự phát triển và chính sách của các vương triều. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa. GV: Ấn Độ là nước có nền văn hóa như thế nào? HS: Ấn Độ là nước có nền văn hóa lâu đời và là một trong những trung tân văn minh lớn của loài người. GV: Chữ viết đầu tiên của người Ấn Độ là loại chữ gì? Dùng để làm gì? HS: - Chữ Phạn. - Dùng để sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ kinh và là nguồn gốc của chữ Hin-đu GV: Hãy kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ? HS: - Hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Rama-ya-na. - Vở kịch Sơ-kun-tơ-la Tích hợp môi trường GV: Cung cấp thêm kiến thức về chữ viết, kinh Vê-đa, văn học Ấn Độ và tầm ảnh hưởng của nó đến các nền văn hóa châu Á (đặc biệt là Đông Nam Á). GV: Quan sát hình 11- Cổng vào động 1 đền hang A-jan-ta (đầu thế kỉ VI) SGK và cho biết: - Đền được xây dựng ở địa điểm nào, với. - Phát triển văn hóa.. 3.Văn hoá Ấn Độ. - Có chữ viết riêng: Chữ Phạn. - Kinh Vê-đa. - Văn học với nhiều tác phẩm thơ ca, kịch, sử thi….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> địa hình ra sao? - Các bức họa trên vách và trên trần hang mô tả gì? HS: - Đền được xây dựng ở hang đá, vách đá. - Mô tả những con vật, những quý tộc hoặc người dân bình thường. GV: Giới thiệu thêm một số hình ảnh về kiến trúc của Ấn Độ. GV: Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc? HS: Chịu ảnh hưởng sâu sắc của các tôn - Nghệ thuật kiến trúc chịu ảnh giáo: Kiến trúc Hin-đu và kiến trúc phật hưởng sâu sắc của tôn giáo: Kiến giáo. trúc Hin-đu và kiến trúc phật giáo. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Sự giống nhau giữa Vương quốc hồi giáo Đê-li và Vương quốc Mô-gôn? a. Cùng theo đạo Phật. b. Cùng theo đại Hồi. c. Đều là vương triều của người nước ngoài. d. Đều là dân cư có nguồn gốc từ Thổ Nhĩ Kì. Trả lời: c. Đều là vương triều của người nước ngoài. * Câu hỏi 2: Hãy đánh dấu khoanh tròn vào đầu câu mà en cho là đúng. Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa? a. Chữ Phạn. b. Giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng. c. Kinh Vê-đa. d. Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta, Ra-ma-ya-na. đ. Kiến trúc tôn giá Hin-đu, Phật giáo. Trả lời: a, c, d, đ 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối bài 5. - Tìm hiểu trước bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á, mục 1, 2..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 4 Tiết 7. Ngày soạn: 03/9/2015 Ngày giảng: 08/9/2015 Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được tên gọi các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó. - Các giai đoạn phát triển quan trọng của lịch sử khu vực Đông Nam Á. 2. Kĩ năng - Biết xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ. - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á. 3. Thái độ - Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở khu vực Đông Nam Á. - Trong lịch sử Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn hoá nhân loại..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, bản đồ Đông Nam Á, tranh ảnh về các công trình kiến trúc, văn hóa... của khu vực Đông Nam Á và tư liệu liên quan. - học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày những thành tựu về mặt văn hóa của Ấn Độ thời phong kiến và ảnh hưởng của nó với khu vực Đông Nam Á? * Trả lời: - Thành tựu của văn hóa Ấn Độ: + Có chữ viết riêng: Chữ Phạn. + Kinh Vê-đa. + Văn học với nhiều tác phẩm thơ ca, kịch, sử thi… + Nghệ thuật kiến trúc chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo: Kiến trúc Hin-đu và kiến trúc phật giáo. - Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng lớn đến khu vực Đông Nam Á. Tiêu biểu nhất là chữ Phạm và Phật giáo.... 3. Bài mới Đông Nam Á từ lâu đời được coi là khu vực có bề dày văn hoá lịch sử, ngay từ những thế kỉ đầu công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử các quốc gia đó đã có nhiều chuyển biến.... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Sử dụng bản đồ các nước Đông Nam Á - Hãy kể tên các quốc gia các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí các nước trên bản đồ? HS: Khu vực Đông Nam Á hiện nay có 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanma, Brunây, Inđônêxia, Singapo, Đông Timo, Malaixia, Philippin. Tích hợp môi trường GV: Thảo luận nhóm (2 phút) * Nhóm 1: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á như thế nào? * Nhóm 2: Điều kiện tự nhiên đó có thuận lợi gì đối với nông nghiệp của các quốc gia Đông Nam Á? * Nhóm 3: Điều kiện tự nhiên đó có gây khó. Nội dung bài học 1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á. a. Điều kiện tự nhiên - Chịu ảnh hưởng gió mùa, chia 2 mùa rõ rệt: Khô - mưa. - Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp. - Khó khăn: Có nhiều thiên tai..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> khăn gì đối với các quốc gia Đông Nam Á? HS: Thảo luận và trình bày * Nhóm 1: Có một nét chung về điều kiện tự nhiên, đều chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên 2 mùa rõ rệt: Mùa khô (lạnh, mát) và mùa mưa (nóng). * Nhóm 2: Thuận lợi: Cung cấp đủ nước tưới, khí hậu nóng ẩm thích hợp cho cây sinh trưởng và phát triển. * Nhóm 3: Khó khăn: Gió mùa là nguyên nhân gây ra lũ lụt, hạn hán... ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp. GV: Sử dụng bản đồ Đông Nam Á giúp HS thấy rõ về điều kiện tự nhiên của khu vực. GV: Các quốc gia cổ đại ở Đông Nam Á xuất hiện thời gian nào? HS: Trong khoảng 10 thế kỉ đầu sau Công nguyên, hàng loạt quốc gia nhỏ đã hình thành và phát triển. GV: Hãy kể tên một số quốc gia Đông Nam Á cổ và xác định vị trí bản đồ? HS: - Vương quốc ChamPa ở vùng Trung Bộ Việt Nam, vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Công, các vương quốc ở hạ lưu sông Mê Nam và trên các đảo của Inđônêxia. Tích hợp môi trường GV: Giới thiệu về quá trình hình thành và mối quan hệ giữa các quốc gia Đông Nam Á thời cổ đại. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Vào khoảng nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII các quốc gia Đông Nam Á như thế nào? HS: Thế kỉ X - XVIII là thời kì phát triển thịnh vường của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. GV: Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được biểu hiện như thế nào? HS: - Ở Inđônêxia cuối thế kỉ XIII dòng vua Giava mạnh lên, chinh phục các tiểu quốc ở hai đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia-va. Lập nên. b. Sự hình thành các vương quốc cổ. Trong khoảng 10 thế kỉ đầu sau Công nguyên nhiều quốc gia nhỏ đã hình thành và phát triển (Champa, Phù Nam....).. 2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. Từ thế kỉ X - XVIII thời kì thịnh vượng. - Inđônêxia: 1213-1527 vương triều Mô-giô-pa-hít thành lập và hùng mạnh. - Trên bán đảo Đông Dương các.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> vương triều Mô-giô-pa-hít (1213-1527) hùng mạnh. - Đại Việt, Champa, Campuchia bước vào thời kì huy hoàng. - Thế kỉ XI trên lưu vực sông I-ra-oa-đi quốc gia pa-gan chinh phục các tiểu quốc thành lập nên vương quốc pa-gan (Mianma) phát triển. - Thế kỉ XIII trên lưu vực sông Mê Nam vương quốc Su-khô-thay thành lập (Thái Lan). - Thế kỉ XIV trên lưu vực sông Mê Công Vương quốc Lạn Xạng thành lập (Lào). GV: Sử dụng bản đồ các nước Đông Nam Á giúp học sinh xác định vị trí hình thành các quốc ra phong kiến Đông Nam Á. GV: Giới thiệu sơ qua về thành tựu nổi bật của các quốc gia Đông Nam Á. GV: Em có nhận xét gì về kiến trúc ở Đông Nam Á thông qua hình 12 SGK - khu đền tháp Bô-rô-bu-đua (Inđônêxia) và hình 13 SGK - Chùa tháp Pa-gan (Mianma). HS: Hình vòm kiểu bát úp, tháp nhọn đồ sộ với hình ảnh sinh động (chịu ảnh hưởng của kiến trúc Ấn Độ). GV: Giúp học sinh nhận biết vị trí địa lí quan trọng của khu vực Đông Nam Á với quốc tế, dẫn tới trở thành thuộc địa của các nước phương Tây.. quốc gia Đại Việt, Champa, Campuchia rất phát triển. - Mianma: Từ thế kỉ XI Vương quốc Pa-gan hình thành và phát triển. - Thái Lan: Thế kỉ XIII vương quốc Su-khô-thay thành lập. - Lào: Thế kỉ XIV vương quốc Lạn Xạng ra đời.. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Kể tên các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á và xác định trên bản đồ? Trả lời: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanma, Brunây, Inđônêxia, Singapo, Đông Timo, Malaixia, Philippin. * Câu hỏi 2: Hãy nối mốc thời gian ở cột A với vương quốc tương ứng ở cột B cho đúng. Cột A Cột B Thế kỉ IX Su-khô-thay (Thái Lan) 1213-1527 Lạn Xạng (Lào) Thế kỉ XI Campuchia Thế kỉ XIII Pa-gan (Mianma) Thế kỉ XIV Mô-giô-pa-hít (Inđônêxia) 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối mục 2. - Tìm hiểu trước bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á, mục 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 4 Tiết 8. Ngày soạn: 04/9/2015 Ngày giảng: 10/9/2015 Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Các giai đoạn phát triển quan trọng của lịch sử Campuchia và Lào 2. Kĩ năng - Biết xác định vị trí 2 quốc gia Campuchia và Lào. - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Campuchia và Lào. 3. Thái độ - Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời của các dân tộc 2 quốc gia Campuchia, Lào với các dân tộc ở khu vực Đông Nam Á và mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương Lào - Việt Nam - Campuchia. - Những thành tựu đóng góp cho văn hoá nhân loại của Campuchia, Lào. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bản đồ Đông Nam Á, tranh ảnh về công trình kiến trúc của Campuchia, Lào và tư liệu liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX? * Trả lời: Thời gian Giai đoạn phát triển Từ đầu Công nguyên đến trước thế kỉ X Các quốc gia cổ đại Đông Nam Á xuất hiện Từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII Thời kì hình thành và phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữ thế kỉ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á XIX bước vào thời kì suy yếu và bị xâm lược. 3. Bài mới Campuchia và Lào là 2 nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với Việt Nam. Hiểu được lịch sử của 2 nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa.. Nội dung bài học 3. Vương quốc Campuchia.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV: Sử dụng bản đồ Đông Nam Á, yêu cầu học sinh xác định vị trí nước Campuchia trên bản đồ. Tích hợp môi trường GV: Giới thiệu về điều kiện tự nhiên của Campuchia. GV: Từ khi hình thành nhà nước đầu tiên đến năm 1863 lịch sử Campuchia phong kiến có thể chia làm mấy giai đoạn? HS: Có thể chia làm 4 giai đoạn: - Từ thế kỉ I- VI: nước Phù Nam. - Từ thế kỉ VI- IX: Vương quốc Chân Lạp. - Từ thế kỉ IX- XV: thời kì Ăng-co. - Từ thế kỉ XV-1863: Suy yếu, trở thành thuộc địa. GV: Trong từng giai đoạn, lịch sử Campuchia diễn ra như thế nào? HS: - Từ thế kỉ I nước Phù Nam hình thành và tồn tại đến thế kỉ VI. - Thế kỉ VI người Khơ me xây dựng vương quốc riêng - Vương quốc Chân Lạp, phát triển và tồn tại đến thế kỉ IX. - Thế kỉ IX bước vào thời kì Ăng-co. Đây là thời kì phát triển thịnh vượng của vương quốc Campuchia cả về kinh tế, văn hóa, quân sự. - Thế kỉ XV Campuchia bước vào giai đoạn suy yếu và đến 1863 trở thành thuộc địa của Pháp. Tích hợp môi trường GV: Nói về sự phát triển văn hóa của Campuchia. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 14 SGK (khu đền Ăng-co Vát) và đưa ra nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc của khu đền Ăng-co Vát? HS: Quy mô đồ sộ, kiến trúc độc đáo thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất cao của người Campuchia. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 4 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 4 sách giáo khoa. GV: Sử dụng bản đồ Đông Nam Á, yêu cầu học sinh xác định vị trí nước Lào trên bản. - Thế kỉ I-VI Nước Phù Nam hình thành. - Thế kỉ VI-IX Vương quốc Chân Lạp thành lập. - Thế kỉ IX-XV thời kì Ăng-co + Sản xuất nông nghiệp phát triển. + Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực. + Xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo. - Từ thế kỉ XV-1863 suy yếu, biến thành thuộc địa.. 4. Vương quốc Lào.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đồ. Tích hợp môi trường GV: Giới thiệu về điều kiện tự nhiên của Lào. GV: Chủ nhân đầu tiên của nước Lào là ai? HS: Chủ nhân đầu tiên của người Lào là người Lào Thơng. GV: Giới thiệu và hình ảnh về cánh đồng chum. GV: Sang thế kỉ XIII-XIV lịch sử vương quốc Lào diễn ra như thế nào? HS: - Thế kỉ XIII người Thái di cư đến Lào (Lào Lùm). - 1353 Tộc trưởng Pha Ngừm đã thống nhất các bộ lạc lại lập ra nhà nước riêng Lạn Xạng (nghĩa là triệu voi). GV: Giới thiệu về Pha Ngừ. GV: Giai đoạn phát triển của vương quốc Lạn Xạng thể hiện những mặt nào? HS: - Đối nội + Chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị. + Xây dựng quân đội. - Đối ngoại + Giữ quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng. + Kiên quyết chống xâm lược. Tích hợp môi trường GV: Nói về sự phát triển văn hóa của Lào. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 15 SGK (Thạt Luổng) và đưa ra nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc của Thạt Luổng? HS: Uy nghi, đồ sộ, có kiến trúc phật giáo, nhưng có một sắc thái riêng của Lào GV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của vương quốc Lạn Xạng? HS: Do tranh chấp quyền lực hoàng tộc, thế kỉ XVIII Lạn Xạng suy yếu bị người Xiêm chiếm và sau Pháp biến Lào thành thuộc địa cuối XIX.. - Chủ nhân đần tiên là người Lào Thơng.. - Thế kỉ XIII người Thái di cư đến Lào (Lào Lùm). - 1353 nhà nước Lạn Xạng thành lập - Thế kỉ XV - XVII là thời kì thịnh vượng + Đối nội: Chia đất nước để cai trị, xây dựng quân đội. + Đối ngoại: Giữ hoà hiếu láng giềng, kiên quyết chống xâm lược.. - Sang thế kỉ XVIII suy yếu, bị xâm lược.. 4. Củng cố * Câu hỏi: Nêu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Campuchia và Lào đến giữa thế kỉ XIX? * Trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giai đoạn phát triển chính của Campuchia đến giữa thế kỉ XIX + Thế kỉ I-VI: Phù Nam. + Thế kỉ VI-IX: Chân Lạp. + Thế kỉ IX-XV: Thời kì Ăng co. + Thế kỉ XV-1863: Suy yếu, trở thành thuộc địa. - Giai đoạn phát triển chính của Lào đến giữa thế kỉ XIX + 1353 nước Lạn Xạng thành lập. + Thế kỉ XV-XVII thời kì hưng thịnh. + Thế kỉ XVIII-XIX suy yếu, trở thành thuộc địa. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối bài 6. - Tìm hiểu trước bài 7: Những nét chung về xã hội phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 5 Tiết 9. Ngày soạn: 09/9/2015 Ngày giảng: 15/9/2015 Bài 7 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nền tảng kĩ thuật và giai cấp cơ bản trong xã hội. - Thể chế chính trị nhà nước phong kiến. 2. Kĩ năng Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, các biến cố lịch sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết. 3. Thái độ Có niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu kinh tế văn hoá, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đạt được trong thời phong kiến. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tư liệu về xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Hãy nêu những biểu hiện về sự phát triển của thời kì Ăng co và chính sách đối nội và đối ngoại của vương quốc Lạn Xạng? * Trả lời: - Sự phát triển của thời kì Ăng co + Sản xuất nông nghiệp phát triển + Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực. + Xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo. - Chính sách đối nội và đối ngoại của vương quốc Lạn Xạng + Đối nội: Chia đất nước để cai trị, xây dựng quân đội. + Đối ngoại: Giữ hòa hiếu với láng giềng, kiên quyết chống ngoại xâm. 3. Bài mới Qua các bài học trước các em đã được tìm hiểu về sự hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển của lịch sử loài người. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 2. Cơ sở kinh tế - xã hội của xã GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. hội phong kiến HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Thảo luận nhóm (3 phút) * Nhóm 1: Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây có điểm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> gì giống nhau? * Nhóm 2: Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây có điểm gì khác nhau? * Nhóm 3: Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông, châu Âu và thành phần xuất thân của giai cấp? * Nhóm 4: Hình thức bóc lột chủ yếu trong xã hội phong kiến là gì và cách thức bóc lột? HS: Thảo luận và trình bày * Nhóm 1: Giống nhau: Sống nhờ vào nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và thủ công nghiệp. * Nhóm 2: Khác nhau - Phương Đông sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn. - Phương Tây sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các lãnh địa phong kiến. * Nhóm 3: - Phương Đông gồm giai cấp địa chủ và nông dân. - Châu Âu gồm giai cấp lãnh chúa và nông nô. * Nhóm 4: Hình thức bóc lột chủ yếu bằng địa tô thông qua giao đất cho nông dân, nông nô canh tác. GV: Nền kinh tế ở châu Âu và phương Đông còn khác nhau ở điểm nào? HS: Ở châu Âu vào thế kỉ XI xuất hiện thành thị trung đại, nền kinh tế công, thương nghiệp phát triển, tạo điều kiện cho sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa. GV: Trong xã hội phong kiến ai là người nắm quyền? HS: Vua là đứng đầu bộ máy nhà nước phong kiến. GV: Giúp học sinh hiểu rõ về khái niệm chế độ quân chủ. GV: Chế độ phong kiến phương Đông và Châu Âu có gì khác biệt? HS: - Ở phương Đông, chế độ của một ông vua có từ thời cổ đại và sang chế độ phong. - Kinh tế: Nông nghiệp là chính. + Phương Đông bó hẹp trong công xã nông thôn. + Châu Âu bó hẹp trong lãnh địa.. - Xã hội: 2 giai cấp + Phương Đông: Địa chủ và nông dân. + Châu Âu: Lãnh chúa và nông nô. - Phương thức bóc lột bằng địa tô. - Châu Âu xuất hiện thành thị trung đại Chủ nghĩa tư bản hình thành.. 3. Nhà nước phong kiến - Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu (Chế độ quân chủ).. - Chế độ quân chủ phương Đông và châu Âu có sự khác biệt về mức độ và thời gian..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> kiến quyền lực tăng thêm, trở thành Hoàng đế hay Đại vương. - Ở châu Âu, quyền lực của nhà vua lúc đầu bị hạn chế trong các lãnh địa. Từ thế kỉ XV quyền lực tập trung vào tay vua. 4. Củng cố * Câu hỏi: Em hãy lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và Châu Âu? * Trả lời: Nội dung Phương Đông Châu Âu Cơ sở kinh tế - xã hội. Bó hẹp trong công Đóng kín trong lãnh địa xã nông thôn. phong kiến. Thể chế nhà nước. Ngay từ đầu vua có Lúc đầu hạn chế trong các rất nhiều quyền lực lãnh địa, sang thế kỉ XV (Hoàng đế hay Đại quyền lực mới tập trung vào vương). tay vua. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 2, 3, 4 trong sách giáo khoa cuối bài 7. - Xem lại nội dung đã học từ bài 1 đến bài 7, tiết sau làm bài tập lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 5 Tiết 10. Ngày soạn: 10/9/2015 Ngày giảng: 17/9/2015 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ - PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Hệ thống lại phần kiến thức đã học thông qua việc làm bài tập lịch sử. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát, phân tích, giải thích, so sánh sự kiện lịch sử. - Làm quen với cách sử dụng bản đồ, khai thác kênh hình. 3. Thái độ Qúy trọng những thành tựu kinh tế và văn hoá các dân tộc trên thế giới đã đạt được trong thời kỳ phong kiến. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, lược đồ các cuộc phát kiến địa lí và bản đồ Đông Nam Á. - Học sinh: Sách giáo khoa, ôn tập bài 1 đến bài 7. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút) * Câu hỏi: Câu 1: Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây có điểm gì giống và khác nhau? (7 điểm) Câu 2: Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế? (3 điểm) * Trả lời: Câu 1: * Giống nhau: Sống nhờ vào nông nghiệp. (3 điểm) * Khác nhau: - Phương Đông sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn. (2 điểm) - Phương Tây sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các lãnh địa phong kiến. (2 điểm) Câu 2: Chế độ quân chủ chuyên chế là vua tập trung mọi quyền lực trong tay mình, bắt nhân dân phải tuyệt đối phục tùng. (3 điểm) 3. Bài mới Để khắc sâu kiến thức phần lịch sử thế thế giới và tạo kĩ năng làm bài, nhớ sự kiện. Hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài tập lịch sử. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 1. Làm bài tập GV: Sử dụng bảng phụ đã ghi bài tập và chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận làm bài tập. (5 phút) Bài tập 1 - Nhóm 1 Bài tập 1: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Điền đúng (Đ) hoặc sai(S) Sự kiện lịch sử Thành thị ra đời từ cuối thế kỷ XI do thợ thủ công và nông dân lập ra. Cư dân trong thành thị gồm thợ thủ công, thương nhân và nông dân. Thợ thủ công lập ra phường hội, thương nhân lập ra thương hội. Thành thị ra đời đã tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá phát triển.. Đ-S. Bài tập 2 - Nhóm 2 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo là (1)……. Tại Thụy Sĩ một giáo phái khác ra đời gọi là (2)……. Ki tô giáo đã bị phân chia thành hai giáo phái (3)……... Phong trào cải cách tôn giáo còn làm bùng lên cuộc đấu tranh rộng lớn ở (4)…. ….Mà sử sách thường gọi là cuộc (5) …….. Bài tập 3 - Nhóm 3 Hãy nối mốc thời gian ở cột A với dữ kiện ở cột B sao cho đúng? A B 221 - 206 TCN Hán 206 TCN – 220 Nguyên 589 - 618 Tống 618 - 907 Tần 960 - 1279 Thanh 1271 - 1368 Tùy 1368 - 1644 Minh 1644 - 1911 Đường Bài tập 4 - Nhóm 4 Hoàn thành ô chữ theo các câu hỏi sau * Hàng ngang Ô 1: Đến những thế kỉ đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã biết sử. Sự kiện lịch sử Thành thị ra đời từ cuối thế kỷ XI do thợ thủ công và nông dân lập ra. Cư dân trong thành thị gồm thợ thủ công, thương nhân và nông dân. Thợ thủ công lập ra phường hội, thương nhân lập ra thương hội. Thành thị ra đời đã tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá phát triển.. Đ-S S S Đ Đ. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống Người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo là Lu-thơ. Tại Thuỵ Sĩ một giáo phái khác ra đời gọi là Tin Lành. Ki tô giáo đã bị phân chia thành hai giáo phái Ki-tô giáo cũ và Tân giáo. Phong trào cải cách tôn giáo còn làm bùng lên cuộc đấu tranh rộng lớn ở Đức, mà sử sách thường gọi là cuộc chiến tranh nông dân Đức. Bài tập 3: Nối mốc thời gian A 221 - 206 TCN 206 TCN - 220 589 - 618 618 - 907 960 - 1279 1271 - 1368 1368 - 1644 1644 - 1911 Bài tập 4: Hoàn ô chữ. B Hán Nguyên Tống Tần Thanh Tùy Minh Đường.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> dụng rộng rãi công cụ được làm từ kim loại này và cũng thời điểm này các quốc gia đầu tiên đã xuất hiện ở Đông Nam Á? Ô 2: Đây là thời kì phát triển của vương quốc Campuchia, kéo dài từ thế kỉ IXXV. Tên gọi của thời kì này theo tên gọi của kinh đô Campuchia lúc bấy giờ? Ô 3: Tại lưu vực sông I-ra-oa-đi vào thế kỉ XI quốc gia này đã mạnh lên, chinh phục các tiểu quốc khác để lập nên một quốc gia thống nhất tại Mianma? * Hàng dọc: Khu vực này gồm 11 nước Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanma, Brunây, Inđônêxia, Singapo, Đông Timo, Malaixia, Philippin? 1 Ă 2 P 3. Đ Ô N G N A M Á. Ồ. S. Ắ. G. C. O. G. A. N. HS: Thảo luận và trình bày. GV: Cho các tổ nhận xét lẫn nhau. Giáo viên nhận xét, đánh giá và đối chiếu kết quả. 2. Trình bày trên bản đồ Hoạt động 2 GV: Sử dụng lược đồ phát kiến địa lí yêu cầu học sinh trình bày về những cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ. HS: Trình bày trên lược đồ. GV: Nhận xét và đánh giá. GV: Sử dụng bản đồ Đông Nam Á yêu cầu học sinh xác định vị trí, ranh giới tiếp giáp của các nước Đông Nam Á trên bản đồ. HS: Trình bày trên bản đồ. GV: Nhận xét và đánh giá. T.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 4. Củng cố Giáo viên nêu nét nổi bật của lịch sử thế giới trung đại. 5. Dặn dò - Về nhà xem lại nội dung tiết làm bài tập lịch sử - Tìm hiểu trước Phần hai: Lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương I: Buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (thế kỉ X) Bài 8: Nước ta buổi đầu độc lập.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 6 Tiết 11. Ngày soạn: 16/9/2015 Ngày giảng: 22/9/2015. Phần hai LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX Chương I BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH - TIỀN LÊ (THẾ KỈ X) Bài 8 NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến nước ngoài, nhất là về tổ chức nhà nước. - Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2. Kĩ năng Bồi dưỡng kĩ năng lập lập biểu đồ, sơ đồ. 3. Thái độ Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người dân. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước, lược đồ 12 sứ quân, tranh ảnh và tư liệu liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới Sau hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, cuối cùng nhân dân ta đã giành lại được nền độc lập với trận Bạch Đằng lịch sử (năm 938), nước ta bước vào thời kì độc lập tự chủ. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì? HS: Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Nam Hán, chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc. GV: Sau khi đánh đuổi quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? HS: - Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn cổ loa. Nội dung bài học 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập. - Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa. - Xây dựng bộ máy nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> làm kinh đô. - Quyết định bãi bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc. - Thiết lập triều đình mới. GV: Giới thiệu hình ảnh di tích thành Cổ Loa. GV: Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để thiết lập triều đình mới? HS: Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ, trên danh nghĩa vẫn phụ thuộc nhà Hán. Vì thế Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Bộ máy nhà nước thời Ngô được tổ chức như thế nào? Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước? HS: Thảo luận và trình bày - Vua đứng đầu triều đình, quyết đinh mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân sự. - Bộ máy quan lại gồm: Quan văn, quan võ, Thứ sử các châu. Sơ đồ bộ máy nhà nước. mới.. + Vua đứng đầu triều đình. + Đặt các chức quan văn, võ. + Cử các tướng có công coi giữ các châu (các Thứ sử).. Vua. Quan văn. Quan Võ. Thứ sử các châu GV: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô? HS: Còn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể hiện được ý thức độc lập, tự chủ. GV: Sơ kết chuyển ý. 2. Tình hình chính trị cuối thời Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. Ngô HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta thay đổi như thế nào? HS: Đất nước lâm vào tình trạng không ổn định. GV: Tình trạng đất nước không ổn định biểu - Năm 944 Ngô Quyền mất.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> hiện như thế nào? HS: - Năm 944 Ngô Quyền mất Dương Tan Kha cướp ngôi, tự xương là Bình Vương. - Năm 950 Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha, giành lại ngôi vua. - Năm 965 Ngô Xương Văn chết, các cuộc tranh chấp giữa các thế lực cát cứ, thổ hào địa phương vẫn tiếp diễn “Loạn 12 sứ quân”. GV: Sử dụng lược đồ 12 sứ quân giúp HS thấy được các địa bàn của 12 sứ quân. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Theo em việc chiếm đóng của 12 sứ quân có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của nhân dân và đất nước? HS: Thảo luận và trình bày - Các sứ quân ra sức mộ quân, xây thành đắp lũy làm hao tổn nhiều sức người, sức của của nhân dân. - Chiến tranh giữa các sứ quân diễn ra người dân phải hứng chịu mọi hậu quả “người chết, sản xuất đình đốn...”. - Việc cát cứ chia đất nước thành nhiều vùng dẫn đến sức mạnh của đất nước bị giảm đi rất nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho giặc ngoại xâm. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 3 GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa. Tích hợp môi trường GV: Em hãy khái quát lại tình hình đất nước cuối thời nhà Ngô? HS: Đất nước lâm vào tình trạng không ổn định Loạn 12 sứ quân. GV: Đinh Bộ Lĩnh là ai? HS: Đinh Bộ Lĩnh là người động Hoa Lư (Ninh Bình), con trai của Đinh Công Trứ.... GV: Giới thiệu tranh vẽ về Đinh Bộ Lĩnh thời nhỏ. GV: Khi nhà Ngô suy yếu Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? HS: Cùng với những người thân thiết tổ chức lực lượng, rèn vũ khí, xây dựng căn cứ ở Hoa Lư (Ninh Bình). GV: Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để chấm dứt. Dương Tam Kha cướp ngôi, đất nước không ổn định. - Năm 950 Ngô Xương Văn giành lại ngôi vua, nhưng uy tín nhà Ngô giảm sút. - Năm 965 Ngô Xương Văn chết đất nước chia cắt, hỗn loạn “Loạn 12 sứ quân”.. 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước a. Hoàn cảnh - Đất nước chia cắt (loạn 12 sứ quân). - Nhà Tống âm mưu xâm lược.. b. Quá trình thống nhất đất nước - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư (Ninh Bình). - Liên kết với sứ quân Trần Lãm,.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> tình trạng 12 sứ quân, thống nhất đất nước? HS: - Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm. - Chiêu dụ được sứ quân Phạm Bạch Hổ, tiến đánh các sứ quân khác. - Các sứ quân lần lượt bị đánh bại hoặc xin hàng. - Cuối năm 967 đất nước trở lại yên bình, thống nhất. Tích hợp môi trường GV: Sử dụng lược đồ 12 sứ quân trình bày về diễn biến Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân. GV: Vì sao Đinh Bộ Lĩnh nhanh chóng đánh dẹp được 12 sứ quân? HS: Được nhân dân ủng hộ và là người có tài. GV: Việc Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân, thống nhất đất nước có ý nghĩa gì? HS: Thống nhất đất nước, lập lại hòa bình trong cả nước. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu xân lược của kẻ thù.. chiêu dụ và đánh dẹp các sứ quân khác. - Cuối năm 967 đất nước thống nhất.. 4. Củng cố * Câu hỏi: Nêu công lao to lớn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta buổi đầu độc lập? * Trả lời: - Ngô Quyền đặt nền móng xây dựng chính quyền độc lập. - Đinh Bộ Lính chấm dứt loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối bài 8. - Tìm hiểu trước bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê, mục I - Tình hình chính trị, quân sự..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần 6 Tiết 12. Ngày soạn: 17/9/2015 Ngày giảng: 24/9/2015 Bài 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ I - TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Thời Đinh - Tiền Lê bộ máy nhà nước được xây dựng tương đối hoàn chỉnh. - Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã nhanh chóng bị quân dân ta đánh bại. 2. Kĩ năng Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ. 3. Thái độ - Giáo dục lòng tự hào, tự tôn dân tộc. - Biết ơn các vị anh hùng có công xây dựng và bảo vệ tổ quốc. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống (981), tranh ảnh và tư liệu liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh? Nêu ý nghĩa? * Trả lời: - Quá trình thống nhất đất nước + Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư (Ninh Bình). + Liên kết với sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ và đánh dẹp các sứ quân khác. + Cuối năm 967 đất nước thống nhất. - Ý nghĩa: Thống nhất đất nước, lập lại hòa bình trong cả nước. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu xân lược của kẻ thù. 3. Bài mới Sau khi dẹp yên 12 sứ quân, đất nước bình yên, thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, tiếp tục công cuộc xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô Quyền đã đặt nền móng. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Sau khi dẹp 12 sứ quân thống nhất đất - Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ HS: - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, tự Việt, đóng đô ở Hoa Lư..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> xưng là Đại Thắng Minh hoàng đế. - 970 đặt niên hiệu là Thái Bình. - Đặt tên nước là Đại Cồ Việt. - Đóng đô tại Hoa Lư (huyện Hoa Lư - Ninh Bình). GV: Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên hiệu hoàng đế Trung Quốc nói lên điều gì? HS: Muốn khẳng định nền độc lập tự chủ, sánh ngang hàng với Trung Quốc. GV: Giải thích khái niệm “vương” và “đế”. Tích hợp môi trường GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 19 Toàn cảnh cố đô Hoa Lư (Ninh Bình) SGK và cho biết tại sao Đinh Tiên Hoàng lại đóng đô ở Hoa Lư - Ninh Bình? HS: Quê hương của ông, đất hẹp nhiều đồi núi thuận tiện cho việc phòng thủ. GV: Sau khi lên ngôi, Đinh Bộ Lĩnh đã làm để ổn định và phát triển đất nước? HS: - Sai sứ sang giao hỏa với nhà Tống. - Phong vương cho các con, cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt. - Xây dựng cung điện, đúc tiền. - Xử phạt nghiêm với kẻ phạm tội. GV: Tại sao vua Đinh lại sai sứ sang giao hảo với Trung Quốc? HS: Mong muốn giữ mối quan hệ hòa bình với các nước láng giềng. GV: Giới thiệu hình 18 - Đền thờ vua Đinh (Ninh Bình) SGK. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) * Nhóm 1: Nhà Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? * Nhóm 2: Vì sao Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua? * Nhóm 3: Việc Thái Hậu Dương Vân Nga khoác áo ngự bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì? HS: Thảo luận và trình bày * Nhóm 1: Cuối 979 Đinh Tiên Hoàng và. - Sai sứ sang giao hảo với nhà Tống. - Phong vương và các chức vụ. - Dựng cung điện, đúc tiền. - Xử phạt nghiêm khắc kẻ phạm tội. 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê * Sự thành lập của nhà Lê. - Năm 979 Đinh Tiên Hoàng,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> con trai là Đinh Liễn bị ám sát, nội bộ nhà Đinh lục đục, bên ngoài quân Tống chuẩn bị xâm lược Lê Hoàn được suy tôn làm vua. * Nhóm 2: Là người có tài, có chí lớn, mưu lược, lại đang đang giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội, được lòng người quy phục. * Nhóm 3: Thể hiện sự thông minh, quyết đoán, đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên trên lợi ích dòng họ. GV: Giúp học sinh phân biệt “Tiền Lê” và “Hậu Lê”. GV: Chính quyền nhà Tiền Lê được tổ chức như thế nào? HS: * Tổ chức chính quyền trung ương - Vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. - Giúp việc cho vua gồm có thái sư (quan đầu triều) và đại sư (nhà sư có danh tiếng). - Dưới vua là quan văn, quan võ. * Đơn vị hành chính: Cả nước chia làm 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu. GV: Hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Tiền Lê? HS: Tổ chức chính quyền trung ương. Đinh Liễn bị ám hại, nội bộ lục đục. - Nhà Tống lăm le xâm lược. - Năm 980 Lê Hoàn được suy tôn làm vua, nhà Lê thành lập (Tiền Lê).. * Tổ chức chính quyền - Triều đình trung ương do vua đứng đầu. - Giúp vua bàn việc nước là thái sư và đại sư. - Dưới vua là quan lại gồm 2 ban văn, võ. - Địa phương chia làm 10 lộ. - Dưới lộ có phủ, châu.. Vua. Quan Thái Sư - Đại Sư Quan Văn. Quan Võ. Địa phương 10 lộ Phủ. Châu. GV: Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức * Quân đội gồm cấm quân và như thế nào? quân địa phương. HS: Quân đội gồm 10 đạo và hai bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> quân + Cấm quân (quân của triều đình) bảo vệ vua và kinh thành. + Quân địa phương: đóng tại các lộ, luân phiên nhau vừa tập luyện vừa làm ruộng. GV: Em có nhận xét gì bộ máy nhà nước thời Tiền Lê? HS: Quy củ, chặt chẽ, có hệ thống. GV: Những việc làm của vua Lê có tác dụng gì? HS: - Ổn đinh tình hình đất nước. - Chuẩn bị mọi điều kiện sẵn sàng chống giặc ngoại xâm. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 3 GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa. GV: Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào? HS: Cuối năm 979, nội bộ nhà Đinh xảy ra tranh chấp quyền lợi, đất nước suy yếu, nhà Tống âm mưu xâm lược. GV: Sử dụng lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 tường thuật diễn biến của cuộc kháng chiến. GV: Em có nhận xét gì về quân Tống? HS: Là một đạo quân mạnh, hiếu chiến, tiến vào nước ta với lực lượng đông. GV: Em có nhận xét gì về cách đánh giặc của Lê Hoàn? HS: Thông minh, nhanh trí, chủ động đoán đúng hướng tấn công của quân địch, biết tiếp thu kế sách đánh giặc của người đi trước. GV: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý nghĩa gì? HS: - Bảo vệ được nền độc lập của đất nước. - Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù. - Chứng tỏ ý chí quyết tâm của nhân dân ta. GV: Vì sao cuộc kháng chiến chống Tống dành thắng lợi? HS: - Do triều đình có sự chuẩn bị kỹ lưỡng - Suy chỉ huy tài tình, sáng xuất của Lê Hoàn. - Nhân dân đoàn kết, trên dưới một lòng cùng nhau chống Tống.. 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn a. Hoàn cảnh Cuối 979 nhà Đinh rối loạn Tống xâm lược. b. Diễn biến - Địch: Tiến đánh nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy. - Ta: + Chặn đánh quân thuỷ ở sông Bạch Đằng. + Diệt cánh quân bộ ở biên giới phía Bắc thắng lợi. Cuộc kháng chiến thắng lợi. c. Ý nghĩa - Khẳng định quyền làm chủ đất nước - Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, củng cố nền độc lập..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Tại sao sau khi chiến tranh chấm dứt, Lê Hoàn lại vẫn sai sứ sang Trung Quốc đặt lại quan hệ bình thường? HS: Để mong muốn giữ mối quan hệ hòa bình, thân thiết với các nước láng giềng. 4. Củng cố Chọn câu trả lời đúng * Câu hỏi Câu 1: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế đặt tên nước là gì? a. Văn Lang b. Âu Lạc c. Đại Cồ Việt d. Vạn Xuân Câu 2: Thời tiền lê cả nước được chia làm bao nhiêu lộ? a. 9 lộ b. 10 lộ c. 11 lộ d. 12 lộ Câu 3: Người trực tiếp tổ chức, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (981) là ai? a. Ngô Quyền b. Đinh Bộ Lĩnh c. Đinh Liễn d. Lê Hoàn * Trả lời: Câu 1: c. Câu 2: b. Câu 3: d 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối mục I. - Tìm hiểu trước bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê, mục II. Sự phát triển kinh tế và văn hóa.. Tuần 7. Ngày soạn: 23/9/2015.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 13. Ngày giảng: 29/9 /2015 Bài 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Các vua Đinh - Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. - Cùng với sự phát triển của kinh tế, văn hoá, xã hội cũng có nhiều thay đổi. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa lịch sử của thành tựu kinh tế, văn hoá thời Đinh - Tiền Lê. 3. Thái độ Thấy được ý thức tự chủ trong xây dựng đất nước, biết quý trọng các truyền thống văn hoá của ông cha từ thời Đinh - Tiền Lê. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, tranh ảnh, hiện vật, tư liệu thời Đinh - Tiền Lê. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền Lê. * Trả lời: Tổ chức chính quyền trung ương Vua Quan Thái Sư - Đại Sư Quan Võ. Quan Văn. Địa phương 10 lộ Phủ. Châu. 3. Bài mới Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn 981 thắng lợi đã đánh bại âm.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> mưu xâm lược của kẻ thù. Khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta và củng cố nền độc lập tự chủ, thống nhất đất nước, đó cũng là cơ sở thuận lợi để xây dựng và phát triển nền kinh tế, văn hoá dân tộc. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Chế độ ruộng đất thời Đinh - Tiền Lê như thế nào? HS: - Ruộng đất trong nước nói chung thuộc sở hữu của làng xã. - Nhân dân trong làng chia ruộng đều cho nhau để cày cấy và nộp thuế, đi lính và làm lao dịch cho nhà vua. Tích hợp môi trường GV: Để phát triển sản xuất nông nghiệp nhà vua đã làm gì? HS: - Tổ tức lễ tịch điền để khuyến khích nhân dân sản xuất. - Khai khẩn đất hoang, chú ý thủy lợi. GV: Tình hình thủ công nghiệp thời Đinh Tiền Lê như thế nào? HS: - Đã xây dựng một số xưởng thủ công nhà nước như đúc tiền, rèn vũ khí.... - Phát triển các nghề thủ công cổ truyền như dệt lụa, làm gốm..... GV: Giới thiệu một số hình ảnh về công trình kiến trúc và sản phẩm thủ công thời Đinh - Tiền Lê. GV: Em hãy miêu tả lại đôi nét về cung điện Hoa Lư để thấy rõ sự phát triển của nước ta thời Lê. HS: Cột dát bằng vàng, lợp ngói bạc có điện đài tế lễ, chùa chiền kho vũ khí, kho thóc, kho đồ dùng -> Quy mô cung điện hoành tráng nguy nga, lộng lẫy. GV: Bên cạnh sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp thì thương nghiệp thời kì này diễn ra như thế nào? HS: - Cho đúc tiền đồng đẻ lưu thông trong nước. - Nhiều trung tâm buôn bán và chợ làng quê được hình thành. - Có sự buôn bán với nước ngoài (đặc biệt là. Nội dung bài bài 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ a. Nông nghiệp - Chia ruộng đất cho nhân dân.. - Khai khẩn đất hoang, đào vét kênh ngòi. -> Nông nghiệp ổn định và bước đầu phát triển. b. Thủ công nghiệp: - Nhiều xưởng thủ công được xây dựng, tập trung nhiều thợ khéo tay. - Phát triển nghề thủ công cổ truyền dệt lụa, gốm, làm giấy..... c. Thương nghiệp - Đúc tiền đồng lưu thông trong nước. - Buôn bán với nước ngoài. - Trung tâm buôn bán, chợ làng hình thành..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> vùng biên giới Việt - Tống. GV: Giới thiệu hình ảnh về tiền đồng thời Đinh - Tiền Lê. GV: Việc quan hệ trong bang giao với nhà Tống có ý nghĩa gì? HS: Củng cố nền độc lập, tạo điều kiện phát triển ngoại thương. Tích hợp môi trường GV: Công lao to lớn của các vị vua thời Đinh - Tiền Lê được nhân dân ghi nhận thông qua việc xây dựng đền thờ. Quan sát hình 18 - Đền thờ vua Đinh, hình 20 - Đền thờ vua Lê SGK. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Trong xã hội thời Đinh - Tiền Lê có các tầng lớp nào? Xuất thân của các tầng lớp? HS: Thảo luận và trình bày - Tầng lớp thống trị: Vua, quan và 1 số nhà sư. - Tầng lớp bị trị: Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ, một số địa chủ. - Tầng lớp nô tì. GV: Vẽ sơ đồ về tổ chức xã hội thời Đinh Tiền Lê. Vua Quan văn, võ, nhà sư. Giai cấp thống trị. Nông dân, thợ thủ công, buôn bán nhỏ, 1 số địa chủ. Giai cấp bị trị. 2. Đời sống xã hội và văn hoá. a. Xã hội - Tầng lớp thống trị: Vua, quan và 1 số nhà sư. - Tầng lớp bị trị: Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ, một số địa chủ. - Tầng lớp nô tì.. Nô tì GV: Em có nhận xét gì về các tầng lớp trong xã hội? HS: Có sự phân hóa về quyền lợi và địa vị. GV: Hãy nêu nét nổi bật trong văn hóa dưới b. Văn hoá thời Đinh - Tiền Lê? - Giáo dục chưa phát triển..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV: Tại sao các nhà sư thời kì này được trọng dụng? HS: Các nhà sư có học, giỏi chữ nghĩa một số nhà sư mở lớp dạy học hoặc làm cố vấn ngoại giao -> Họ rất được trọng dụng (như đại sư Ngô Chân Lưu, Đỗ Thuận, Vạn Hạnh). GV: Đời sống sinh hoạt của người dân diễn ra như thế nào? HS: Bình dị, thể hiện qua loại hình văn hóa như ca hát, nhảy múa, đua thuyền.... mang đậm bản sắc dân tộc. GV: Giới thiệu với học sinh về hình ảnh các loại hình văn hóa dân gian còn lưu truyền đến ngày nay. - Đạo phật được truyền bá rộng rãi, nhà sư được coi trọng.. - Sinh hoạt văn hóa dân gian tiếp tục được lưu truyền. 4. Củng cố Điền đúng (Đ), sai (S) Sự kiện Đ-S Thời Đinh - Tiền Lê, ruộng đất trong nước nói chung thuộc sở hữu Đ của làng xã Thời Đinh - Tiền Lê đều cho đúc tiền bạc để lưu thông S Xã hội chia làm 3 tầng lớp Đ Giáo dục rất phát triển S 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối bài 9. - Tìm hiểu trước Chương II: Nước đại việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) Bài 10: Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần 7 Tiết 14. Ngày soạn: 24/9 /2015 Ngày giảng: 01/10/2015. Chương II NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI - XII) Bài 10 NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Bối cảnh về việc thành lập nhà Lý cùng với việc rời đô về Thăng Long. - Tổ chức lại bộ máy nhà nước, xây dựng pháp luật và quân đội. 2. Kĩ năng Lập bảng, biểu thống kê, hệ thống các sự kiện. 3. Thái độ - Có lòng tự hào và tình thần yêu nước. - Có ý thức tìm hiểu về pháp luật nhà nước, hiểu được pháp luật là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, lược đồ nước Đại Việt thế kỉ XI - XII, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nêu những điểm nổi bật trong đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt? * Trả lời: - Xã hội + Tầng lớp thống trị: Vua, quan và 1 số nhà sư. + Tầng lớp bị trị: Nông dân, thợ thủ công , người buôn bán nhỏ, một số địa chủ, nô tì. - Văn hóa + Giáo dục chưa phát triển. + Đạo phật được truyền bá rộng rãi, nhà sư được coi trọng. + Sinh hoạt văn hóa dân gian tiếp tục được lưu truyền 3. Bài mới Sau một thời gian trị vì đất nước ổn định, kinh tế vững vàng, đến đầu thế kỉ XI nhà Tiền Lê suy yếu và sụp đổ…. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa.. Nội dung bài học 1. Sự thành lập của nhà Lý.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV: Nhà Lý thành lập trong hoàn cảnh nào? HS: Năm 1005 Lê Hoàn mất, năm 1009 Lê Long Đĩnh qua đời Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý thành lập. GV: Nói sơ qua về Lê Long Đĩnh. GV: Em biết gì về Lý Công Uẩn? HS: - Là người Cổ Pháp (Bắc Ninh). - Con nuôi của nhà sư Lý Khánh Văn. - Giữ chức Điện tiền chỉ huy sứ, chỉ huy cấm quân thời nhà Tiền Lê... GV: Giới thiệu hình ảnh Lý Công Uẩn. GV: Vì sao Lý Công Uẩn được suy tôn làm vua? HS: Vì ông có học, có đức, có uy tín, được triều thần nhà Lê quý trọng. GV: Sau khi lên ngôi vua, Lý Công Uẩn đã làm gì? HS: Quyết định rời đô về Đại La (Hà Nội), đổi tên thành là Thăng Long. GV: Sử dụng lược đồ nước Đại Việt thế kỉ XI - XII xác định vị trí Hoa Lư và Đại La. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Tại sao Lý Công Uẩn quyết định rời đô về Đại La? HS: Thảo luận và trình bày Địa thế thuận lợi, nơi hội tụ 4 phương. GV: Giới thiệu về chiếu dời đô của Lý Công Uẩn. GV: Em hãy mô tả lại kinh thành Thăng Long? HS: - Vòng thành được đắp năm 1010 có 4 cửa Đông - Tây - Nam - Bắc. - Long thành hay hoàng thành có nhiều cung điện làm nơi ở nơi làm việc của vua, quan, quý tộc. - Bên trong hoành thành có cấm thành dành cho vua, hoàng hậu và cung tần, mĩ nữ. - Bên ngoài hoàng thành là nơi ở của cư dân với hệ thống chợ, bến, phố phường, cung cho hoàng thái tử ở ngoài. GV: Nhà Lý tiếp tục làm gì để xây dựng đất nước? HS: - Năm 1054 Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt và tiến hành xây dựng chính quyền quân chủ.. a. Sự thành lập nhà Lý - Năm 1009 Lê Long Đĩnh chết, Lý Công Uẩn được suy tôn lên làm vua, Nhà Lý thành lập.. - Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô về Đại La, đổi tên thành là Thăng Long.. - Năm 1054 Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV: Chính quyền nhà Lý Lê được tổ chức như thế nào? HS: * Tổ chức chính quyền trung ương - Vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành. - Giúp việc cho vua gồm có các đại thần quan văn, quan võ. * Địa phương: Cả nước chia làm 24 lộ, dưới lộ là phủ, dưới phủ là huyện, dưới huyện là hương và xã. GV: Hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời nhà Lý? HS: Sơ đồ tổ chức chính quyền nhà Lý. b. Tổ chức chính quyền - Trung ương: Đứng đầu là vua, dưới có quan đại thần và các quan văn, võ. - Địa phương: + Cả nước chia thành 24 lộ. + Dưới lộ là phủ. + Dưới phủ là huyện. + Dưới huyện là hương, xã.. Vua Đại thần Quan văn. Quan võ. Lộ Châu Huyện Hương, xã GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Pháp luật nhà Lý như thế nào? HS: Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư. GV: Vì sao vua Lý lại cho soạn bộ luật Hình thư? HS: Theo Đại Việt sử kí toàn thư “trước kia, việc kiện tụng trong nước phiền nhiễu, quan lại giữ luật pháp câu lệ luật văn, cốt làm cho khắc nghiệt, thậm chí nhiều người bị oan. 2. Luật pháp và quân đội a. Luật pháp Năm 1042 Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> uổng quá đáng.... GV: Nêu nội dung của bộ luật Hình thư? HS: - Quy định chặt chẽ về việc bảo vệ nhà vua và cung điện, - Xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản của nhân dân. - Nghiêm cấm việc mổ trâu, bò, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. - Những người phạm tội bị xử phạt rất nghiêm khắc. GV: Theo em có cần thiết phải có luật? HS: Cần phải có luật, vì luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội, đảm bảo tính công bằng, giữ bình yên đất nước. GV: Quân đội thời Lý được tổ chức như thế nào? HS: Quân đội thời Lý gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương, có lực lượng quân bộ, quân thủy. GV: Giới thiệu hình ảnh về cấm quân và quân địa phương. GV: Em có nhận xét gì về quân đội thời Lý? HS: Tổ chức quy củ, chặt chẽ. GV: Để xây dựng khối đoàn kết dân tộc nhà Lý có chủ trương gì? HS: - Gả công chúa, ban quan tước cho các tù trưởng dân tộc miền núi. - Trấn áp những người có ý định tác khỏi Đại Việt. GV: Đối với các nước láng giềng nhà Lý đã thi hành những chính sách gì? HS: Giữ quan hệ bình thường, tạo điều kiện cho nhân dân ở hai bên biên giới có thể qua lại buôn bán. GV: Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà Lý? HS: Vừa mền dẻo, vừa cương quyết.. b. Quân đội - Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương, có lực lượng quân bộ, quân thủy. - Thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.. c. Đối nội, đối ngoại - Củng cố khối đoàn kết dân tộc.. - Đặt quan hệ ngoại giao bình thường với nhà Tống và Cham-pa. 4. Củng cố Chọn câu trả lời đúng * Câu hỏi Câu 1: Nhà Lý thành lập vào thời gian nào? a. 981 b. 1009 c. 1042 d. 1054 2: Thời nhà Lý cả nước được chia làm bao nhiêu lộ? a. 10 lộ b. 12 lộ c. 24 lộ d. 27 lộ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Câu 3: Nhà Lý ban hành bộ luật gì? a. Bộ Hình Thư b. Luật Hồng Đức c. Luật Gia Long * Trả lời: Câu 1: b. Câu 2: c. Câu 3: a 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối bài 10. - Tìm hiểu trước bài 11: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077), mục I - Giai đoạn thứ nhất (1075)..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần 8 Tiết 15. Ngày soạn: 30/09/2015 Ngày giảng: 06/10/2015. Bài 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC (1075 - 1077) I - GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời để giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước. - Cuộc tiến công, tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động tự vệ chính đáng của ta. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật cuộc kháng chiến. - Phân tích nhận xét nhân vật, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xân lược. - Lòng tự hào dân tộc, biết ơn người anh hùng dân tộc. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái, tình đoàn kết dân tộc. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, lược đồ trận chiến châu Ung, châu Khâm và châu Liên, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời nhà Lý? * Trả lời: Sơ đồ bộ máy chính quyền thời nhà Lý Trung ương Địa phương Vua. Lộ. Đại thần. Phủ. Quan văn. Quan võ. Huyện Hương, Xã. 3. Bài mới Từ khi đất nước ta xây dựng nền độc lập tự chủ dưới thời Ngô - Đinh - Tiền.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Lê các triều đại phong kiến Việt Nam đều rất quan tâm tới mối quan hệ bang giao với các nước láng giềng (Trung Quốc). Song từ thế kỉ XI mối quan hệ đó ngày càng xấu đi bởi nhà Tống có âm mưu và hành động xâm lược, vì vậy nhân dân Đại Việt phải khẩn trương tiến hành chuẩn bị kháng chiến chống xâm lược.... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược Đại Việt như thế nào? HS: - Khó khăn tài chính. - Nội bộ mâu thuẫn. - Nhân dân nổi dậy. - Phía bắc bộ tộc người Liêu, Hạ quấy phá. GV: Để giải quyết tình hình khó khăn đó nhà Tống đã có âm mưu gì? HS: Nhà Tống dùng chiến tranh để giải quyết tình trạng khủng hoảng và Đại Việt là mục tiêu. GV: Để dễ dàng chiếm được Đại Việt nhà Tống đã làm gì? HS: - Nhà Tống xúi giục vua Cham-pa đánh lên từ phía nam. - Phía bắc nhà Tống ngăn cản việc buôn bán giữa hai nước. - Dụ dỗ các tù trưởng dân tộc ít người. GV: Nhà Tống xúi dục cham-pa đánh lên phía nam nhằm mục đích gì? HS: Nhằm làm suy yếu lực lượng nhà Lý. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Đứng trước âm mưu của kẻ thù nhà Lý đã làm gì? HS: Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy quân đội, tổ chức kháng chiến. GV: Lý Thường Kiệt là người như thế nào? HS: Lý Thường Kiệt sinh 1019 phường Thái Hòa - Thăng Long (Hà Nội). Ham học binh thư, giỏi võ nghệ cất cánh tài năng phi thường 23 tuổi làm quan, được Lý Thái Tông phong là Thái úy. GV: Giới thiệu hình ảnh Lý Thường Kiệt.. Nội dung bài học 1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta. - Âm mưu: Xâm lược Đại Việt để giải quyết tình hình khó khăn trong nước - Hành động: + Xúi giục vua Cham-pa đánh lên từ phía nam. + Phía bắc ngăn cản việc buôn bán giữa 2 nước, dụ dỗ các tù trưởng dân tộc ít người.. 2. Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ a. Chuẩn bị - Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy quân đội, tổ chức kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GV: Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị kháng chiến? HS: - Mộ thêm quân, tăng cường canh phòng, tập luyện. - Đánh bại âm mưu phối hợp Tống với Cham-pa. GV: Lý thường kiệt đã đưa ra chủ trương gì? HS: Lý Thường Kiệt chủ trương “tiến công trước để tự vệ”. GV: Em có suy nghĩ gì về chủ trương của Lý Thường Kiệt? HS: Táo bạo, độc đáo, sáng tạo, diệt giặc từ đầu -> Tống không kịp trở tay. GV: Mục tiêu tiến công của Lý Thường Kiệt là ở những địa điểm nào? HS: Nơi tập trung quân lương: Châu Ung và Châu Khâm, Châu Liêm nằm gần biên giới phía bắc nước ta. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống nhằm mục đích gì? HS: Thảo luận và trình bày Nhằm giành thế chủ động, tiêu hao sinh lực địch ngay từ lúc chúng chưa tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược. GV: Nhấn mạnh đây chỉ là cuộc tiến công để tự vệ chứ không phải là xâm lược. GV: Sử dụng lược đồ trận chiến châu Ung, châu Khâm và châu Liên trình bày diễn biến trận đánh.. GV: Giới thiệu 1 số hình ảnh trận chiến châu Ung, châu Khâm và châu Liên. GV: Kết quả của cuộc tiến công? HS: Sau 42 ngày chiến đấu, quân nhà lý đã hạ được thành Ung Châu. GV: Việc chủ động tấn công của nhà có ý nghĩa như thế nào? HS: Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống vào nước ta.. - Mộ thêm quân, tăng cường canh phòng, tập luyện. - Đánh trả Tống quấy phá phía Bắc. - Đánh bại ý đồ Tống với ChamPa. b. Chủ trương Tiến công trước để tự vệ.. c. Diễn biến - 10/1075 Lý Thường Kiệt và Tông Đản chỉ huy 10 vạn quân thủy - bộ đánh vào đất Tống. - Quân bộ đánh vào châu Ung châu. - Quân thủy đổ bộ vào châu Khâm, châu Liên. d. Kết quả Sau 42 ngày chiến đấu, quân nhà Lý đã hạ được thành Ung Châu. đ. Ý nghĩa Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược nước ta của nhà Tống.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Vì sao Tống lại xâm lược nước ta? Trả lời: Để giải quyết tình hình khó khăn trong nước. * Câu hỏi 2: Vì sao nhà Lý lại chủ trương “tiến công trước để tự vệ”? Trả lời: Nhằm giành thế chủ động, tiêu hoa sinh lực địch ngay từ lúc chúng chưa tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối mục I. - Tìm hiểu trước mục II - Giai đoạn thứ hai (1076 - 1077).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần 8 Tiết 16. Ngày soạn: 01/10/2015 Ngày giảng: 08/10/2015. Bài 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC (1075 - 1077) II - GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 - 1077) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Diễn biến kháng chiến chống Tống ở giai đoạn hai và thắng lợi to lớn của nhân dân Đại Việt. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật cuộc kháng chiến. - Phân tích nhận xét nhân vật, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xân lược. - Lòng tự hào dân tộc, biết ơn người anh hùng dân tộc. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái, tình đoàn kết dân tộc. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Vua tôi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? * Trả lời: - Chuẩn bị: + Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy quân đội, tổ chức kháng chiến. + Mộ thêm quân, tăng cường canh phòng, tập luyện. + Đánh trả Tống quấy phá phía Bắc. + Đánh bại ý đồ Tống với Cham-Pa. - Chủ trương: Tiến công trước để tự vệ. 3. Bài mới Sau khi đánh phá được nơi tập trung quân lương của Tống, Lý Thường Kiệt đã rút ngay quân về nước gấp rút xây dựng lực lượng, chuẩn bị bố phòng những nơi hiểm yếu để chuẩn bị kháng chiến… Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa.. Nội dung bài học 1. Kháng chiến bùng nổ.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Sau khi rút quân khỏi Ung châu, Lý Thường Kiệt đã làm gì? HS: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phòng. Tích hợp môi trường GV: Chủ trương đánh Tống của Lý Thường Kiệt là gì? HS: Chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến đối phó với quân Tống. GV: Xác định vị trí sông Như Nguyệt trên lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt. GV: Phòng tuyến trên sông Như Nguyệt được xây dựng như thế nào? HS: Phòng tuyến được đắp bằng đất cao, vững chắc, có nhiều lớp giậu tre dày đặc, dọc theo khúc sông từ Đa Phúc đến Phả Lại, dài khoảng 100 km. GV: Thảo luận nhóm(2 phút) Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống xâm lược Tống? HS: Thảo luận và trình bày - Đây là vị trí chặn ngang các hướng tấn công của quân địch từ Quảng Châu (Trung Quốc) đến Thăng Long. - Đây là một chiến hào tự nhiên khó qua. GV: Sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt trình bày diễn biến.. a. Chuẩn bị: Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phòng. b. Chủ trương: Chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến đối phó với quân Tống.. c. Diễn biến - Cuối năm 1076 quân Tống kéo vào nước ta. - 1/1077, nhà Lý đã đánh nhiều trận nhỏ cản bước tiến của quân giặc. - Lý Kế Nguyên chặn đánh liên tiếp 10 trận ven biển. GV: Kết quả trận đánh như thế nào? d. Kết quả HS: - Quân Tống đóng quân ở bờ bắc sông Kế hoạch đầu của quân Tống thất Như Nguyệt không lọt được vào sâu. bại. - Quân thuỷ không có đường tiếp ứng. GV: Em thấy tình thế của giặc lúc này ra sao? HS: Lúng túng, bị động, khó tiến. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 2. Cuộc chiến đấu trên phòng GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo tuyến Như Nguyệt.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt trình bày diễn biến. GV: Theo em tình thế quân giặc lúc này ra sao? HS: Chán nản, sợ hãi, bạc nhược GV: Giữa lúc chiến tranh Lý Thường Kiệt thường ngâm thơ trong đêm để làm gì? HS: - Động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu của quân ta. - Làm nhụt ý chí quân địch.. a. Diễn biến - Quân Tống vượt sông đánh phòng tuyến của quân ta nhưng bị phản công quyết liệt.. - Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt bất ngờ đánh sang doanh trại giặc. GV: Kết quả trận đánh như thế nào? b. Kết quả HS: - Tống thua to, khó khăn, tuyệt vọng. Tống thua to, rút về nước, chiến GV: Tại sao đang ở thế thắng mà Lý tranh kết thúc. Thường Kiệt lại chủ động giảng hoà? HS: - Tránh hoa tổn sức người, sức của nhân dân hai nước. - Giữa mối quan hệ bang giao hòa hiếu giữa hai nước sau chiến tranh. - Không làm tổn thương danh dự nước lớn. - đảm bảo hòa bình lâu dài cho đất nước. GV: Cuộc kháng chiến thắng lợi do những nguyên nhân nào? HS: - Tinh thần đoàn kết toàn dân. - Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt. GV: Thắng lợi này gắn liền với tên tuổi kiệt xuất của Lý Thường Kiệt và của các vị danh tướng đương thời. Trong số các vị danh tướng ấy có Lý Kế Nguyên, Hoằng Chân và Chiêu Văn. Tích hợp môi trường GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Em hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? HS: Thảo luận và trình bày - Tiến công thành Ung Châu để tự vệ. - Chủ động xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt để chặn địch vào Thăng Long. - Phòng thủ để địch chán nản và mệt mỏi. - Chủ động giảng hòa để giữ danh dự cho nhà Tống. GV: Thắng lợi của cuộc chiến trên phòng c. Ý nghĩa tuyến Như Nguyệt có ý nghĩa như thế nào? - Đập tan hoàn toàn âm mưu xâm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> HS: - Đập tan hoàn toàn âm mưu xâm lược lược của quân Tống. của quân Tống. - Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt - Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt được được giữa vững. giữa vững. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Kế hoạch đánh địch của Lý Thường Kiệt là gì? Trả lời: Chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến đối phó với quân Tống. * Câu hỏi 2: Trình bày diễn biến trận chiến sông Như Nguyệt bằng lược đồ. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối bài 11. - Xêm lại toàn bộ nội dung các bài đã học, tiết sau ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần 9 Tiết 17. Ngày soạn: 07/10/2015 Ngày giảng: 13/10/2015 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được các kiến thức cơ bản về phần lịch sử thế giới trung đại. - Nắm các nét khái quát về tình hình nước ta buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê, sự thành lập nhà Lý và cuộc kháng chiến chống Tống giai đoạn 1075 1077. 2. Kĩ năng Bồi dưỡng kỹ năng so sánh, tổng hợp, khái quát. 3. Thái độ - Tôn trọng các giá trị lịch sử của nhân loại. - Lòng tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước của dân tộc. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án. - Học sinh: Sách giáo khoa, ôn tập nội dung đã học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt? * Trả lời: a. Diễn biến - Quân Tống vượt sông đánh phòng tuyến của quân ta nhưng bị phản công quyết liệt. - Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt bất ngờ đánh sang doanh trại giặc. b. Kết quả Tống thua to, rút về nước, chiến tranh kết thúc. c. Ý nghĩa - Đập tan hoàn toàn âm mưu xâm lược của quân Tống. - Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt được giữa vững. 3. Bài mới Chúng ta đã được tìm hiểu khái quát về lịch sử thế giới trung đại và những nét chính lịch sử nước ta (thế kỉ X - XI) dưới các triều đại Ngô - Đinh - Tiền Lê, Lý. Hôm nay trong tiết ôn tập sẽ đi hệ thống lại toàn bộ kiến thức đó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 I. Lịch sử thế giới trung đại GV: Nêu những biểu hiện về xã hội phong 1. Châu Âu Phong kiến kiến châu Âu? - Xã hội phong kiến châu Âu hình HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trình bày. thành vào cuối thế kỉ V. + Lãnh chúa (giàu có, có quyền.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GV: Tác động của các cuộc phát kiến địa lý đến xã hội châu Âu? HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trình bày. GV: Giai cấp tư sản đấu tranh chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu như thế nào? HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trình bày. GV: Sự hình thành và phát triển của Trung Quốc phong kiến? HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trình bày.. GV: Nêu những biểu hiện phát triển của Ấn Độ phong kiến? HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trình bày.. GV: Nêu những nét chung về Đông Nam Á phong kiến? HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trình bày.. thế). + Nông nô (phụ thuộc lãnh chúa). - Phát triển từ cuối thế kỉ XI -XIV (thành thị trung đại). - Thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy vong của chế độ phong kiến châu Âu. Chủ nghĩa tư bản đã dần được hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn. 2. Chủ nghĩa tư bản hình thành ở châu Âu - Giai cấp tư sản (giàu có). - Giai cấp vô sản (làm thuê, nghèo khổ). 3. Đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến - Phong trào Văn hóa Phục hưng. - Phong trào cải cách tôn giáo 4. Phương Đông phong kiến a. Trung Quốc phong kiến - Hình thành thế kỉ III TCN (thời Tần) trải qua nhiều triều đại phong kiến với nhiều giai đoạn thăng trầm. Có thể chia làm 3 thời kỳ: + Tần - Hán : Thời kỳ hình thành và củng cố chế độ phong kiến. + Ðường - Tống : Thời kỳ chế độ phong kiến phát triền cao. + Nguyên - Minh - Thanh : Thời kỳ suy tàn của chế độ phong kiến. - Đạt được nhiều thành tựu về văn hóa, khoa học - kĩ thuật: + Văn hóa: Văn học, Sử học, … + Khoa học - kĩ thuật: Giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng…. b. Ấn Độ phong kiến - Trải qua 3 giai đoạn: Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn. - Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực văn hóa: Chữ viết, kinh Vê-đa, văn học, kiến trúc…. c. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á - Vào khoảng 10 thế kỉ đầu sau.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động 2 GV: Hãy nêu công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh? HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trình bày.. GV: Vì sao Lê Hoàn được suy tôn làm vua và công lao của ông? HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trình bày. GV: Nhà Lý thành lập và xây dựng đất nước như thế nào? HS: Nhớ lại kiến thức đã học và trình bày.. GV: Nêu những nét độc đáo trong cách đánh của Lý Thường Kiệt? HS: - Tiến công để tự vệ và dành thế chủ động. - Chủ động xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt để chặn địch vào Thăng Long. - Phòng thủ để địch chán nản và mệt mỏi. - Chủ động giảng hòa để giữ danh dự cho nhà Tống.. công nguyên các quốc gia hình thành và phát triển. - Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII phát triển thịnh vượng. - Từ nửa sau thế kỉ XVIII suy yếu, bị thực dân xâm lược. II. Lịch sử Việt Nam từ X - XI 1. Ngô - Đinh - Tiền Lê - 939 Ngô Quyền xây dựng nền độc lập. - 965 Chính quyền Ngô suy yếu loạn 12 sứ quân. - 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước. Nhà Đinh thành lập, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình). - 979 Lê Hoàn được suy tôn làm vua. Nhà Lê thành lập (Tiền Lê). - 981 Kháng chiến chống Tống thắng lợi. 2. Nhà Lý xây dựng đất nước - 1009 Triều Tiền Lê chấm dứt, Lý Công Uẩn được suy tôn làm vua. Nhà Lý thành lập. 1010 dời đô về Đại La, đổi là Thăng long. - 1054 nhà lý đổi tên nước là Đại Việt. + Kháng chiến chống Tống 10751077 thắng lợi.. 4. Củng cố Giáo viên nhấn mạnh những nét chính của lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XI. 5. Dặn dò Xem lại toàn bộ nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần 9 Tiết 18. Ngày soạn: 08/10/2015 Ngày giảng: 15/10/2015 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Đánh giá đúng việc học bài và tiếp thu kiến thức của học sinh qua kiểm tra. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy, kĩ năng viết bài của học sinh. - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, chủ động trong khi làm bài. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, độc lập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Đề kiểm tra. - Học sinh: Giấy, bút. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh). 3. Bài mới (Phát đề) THIẾT LẬP MA TRẬN Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Nhận biết. Trắc Tự luận nghiệm khách quan 1. Sự hình Thời thành và gian phát triển hình của xã hội thành phong và phát kiến ở triển châu Âu của xã (Thời sơ hội trung kì phong trung đại) kiến ở châu Âu Số câu 2 Số điểm 0,75đ Tỷ lệ % 7,5%. Thông hiểu Trắc nghiệm khách quan. Tự luận. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. 2 0,75đ 7,5%.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2. Cuộc Thời đấu tranh gian của giai xuất cấp tư sản hiện chống phong phong trào kiến thời Văn hóa hậu kì Phục trung đại hưng và ở châu Âu người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo Số câu 2 Số điểm 0,75đ Tỷ lệ % 7,5% 3. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. Số câu Số điểm Tỷ lệ % 4. Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước Số câu Số điểm. Hệ quả phong trào cải cách tôn giáo. 4 1đ 10%. Thời kì phát triển thịnh vượng của vương quốc Campu-chia, vương quốc Lào. 2 0,5đ 5%. 6 1,75đ 17,5 % Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á 1 2,5đ 25%. Nhà Lý thành lập và xây dựng chính quyền 1 3đ. 3 3đ 30% Nhà Lý dời đô từ Hoa lư về Đại La 1 1,5đ. 2 4,5đ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tỷ lệ % Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ %. 30% 1 3đ 30%. 6 2đ 20%. 4 1đ 10%. 1 2,5đ 25%. 15% 1 1,5đ 15%. 45% 13 10đ 100%. ĐỀ A. Trắc nghiệm (3 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất. (1 điểm) 1. Xã hội phong kiến ở châu Âu hình thành vào thời gian nào? a. Thế kỉ I TCN b. Thế kỉ III TCN c. Đầu thế kỉ III d. Cuối thế kỉ V 2. Người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo thời hậu kì trung đại châu Âu là: a. Can-vanh b. Lu-thơ c. Cô-lôm-bô d. Đi-a-xơ II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm) Phong trào cải cách tôn giáo ở châu Âu đã làm đạo (1) ……………….. bị phân hóa thành hai giáo phái (2) ……………………. và (3) …………………….. . Còn làm bùng nổ lên một cuộc đấu tranh rộng lớn ở Đức mà lịch sử thường gọi là cuộc (4) ………………………… III. Nối các thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho đúng. (1 điểm) Cột A Kết nối Cột B 1. Thế kỉ IX - XV 1. ……… a. Thành thị trung đại xuất hiện. 2. Thế kỉ XIV - XVII 2. ……… b. Thời kì phát triển của vương quốc Campu-chia 3. Thế kỉ XV - XVII 3. ……… c. Giai đoạn phát triển của vương quốc Lạn Xạng 4. Thế kỉ XI 4. ……… d. Phong trào Văn hóa Phục hưng B. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á hình thành và phát triển như thế nào? (2,5 điểm) Câu 2: Nhà Lý thành lập và xây dựng chính quyền như thế nào? (3 điểm) Câu 3: Vì sao nhà Lý lại rời đô từ Hoa Lư về Đại La? (1,5 điểm) ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm (3 điểm) I (1 điểm) 1. d (0,5đ) 2. b (0,5đ). B. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2,5 điểm). II (1 điểm) 1. Ki-tô (0,25đ) 2. Cựu giáo (0,25đ) 3. Tân giáo (0,25đ) 4. Chiến tranh nông dân Đức (0,25đ). III (1 điểm) 1+ b (0,25đ) 2 + d (0,25đ) 3 + c (0,25đ) 4 + a (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Inđônêxia: 1213-1527 vương triều Mô-giô-pa-hít thành lập và hùng mạnh. (0,5đ) - Trên bán đảo Đông Dương các quốc gia Đại Việt, Champa, Campuchia rất phát triển. (0,5đ) - Mianma: Từ thế kỉ XI Vương quốc Pa-gan hình thành và phát triển. (0,5đ) - Thái Lan: Thế kỉ XIII vương quốc Su-khô-thay thành lập. (0,5đ) - Lào: Thế kỉ XIV vương quốc Lạn Xạng ra đời. (0,5đ) Câu 2: (3 điểm) a. Sự thành lập nhà Lý - Năm 1009 Lê Long Đĩnh chết, Lý Công Uẩn được suy tôn lên làm vua, Nhà Lý thành lập. (0,5đ) - Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô về Đại La, đổi tên thành là Thăng Long. (0,5đ) - Năm 1054 Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt. (0,5đ) b. Tổ chức chính quyền - Trung ương: Đứng đầu là vua, dưới có quan đại thần và các quan văn, võ. (0,5đ) - Địa phương: + Cả nước chia thành 24 lộ. (0,25đ) + Dưới lộ là phủ. (0,25đ) + Dưới phủ là huyện. (0,25đ) + Dưới huyện là hương, xã. (0,25đ) Câu 3: (1,5 điểm) - Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, thuận lợi cho phòng thủ, nhưng lại hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước. (0,5đ) - Đại La là vùng đất rộng, bằng phẳng, đất đai màu mỡ, trước có sông, sau có núi, lại nằm giữ trung tâm đất nước lúc bấy giờ thuận lợi cho phát triển về mọi mặt của đất nước. (1đ) 4. Củng cố Thu bài và nhận xét. 5. Dặn dò Tìm hiểu trước bài 12: Đời sống kinh tế, văn hóa, mục I - Đời sống kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần 10 Tiết 19. Ngày soạn: 14/10/2015 Ngày giảng: 20/10/2015 Bài 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HOÁ I - ĐỜI SỐNG KINH TẾ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Dưới thời Lý đất nước được ổn định lâu dài, nông nghiệp thủ công nghiệp, thương nghiệp đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định. - Việc buôn bán với nước ngoài được mở rộng. 2. Kĩ năng Quan sát và nhận xét đánh giá những thành tựu. 3. Thái độ Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập, tự chủ thời Lý. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, lược đồ nước Đại Việt thế kỉ XI - XII, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới Sau cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thắng lợi 1077. Dưới triều đình nhà Lý, nhân dân ta lại bắt tay vào công cuộc phát triển kinh tế, văn hoá và đã đạt được nhiều thành tựu. Đó là…. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Ruộng đất dưới thời Lý thuộc quyền sở hữu của ai? Được sử dụng như thế nào? HS: Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của vua, phần lớn do nông dân canh tác. GV: người dân nhận đất đất canh tác phải có nghĩa vụ gì? HS: Nộp thuế cho nhà vua. GV: Ngoài ra rộng đất công còn được nhà vua dùng làm gì? HS: Một phần nhà vua dùng để làm nơi thờ phụng, tế lễ hoặc phong cấp cho con cháu,. Nội dung bài học 1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp. - Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của vua, phần lớn do nông dân canh tác và nộp thuế..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> những người có công, làm các đền chùa. Tích hợp môi trường GV: Giới thiệu hình 22 - Đền Đô - nơi thờ 8 vị vua nhà Lý (Từ Sơn - Bắc Ninh) SGK. GV: Để khuyến khích phát triển sản xuất nông ghiệp các vua thời Lý thường làm gì? HS: Các vua Lý thường đến các địa phương cày tịch điền. GV: Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa như thế nào? HS: Khuyến khích nhân dân sản xuất và mở đầu một mùa vụ mới thuận lợi. Tích hợp môi trường GV: Để phát triển sản xuất nông nghiệp nhà Lý đã làm gì? HS: - Khuyến khích khai khẩn đất hoang. - Cho đào kênh mương, khai ngòi, đắp đê phòng ngập lụt. - Ban hành luật lệnh cấm giết hại trâu bò để bảo vệ sức kéo. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Tại sao nông nghiệp thời lý lại phát triển như thế? HS: Thảo luận và trình bày - Nhà nước quan tâm sản xuất nông nghiệp. - Nhân dân chăm lo sản xuất. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Em hãy kể tên các nghề thủ công truyền thống của nhân dân ta? HS: Chăn tằm, ươm tơ, dệt, gốm, xây dựng đền đài, cung điện, nhà cửa. Tích hợp môi trường GV: Yêu cầu HS quan sát hình 23 - Bát men ngọc thời Lý SGK. Em hãy mô tả và nhận xét về đồ gốm của nước ta thời Lý? HS: - Miệng loe, đế nhỏ, men dày và trong, họa tiết trang trí theo hình hoa, lá... - Rất tinh xảo. HS: Đọc chữ in nghiêng SGK trang 45. GV: Nội dung trong đoạn in nghiêng trên nói về nghề nào? HS: Nghề dệt.. - Tổ chức lễ cày tịch tiền.. - Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê phòng lụt, cấm giết hại trâu, bò.. - Kết quả: Nông nghiệp phát triển, mùa màng bội thu.. 2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp a. Thủ công nghiệp - Chăn tằm, ươm tơ, dệt lụa, làm đồ gốm, xây dựng đền đài, cung điện, nhà cửa rất phát triển..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GV: Qua việc làm trên của nhà Lý em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại Việt thời đó? Vì sao vua không dùng gấm vóc Trung Quốc? HS: - Hàng tơ lụa có chất lượng tốt. - Việc nhà Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống là để thúc đẩy sản xuất trong nước. Tích hợp môi trường GV: Ngoài ra còn có các nghề thủ công nào khác? HS: - Nghề làm đồ trang sức bằng vàng, nghề làm giấy, đúc đồng, rèn sắt, nhuộm vải… mở rộng. - Các công trình tiêu biểu: tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền, vạc Phổ Minh,…. GV: Giới thiệu một số hình ảnh: Chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên. GV: Thương nghiệp thời Lý như thế nào? HS: Việc buôn bán trao đổi trong và ngoài nước mở mang hơn trước. GV: Mô tả Thăng Long - thành thị duy nhất của nước ta thời bấy giờ. GV: Hoạt động trao đổi mua bán của Đại Việt với nước ngoài tập trung ở đâu? HS: - Ở vùng biên giới Lý - Tống - Vùng hải đảo tấp nập và sầm uất nhất là ở Vân Đồn. GV: Sử dụng lược đồ nước Đại Việt thế kỉ XI - XII xác định vị trí Vân Đồn. GV: Vân Đồn nay thuộc địa phận nào của nước ta? HS: Thuộc tỉnh Quảng Ninh. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần chữ in nghiêng SGK trang 46. GV: Vì sao thời bấy giờ Vân Đồn lại trở thành thương cảng quan trọng nhất của Đại Việt? HS: Cảng Vân Đồn có vị trí tự nhiên rất thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung Quốc xuống các nước vùng Đông Nam Á. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không tự do đi lại ở nội địa? HS: Thảo luận và trình bày. - Nghề làm đồ trang sức bằng vàng, đúc đồng, rèn sắt… được mở rộng. - Các công trình tiêu biểu: tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền,… b. Thương nghiệp - Việc trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được mở mang hơn trước.. - Vân Đồn là nơi buôn bán sầm uất..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Thể hiện ý thức cảnh giác tự vệ của nhà Lý đối với thế lực bên ngoài. GV: Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh tình hình thương nghiệp của nước ta hồi đó như thế nào? HS: Khá phát triển, thể hiện nhu cầu trao đổi mua bán thời đó ngày càng tăng. GV: Vì sao lại có sự phát triển đó? HS: Đất nước độc lập, hòa bình, nhân dân có ý thức xây dựng nền kinh tế tự chủ, phát triển. 4. Củng cố * Câu hỏi: Nêu mối quan hệ giữa nông nghiệp với thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý? * Trả lời: - Một số sản phẩm từ nông nghiệp là nguyên liệu cần thiết cho một số nghề thủ công. - Thủ công nghiệp cung cấp hàng tiêu dùng và nông cụ cho nông nghiệp. - Thương nghiệp góp phần lưu thông, phân phối hàng hóa của nông nghiệp và thủ công nghiệp. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối mục I. - Tìm hiểu trước mục II - Sinh hoạt xã hội và văn hóa..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần 10 Tiết 20. Ngày soạn: 15/10/2015 Ngày giảng: 22/10/2015 Bài 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HOÁ II - SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Thời Lý có sự phân hóa mạnh mẽ về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. - Văn hóa giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hóa Thăng Long. 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng lập bảng so sánh, đánh giá, nhận xét thành tựu trong lịch sử. 3. Thái độ Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hóa dân tộc. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Hãy nêu những nét chính của nền kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp thời nhà Lý? * Trả lời: a. Thủ công nghiệp - Chăn tằm, ươm tơ, dệt lụa, làm đồ gốm, xây dựng đền đài, cung điện, nhà cửa rất phát triển. - Nghề làm đồ trang sức bằng vàng, đúc đồng, rèn sắt… được mở rộng. - Các công trình tiêu biểu: tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền,… b. Thương nghiệp - Việc trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được mở mang hơn trước. - Vân Đồn là nơi buôn bán sầm uất. 3. Bài mới Dưới thời Lý nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp thương nghiệp nước ta đều đạt những thành tựu rực rỡ. Đời sống vật chất của nhân dân đầy đủ, sung túc, bên cạnh đó nền văn hoá tinh thần của nhân dân cũng được nâng cao. Hôm Hoạt động của góa viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Xã hội thời Lý gồm những giai cấp và tầng lớp nào?. Nội dung bài học 1. Những thay đổi về mặt xã hội. - Giai cấp thống trị: Vua, quan, địa chủ..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> HS: - Giai cấp thống trị: vua, quan, địa chủ. - Giai cấp bị trị: nông dân, thợ thủ công, người buôn bán. - Tầng lớp nô tì. GV: Đời sống của các tầng lớp thống trị như thế nào? HS: Giàu có, đầy đủ. GV: Đời sống các tầng lớp bị trị ra sao? HS: - Nông dân là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội: + Các đinh nam được chia ruộng đất theo tục lệ của làng xã và phải làm nghĩa vụ cho nhà nước. + Nông dân nghèo phải cày ruộng, nộp tô cho địa chủ (tá điền). + Một số đi khai hoang, lập nghiệp ở nơi khác. - Thợ thủ công, thương nhân làm các sản phẩm thủ công trao đổi cho nhau. Nộp thuế và làm nghĩa vụ với nhà vua. - Nô tì: Tầng lớp thấp nhất trong xã hội, họ là tù binh hoặc do nợ, tự bán mình. Họ phục vụ trong cung điện hoặc nhà quan. GV: So với thời Định - Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào? HS: So với thời Đinh - Tiền Lê, sự phân biệt đẳng cấp ở thời Lý đã sâu sắc hơn, địa chủ nhiều hơn, số nông dân tá điền bị bóc lột cũng tăng thêm, sự phân biệt giàu - nghèo rõ hơn. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. Tích hợp môi trường GV: Nên giáo dục đất nước ta dưới thời nhà Lý như thế nào? HS: - Năm 1070 Văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long thờ Khổng Tử - nơi dạy cho các con vua. - Năm 1075 khoa thi đầu tiên được mở chọn quan lại. - Năm 1076 mở Quốc tử giám cho con quý tộc đến học - trường đại học đầu tiên của Đại Việt.. - Giai cấp bị trị: Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán. - Tầng lớp nô tì .. 2. Giáo dục và văn hoá. a. Giáo dục - 1070 nhà Lý xây dựng Văn Miếu. - 1075 mở khoa thi đầu tiên. - 1076 mở Quốc tử giám..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> GV: Giới thiệu hình ảnh và tư liệu về Văn Miếu Quốc tử giám. GV: Nói về sự ảnh hưởng giáo dục và khoa cử Nho học. GV: Nhà Lý đã sử dụng chữ viết nào? HS: Chữ Hán GV: Vị trí của đạo phật dưới thời Lý? HS: Các vua Lý rất sùng đạo Phật, khắp nơi đều dựng chùa, tô tượng, đúc chuông... GV: Quan sát hình 24 - Tượng Phật A-di-đà (Chùa Phật Tích - Bắc Ninh) GV: Các loại hình văn hoá dân gian và hoạt động vui chơi dưới thời nhà Lý như thế nào? HS: Hát chèo, múa rối nước, đá cầu, vật,.... GV: Kiến trúc và điêu khắc thời Lý HS: - Có nhiều công trình lớn và độc đáo: Chùa Một Cột (Hà Nội) , Tháp Chương Sơn (Nam Định),... - Chạm khắc Rồng, tượng phật rất tinh vi thanh thoát. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 25 - Chùa Một Cột (Hà Nội), hình 26 - Hình rồng thời Lý và mô tả. GVKL: Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của nền văn hoá riêng của dân tộc - văn hoá Thăng Long.. - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. - Đạo Phật rất phát triển.. b. Văn hóa - Nhiều loại hình ca hát, nhảy múa và vui chơi: Hát chèo, múa rối, đá cầu, vật, đua thuyền,... - Kiến trúc và điêu khắc rất phát triển: Chùa một cột, các tượng Phật, hình rồng,..... 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Nêu các giai cấp trong xã hội nước ta dưới thời nhà Lý? Trả lời: - Giai cấp thống trị: Vua, quan, địa chủ. - Giai cấp bị trị: Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán. - Tầng lớp nô tì . * Câu hỏi 2: Điền những sự kiện theo mốc thời gian cho đúng Thời gian 1070 1075 1076. Sự kiện lịch sử Xây dựng Văn Miếu Mở khoa thi đầu tiên Mở Quốc tử giám. * Câu 3: Kể tên những loại hình văn hóa dân gian và kiến trúc, điêu khắc thời Lý? Trả lời: - Văn hóa dân gian: Hát chèo, múa rối, đua thuyền, vật,... - Công trình kiến trúc, điêu khắc: Chùa Một Cột, tượng Phật, hình rồng,... 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối bài 12..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Tìm hiểu trước Chương III: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) Bài 13: Nước Đại Việt thế kỉ XIII, mục I - Nhà Trần thành lập.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần 11 Tiết 21. Ngày soạn: 21/10/2015 Ngày giảng: 27/10/2015. Chương III NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII - XIV) Bài 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII I - NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ nhà Trần thành lập. - Việc nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững vàng thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý. 2. Kĩ năng - Rèn phương pháp đánh giá, so sánh. - Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp luật thời Trần. 3. Thái độ Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của cha ông ta thời Trần. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nêu các đặc điểm về giáo dục và văn hóa thời Lý? * Trả lời: a. Giáo dục - 1070 nhà Lý xây dựng Văn Miếu. - 1075 mở khoa thi đầu tiên. - 1076 mở Quốc tử giám. - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. - Đạo Phật rất phát triển. b. Văn hóa - Nhiều loại hình ca hát, nhảy múa và vui chơi: Hát chèo, múa rối, đá cầu, vật, đua thuyền,... - Kiến trúc và điêu khắc rất phát triển: Chùa một cột, các tượng Phật, hình rồng,.... 3. Bài mới Nhà Lý khi mới thành lập các ông vua rất chăm lo đến sự phát triển sản xuất, văn hoá, xã hội, đời sống nhân dân no đủ.... Song đến cuối thời Lý ở thế kỉ XII ngày càng suy yếu… Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Giới thiệu về các đời vua thời nhà Lý. GV: Cuối thời nhà Lý tình hình đất nước như thế nào? HS: - Chính quyền không chăm lo đến đời sống của nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa. - Lut lội, hạn hán, mất mùa, dân chúng rất cực khổ. - Dân nghèo nổi dậy đấu tranh. - Một số thế lực phong kiến địa phương đánh giết lẫn nhau. GV: Trước phong trào đấu tranh của dân nghèo và các thế lực địa phương, nhà Lý đã làm gì? HS: Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần chống lại các lực lượng nổi loạn. GV: Nhân cơ hội này họ Trần đã làm gì? HS: Họ Trần buộc Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh vào tháng 12, năm Ất Dậu (đầu năm 1226). GV: Giới thiệu sơ qua về họ Trần, Trần Thủ Độ và vai trò của Trần Thủ Độ trong việc thành lập nhà Trần. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) GV: Em có nhận xét gì về sự ra đời của nhà Trần? HS: Thảo luận và trình bày - Trong lịch sử, việc thay thế một triều đại thường là phải qua các cuộc đấu tranh. Nhưng việc nhà Trần thành lập không xảy ra đổ máu. - Nhà Trần thành lập là cần thiết trong hoàn cảnh lịch sử nước Đại Việt lúc bấy giờ. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Bộ máy chính quyền nhà Trần được tổ chức như thế nào? HS: Bộ máy chính quyền nhà Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền Gồm 3 cấp: - Triều đình.. 1. Nhà Lý sụp đổ. - Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. + Vua, quan lại ăn chơi sa đọa. + Lụt lội, hạn hán, mất mùa, dân chúng khổ cực. + Nhiều cuộc đấu tranh của dân nghèo và nổ ra. + Một số thế lực phong kiến địa phương nổi dậy.. - Năm 1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. Nhà Trần thành lập.. 2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền. - Bộ máy nhà nước gồm 3 cấp + Triều đình + Các đơn vị hành chính trung gian lộ, phủ, huyện, châu..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Các đơn vị hành chính trung gian lộ, phủ, huyện, châu. - Cấp hành chính cơ sở là xã. GV: Giải thích “chế độ quân chủ trung ương tập quyền”. GV: Chế độ vua thời nhà Trần như thế nào? HS: Nhà Trần thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái Thượng Hoàng, cùng với vua (con) quản lí đất nước. GV: Vì sao nhà Trần thực hiện chế độ này? HS: Tránh được việc tranh giành ngôi vua như triều đại trước đó và bản thân vị Hoàng đế sẽ tiếp xúc và làm quen việc cai trị cho đến khi trưởng thành. GV: Hệ thống quan lại của nhà Trần như thế nào? HS: - Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ. - Bên dưới giống nhà Lý. - Đặt thêm một số cơ quan như Quốc sử viện (viết sử), Thái y viện (chữa bệnh trong cung vua). - Một số chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ… GV: Nhà Trần có những quy định, chế độ như thế nào đối với quan lại và quý tộc Trần? HS: - Quy định cụ thể thời gian xem xét việc thưởng, phạt quan lại. - Phong vương hầu, ban thái ấp cho quý tộc họ Trần. - Quan lại được hưởng bổng lộc. GV: Đơn vị hành chính địa phương tổ chức như thế nào? HS: - Cả nước chia thành 12 lộ, đứng đầu là chánh, phó, An phủ sứ. - Dưới lộ là phủ, đứng đầu là tri phủ. - Dưới phủ là huyện, châu, đứng đầu là tri châu, tri huyện. - Dưới cùng là xã, do quan xã đứng đầu. GV: Hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần. HS: Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần. + Các cấp hành chính cơ sở là xã.. - Thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng.. - Đặt thêm một số cơ quan và một số chức quan.. - Cả nước chia làm 12 lộ; dưới lộ là phủ; dưới phủ là huyện, châu; dưới cùng là xã..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Vua, Th¸i Thîng Hoµng. Quan vâ. Quan văn. (Hä TrÇn). (Hä TrÇn). CÊp triÒu đình C¸c c¬ quan Quèc Sö viÖn. Th¸i Y viÖn. C¸c chức quan. T«n nh©n phñ. Hµ đê sø. KhyÕn n«ng sø. Đån ®iÒn sø. 12 lé. ( Ch¸nh, phã An phñ sø) Phñ ( Tri phñ). Các đơn vị hành chÝnh trung gian. Ch©u, huyÖn ( Tri ch©u, tri huyÖn)). X·. ( X· quan). Các đơn vị hành chÝnh c¬ së. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) So với bộ máy nhà nước thời Lý, thời Trần có gì giống và khác? Nhận xét? HS: Thảo luận và trình bày - Giống: Bộ máy quan lại. - Khác: + Nhà Trần thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng. + Các quan đại thần phần lớn do họ Trần nắm giữ. + Đặt thêm các cơ quan, chức quan để trông coi sản xuất. + Cả nước chia làm 12 lộ. * Nhận xét: Bộ máy nhà Trần hoàn chỉnh, chặt chẽ, chế độ tập quyền củng cố hơn thời Lý. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 3 GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa. GV: Nhà Trần đã ban hành bộ luật nào? HS: Quốc triều hình luật. GV: Luật thời Trần và thời Lý có gì giống và khác nhau? HS: - Giống quy định chặt chẽ bảo vệ nhà vua, cung điện, xem trọng bảo vệ của công và tài sản nhân dân, nghiêm cấm mổ, trộm trâu bò, những người phạm tội bị xử phạt rất nghiêm khắc. - Khác: + Bộ Quốc triều hình Luật được bổ sung thêm xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản, quy định mua bán ruộng đất.. 3. Pháp luật thời Trần - Ban hành bộ luật Quốc triều hình luật. - Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử việc kiện cáo..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> + Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử việc kiện cáo. 4. Củng cố Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất * Câu hỏi: Câu 1: Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh vào: a. 1224 b. 1225 c.1226 d. 1227 Câu 2: Một chế độ đặc biệt có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ nào? a. Chế độ Thái Thượng Hoàng b. Chế độ lập Thái tử sớm c. Chế độ nhiều Hoàng hậu d. Chế độ Nhiếp chính vương Câu 3: Nhà Trần ban hành bộ luật gì? a. Bộ Hình Thư b. Luật Hồng Đức c. Luật Gia Long d. Quốc triều hình luật * Trả lời: Câu 1: c.1226; Câu 2: a. Chế độ Thái Thượng Hoàng; Câu 3: d. Quốc triều hình luật 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối mục I. - Tìm hiểu trước mục II - Nhà Tần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần 11 Tiết 22. Ngày soạn: 22/10/2015 Ngày giảng: 29/10/2015 Bài 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII. II - NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế đất nước do đó kinh tế phát triển, quân đội, quốc phòng vững mạnh. 2. Kĩ năng - Rèn phương pháp đánh giá, so sánh. - Đánh giá các thành tựu trong việc xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần. 3. Thái độ Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, đối với công cuộc xây dựng, củng cố và phát triển đất nước dưới triều Trần. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời nhà Trần? * Trả lời: Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần Vua, Th¸i Thîng Hx. Phủ oµng. Quan văn. Quan vâ (Hä TrÇn). (Hä TrÇn). CÊp triÒu đình. C¸c c¬ quan Quèc Sö viÖn. Th¸i Y viÖn. C¸c chức quan. T«n nh©n phñ. Hµ đê sø. KhyÕn n«ng sø. Đån ®iÒn sø. 12 lé ( Ch¸nh, phã An phñ sø) Phñ. ( Tri phñ). Các đơn vị hành chÝnh trung gian. Ch©u, huyÖn. ( Tri ch©u, tri huyÖn)). X· ( X· quan). Các đơn vị hành chÝnh c¬ së. 3. Bài mới Củng cố, xây dựng chính quyền. Nhà Trần còn đặc biệt chăm lo xây dựng lực lượng quân đội, củng cố quốc phòng và phát triển kinh tế làm cho triều Trần vững mạnh về mọi mặt. Đó là điều kiện tốt để phát huy sức mạnh dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Sau khi được thành thành lập nhà Trần đã làm gì để cai quản đất nước? HS: - Ổn định tình hình chính trị xã hội. - Xây dựng chính quyền mới. - Tổ chức quân đội và củng cố quốc phòng. GV: Quân đội nhà Trần được tổ chức như thế nào? HS: Quân đội nhà Trần gồm có cấm quân và quân ở các lộ - Cấm quân là đạo quân bảo vệ kinh thành, triều đình, nhà vua (chọn trai tráng khoẻ mạnh ở quê hương nhà Trần) - Quân các lộ ở đồng bằng gọi là chính binh, ở miền núi gọi là phiên binh GV: Giới thiệu hình ảnh cấm quan và quân các lộ. GV: Tại sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khoẻ mạnh ở quên hương họ Trần để tuyển vào cầm quân? HS: - Nhằm đảm bảo an toàn trong việc bảo vệ vua, kinh đô. - Tăng cường sự bảo mật. GV: Ngoài ra quân đội nhà Trần còn có lực lượng quân nào nữa? HS: - Ở làng xã có hương binh. - Quân của các vương hầu. GV: Trong quân đội nhà Trần đã thực hiện chính sách, chủ trương gì? HS: - Chính sách “ngụ binh ư nông”. - Chủ trương “quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”. - Xây dựng tinh thần đoàn kết trong quân đội. - Thường xuyên học tập binh pháp và luyện võ nghệ. GV: Em hiểu thế nào là chính sách “ngụ binh ư nông”. HS: Khi trong nước không có việc thì cho quân lính về làm ruộng; Khi có việc chinh chiến, thì hết thảy mội người dân đều là lính”.. Nội dung bài học 1. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng. a. Quân đội - Quân đội của nhà Trần gồm cấm quân và quân ở các lộ.. - Ngoài ra còn có hương binh ở làng xã và quân của các vương hầu. - Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”. - Chủ trương “quân cốt tinh nhuệ, không cốt đông”. - Đoàn kết, học binh pháp, luyện tập võ nghệ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Chính sách và chủ trương trong quân đội của nhà Trần có tác dụng gì? HS: Thảo luận và trình bày - Việc đưa quân về địa phương luân phiên cày cấy để duy trì sản xuất nông nghiệp và giúp lực lượng này tự túc được về lương thực, bớt gánh nặng về lương thực nuôi quân cho triều đình. - Xây dựng được lực lượng quân đội hùng mạnh, có kỉ luật nghiêm minh. - Là cơ sở bảo vệ đất nước, chiến thắng giặc ngoại xâm. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 27 - Hình chiến binh thời Trần SGK GV: So sách điểm giống và khác nhau giữa quân đội Lý - Trần? HS: * Giống: Gồm 2 bộ phận chính cấm quân và quân ở địa phương. - Xây dựng quân đội theo chính sách “ngụ binh ư nông”. * Khác: - Cấm quân nhà Lý tuyển chọn thanh niên khỏe mạnh trong cả nước, nhà Trần tuyển chọn thanh niên khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần. - Chủ trương “quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”, GV: Bên cạnh việc xây dựng quân đội, nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc phòng? HS: - Cử tướng giỏi cầm quân đóng giữ các vị trí hiểm yếu. - Vua đi tuần việc phòng bị ở các nơi. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. Tích hợp môi trường GV: Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? HS: - Khẩn hoang, đắp đê, đào sông, nạo vết kênh. - Đặt chức Hà đề sứ trông coi, đốc thúc đắp đê. GV: Em có nhận xét gì về chủ trương phát triển nông nghiệp thời Trần?. b. Quốc phòng - Cử tướng giỏi canh giữ nơi hiểm yếu. - Vua thường xuyên đi kiểm tra việc phòng bị. 2. Phục hồi và phát triển kinh tế. a. Nông nghiệp - Chú trọng khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh mương. - Đặt chức Hà đề sứ trông coi, đốc thúc đắp đê..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> HS: Đây là chủ trương đúng đắn phù hợp tình hình đất nước ta, phù hợp với lòng dân, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp. GV: Em hãy nêu các loại hình thủ công thời kì này? HS: - Thủ công nghiệp nhà nước: Gốm, dệt, chế tạo vũ khí. - Thủ công nghiệp trong dân: Đúc đồng, làm giấy, khắc ván in... Tích hợp môi trường GV: Giới thiệu một số hình ảnh về sản phẩm thủ công nghiệp thời Trần. GV: Hãy nêu vài nét về tình hình thương nghiệp thời Trần? HS: - Ở các làng xã chợ mọc lên ngày càng nhiều. - Thăng Long có 61 phường. - Buôn bán tấp nập ở các cửa biển: Hội Thống (Hà Tĩnh), Vân Đồn (Quảng Ninh), Hội Triều (Thanh Hoá). GV: Giới thiệu một số hình ảnh về phường ở Thăng Long và việc buôn bán ở cửa biển. GV: Em có nhật xét gì về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần? HS: - Thủ công nghiệp từng bước được phục hồi và phát triển mạnh, nhiều ngành nghề, trình độ cao. - Buôn bán trong và ngoài nước mở rộng và phát triển.. b. Thủ công nghiệp - Xưởng thủ công nhà nước: Gốm, dệt, vũ khí. - Thủ công nghiệp trong nhân dân: đúc đồng, làm giấy, khắc ván in.... c. Thương nghiệp - Chợ ở nhiều nơi. - Thăng Long có 61 phường. - Các cửa biển là nơi buôn bán tấp nập với nước ngoài.. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào ô trống Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách (1)................., và theo chủ trương (2)........................., xây dưng tinh thần đoàn kết trong quân đội. Quân nhà Trần được học tập (3)....................... và luyện tập (4)..................................... thường xuyên. Trả lời: (1) Ngụ binh ư nông; (2) Quân cốt tinh nhuệ, không cốt đông; (3) Binh pháp; (4) Võ nghệ. * Câu hỏi 2: Nhà Trần đã đặt chức quan gì để trong coi, đôn đốc việc đắp đê? a. Đồn điền sứ b. Hà đê sứ c. Khuyến nông sứ d. Đắp đê sứ Trả lời: b. Hà đê sứ.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối bài 13. - Tìm hiểu trước bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên (thế kỉ XIII), mục I - Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258)..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần 12 Tiết 23. Ngày soạn: 28/10/2015 Ngày giảng: 03/11/2015 Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) I - CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Sức mạnh quân sự của quân Mông Cổ và âm mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. - Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ. 2. Kĩ năng - Trình bày diễn biến trận đánh qua lược đồ. - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Nuôi dưỡng lòng yêu nước, ý thức bảo vệ đất nước. - Cảm phục ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí, dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ (1258), tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thoái cuối thời Lý? * Trả lời: a. Nông nghiệp - Chú trọng khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh mương. - Đặt chức Hà đề sứ trông coi, đốc thúc đắp đê. b. Thủ công nghiệp - Xưởng thủ công nhà nước: Gốm, dệt, vũ khí. - Thủ công nghiệp trong nhân dân: đúc đồng, làm giấy, khắc ván in... c. Thương nghiệp - Chợ ở nhiều nơi. - Thăng Long có 61 phường. - Các cửa biển là nơi buôn bán tấp nập với nước ngoài. 3. Bài mới Thế kỉ XIII, quân Mông Cổ ở phía Bắc ngày càng mạnh mẽ và phát triển rộng lớn. Chúng tiến hành xâm lược các nước xung quanh để mở rộng bờ cõi và Đại.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Việt cũng không nằm ngoài âm mưu đó. Trước âm mưu đó quân và dân nhà Trần đã làm gì?... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Quan sát hình 29 - Hình vẽ quân Mông Cổ (SGK) và cho biết quân Mông Cổ như thế nào? HS: Là đội quân mạnh và thiện chiến. GV: Điều nào chứng tỏ sức mạnh của quân đội Mông Cổ? HS: - Xâm lược và thống trị nhiều nước ở châu Á, châu Âu. - Năm 1257 vua Mông Cổ quyết định xâm lược Nam Tống, nhằm xâm lược toàn bộ Trung Quốc. GV: Để thực hiện được âm mưu đó, vua Mông Cổ đã làm gì? HS: Sai tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy 3 vạn quân xâm lược Đại Việt đánh thẳng lên phía nam Trung Quốc, phối hợp với cánh quân phía bắc xuống, nhằm thực hiện kế hoạch “gọng kìm”. GV: Trước khi xâm lược Đại Việt tướng Mông Cổ đã làm gì? Thái độ của vua Trần như thế nào? HS: - Trước khi xâm lược nước ta, tướng Mông Cổ cho sứ giả đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần. - Ba lần sứ giả Mông Cổ đến Thăng Long đều bị vua Trần ra lệnh bắt giam vào ngục. GV: Hành động của vua Trần thể hiện điều gì? HS: Thể hiện tinh thần sẵn sàng chiến đấu chống ngoại xâm của quân và dân ta để bảo vệ nền độc lập của dân tộc. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Khi được tin quân Mông Cổ xâm lược nước ta nhà Trần đã làm gì? HS: Nhà Trần ban lệnh cho cả nước sắm sửa. Nội dung bài học 1. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ. Vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt làm bàn đạp tiêu diệt Nam Tống.. 2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ a. Nhà Trần chuẩn bị - Vua Trần ban lệnh sắm sửa vũ khí..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> vũ khí, thành lập các đội dân binh và luyện tập võ nghệ. Tích hợp môi trường GV: Sử dụng lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ (1258) trình bày diễn biến. GV: Giới thiệu một số hình ảnh trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ xâm lươch Đại Việt (1258). GV: Nhà Trần thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống” nhằm mục đích gì? HS: - Phá vỡ kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của quân Mông Cổ, đẩy địch vào thế buộc phải kéo dài cuộc chiến, dẫn tới thiếu thốn lương thực. - Ta thực hiện cách đánh tiêu hao dần sinh lực địch, tạo lập thời cơ tiến lên tổng phản công của quân ta. GV: Em hiểu như thế nào về câu nói: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” của thái sư Trần Thủ Độ? HS: Thể hiện ý chí quyết tâm đánh giặc và niềm tin chắc thắng của Trần Thủ Độ. GV: Cuộc phản công của quân và dân nhà Trần đã dành được kết quả như thế nào? HS: - Quân Mông Cổ thua trận, rút chạy về nước. - Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại? HS: Thảo luận và trình bày - Nhà Trần luôn chú trọng xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng. - Chuẩn bị kháng chiến chu đáo. - Có nghệ thuật đánh giặc thông minh, sáng tạo, biết chớp thời cơ. - Tinh thần đoàn kết của quân và dân ta. - Sự lãnh đạo tài tình của vua và các tướng lĩnh nhà Trần.. - Các đội dân binh được thành lập, ngày đêm luyện tập võ nghệ. b. Diễn biến - 1/1258, 3 vạn quân Mông Cổ tiến vào xâm lược nước ta. - Thế giặc mạnh, vua Trần cho quân rút khỏi Thăng Long để bảo toàn lực lượng và thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống”. - Quân giặc lâm vào tình thế khó khăn, ta phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. - 29/1/1258 giặc rút khỏi Thăng Long, tháo chạy về nước.. c. Kết quả Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.. 4. Củng cố Câu hỏi: Dựa vào lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ (1258), em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng? 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối mục I. - Tìm hiểu trước mục II - Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285)..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần 12 Tiết 24. Ngày soạn: 29/10/2015 Ngày giảng: 05/11/2015 Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) II - CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Âm mưu xâm lược Cham-pa và Đại Việt của nhà Nguyên. - Sự chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn, quyết tâm cao và thắng lợi vẻ vang của quân dân nhà Trần trước quân xâm lược Nguyên (1285). 2. Kĩ năng - Trình bày diễn biến trận đánh qua lược đồ. - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Nuôi dưỡng lòng yêu nước, ý thức bảo vệ đất nước. - Cảm phục ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí, dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên (1285), tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày về sự chuẩn bị, diễn biến và kết quả trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ? * Trả lời: a. Nhà Trần chuẩn bị - Vua Trần ban lệnh sắm sửa vũ khí. - Các đội dân binh được thành lập, ngày đêm luyện tập võ nghệ. b. Diễn biến - 1/1258, 3 vạn quân Mông Cổ tiến vào xâm lược nước ta. - Thế giặc mạnh, vua Trần cho quân rút khỏi Thăng Long để bảo toàn lực lượng và thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống”. - Quân giặc lâm vào tình thế khó khăn, ta phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. - 29/1/1258 giặc rút khỏi Thăng Long, tháo chạy về nước. c. Kết quả Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi. 3. Bài mới Sau thất bại năm 1258 trên đất Đại Việt, quân Mông cổ vẫn nuôi tham vọng.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> xâm lược Đại Việt để hoàn thành âm mưu của chúng. Trước âm mưu đó quân và dân nhà Trần đã làm gì và kết quả như thế nào?... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Vua Nguyên ráo riết xâm lược ChamPa và Đại Việt nhằm mục đích gì? HS: Làm cầu nối xâm lược và thôn tính các nước phía nam Trung Quốc. GV: Vì sao nhà Nguyên lại đánh Cham-Pa trước khi đánh Đại Việt? HS: Làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt GV: Kế họach của nhà Nguyên có thực hiện được không? Vì sao? HS: Kế hoạch đó bước đầu bị tan vỡ. Vì quân dân Cham-pa đã chiến đấu hết sức anh dũng, buộc quân Nguyên phải rút 1 bộ phận về cố thủ ở phía bắc chờ phối hợp đánh Đại Việt. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Biết tin vua Nguyên đánh Cham-Pa làm bàn đạp tấn công Đại Việt, vua Trần đã làm gì? HS: Vua Trần triệu tập hội nghị các vương hầu, quan lại ở Bình Than (Chí Linh - Hải Dương) bàn kế đánh giặc. GV: Yêu cầu HS đọc phần chữ in nghiêng trang 58 SGK. GV: Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Trần Quốc Toản? HS: Thể hiện sự căm thù giặc, lòng yêu nước, quyết tâm bảo vệ tổ quốc. GV: Trong hội nghị này vua Trần đã giao trọng trách chỉ huy cuộc kháng chiến cho ai? HS: Trần Quốc Tuấn (Trần Hưng Đạo) GV: Giới thiệu về tiểu sử và chân dung Trần Quốc Tuấn. GV: Khi được giao trọng trách chỉ huy cuộc kháng chiến chống Nguyên, Trần Quốc Tuấn đã làm gì để động viên tinh thần chiến đấu. Nội dung bài học 1. Âm mưu xâm lược Cham-Pa và Đại Việt của nhà Nguyên - Xâm lược Cham-pa và Đại Việt để thôn tính các nước phía nam Trung Quốc. - Quân Nguyên đánh Cham-pa trước để thực hiện kế hoạch “gọng kìm” đánh Đại Việt thất bại.. 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến. - Vua Trần triệu tập hội nghị Bình Than bàn kế đánh giặc.. - Trần Quốc Tuấn được giao trọng trách chỉ huy cuộc kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> của quân ta? HS: Ông soạn “Hịch tướng sĩ”. GV: Đọc trích đoạn trong Hịch tướng sĩ. GV: Ngoài Hội nghị Bình Than, vua Trần còn tổ chức hội nghị nào? HS: Đầu năm 1285, vua Trần mở Hội nghị Diên Hồng, mời các bậc phụ lão có uy tín trong cả nước về Thăng Long họp bàn cách đánh giặc. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Theo em, Hội Nghị Diên Hồng có tác dụng như thế nào đến việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến? HS: Thảo luận và trình bày Thể hiện sự đồng lòng, quyết tâm chống giặc ngoại xâm của toàn thể quân dân nhà Trần. GV: Không khí chuẩn bị đánh giặc trong cả nước như thế nào? HS: - Nhà trần tổ chức cuộc tập trận lớn và duyệt binh ở Đông Bộ Đầu. - Chia quân đóng giữ những nơi hiểm yếu. - Cả nước được lệnh chuẩn bị sẵn sàng đánh giặc. - Quân sĩ đều thích vào cánh tay hai chữ “Sát thát” (giết giặc Mông Cổ). GV: Việc thích 2 chữ "Sát thát" có ý nghĩa gì? HS: Thể hiện tinh thần quyết tâm giết giặc Mông Cổ. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 3 Tích hợp môi trường GV: Sử dụng lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên (1285) trình bày diễn biến. GV: - Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ trang 59 SGK. - Nói về tướng Trần Bình Trọng trong khi làm nhiệm vụ ngăn chặn và cầm chân quân Nguyên, đảm bảo cho bộ chỉ huy quân kháng chiến rút lui an toàn và bí mật, không để lại dấu vết từ Thăng Long về Thiên Trường thì không may đã bị giặc bắt, tướng giặc nhận thấy ông là một dũng tướng hiên ngang, lỗi lạc nên ra sức dụ dỗ, mua chuộc ông và hứa. - Đầu năm 1285, các bậc phụ lão có uy tín về Thăng Long dự Hội nghị Diên Hồng họp bàn cách đánh giặc.. - Tổ chức tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu. - Cho quân đóng giữ nơi hiểm yếu.. 3. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến a. Diễn biến Hành động của quân Nguyên - Tháng 1 năm 1285 Thoát Hoan chỉ huy 50 vạn quân tiến công Đại Việt. - Thoát Hoan Tấn công Vạn Kiếp, rồi kéo. Nhà Trần đối phó - Trần Quốc Tuấn cho quân chặn ở biên giới, sau lui về Vạn kiếp. - Thế giặc mạnh, ta lui về Thăng Long,.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ban tước vương của triều Nguyên cho, ông trả lời: “Ta thà làm ma nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc”, 26/2/1285 giặc giết ông. Qua đó em có nhận xét gì về câu trả lời của Quốc công tiết chế Trần Quốc Tuấn trước vua Trần và câu trả lời của tướng Trần Bình Trọng trước quân giặc? HS: Thể hiện ý chí quyết tâm đánh giặc, không sợ hy sinh của các tướng lĩnh nhà Trần. GV: Giới thiệu một số hình ảnh về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên (1285). vào Long.. Thăng sau rút về Thiên Trường và thực hiện “vườn không nhà trống”. - Toa Đô từ - Trần Quốc Cham-Pa đánh Tuấn hạ lệnh ra, Thoát Hoan rút lui củng cố từ phía Bắc lực lượng. đánh xuống. - Thoát Hoan - 5/1285 ta rút quân về phản công ở Thăng Long, nhiều nơi, giải rơi vào bị phóng Thăng động, thiếu Long. lương. - Quân giặc - Quân ta phục tháo chạy. kích chặn đánh. GV: Cuộc kháng chiến của quân dân nhà b. Kết quả Trần kết thúc như thế nào? HS: Sau hai tháng phản công quân dân nhà Sau hai tháng phản công quân dân Trần đã đánh tan hơn 50 vạn quân Nguyên. nhà Trần đã đánh tan hơn 50 vạn quân Nguyên. Đất nước sạch Đất nước sạch bóng quân xâm lược. bóng quân xâm lược. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Dựa vào lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên (1285), em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng? * Câu hỏi 2: Hãy kể tên những người đóng góp công lớn trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên (1285)? Trả lời: Vua Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Bình Trọng, Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Trần Quốc Toản, Phạm Ngũ Lão. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối mục II. - Tìm hiểu trước mục III - Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287 - 1288)..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tuần 13 Tiết 25. Ngày soạn: 04/11/2015 Ngày giảng: 10/11/2015 Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) III - CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287 - 1288). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Quân Nguyên quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ ba. - Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. 2. Kĩ năng - Trình bày diễn biến trận đánh qua lược đồ. - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Nuôi dưỡng lòng yêu nước, ý thức bảo vệ đất nước. - Cảm phục ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí, dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên (1287 - 1288), lược đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 1288, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày diễn biến và kết quả trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285)? * Trả lời: a. Diễn biến Hành động của quân Nguyên - Tháng 1 năm 1285 Thoát Hoan chỉ huy 50 vạn quân tiến công Đại Việt. - Thoát Hoan Tấn công Vạn Kiếp, rồi kéo vào Thăng Long.. Nhà Trần đối phó - Trần Quốc Tuấn cho quân chặn ở biên giới, sau lui về Vạn kiếp. - Thế giặc mạnh, ta lui về Thăng Long, sau rút về Thiên Trường và thực hiện “vườn không nhà trống”. - Toa Đô từ Cham-Pa đánh ra, Thoát - Trần Quốc Tuấn hạ lệnh rút lui Hoan từ phía Bắc đánh xuống. củng cố lực lượng. - Thoát Hoan rút quân về Thăng - 5/1285 ta phản công ở nhiều nơi, Long, rơi vào bị động, thiếu lương. giải phóng Thăng Long. - Quân giặc tháo chạy. - Quân ta phục kích chặn đánh..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> b. Kết quả Sau hai tháng phản công quân dân nhà Trần đã đánh tan hơn 50 vạn quân Nguyên. Đất nước sạch bóng quân xâm lược. 3. Bài mới Hai lần đem quân xâm lược Đại Việt đều thất bại thảm hại vua Nguyên vô cùng tức giận hạ quyết tâm xâm lược Đại Việt lần ba. Trong lần xâm lược thứ ba nay vua Nguyên đã làm những gì, quân dân Đại Việt đối phó ra sao, kết quả như thế nào? Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Nêu những dẫn chứng về việc quân Nguyên chuẩn bị chu đáo trước khi xâm lược Đại Việt? HS: - Đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản, tập trung lực lượng tiến công Đại Việt. - Huy động hơn 30 vạn quân và nhiều danh tướng do Thoát Hoan làm Tổng chỉ huy. - Ngoài ra còn có hàng trăm chiến thuyền, một đoàn thuyền chở hàng chục vạn thạch lương. GV: Vì sao lần này quân Nguyên lại chở nhiều lương thực như vậy? HS: Vì hai lần trước quân Mông - Nguyên thất bại cũng phần nhiều là do thiếu lương thực. GV: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Nguyên vua tôi nhà Trần đã làm gì? HS: Vua Trần khẩn trương chuẩn bị đánh giặc. GV: Giới thiệu về sự chuẩn bị của nhà Trần. GV: Quân Nguyên tiến hành xâm lược Đại Việt như thế nào? HS: - Cuối tháng 12/1287, quân Nguyên ồ ạt tấn công Đại Việt theo đường Lạng Sơn, Bắc Giang. - Đầu năm 1288, Thoát Hoan kéo đến chiếm đóng và xây dựng căn cứ ở Vạn Kiếp. - Ô Mã Nhi theo đường biển vào nước ta, ngược sông Bạch Đằng kéo đến Vạn Kiếp hội quân với Thoát Hoan. GV: Sử dụng lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên (1287 -. Nội dung bài học 1. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt a. Chuẩn bị của nhà Nguyên - Huy động hơn 30 vạn quân và nhiều danh tướng, Thoát Hoan làm Tổng chỉ huy. - Hàng trăm chiến thuyền. - Một đoàn thuyền chở hàng chục vạn thạch lương.. b. Cuộc tiến công của quân Nguyên. - Cuối tháng 12/1287, quân Nguyên ồ ạt tấn công Đại Việt theo hai đường thủy, bộ. - Đầu năm 1288, quân Nguyên chiếm đóng, xây dựng căn cứ ở Vạn Kiếp..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 1288) trình bày trận chiến đầu tiên giữa quân ta và quân Nguyên. GV: Em thấy thế của giặc trong những ngày đầu như thế nào? HS: Thế giặc lúc đầu rất mạnh. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Quân Nguyên theo đường thủy tiến vào nước ta như thế nào? HS: - Ô Mã Nhi dẫn quan tiến vào Vạn Kiếp trước. - Đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ đi vào sau. Tích hợp môi trường GV: Nhân cơ hội này cánh quân ta chốt chặn ở đây đã làm gì? HS: Trần Khánh Dư cho quân mai phục sẵn. Khi đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ tiến qua Vân Đồn đã cho quân từ nhiều phía đổ ra đánh dữ dội. Phần lớn thuyền lương của địch bị đắm, số còn lại bị quân Trần chiếm. GV: Sử dụng lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên (1287 1288) trình bày trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của quân Nguyên. GV: Trần Vân Đồn có ý nghĩa gì? HS: - Đẩy quân Nguyên vào thế bị thiếu lương thực, phá vỡ kế hoạch đánh lâu dài của chúng. - Tạo thời cơ thuận lợi để nhà Trần phản công tiêu diệt địch. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 3 GV: Sau khi xây dựng xong căn cứ tại Vạn Kiếp, Thoát Hoan đã làm gì? HS: Cuối tháng 1 năm 1288, Thoát Hoan kéo quân tiến vào chiếm đóng Thăng Long. GV: Khi chiếm được Thăng Long quân Nguyên rơi vào tình thế như thế nào? HS: - Do nhà Trần thực hiện kế hoạch "vườn không nhà trống" nên quân Nguyên rơi vào thế cạn kiệt lương thực. - Nhiều nơi xung yếu bị quân ta tấn công chiếm lại.. 2. Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ. - Trần Khánh dư bố trí một trận mai phục ở Vân Đồn chờ đoàn thuyền lương của địch. - Đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ tiến qua Vân Đồn, liền bị quân ta chặn đánh. - Phần lớn thuyền lương của địch bị đắm, số còn lại bị quân Trần chiếm.. 3. Chiến thắng Bạch Đằng a. Hoàn cảnh - Cuối tháng 1 năm 1288, Thoát Hoan kéo quân tiến vào chiếm đóng Thăng Long trống vắng.. - Quân Nguyên rơi vào thế bị động, thiếu lương thực..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Tinh thần quân lính hoang mang, tuyệt vọng. Quân Nguyên rơi vào thế bị động. GV: Trước tình thế đó quân Nguyên đã làm gì? HS: Thoát Hoan quyết định rút quân về Vạn Kiếp và từ đây rút quân về nước theo hai đường thủy, bộ. GV: Nhận thấy thời cơ để tiêu diệt quân Nguyên đã đến, vua tôi nhà Trần đã làm gì? HS: Quyết định mở cuộc phản công và tiến hành việc bố trí trận mai phục ở sông Bạch Đằng. Tích hợp môi trường GV: Tại sao nhà Trần lại quyết định mai phục ở cửa sông Bạch Đằng?. HS: Dựa vào địa thế hiểm trở và thủy triều lên xuống trong ngày của sông Bách Đằng. GV: Trận địa Bạch Đằng đã được bố trí như thế nào? HS: - Trần Quốc Tuấn cho tìm hiểu thủy triều lên xuống hằng ngày và cho quân đóng cọc trên sông. - Trần Quốc Tuấn lợi dụng địa hình hiểm yếu bố chí các đạo quân mai phục hai bên bờ sông. GV: Giới thiệu hình ảnh trận cọc ngầm trên sông Bạch Đằng. GV: Sử dụng lược đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 trình bày diễn biến.. - Thoát Hoan quyết định rút quân lên Vạn Kiếp và từ đây rút quân về nước theo hai đường thủy bộ. - Vua Trần quyết định phản công, chọn sông Bạch Đằng làm trận quyết chiến.. b. Diễn biến. - 4/1288 Đoàn thuyền Ô Mã Nhi rút về theo sông Bạch Đằng. - Khi giặc đến gần trận địa cọc, ta cho một số thuyền nhẹ ra nhử chúng vào trận địa mai phục. - Đúng lúc nước triều rút, thuyền giặc bị xô vào bãi cọc và bị quân ta ở hai bên bờ tiến đánh. GV: Kết quả của trận Bạch Đằng như thế c. Kết quả nào? - Toàn bộ cánh thủy binh của giặc HS: Toàn bộ cánh thủy binh của giặc bị tiêu bị tiêu diệt, Ô Mã Nhi bị bắt sống. diệt, Ô Mã Nhi bị bắt sống. - Cuộc kháng chiến lần ba kết thúc thắng lợi vẻ vang. GV: Trận Bạch Đằng 1288 thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào? HS: - Đập tan hoàn toàn tham vọng thôn tính Đại Việt của quân Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> GV: Thảo luận nhóm (2 phút) * Nhóm 1 và 2: Nhận xét về cách đánh giặc của nhà Trần trong trận Bạch Đằng năm 1288? * Nhóm 3 và 4: So sánh nghệ thuật quân sự trận Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền và trận Bạch Đằng năm 1288 của Trần Hưng Đạo? HS: Thảo luận và trình bày * Nhóm 1 và 2: - Trần Quốc Tuấn biết lợi dụng địa hình hiểm yếu, có đủ những điều kiện cần thiết đáp ứng được yêu cầu bố trí 1 trận địa mai phục trên sông với quy mô lớn. - Trần Quốc Tuấn đã nghiên cứu kỹ lưỡng quy luật thủy triều của con sông này để vạch ra thế trận cọc ngầm để mai phục quân Nguyên. * Nhóm 3 và 4: - Giống nhau: + Lợi dụng cơ chế thuỷ triều và địa hình xung quanh sông Bạch Đằng để xây dựng bãi cọc ngầm, bố trí trận địa mai phục. + Nhử địch vào trận địa mai phục… + Đều thực hiện kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”. - Khác nhau: + Trận Bạch Đằng (938): Đánh địch khi chúng mới bắt đầu tiến vào nước ta. + Trận Bạch Đằng (1288): Đánh địch khi chúng rơi vào tình thế khó khăn và đang trên đường rút chạy về nước. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Dựa vào lược đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 trình bày diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng? * Câu hỏi 2: Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba có gì giống và khác so với lần thứ hai? Trả lời: - Giống: Để tránh thế giặc mạnh, lúc đầu ta chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng, chờ thời cơ phản công tiêu diệt quân giặc, tiếp tục thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”. - Khác: Lần này tập trung tiêu diệt đoàn thuyền chở lương thực của Trương Văn Hổ để quân Nguyên không có lương thảo nuôi quân, dồn chúng vào thế bị động khó khăn. Chủ động bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng, kết hợp.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> bè lửa để tiêu diệt thuyền chiến của giặc và đánh bại ý đồ xâm lược của nhà Nguyên đối với nước ta. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối mục III. - Tìm hiểu trước mục IV - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tuần 13 Tiết 26. Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày giảng: 12/11/2015 Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỈ XIII). IV - NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Vì sao ở thế kỉ XIII trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên thì cả ba lần quân dân Đại Việt đều thắng lợi. - Ý Nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược MôngNguyên. 2. Kĩ năng Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần kháng chiến để rút ra nhận xét chung 3. Thái độ - Nuôi dưỡng lòng yêu nước, ý thức bảo vệ đất nước, lòng tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước. - Cảm phục ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí, dũng cảm của quân và dân ta trong các kháng chiến. - Bài học lịch sử về tinh thần đoàn kết quân dân. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày diễn biến và kết quả trận Bạch Đằng năm 1288 và nhận xét về cách đánh giặc của nhà Trần trong trận Bạch Đằng? * Trả lời: a. Trận Bạch Đằng * Diễn biến - 4/1288 Đoàn thuyền Ô Mã Nhi rút về theo sông Bạch Đằng. - Khi giặc đến gần trận địa cọc, ta cho một số thuyền nhẹ ra nhử chúng vào trận địa mai phục. - Đúng lúc nước triều rút, thuyền giặc bị xô vào bãi cọc và bị quân ta ở hai bên bờ tiến đánh. * Kết quả: Toàn bộ cánh thủy binh của giặc bị tiêu diệt, Ô Mã Nhi bị bắt sống. b. Nhận xét: Nhà Trần biết lợi dụng địa hình hiểm yếu của sông để bố trí mai phục và việc lên xuống của thủy triều của sông để xây dựng trận cọc ngầm tiêu diệt.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> địch. 3. Bài mới Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần đã diễn ra trong điều kiện rất khó khăn, gian khổ nhưng đã giành được thắng lợi vẻ vang ở cả ba lần. Nguyên nhân thắng lợi do đâu? Những thắng lợi đó có ý nghĩa lịch sử như thế nào?... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Em hãy điểm lại những thắng lợi lớn của quân dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? HS: Trận Đông Bộ Đầu (1/1258); Trận Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương (5/1285); Trận Vân Đồn (12/1287); Trận Bạch Đằng (4/1288). GV Nêu những nguyên nhân cơ bản làm nên thắng lợi của quân và dân ta trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược mông nguyên? HS: - Các tầng lớp nhân dân, thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc. Khối đại đoàn kết toàn dân được phát huy cao độ. - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo mọi mặt cho cuộc kháng chiến. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà lòng cốt là quân đội. - Sự chỉ đạo tài tình, sáng suốt của Vua, quan nhà Trần. GV: Thảo luận nhóm (4 phút) * Nhóm 1: Nêu một số dẫn chứng để thấy rằng toàn dân nhiệt tình tham gia kháng chiến và khối đại đoàn kết được phát huy cao độ? * Nhóm 2: Nhà Trần đã làm gì để chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến? * Nhóm 3: Nêu một số đóng góp lớn của Trần Quốc Tuấn cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? * Nhóm 4: Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của quân dân Đại Việt như thế nào? Thắng lợi đó gắn liền với tên tuổi của những ai?. Nội dung bài học 1. Nguyên nhân thắng lợi. - Toàn dân đoàn kết một lòng tham gia kháng chiến. - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo cho cuộc kháng chiến. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà lòng cốt là quân đội nhà Trần. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của vương triều Trần..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> * Nhóm 5: Chứng minh cách đánh giặc sáng tạo của nhà Trần trong 3 lần kháng chiến? HS: Thảo luận và trình bày * Nhóm 1: - Nhân dân tổ chức ra các đội dân binh, tự vũ trang đánh giặc. - Thực hiện nghiêm mọi lệnh ban ra của triều đình. Đặc biệt là kế sách “Vườn không nhà trống”... - Vua, quan nhà Trần chủ động giải quyết những bất hòa trong nội bộ vương triều. * Nhóm 2: Nhà Trần chú trọng chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. * Nhóm 3: - Trần Quốc Tuấn đã vạch ra kế hoạch đánh giặc chu đáo ở từng thời điểm cụ thể, chặn từng bước tiến của kẻ thù. - Là hạt nhân của khối đại đoàn kết dân tộc, khơi dậy và phát huy cao độ sức mạnh của cả quốc gia Đại Việt. * Nhóm 4: - Trong các Hội nghị bàn kế đánh giặc tất cả các tướng lĩnh và các phụ lão đều quyết tâm đánh giặc. - Các chiến sĩ đều thích vào tay 2 chữ “Thát sát” - (giết giặc Mông Cổ). - Thắng lợi gắn liền với tên tuổi của vua Trần Nhân Tông và các danh tướng: Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, Trần Quốc Toản, Trần Nhật Duật, Phạm Ngũ Lão... * Nhóm 5: - Thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”. - Tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu của kẻ thù. - Biết phát huy lợi thế của ta, buộc địch phải theo cách đánh của ta. - Buộc địch từ thế mạnh chuyển dần sang yếu, chủ động chuyển sang bị động. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 2. Ý nghĩa lịch sử GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Em hãy nêu lại lực lượng quân Mông -Nguyên xâm lược Đại Việt ở cả 3 lần như thế nào? HS: - Xâm lược Đại Việt lần thứ nhất năm 1258: 3 vạn quân..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Xâm lược Đại Việt lần thứ hai năm 1285: 50 vạn quân. - Xâm lược Đại Việt lần thứ ba năm 1287 1288: 30 vạn quân cùng trăm thuyền chiến, một đoàn thuyền lương chở hàng chục vạn thạch lương. GV: Thắng lợi của ta trong cả ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc ta và một số nước trong khu vực Đông Nam Á? HS: * Trong nước: - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ được độc lấp toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc. - Khẳng định sức mạnh của dân tộc, nâng cao lòng tự hào, tự cường cho dân tộc, củng cố niềm tin cho nhân dân. - Xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam. - Củng cố khối đoàn kết toàn dân. * Một số nước trong khu vực: Góp phần ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với Nhật Bản và các nước phương Nam, làm thất bại mưu đồ thôn tính miền đát còn lại ở châu Á của Hốt Tất Liệt.. - Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược và tham vọng của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập, toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền của tổ quốc. - Góp phần xây đắp thêm truyền thống quân sự Việt Nam. - Để lại bài học quý giá, đó là củng cố khối đoàn kết toàn dân.. 4. Củng cố * Câu hỏi: Hãy rút ra bài học lịch sử từ những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (1258 1288)? * Trả lời: - Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước của mọi tầng lớp nhân dân. - Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và phát huy được sức mạnh trong dân. - Xây dựng quân đội tinh nhuệ, có tinh thần kỉ luật tốt, khả năng chiến đấu cao. - Hình thành được các chiến lược quân sự. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối bài 14. - Xem lại nội dung đã học từ bài 8 đến bài 12, tiết sau làm bài tập lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tuần 14 Tiết 27. Ngày soạn: 11/11/2015 Ngày giảng: 17/11/2015 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM CHƯƠNG I - II. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Hệ thống lại phần kiến thức đã học phần lịch sử Việt Nam của chương I - II thông qua việc làm bài tập lịch sử. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát, phân tích, giải thích, so sánh sự kiện lịch sử. - biết sử dụng bản đồ, khai thác kênh hình. 3. Thái độ Nuôi dưỡng lòng yêu nước, ý thức bảo vệ đất nước, lòng tự hào về truyền thống cuả dân tộc, ý thức vươn lên trong học tập, lao động. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, lược đồ “câm” về trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt. - Học sinh: Sách giáo khoa, ôn tập bài 8 đến bài 12. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút) * Câu hỏi: Câu 1: Trình bày những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? (7 điểm) Câu 2: Hãy kể tên các tướng lĩnh có công lao lớn trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? (3 điểm) * Trả lời: Câu 1: * Nguyên nhân thắng lợi - Toàn dân đoàn kết một lòng tham gia kháng chiến. (1điểm) - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo cho cuộc kháng chiến. (1điểm) - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà lòng cốt là quân đội nhà Trần. (1điểm) - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của vương triều Trần. (1điểm) * Ý nghĩa lịch sử - Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược và tham vọng của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập, toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền của tổ quốc. (1điểm) - Góp phần xây đắp thêm truyền thống quân sự Việt Nam. (1điểm) - Để lại bài học quý giá, đó là củng cố khối đoàn kết toàn dân. (1điểm) Câu 2: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhật Duật, Trần Quang Khải, Trần Quốc Toản, Trần Khánh Dư,...(3 điểm) 3. Bài mới Để khắc sâu kiến thức phần lịch sử Việt Nam ở chương I - II và tạo kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> làm bài, nhớ sự kiện, thao tác trình bày diễn biến của một cuộc kháng chiến trên lược đồ. Hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài tập lịch sử. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 I. Làm bài tập GV: Sử dụng bảng phụ đã ghi bài tập và 1. Bài tập trắc nghiệm khách quan chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận làm bài tập. (4 phút) Bài tập 1 - Nhóm 1 và 2 Bài tập 1: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) Sự kiện lịch sử Năm 939, Ngô quyền lên ngôi vua, chọn Hoa Lư làm kinh đô. Ngô Quyền đặt tên nước là Đại Cồ Việt. Đinh Bộ Lĩnh là người có công lớn dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 979 Lê Hoàn được suy tôn làm vua, lập nên nhà Lê (Tiền Lê). Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (1075 1077) Đơn vị hành chính nhà Tiền Lê, cả nước chia làm 10 lộ. Đ-S. Sự kiện lịch sử Năm 939, Ngô quyền lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô. Ngô Quyền đặt tên nước là Đại Cồ Việt. Đinh Bộ Lĩnh là người có công lớn dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 979 Lê Hoàn được suy tôn làm vua, lập nên nhà Lê (Tiền Lê). Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (1075 1077) Đơn vị hành chính nhà Tiền Lê, cả nước chia làm 10 lộ. Bài tập 2 - Nhóm 3 và 4 Bài tập 2: Hoàn ô chữ Hoàn thành ô chữ theo các câu hỏi sau * Hàng ngang - Ô 2: Năm 1010, Lý Công Uẩn đã rời đô từ Hoa Lư về thành này và đặt tên là thành Thăng Long? - Ô 4: Triều đại được thành lập thay thế nhà Tiền Lê, tồn tại từ 1009 đến 1225, do Lý Công Uẩn sáng lập nên? - Ô 5: Ông là người ở châu Cổ Pháp (Từ Sơn - Bắc Ninh), từng là con nuôi của sư Lý Khánh Văn, giữ chức Điện tiền chỉ huy sứ, chỉ huy cấm quân ở kinh đô Hoa Lư dưới thời nhà Tiền Lê? - Ô 6: Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước ta. Đ-S Đ S Đ Đ S Đ.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> từ Đại Cồ Việt thành tên này? - Ô 7: Năm 1042, nhà Lý đã ban hành bộ luật này, và đây là bộ luật thành văn đầu tiên ở nước ta? * Hàng dọc: - Ô 1: Bộ phận quân đội nhà lý được tuyển chọn từ những thanh niên khỏe mạnh trong cả nước, có nhiệm vụ bảo vệ vua và kinh thành? - Ô 3: Năm 1005 sau khi vua cha Lê Đại Hành mất, ông lên làm vua thứ hai của nhà Tiền Lê và đến cuối năm 1009 thì qua đời? 1 2. 3. 4 5 6 7. C Ấ Đ Ạ I L A M Ê Q N H À L Ý U O Â L Ý C Ô N G U Ẩ N G Đ Ạ I V I Ệ T Ĩ H Ì N H T H Ư H. HS: Thảo luận và trình bày. GV: Cho các tổ nhận xét lẫn nhau. Giáo viên nhận xét, đánh giá và đối chiếu kết quả. GV: Chia lớp thành 4 nhóm để thảo 2. Bài tập tự luận luận làm bài tập. (4 phút) Bài tập 1 - Nhóm 1 và 2 Bài tập 1: Công Lao của Ngô Quyền Trình bày về công lao của Ngô Quyền? - Người tổ chức và lãnh đạo quân ta làm nên chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938, kết thúc hơn một ngàn năm Bắc thuộc, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ của Tổ Quốc - Ngô Quyền xưng vương, đặt nền móng cho một quốc gia độc lập đã khẳng định nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, do người Việt làm chủ và quyết định vận mệnh của mình..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Bài tập 2 - Nhóm 3 và 4 Bài tập 2: Công lao của Đinh Bộ Lĩnh. Trình bày về công lao của Đinh Bộ - Là người có công lớn trong việc dẹp Lĩnh? loạn 12 sứ quân. - Việc đặt tên nước chọn kinh đô và không dùng niên hiệu của hoàng đế Trung Quốc đã khẳng định đất nước ta là “nước Việt lớn”, nhà Đinh có ý thức xây dựng nền độc lập tự chủ. HS: Thảo luận và trình bày. GV: Cho các tổ nhận xét lẫn nhau. Giáo viên nhận xét, đánh giá và đối chiếu kết quả. Hoạt động 2 II. Trình bày trên bản đồ GV: Sử dụng lược đồ “câm” về trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt yêu cầu học sinh điền các kí hiệu tiến trình trận đánh và trình bày diễn biến trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt. HS: Điền các kí hiệu tiến trình trận đánh và trình bày diễn biến trên lược đồ. GV: Nhận xét, đánh giá và trình bày lại diễn biến trận đánh. 4. Củng cố Giáo viên nêu nét nổi bật của lịch sử Việt Nam dưới các triều đại Ngô - Đinh - Tiền Lê và Lý 5. Dặn dò - Về nhà xem lại nội dung tiết làm bài tập lịch sử - Tìm hiểu trước bài 15: Sự phát triển kinh tế và văn hóa thời Trần, mục I - Sự phát triển kinh tế.. Tuần 14. Ngày soạn: 12/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tiết 28. Ngày giảng: 19/11/2015 Bài 15 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN I - SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội của nước ta sau chiến tranh chống xâm lược Mông - Nguyên. 2. Kĩ năng Nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Khâm phục sự vươn lên của cha ông. - Giáo dục tinh thần lao động, sự sáng tạo để xây dựng và phát triển kinh tế. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới Sau ba lần quân Mông - Nguyên xâm lược đã để lại nhiều hậu quả nặng nề cho Đại Việt. Nhà Trần làm gì để khắc phục hậu quả đó và kết quả như thế nào?... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. Tích hợp môi trường GV: Sau chiến tranh trong lĩnh vực nông nghiệp nhà Trần đã đề ra những biện pháp gì? HS: - Khuyến khích sản xuất. - Khai khẩn đất hoang mở rộng diện tích canh tác. - Củng cố đê điều. GV: Nhờ những chính sách ấy nền kinh tế nông nghiệp thời Trần như thế nào? HS: Kinh tế nông nghiệp dần được phục hồi và phát triển nhanh chóng. GV: Ruộng đất thời kỳ này như thế nào? HS: - Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn diện tích ruộng đất trong nước.. Nội dung bài học 1. Nền kinh tế sau chiến tranh. a. Nông nghiệp - Khuyến khích sản xuất. - Khai hoang mở rộng diện tích canh tác. - Củng cố đê điều. Nhờ vậy nông nghiệp dần phục hồi và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Ngoài ra còn có ruộng đất của quý tộc, vương hầu (điền trang và thái ấp).. - Ruộng đất tư của địa chủ. GV: Giải thích khái niệm “điền trang”, “thái ấp”, “vương hầu”, “quý tộc”. GV: Nền kinh tế thủ công nghiệp như thế nào? HS: - Thủ công nghiệp nhà nước được mở rộng: Làm gốm tráng men, dệt vải, lụa, chế tạo vũ khí, đóng thuyền đi biển... - Thủ công trong dân phổ biến và phát triển: Làm đồ gốm, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy, nghề mộc, xây dựng... GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 35 Thạp gốm hoa nâu (thế kỉ XIII-XIV) và hình 36 - Gạch đất nung chạm khắc nổi (thế kỉ XIII-XIV) SGK và một số hình ảnh về các sản phẩm thủ công khác. Qua đó em có nhận xét gì về sản phẩm thủ công nghiệp thời Trần? HS: Rất tinh xảo và đẹp, nhiều nghề thủ công của thời Trần đã đạt đến trình độ cao. GV: Thủ công nghiệp nước ta thời Trần có nét gì mới? HS: Các làng nghề, phường nghề ra đời GV: Em có thể kể tên một số làng nghề truyền thống của nước ta còn tồn tại đến ngày nay? HS: Nghề dệt lụa, Nghề đúc đồng, Nghề gốm. GV: Thương nghiệp thời Trần hoạt động như thế nào? HS: - Trong nước buôn bán tấp nập, chợ mọc ở nhiều nơi. Thăng Long là trung tâm kinh tế sầm uất của cả nước. - Buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh qua cảng Vân Đồn. GV: Giới thiệu hình ảnh cảng Vân Đồn. GV: Nhận xét chung về tình hình kinh tế thời trần sau chiến tranh? HS: Do chính sách khuyến khích sản xuất, nền kinh tế sau chiến tranh của đất nước thời nhà Trần nhanh chóng được phục hồi và phát triển. GV: Sơ kết chuyển ý.. b. Thủ công nghiệp - Thủ công nghiệp nhà nước được mở rộng, nhiều ngành nghề: Gốm tráng men, dệt, chết tạo vũ khí, đóng thuyền… - Thủ công nghiệp trong dân rất phổ biến và phát triển: Nghề mộc, gốm, làm giấy, khắc bản in, đúc đồng, rèn sắt…. - Làng nghề, phường nghề được thành lập.. c. Thương nghiệp - Nội thương: + Chợ mọc lên nhiều. + Xuất hiện nhiều thương nhân. + Kinh thành Thăng Long là trung tâm buôn bán sầm uất của cả nước. - Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh qua cảng Vân Đồn..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tầng lớp thống trị. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Thời Trần có các tầng lớp xã hội nào? HS: - Tầng lớp thống trị + Vua, vương hầu, quý tộc. + Địa chủ. - Tầng lớp bị trị + Nông dân. + Thợ thủ công và thương nhân + Nông nô và nô tì. GV: Đời sống của các tầng lớp trong xã hội như thế nào? HS: - Tầng lớp thống trị giàu có, sống đầy đủ, sung sướng. - Tầng lớp bị trị ngày càng đông hơn trước, cuộc sống vất vả, khổ cực và bị bóc lột. GV: Hãy vẽ sơ đồ xã hội thời Trần sau chiến tranh. HS: Sơ đồ xã hội thời Trần sau chiến tranh.. Vua Vương hầu - Quý tộc Địa chủ Nông dân Thợ thủ công Thương nhân Nông nông Nô Tì. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Xã hội nước ta thời nhà Trần có gì khác so với xã hội nước ta thời nhà Lý? HS: Thảo luận và trình bày Xã hội thời Trần phân hóa sâu sắc hơn. - Xuất hiện một số giai cấp mới. - Tầng lớp thống trị ngày càng giàu có. - Tầng lớp bị trị đông hơn trước và bị bóc lột nặng nề. 4. Củng cố Giải ô chữ. 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh Xã hội ngày càng phân hoá sâu sắc - Tầng lớp thống trị + Vua, vương hầu, quý tộc. + Địa chủ. - Tầng lớp bị trị + Nông dân. + Thợ thủ công và thương nhân + Nông nô và nô tì..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> * Câu hỏi: - Hàng ngang Ô 1: Vương hầu, quý tộc nhà Trần có nhiều ruộng này. Đây là loại ruộng do hộ tự tổ chức khai hoang mà có. - Hàng dọc + Ô 2: Thời Trần giai cấp này là người giàu có trong xã hội, có nhiều ruộng đất tư, cho nông dân cày cấy để thu tô. + Ô 3: Thời Trần ở trong các gia đình quý tộc nông nô, nô tì rời vào hoàn cảnh này và bị bóc lột nặng nề. + Ô 4: Thời Trần giai cấp này cầy cấy ruộng đất công của làng xã và là giai cấp bị trị đông đảo nhất trong xã hội. Trả lời: 3 L 2 Ệ 4 1 Đ I Ề N T R A N G Ị H Ô A U N C Ộ G H C D Ủ Â N 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối bài mục I. - Tìm hiểu trước mục II - Sự phát triển văn hóa.. Tuần 15. Ngày soạn: 18/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tiết 29. Ngày giảng: 24/11/2015 Bài 15 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN I - SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Đời sống tinh thần của nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú, đa dạng. - Một nền văn hoá phong phú mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt. - Giáo dục khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. 2. Kĩ năng - Biết nhìn nhận sự phát triển về một xã hội văn hoá qua phương pháp so sánh với thời kì trước. - Phân tích, đánh giá, nhân xét những thành tựu văn hoá đặc sắc. 3. Thái độ Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kì lịch sử có nền văn hoá riêng mang đậm bản sắc dân tộc. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nêu những nét nổi bật của tình hình kinh tế nước ta thời nhà Trần sau chiến tranh? * Trả lời: a. Nông nghiệp - Khuyến khích sản xuất. - Khai hoang mở rộng diện tích canh tác. - Củng cố đê điều. Nhờ vậy nông nghiệp dần phục hồi và phát triển. b. Thủ công nghiệp - Thủ công nghiệp nhà nước được mở rộng, nhiều ngành nghề: Gốm tráng men, dệt, chết tạo vũ khí, đóng thuyền… - Thủ công nghiệp trong dân rất phổ biến và phát triển: Nghề mộc, gốm, làm giấy, khắc bản in, đúc đồng, rèn sắt… - Làng nghề, phường nghề được thành lập. c. Thương nghiệp - Nội thương: + Chợ mọc lên nhiều. + Xuất hiện nhiều thương nhân. + Kinh thành Thăng Long là trung tâm buôn bán sầm uất của cả nước..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh qua cảng Vân Đồn. 3. Bài mới Sau chiến tranh chống xâm lược Mông - Nguyên, nền kinh tế thời Trần phát triển mạnh mẽ. Xã hội ngày càng phân hoá giai cấp, tầng lớp sâu sắc. Cùng với nó trên lĩnh vực văn hóa cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Em hãy kể tên một vài tín ngưỡng cổ truyền trong nhân dân? HS: Thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc, những người có công với làng, nước... GV: Giới thiệu một số hình ảnh về tục thờ cúng. GV: Đạo phật dưới thời nhà Trần như thế nào? HS: Đạo phật phát triển, nhưng không bằng thời Lý. GV: Sơ lược và giới thiệu hình ảnh về thiền phái Trúc Lâm. GV: Vì sao Nho giáo ngày càng phát triển dưới thời nhà Trần? HS: - Do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị.... GV: Giới thiệu vài nét và hình ảnh về thầy giáo Chu Văn An. GV: Các hình thức sinh hoạt văn hóa của nhân dân ta ở thời nhà Trần như thế nào? HS: Ca hát, nhảy múa, chèo tuồng, múa rối, đấu vật... GV: Giới thiệu một số hình ảnh về sinh hoạt văn hóa dân gian. GV: Nêu những dẫn chứng về tập quán sống giản dị của nhân dân ta thời nhà Trần? HS: Đi chân đất, áo quần đơn giản. GV: Em có nhận xét gì đời sống văn hoá thời Trần? HS: Phong phú, đa dạng, mang đậm tính dân tộc, dân gian và có sự tiếp thu chọn lọc văn hóa bên ngoài phù hợp với văn hóa dân tộc. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa.. Nội dung bài học 1. Đời sống văn hóa. - Tín ngưỡng cổ truyền được duy trì và có phần phát triển.. - Đạo phật phát triển, nhưng không bằng thời Lý.. - Nho giáo ngày càng phát triển và được trọng dụng.. - Sinh hoạt văn hóa dân gian: Ca múa, chèo tuồng, các trò chơi... vẫn được duy trì và phát triển.. - Tập quán sống giản dị.. 2. Văn học.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Văn học thời Trần có đặc điểm gì? HS: Nền văn học chữ hán phong phú, nền văn học chữ Nôm bước đầu phát triển mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. GV: Thảo luận nhóm (2 phút) Tại sao văn học thời Trần phát triển mạn mẽ và mang đậm tình cảm yêu nước, lòng tự hào dân tộc? HS: Thảo luận và trình bày - Chiến thắng vẻ vang chống xâm lược khơi dậy lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Giáo dục được quan tâm, đào tạo được nhiều người tài. GV: Em hãy kể tên 1 số tác phẩm văn học mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc ở thời Trần mà em biết? HS: Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, bài thơ Phò giá về kinh của Trần Quang Khải, Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu... GV: Giới thiệu hình ảnh về các tác phẩm bằng chữ Hán, chữ Nôm và trích đoạn một số tác phẩm của thời kỳ này. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 3 GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa. GV: Nhà Trần làm gì để phát triển giáo dục và khuyến khích học tập? HS: - Quốc Tử Giám mở rộng để đào tạo con em quý tộc, quan lại. - Các lộ, phủ quanh kinh thành đều có trường công. Làng xã có trường tư. - Các kì thi được tổ chức nhiều hơn như thi thái học sinh, thi Đình... GV: Để hàng ngày ghi chép lại lời nói việc làm của Vua và những sự kiện của đất nước nhà Trần đã làm gì? HS: Lập ra Quốc sử viện do Lê Văn Hưu đứng đầu. Năm 1272 bộ Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu ra đời gồm 30 quyển. GV: Ngoài ra nhà Trần còn đạt được những thành tựu gì khác? HS: - Lí luận quân sự phát triển với tác phẩm nổi tiếng Binh thư yếu lược của Trần Quốc. Nền văn học chữ Hán và chữ Nôm phong phú và phát triển chứa đựng lòng yêu nước, tự hào dân tộc.. 3. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật. - Quốc Tử giám được mở rộng, ở lộ, phủ, làng xã đều có trường học và các kì thi được tổ chức ngày càng nhiều.. - Quốc sử viện thành lập và 1272 bộ Đại Việt sử kí ra đời.. - Quân sự, y học, khoa học - kĩ thuật cũng đạt được nhiều thành tựu..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tuấn. - Y học nổi tiếng với thầy thuốc Tuệ Tĩnh về cây thuốc nam. - Thiên văn học có những đóng góp đáng kể của Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán. - Cuối thế kỉ XIV, Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công giỏi đã chế tạo được súng thần cơ và đóng các loại thuyền lớn. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 4 GV: Yêu cầu HS đọc mục 4 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 4 sách giáo khoa. Tích hợp môi trường GV: Hãy kể tên các công trình kiến trúc, điêu khắc thời Trần? HS: - Công trình kiến trúc: Tháp Phổ Minh (Nam Định), Thành Tây Đô (Thanh Hóa)... - Điêu khắc: Tượng hổ, sư tử, hình rồng... GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 37Tháp Phổ Minh (Nam Định), hình 38- Hình đầu rồng men lục (thế kỉ XIV-XV) và một số hình ảnh kiến trúc, điêu khắc khác. Nhận xét về kiến trúc và điêu khắc thời Trần? HS: Có sự kế thừa từ nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của nhà Lý và có nhiều sáng tạo đặc sắc, đa dạng, tinh tế mang một phong cách riêng của nhà Trần. GV: Quan sát hình rồng thời Trần và hãy so sánh với hình rồng thời Lý? HS: Rồng thời Trần vẫn có dáng vẻ giống rồng thời Lý, nhưng uấn lượn thoải mái với động tác khỏe; Bố cục tròn, thân rồng mập chắc, trong tư thế vươn lên phía trước.. 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc - Nhiều công trình kiến trúc mới, có giá trị: Tháp Phổ Minh, thành Tây Đô... - Nghệ thuật điêu khắc tinh tế: Hình rồng, tượng hổ, sư tử.... 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Nhận xét gì về tình hình văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Trần? Trả lời: Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Trần đều đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Nó không chỉ kế thừa được các giá trị của các triều đại trước, mà còn những biểu hiện sáng tạo, mới mẻ trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa của các nước láng giềng để tạo ra phong cách riêng của nhà Trần (thời kì Đại Việt cường thịnh). * Câu hỏi 2: Tại sao văn học, giáo dục khoa học, nghệ thuật thời Trần lại phát triển?.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trả lời: Nhân dân phấn khởi, nhà nước quan tâm, kinh tế phát triển, xã hội ổn định, lòng tự hòa, tự cường dân tộc được củng cố và nâng cao sau các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối bài 15. - Tìm hiểu trước bài 16: Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV, mục I Tình hình kinh tế - xã hội..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tuần 15 Tiết 30. Ngày soạn: 19/11/2015 Ngày giảng: 26/11/2015 Bài 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV I - TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Cuối thế kỉ XIV, nền kinh tế Đại Việt bị trì trệ, đời sống của các tầng lớp nhân dân lao động - nhất là nông dân, nông nô, nô tì đói khổ, xã hội loạn lạc. - Các cuộc đấu trang của nông nô, nô tì đã diễn ra rầm rộ ở khắp nơi. 2. Kĩ năng - Phân tích, đánh giá, nhận xét về các sự kiện lịch sử. - Sử dụng lược đồ để trình bày sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần gây nhiều hậu quả cho đất nước, xã hội. - Thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nông dân, nô tì cuối thế kỉ XIV. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Em hãy trình bày một số nét về tình hình văn hoá, giáo dục, khoa học - kĩ thuật dưới thời Trần? * Trả lời: - văn hóa + Tín ngưỡng cổ truyền được duy trì và có phần phát triển. + Đạo phật phát triển, nhưng không bằng thời Lý. + Nho giáo ngày càng phát triển và được trọng dụng. + Sinh hoạt văn hóa dân gian: Ca múa, chèo tuồng, các trò chơi... vẫn được duy trì và phát triển. + Tập quán sống giản dị. - Giáo dục và khoa học - kĩ thuật + Quốc Tử giám được mở rộng, ở lộ, phủ, làng xã đều có trường học và các kì thi được tổ chức ngày càng nhiều. + Quốc sử viện thành lập và 1272 bộ Đại Việt sử kí ra đời. + Quân sự, y học, khoa học - kĩ thuật cũng đạt được nhiều thành tựu. 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Vương triều Trần được thành lập từ năm 1226, sau một thời gian dài vững mạnh đưa đất nước phát triển đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhưng từ cuối thế kỉ XIV đã bước vào thời kì suy sụp. Vậy những biểu hiện của sự suy sụp đó là gì và nguyên nhân nào dẫn đến sự suy sụp đó của nhà Trần?... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Thảo luận nhóm (3 phút) và điền kết quả vào phiếu học tập. - Tình hình kinh tế nước ta ở nửa cuối thế kỉ XIV như thế nào? ........................................................................ - Nguyên nhân tại sao có tình trạng đó? ........................................................................ - Hậu quả? ........................................................................ HS: Thảo luận, điền phiếu học tập và trình bày. - Tình hình kinh tế: Nửa cuối thế kỉ XIV suy sụp + Nhiều năm bị mất mùa đói kém. + Nông dân phải bán ruộng đất, vợ con và biến thành nô tì. + Ruộng đất công làng xã bị lấn chiếm. - Nguyên nhân: Nhà nước không quan tâm đến sản xuất. + Vương hầu, quí tộc..... chiếm ruộng đất của nông dân. + Thuế khóa nặng nề. - Hậu quả: + Đời sống nhân dân cực khổ. + Xã hội phân hóa sâu sắc thêm. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Đời sống của người dân khổ cực như vậy Vua, quan, vương hầu, quý tộc đã làm gì? HS: Vua, quan, vương hầu, quý tộc vẫn lao vào cuộc ăn chơi sa đọa, bắt quân, dân xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền... GV: Trong triều thì như thế nào?. Nội dung bài học 1. Tình hình kinh tế. Cuối thế kỉ XIV nhà Trần không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của dân chúng nên mất mùa, đói kén thường xuyên xảy ra làm cho đời sống nhân dân cực khổ.. 2. Tình hình xã hội. - Vua, quan, vương hầu, quý tộc.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> HS: Nhiều kẻ tham lam, nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước, triều chính thì bị lũng đoạn. GV: Trước tình hình đó có ai lên tiếng để giúp triều chính và đất nước ổn định không? HS: Chu Văn An dâng sớ đòi chém 7 tên nịnh thần, nhưng vua Dụ Tông không nghe. Ông đã xin “treo mũ” từ quan. GV: Việc làm của Chu Văn An nói lên điều gì? HS: Ông là vị quan thanh liêm, biết đặt lợi ích nhân dân lên trên hết. GV: Lợi dụng nhà Trần suy yếu các nước láng giềng có hành động gì? HS: - Cham-pa xâm lược. - Nhà Minh thì yêu sách ngang ngược. GV: Nhân dân (nhất là nông dân, nô tì) khổ cực như vậy họ đã làm gì? HS: Nổi dậy khởi nghĩa. GV: Em hãy kể tên, thời gian, địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa nửa cuối thế kỉ XIV? HS: - Cuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Hải Dương (1344). - Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa và Nguyễn Bổ ở Bắc Giang (1379). - Cuộc khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn ở Quốc Oai - Sơn Tây (1390). - Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn Tây (1399). GV: Sử dụng lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV để xác định địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa. GV: Thảo luận nhóm (3 phút) Nhận xét về tính chất, quy mô, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa? HS: Thảo luận và trình bày - Tính chất: Là cuộc khởi nghĩa của tầng lớp nông dân, nô tì (tự phát). - Quy mô: Rộng lớn, ở nhiều địa phương. - Kết quả: Đều thất bại do triều đình đàn áp (thiếu sự liên kết, thiếu người lãnh đạo chung, diễn ra không cùng thời gian nên triều đình dễ đàn áp).. ăn chơi sa đoạ, kẻ nịnh thần làm loạn phép nước.. - Bên ngoài nhà Minh yêu sách, Chăm Pa xâm lược. - Đời sống nhân dân cực khổ -> khởi nghĩa bùng nổ.. + Cuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Hải Dương (1344). + Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa và Nguyễn Bổ ở Bắc Giang (1379). + Cuộc khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn ở Quốc Oai - Sơn Tây (1390). + Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn Tây (1399). -> Đều bị đàn áp và thất bại..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Ý nghĩa: Góp phần làm cho nhà Trần suy yếu. GV: Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra vào cuối triều Trần báo hiệu điều gì? HS: Đã nói lên cuộc khủng hoảng suy thoái của triều đại thống trị nhà Trần. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S). Tình hình đất nước ta ở thời nhà Trần cuối thế kỉ XIV. Stt 1 2 3 4 5. Sự kiện lịch sử Nhà Trần thực hiện nhiều chính sách khuyến khích sản suất nông nghiệp Nhà nước không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp Vua, quan, vương hầu, quý tộc ăn chơi sa đọa Đời sống nhân dân ổn định Nông dân và nô tì nổi dậy khởi nghĩa. Đ-S S. * Câu 2: Người dâng sớ xin chém 7 tên nịnh thần là: a. Nhật Lễ b. Chu văn an c. Ngô Bệ d. Phạm Sư Ôn Trả lời: b. Chu Văn An. * Câu hỏi 3: Nối thời gian (cột A) với sự kiện (cột B) cho phù hợp A 1. Năm 1344 2. Năm 1379 3. Năm 1390 4. Năm 1399. B 1 2 3 4. -. d c b a. a. Nguyễn Nhữ b. Phạm Sư Ôn c. Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ d. Ngô Bệ. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối mục I. - Tìm hiểu trước mục II - Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly.. Đ Đ S Đ.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tuần 16 Tiết 31. Ngày soạn: 25/11/2015 Ngày giảng: 01/12/2015 Bài 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV II - NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, nhân dân đói khổ. - Sau khi lên cầm quyền Hồ Quý Ly cho thi hành nhiều chính sách cải cách để trấn hưng đất nước (mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quý Ly). 2. Kĩ năng Phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Nhà Trần thối nát, sự cần thiết phải thay thế vương triều Trần để đưa đất nước phát triển. - Có thái độ đúng đắn về nhân vật lịch Sử Hồ Quý Ly. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày về tình hình xã hội nước ta dưới thời nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV? * Trả lời: - Vua, quan, vương hầu, quý tộc ăn chơi sa đoạ, kẻ nịnh thần làm loạn phép nước. - Bên ngoài nhà Minh yêu sách, Chăm Pa xâm lược. - Đời sống nhân dân cực khổ -> khởi nghĩa bùng nổ. + Cuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Hải Dương (1344). + Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa và Nguyễn Bổ ở Bắc Giang (1379). + Cuộc khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn ở Quốc Oai - Sơn Tây (1390). + Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn Tây (1399). -> Đều bị đàn áp và thất bại. 3. Bài mới Cuối thế kỉ XIV, nhà Trần suy sụp, xã hội Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Trong hoàn cảnh đó, Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần, thành lập nhà Hồ và thực hiện nhiều cải cách.... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1. Nội dung bài học 1. Nhà Hồ thành lập (1400).

<span class='text_page_counter'>(126)</span> GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Cuối thế kỉ XIV tình hình đất nước ta như thế nào? HS: Vua quan ăn chơi, kinh tế giảm sút, nhân dân đói khổ -> khởi nghĩa khắp nơi, làm cho nhà Trần suy yếu, làng xã tiêu điều, dân đinh giảm sút. GV: Tình hình đó đặt nhà Trần trước nguy cơ gì? HS: Sụp đổ là khó tránh khỏi. GV: Em biết gì về Hồ Quý Ly? HS: Hồ Quý Ly là cháu 4 đời của Hồ Liên. Là người có tài và có 2 cô là phi tần của vua Trần Minh Tông, nhờ đó được trọng dung và nắm giữ chức vụ cao nhất trong triều đình. GV: Giới thiệu tóm tắt về thân thế Hồ Quý Ly. GV: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào? HS: Năm 1399 một số quý tộc nhà Trần mưu giết Hồ Quý Ly không thành. Năm 1400 Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên làm vua, đổi quốc hiệu là Đại Ngu - nhà Hồ được thành lập. GV: Giải thích về ý nghĩa của quốc hiệu Đại Ngu. GV: Em có suy nghĩ gì về việc nhà Hồ lên thay nhà Trần? HS: Hợp quy luật lịch sử, vì nhà Trần không còn đủ sức để lãnh đạo đất nước. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Về mặt chính trị Hồ quý Ly đã thực hiện biện pháp cải cách như thế nào? HS: - Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế dần các quan cao cấp của tôn thất nhà Trần bằng những người không phải họ Trần nhưng có tài năng và thân cân với mình. - Đổi tên các đơn vị hành chính cấp trấn, quy định về cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp. - Cử các quan ở triều đình về các lộ thăn hỏi. Năm 1400 Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên làm vua, đổi quốc hiệu là Đại Ngu - nhà Hồ được thành lập.. 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly a. Chính trị - Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay người dòng họ Trần bằng các dòng họ khác thân cận và có tài năng. - Đổi tên đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp. - Cử quan triều đình về địa phương nắm sát tình hình..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> đời sống nhân dân và tìm hiểu về quan lại. GV: Vì sao Quý Ly lại bỏ các quan lại dòng họ Trần?. HS: Sợ họ Trần lật ngôi... GV: Việc cử quan lại về địa phương thăm hỏi đời sống nhân dân và xem xét việc làm quan lại có ý nghĩa gì? HS: Quan tâm đến nhân dân và coi trọng tình hình ở các địa phương. GV: Về mặt kinh tế tài chính Hồ Quý Ly có biện pháp cải cách gì? HS: - Cho phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng. - Ban hành chính sách hạn điền. - Quy định lại thuế đinh, thuế đất. Tích hợp môi trường GV: Chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh thuế ruộng có tác dụng gì? HS: - Tăng diện tích đất công. - Chế độ thuế làm giảm bớt gánh nặng cho người dân. GV: Về mặt xã hội có biện pháp cải cách gì? HS: - Ban hành chính sách hạn chế số nô tì trong gia đình các vương hầu, quý tộc, quan lại. - Lệnh bán thóc cho dân đói, chữa bệnh cho dân. Tích hợp môi trường GV: Chính sách hạn nô có tác dụng gì? HS: Tăng lực lượng lao động cho xã hội. GV: Nêu những cải cách về văn hoá, giáo dục? HS: - Nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục. - Dịch chữ Hán sang chữ Nôm. - Sửa đổi chế độ thi cử, học tập. GV: Về quân sự Hồ Quý Ly đã đưa ra những biện pháp gì? HS: Tăng cường củng cố quân sự và quốc phòng: Tăng quân, sản xuất vũ khí, đóng thuyền chiến, bố trí phòng thủ nơi hiểm yếu, xây dựng thành kiên cố. Tích hợp môi trường GV: Giới thiệu hình ảnh về thành nhà Hồ (Thanh Hóa). GV: Em biết gì về thành nhà Hồ ngày nay?. b. Kinh tế tài chính - Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng. - Ban hành chính sách hạn điền. - Quy định lại thuế đinh, thuế đất.. c. Xã hội - Thực hiện chính sách hạn nô. - Bán thóc, chữa bệnh cho nhân dân.. d. Văn hoá, giáo dục - Nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục. - Dịch chữ Hán sang chữ Nôm. - Sửa đổi chế độ thi cử, học tập. e. Quân sự Tăng cường củng cố quân sự và quốc phòng..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> HS: 27/6/2011 thành nhà Hồ được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. GV: Giới thiệu thêm thông tin về thành nhà Hồ. GV: Em có nhận xét gì về chính sách quân sự, quốc phòng của Hồ Quý Ly? HS: Kiên quyết phòng thủ, bảo vệ tổ quốc. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 3 GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa. GV: Những biện pháp cải cách của Hồ quý Ly có tác dụng gì? HS: - Góp phần hạn chế tệ tập trung ruộng đất của giai cấp quý tộc, địa chủ, làm suy yếu thế lực của quý tộc tôn thất nhà Trần. - Tăng nguồn thu nhập của nhà nước. - Tăng cường quyền lực của nhà nước quân chủ tập quyền trung ương. - Văn hóa, giáo dục có nhiều tiến bộ.. 3. Ý nghĩa, tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly. * Ý nghĩa, tác dụng: - Hạn chế sự tập trung ruộng đất của quý tộc, địa chủ, làm suy yếu thế lực của quý tộc tôn thất nhà Trần. - Tăng cường thu nhập của nhà nước và quyền lực của nhà nước quân chủ tập quyền trung ương. - Văn hóa, giáo dục có nhiều tiến bộ. GV: Những cải cách này còn có hạn chế gì? * Hạn chế: Chưa triệt để, chưa HS: Chưa triệt để, chưa phù hợp với thực tế, phù hợp với thực tế, chưa giải chưa giải quyết được yêu cầu bức thiết của quyết được yêu cầu bức thiết của người dân. người dân. GV: Nêu rõ một số điểm thể hiện chưa triệt để, chưa phù hợp với thực tế, chưa giải quyết được yêu cầu bức thiết của người dân trong cải cách của Hồ Quy Ly 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Hồ Quý Ly đổi quốc hiệu nước ta là: a. Đại Cồ Việt b. Đại Việt c. Đại Ngu d. Đại Nam Trả lời: c. Đại Ngu. * Câu hỏi 2: Chính sách hạn điền đã: a. Hạn chế sự tập trung ruộng đất của quý tộc, địa chủ. b. Làm suy yếu thế lực của quý tộc tôn thất nhà Trần. c. Tăng nguồn thu nhập cho nhà nước. d. Tất cả các ý trên Trả lời: d. Tất cả các ý trên. * Câu 3: Em có nhận xét, đánh giá gì về Hồ Quý Ly và những cải cách của ông? Trả lời: Hồ Quý Ly là nhân vật lớn của lịch sử dân tộc, người yêu nước và công cuộc cải cách của ông cũng là một cuộc cải cách lớn, nhất là khi đặt nó trong.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> bối cảnh của chế độ phong kiến trung ương tập quyền. Dù còn nhiều hạn chế, song chính công cuộc của Hồ Quý Ly đã để lại cho hậu thế nhiều bài học sâu sắc về công cuộc dựng xây nước nhà. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa cuối bài 16. - Tìm hiểu về lịch sử tỉnh Bình Phước trong hai cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp và Đế quốc Mỹ xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Tuần 16 Tiết 32. Ngày soạn: 26/11/2015 Ngày giảng: 03/12/2015 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Giúp học sinh nắm được truyền thóng lịch sử của tỉnh Bình Phước qua các giai đoạn của lịch sử. 2. Kĩ năng Rèn luyện cho học sinh kĩ năng so sánh phân tích liên hệ về các sự kiện lịch sử của địa phương và dân tộc. 3. Thái độ Học sinh có ý thức, lòng tự hào dân tộc của địa phương. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Tìm hiểu trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nêu nội dung cải cách của Hồ Quý Ly? * Trả lời: a. Chính trị - Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay người dòng họ Trần bằng các dòng họ khác thân cận và có tài năng. - Đổi tên đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp. - Cử quan triều đình về địa phương nắm sát tình hình. b. Kinh tế tài chính - Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng. - Ban hành chính sách hạn điền. - Quy định lại thuế đinh, thuế đất. c Xã hội- Thực hiện chính sách hạn nô. - Bán thóc, chữa bệnh cho nhân dân. d. Văn hoá, giáo dục - Nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục. - Dịch chữ Hán sang chữ Nôm. - Sửa đổi chế độ thi cử, học tập. e. Quân sự Tăng cường củng cố quân sự và quốc phòng 3. Bài mới Ở lịch sử lớp 7 chúng ta đã đi tìm hiểu về công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước Việt Nam qua các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV. Hôm nay chúng ta dành 1 tiết để tìm hiểu về lịch sử tỉnh Bình Phước trong 2 cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp và Đế quốc Mỹ xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS xác định vị trí của tỉnh Bình Phước. HS: Xác định vị trí trên bản đồ. GV: Nhận xét và kết luận. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Để lãnh đạo cách mạng thi yêu cầu cấp thiết cần chuẩn bị đó là gì? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Khẳng định Thành lập các chi bộ để lãnh đạo cách mạng. GV: Vậy quá trình đó được thành lập như thế nào? HS: Dựa vào tư liệu mà GV cung cấp trả lời. GV: Bổ sung và kết luận Với sự ra đời của tổ chức hội Việt Nam Cách Mạng Đồng Chí Hội do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở Trung quốc. Ngày 28/10/1929 chi bộ cao su Phú Riềng được thành lập gồm 6 đồng chí, do đồng chí Nguyễn Xuân Cừ làm bí thư. GV: Vậy sau khi các chi bộ thành lập thì phong trào đấu tranh có gì biến chuyển? HS: Dưa vào tài liệu trả lời. GV: Giải thích và kết luận. Phong trào chống khủng bố trắng (1932 -1935) - Đấu tranh đòi dân sinh dân chủ trong cao trào cách mạng (1936 - 1939) - Thực hiện chỉ đạo tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền.. Nội dung bài học I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - Phía đông: Giáp Lâm Đồng và Đồng Nai. - Phía tây: Giáp Tây Ninh và Campuchia. - Phía nam: Giáp Bình Dương. - Phía bắc: Giáp Đắk Nông và Campuchia. II. TRUYỀN THỐNG LỊCH SỬ ĐẤU TRANH 1. Sự ra đời của Chi bộ Cộng sản đầu tiên Với sự ra đời của tổ chức hội Việt Nam Cách Mạng Đồng Chí Hội do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở Trung quốc. Ngày 28/10/1929 chi bộ cao su Phú Riềng được thành lập gồm 6 đồng chí, do đồng chí Nguyễn Xuân Cừ làm bí thư.. 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân bình phước (1930 1945) - Phong trào chống khủng bố trắng(1932 - 1935). - Đấu tranh đòi dân sinh dân chủ trong cao trào cách mạng (19361939). - Thực hiện chỉ đạo tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền. + 24/8/1945 khởi nghĩa thắng lợi ở Lộc Ninh - Bù đốp. + 25/8/1945 khởi nghĩa thắng lợi ở Hớn Quản - Thủ Dầu Một Thuận Lợi - Bà Rá. GV: Vậy cao trào cách mạng từ 1945 - 1954 3. Cuộc kháng chiến chống thực đã chuyển hướng như thế nào? dân pháp 1945 - 1954 HS: Dựa vào tư liệu mà GV cung cấp trả lời. a. Xây dựng chính quyền cách GV: Bổ sung và kết luận mạng - Thành lập mặt trận nhân dân - Thành lập mặt trận nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Lập các ủy ban kháng chiến: Đội quân áo - Lập các ủy ban kháng chiến: nâu, Đội quân cung tên, Đội thanh niên... Đội quân áo nâu, Đội quân cung tên, Đội thanh niên... GV: Những năm đầu kháng chiến chống b. Những năm đầu kháng chiến Pháp xâm lược ở Bình Phước diễn ra như thế chống Pháp xâm lược nào? - Nhân dân Bình Phước tích cực HS: Dựa vào tư liệu mà GV cung cấp trả lời. tham gia phong trào chống Pháp. GV: Bổ sung và kết luận Tiêu biểu: Trận đánh thắng lợi ở - Nhân dân Bình Phước tích cực tham gia Sóc Xiêm (Quản Lợi) tháng phong trào chống Pháp. Tiêu biểu: Trận đánh 12/1945, Hớn Quản tháng 8/1946. thắng lợi ở Sóc Xiêm (Quản Lợi) tháng - Đến năm 1954 cùng cả nước 12/1945, Hớn Quản tháng 8/1946. đưa kháng chiến đến thắng lợi. - Đến năm 1954 cùng cả nước đưa kháng chiến đến thắng lợi. GV: Vậy thì trong cao trào chống Đế quốc 4. Cuộc kháng chiến chống đế Mỹ xâm lược nhân dân Bình phước đã tiến quốc Mỹ 1954 - 1975 hành kháng chiến như thế nào? - Phong trào đấu tranh đòi dân HS: Dựa vào tài liệu trình bày. sinh dân chủ, thi hành hiệp định GV: Bổ sung khẳng định Giơ ne vơ . - Phong trào đấu tranh đòi dân sinh dân chủ, - Chống chính sách tố cộng diệt thi hành hiệp định Giơ ne vơ. công. - Chống chính sách tố cộng diệt công. - Phong trào đấu tranh chống âm - Phong trào đấu tranh chống âm mưu bình mưu bình địnhdân lập ấp của định dồn dân lập ấp của địch. địch. - Chiến thắng Phước Long - Đồng Xoài -Chiến thắng Phước Long - Đồng (1965). Xoài (1965). - Quân dân Bình long - Phước Long đồng - Quân dân Bình Long - Phước loạt tiến công. long đồng loạt tiến công. - 2/4 1975 toàn tỉnh bình phước được giải - 2/4/1975 toàn tỉnh bình phước phóng. được giải phóng. GV: Giới thiệu một số hình ảnh trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ của nhân dân Bình Phước. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Như vậy trong qua trình tiến hành kháng chiến chống Pháp, Mỹ nhân dân Bình Phước đã có những đóng góp gì? Trả lời: Quân và dân Bình Phước đã lập nên bao sự tích hào hùng mà mỗi thắng lợi trong đấu tranh và xây dựng đều gắn liền máu xương với những tên đất, tên người của quê hương yêu dấu. Dưới sự lãnh đạo của Đảng quang vinh và Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại, trực tiếp là Đảng bộ Bình Phước, quân và dân các dân tộc trên địa bàn này đã cùng toàn Đảng, toàn dân và toàn quân đứng lên làm Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945; và ngay sau đó bắt tay vào xây dựng và bảo vệ chính quyền non trẻ; cùng cả nước tiến hành hai cuộc kháng chiến oanh liệt, giải phóng Tổ quốc, giải phóng quê hương..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> * Câu hỏi 2: Em có suy nghĩ gì về tinh thần đấu tranh của nhân dân Bình Phước trong hai cuộc kháng chiến? Trả lời: Thể hiện tinh thần kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm, bảo vệ chủ quyền dân tộc và nền độc lập tự do cả Tổ quốc, không bao giờ chịu làm nô lệ. 5. Dặn dò - Xem lại bài theo câu hỏi phần củng cố. - Xem lại nội dung của chương II và chương III theo hệ thống câu hỏi ở bài 17: Ôn tập chương II và chương III..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Tuần 17 Tiết 33. Ngày soạn: 02/12/2015 Ngày giảng: 08/12/2015 Bài 17 ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ (1009 1400). - Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ. 2. Kĩ năng Biết nhận xét, đánh giá, lập bảng thống kê. 3. Thái độ Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương, học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, xem lại kiến thức theo câu hỏi bài ôn tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Như vậy trong qua trình tiến hành kháng chiến chống Pháp, Mỹ nhân dân Bình Phước đã có những đóng góp gì? * Trả lời: Quân và dân Bình Phước đã lập nên bao sự tích hào hùng mà mỗi thắng lợi trong đấu tranh và xây dựng đều gắn liền máu xương với những tên đất, tên người của quê hương yêu dấu. Dưới sự lãnh đạo của Đảng quang vinh và Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại, trực tiếp là Đảng bộ Bình Phước, quân và dân các dân tộc trên địa bàn này đã cùng toàn Đảng, toàn dân và toàn quân đứng lên làm Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945; và ngay sau đó bắt tay vào xây dựng và bảo vệ chính quyền non trẻ; cùng cả nước tiến hành hai cuộc kháng chiến oanh liệt, giải phóng Tổ quốc, giải phóng quê hương. 3. Bài mới Ở chương II và chương III, chúng ta đã đi tìm hiểu về một giai đoạn lịch sử hào hùng vẻ vang của dân tộc từ thời Lý đến thời Trần, Hồ (1009 - 1407). Để khắc sâu hơn về giai đoạn lịch sử này... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 1. Thời gian và lực lượng quân xâm GV: Sử dụng bảng phụ yêu cầu học sinh lược Tống, Mông - Nguyên lên hoàn thành bảng thống kê theo câu hỏi: Đất nước ta dưới thời nhà Lý và nhà Trần đã phải đương đầu với những cuộc xâm lược nào? (Nêu rõ thời gian và.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> lượng lượng quận xâm lược). Quân xâm lược. Thời gian Lực lượng. HS: Lên hoàn thành bảng thống kê. GV: Nhận xét và kết luận.. Quân Thời xâm lược gian Tống 10/1076. MôngNguyên. Lực lượng. - 10 vạn bộ binh. - 1 vạn ngựa chiến. - 20 vạn dân phu. Lần I: 3 vạn quân 1/1258 Mông Cổ. Lần II: 50 vạn 1/1285 quân Nguyên. Lần III: - 30 vạn 12/1287 quân Nguyên với nhiều danh tướng. - Hàng trăm thuyền chiến. - Một đoàn thuyền lương chở hàng chục vạn thạch lương.. 2. Diễn biến các cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, chống Mông Nguyên thời Trần * Nhóm 1: Thời gian bắt đầu và kết thúc a. Thời gian diễn ra cuộc kháng chiến của mỗi cuộc kháng chiến? HS: Thảo luận và trình bày vào bảng phụ theo mẫu bảng thống kê. Hoạt động 2 GV: Thảo luận nhóm (5 phút).. Tên cuộc kháng Thời chiến gian bắt đầu Chống quân xâm lược Tống Kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược. Thời gian kết thúc. Tên cuộc Thời Thời gian kháng gian bắt kết thúc chiến đầu Chống 10/1075 3/1077 quân xâm lược Tống Kháng 1/1258 29/1/1258 chiến lần.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Mông Cổ Kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên Kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên. thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ Kháng 1/1285 chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên Kháng 12/1287 chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên. 6/1285. 4/1288. * Nhóm 2: Đường lối chống giặc trong b. Đường lối chống giặc trong mỗi mỗi cuộc kháng chiến? HS: Thảo luận và trình bày vào bảng phụ cuộc kháng chiến theo mẫu bảng thống kê. Tên cuộc kháng chiến Kháng chiến chống Tống Kháng chiến chống Mông Nguyên. Đường lối chống giặc. Tên cuộc Đường lối chống kháng chiến giặc Kháng chiến Chủ động đánh giặc, chống Tống buộc giặc đánh theo cách đánh của ta. Kháng chiến - Rút lui bảo toàn chống Mông lực lượng. - Nguyên Chủ trương: “Vườn không nhà trống”. - Tiêu hao dần sinh lực địch, chủ động phản công.. * Nhóm 3: Nêu những tấm gương tiêu c. Những tấm gương tiêu biểu về biểu về lòng yêu nước, bất khuất của mỗi lòng yêu nước, bất khuất của mỗi cuộc kháng chiến? cuộc kháng chiến HS: Thảo luận và trình bày vào bảng phụ theo mẫu bảng thống kê. Tên cuộc kháng Những anh hùng chiến tiêu biểu Kháng chiến chống Tống Kháng chiến. Tên cuộc Những anh hùng kháng chiến tiêu biểu Kháng chiến Lý Thường Kiệt, chống Tống Lý Kế Nguyên, Tông Đản, Thân.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> chống Mông Nguyên. -. Cảnh Phúc… Kháng chiến Trần Nhân Tông, chống Mông - Trần Quốc Tuấn, Nguyên Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, Trần Nhật Duật, Trần Quốc Toản…. * Nhóm 4: Hãy nêu một số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi d. Dẫn chứng về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng cuộc kháng chiến của dân tộc? chiến của dân tộc Tên cuộc kháng Tinh thần đoàn Tên cuộc Tinh thần đoàn chiến kết đánh giặc kháng chiến kết đánh giặc Kháng chiến Kháng chiến Sự đoàn kết giữa chống Tống chống Tống quân đội triều Kháng chiến đình với đồng bào chống Mông dân tộc miền núi Nguyên do các tù trưởng chỉ huy. Kháng chiến - Tại Hội nghị chống Mông - Bình Than, Diên Nguyên Hồng mọi người đều thể hiện quyết tâm đánh giặc. - Nhân dân tự trang bị vũ khí, tập luyện, phối hợp với quân triều đình đánh giặc. - Nhân dân theo lệnh triều đình thực hiện “Vườn không nhà trống”. * Nhóm 5: Nêu nguyên nhân thắng lợi e. Nguyên nhân thắng lợi và ý và ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến thời Lý - Trần? chiến thời Lý - Trần HS: Thảo luận và trình bày vào bảng phụ theo mẫu bảng thống kê.. Nội. Kháng. Kháng. Nội. Kháng. Kháng chiến.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> dung. chiến chống chiến chống Tống Mông Nguyên. Nguyên nhân thắng lợi Ý nghĩa lịch sử. dung. chiến chống Tống Nguyên Sức nhân mạnh thắng đoàn kết lợi dân tộc. Tài mưu lược của anh hùng Lý Thường Kiệt.. Ý nghĩa - Buộc lịch sử nhà Tống phải bỏ âm mưu xâm lược Đại Việt. - Nền độc lập tự chủ được bảo vệ.. GV: - Các nhóm nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận. - Giới thiệu một số hình ảnh liên quan.. chống Mông - Nguyên - Đoàn kết toàn dân. - Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Trần. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà lòng cốt là quân đội nhà Trần. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của vương triều Trần. - Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược và tham vọng của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập, toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền của tổ quốc. - Góp phần xây đắp thêm truyền thống quân sự Việt Nam. - Để lại bài học quý giá, đó là củng cố khối đoàn kết toàn dân..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 4. Củng cố Giáo viên nhấn mạnh những nét chính trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống, Mông - Nguyên. 5. Dặn dò - Hướng dẫn làm phần bài tập ở nhà. - Tìm hiểu trước chương IV: Đại Việt thời Lê Sơ (thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) Bài 18: Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV.. Tuần 17 Tiết 34. Ngày soạn: 03/12/2015 Ngày giảng: 10/12/2015.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Chương IV ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (THẾ KỈ XV - ĐẦU THẾ KỈ XVI) Bài 18 CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Những nét chính về cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ mà nguyên nhân thất bại là do đường lối sai lầm, không dựa vào nhân dân. - Chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV. 2. Kĩ năng - Đánh giá công lao nhân vật lịch sử, ý nghĩa sự kiện lịch sử. - Sử dụng lược đồ. 3. Thái độ Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ, lược đồ các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa, đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Em hãy nêu tên và thời gian các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý, Trần? * Trả lời: - 10/1075 - 3/1077 nhà Lý kháng chiến chống quân xâm lược Tống. - 1- 1258 nhà Trần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ lần I. - 1/1285 - 6/1285 nhà Trần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên lần II. - 12/1287 - 4/1288 nhà Trần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên lần III. 3. Bài mới Sau khi thành lập nhà Hồ, Hồ Quý Ly đã đưa ra hàng loạt chính sách cải cách nhằm thay đổi tình hình đất nước. Tuy nhiên, một số chính sách đã không được lòng dân và không được nhân dân ủng hộ. Vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp nhiều khó khăn. Giữa lúc đó, nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta. Cuộc kháng chiến chống giặc minh diễn ra như thế nào? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1. Cuộc xâm lược của quân GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 sách giáo khoa. Minh và sự thất bại của nhà Hồ.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> HS: Đọc mục 1 sách giáo khoa. GV: Em hãy cho biết quân Minh kéo vào xâm lược nước ta như thế nào? HS: Tháng 11/1406, lấy cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần, nhà Minh đã huy động một lực lượng lớn gồm 20 vạn quân cùng với hàng chục vạn dân phu, do tướng Trương Phụ cầm đầu, chia làm hai cánh tràn vào biên giới nước ta. GV: Có phải quân Minh kéo vào xâm lược nước ta là do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần không? Vì sao? HS: Không. Đó chỉ là lấy “cớ”. GV: Sử dụng lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ trình bày cuộc kháng chiến. GV: Tại sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại nhanh chóng? GV: Do đường lối kháng chiến sai lầm: không đoàn kết được toàn dân, không dựa vào dân để đánh giặc, nội bộ chia rẽ… GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 2 sách giáo khoa. GV: Nhà Minh đã thiết lập chính quyền thống trị ra sao? HS: Thành lập chính quyền thống trị trên khắp nước ta. Xóa bỏ quốc hiệu của ta (Đại Việt), đổi thành quận Giao Chỉ; sáp nhập nước ta vào Trung Quốc. GV: Về kinh tế - xã hội - văn hóa, chúng áp dụng những chính sách gì? HS: - Kinh tế: Đặt ra hàng trăm thứ thuế nặng nề. - Xã hội: Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc bán làm nô tì. - Văn hóa: Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình, thiêu hủy phần lớn sách quý của nước ta và mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị. GV: Yêu cầu HS đọc phần chỡ nhỏ SGK trang 82. GV: Thảo luận nhóm (4 nhóm) - (2 phút) - Hãy nhận xét về chính sách cai trị của nhà. - 11/1406 nhà Minh lấy cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần đã đem quân xâm lược nước ta.. - Chúng đánh chiếm được Lạng Sơn, Đa Bang, Đông Đô, Tây Đô. - 6/1407 Cha con Hồ Quý Ly bị bắt.. 2. Chính sách cai trị của nhà Minh. - Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ và sát nhập vào Trung Quốc.. - Kinh tế: Đặt hàng trăm thứ thuế. - Xã hội: Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc làm nô tì. - Văn hoá: + Bắt dân ta phải bỏ phong tục tập quán. + Thiêu hủy sách quý, mang sách giá trị về Trung Quốc..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Minh đối với nhân dân ta? - Những chính sách của nhà Minh nhằm mục đích gì? HS: Thảo luận và trình bày - Tàn bạo, độc ác, mất nhân tính, không thể nào tả hết được... - Nhằm xoá bỏ tên nước ta và đồng hóa nhân dân ta. GV: Sơ kết chuyển ý. Hoạt động 3 GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 sách giáo khoa. HS: Đọc mục 3 sách giáo khoa. GV: Ngay sau khi cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại, nhân dân ta đã nổi dậy khởi nghĩa như thế nào? HS: Đồ Sơn (Hải Phòng) có khởi nghĩa Phạm Ngọc; Quảng Ninh có khởi nghĩa Lê Ngã; Đông Triều có khởi nghĩa Phạm Chấn, Trần Nguyệt Hồ; Bắc Giang có khởi nghĩa Phạm Tấn Đại; Phú Thọ có khởi nghĩa của Trần Nguyên Thôi; Thái Nguyên có khởi nghĩa của Trần Nguyên Khang. Tiêu biểu là 2 cuộc khởi nghĩa Trần Ngỗi (1407 - 1409) và cuộc khởi nghĩa Trần Quý Khoáng (1409 - 1414). GV: Sử dụng lược đồ các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV giúp học sinh biết vị trí diễn ra các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh. GV: Cuộc khởi nghĩa Trần Ngỗi nổ ra trong hoàn cảnh nào? HS: Tháng 10/1407, một người yêu nước là Trần Triệu Cơ đưa con của vua Trần là Trần Ngỗi lên làm minh chủ. Ở Yên Mô (Ninh Bình), Trần Ngỗi tự xưng là Giản Định hoàng đế. GV: Hãy tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Trần Ngỗi. GV: Kết quả ra sao? HS: Sau chiến thắng Bô Cô, Trần Ngỗi nghe lời gièm pha đã giết hại tướng Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân, cuộc khởi nghĩa dần tan rã. GV: Cuộc khởi nghĩa Trần Quý Khoáng nổ ra như thế nào?. 3. Cuộc đấu tranh của quý tộc Trần. a. Khởi nghĩa Trần Ngỗi -10/1407 Trần Ngỗi tự xưng là Giản Định hoàng đế, phát động khởi nghĩa. -12/1408 nghĩa quân đánh tan 4 vạn quân Minh ở Bô Cô. - Nội bộ mâu thuẫn, khởi nghĩa tan rã dần. b. Khởi Khoáng. nghĩa. Trần. Quý.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> HS: Sau khi Đặng Tất, Nguyễn Cảnh Chân bị Trần Ngỗi giết chết, con trai của hai ông là Đặng Dung và Nguyễn Cảnh Dị cùng nhiều nghĩa quân bỏ vào Nghệ An, đưa Trần Quý Khoáng lên ngôi vua, lấy hiệu là Trùng Quang đế và phát động khởi nghĩa. GV: Địa bàn hoạt động của nghĩa quân ở đâu? HS: Cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng ở các vùng từ Thanh Hóa đến Hóa Châu. GV: Kết quả ra sao? HS: Do quân Minh quá mạnh, cuộc khởi nghĩa thất bại. GV: Thảo luận nhóm (4 nhóm) - (2 phút) Nguyên nhân thất bại những cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần? HS: Thảo luận và trình bày Cuộc khởi nghĩa Trần Ngỗi. - 1409 Trần Quý Khoáng lên ngôi vua, lấy hiệu là Trùng Quang đế, phát động khởi nghĩa.. - Cuộc khởi nghĩa lan rộng từ Thanh Hoá đến Hóa Châu.. - 1413 Khởi nghĩa thất bại.. Cuộc khởi nghĩa Trần Quý Khoáng (Nhóm 3 và 4) - Thiếu sự liên kết, chưa tạo nên một phong trào chung (không lôi cuốn đông đảo nhân dân ủng hộ). - Thiếu đường lối đánh giặc đúng đắn.. (Nhóm 1 và 2) - Thiếu sự liên kết, chưa tạo nên một phong trào chung (không lôi cuốn đông đảo nhân dân ủng hộ). - Thiếu đường lối đánh giặc đúng đắn. - Mâu thuẫn giữa những người lãnh đạo. GV: Cuộc khởi nghĩa của các quý tộc Trần có ý nghĩa gì? HS: Duy trì ngọn lửa kháng chiến, nuôi dưỡng tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 4. Củng cố * Câu hỏi 1: Tại sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại nhanh chóng? Trả lời: Do đường lối kháng chiến sai lầm: không đoàn kết được toàn dân, không dựa vào dân để đánh giặc, nội bộ chia rẽ… * Câu hỏi 2: Chính sách cai trị thâm độc nhất của nhà Minh là gì? Trả lời: Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta tàn bạo..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> * câu 3: Nguyên nhân thất bại những cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần? Trả lời: - Thiếu sự liên kết, chưa tạo nên một phong trào chung (không lôi cuốn đông đảo nhân dân ủng hộ). - Thiếu đường lối đánh giặc đúng đắn. - Mâu thuẫn giữa những người lãnh đạo. 5. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa cuối bài 18. - Xem lại toàn bộ nội dung phần lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV đã được tìm hiểu, tiết sau ôn tập hết học kì I.. Tuần 18 Tiết 35. Ngày soạn: 09/12/2015 Ngày giảng: 15/12/2015 ÔN TẬP HỌC KỲ I.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Hệ thống lại kiến thức phần lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV. 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng hệ thống kiến thức, đánh giá, nhận xét, so sánh sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Có thái độ nhìn nhận đúng đắn về lịch sử. - Ý thức xây dựng, bảo vệ đất nước, niềm tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tư liệu. - Học sinh: Sách giáo khoa, ôn tập trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Trình bày về chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta? Nhận xét về chính sách cai tri đó? * Trả lời: - Chính sách cai trị của nhà Minh + Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ và sát nhập vào Trung Quốc. + Kinh tế: Đặt hàng trăm thứ thuế. + Xã hội: Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc làm nô tì. + Văn hoá: Bắt dân ta phải bỏ phong tục tập quán, thiêu hủy sách quý, mang sách giá trị về Trung Quốc. - Nhận xét: Tàn bạo, độc ác, mất nhân tính, không thể nào tả hết được... 3. Bài mới Chúng ta đã tìm hiểu được những nét chính của lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV. Để giúp các em nắm kỹ hơn những kiến thức đã học để phục vụ tốt cho kì thi học kì I. Hôm nay... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Xã hội phong kiến châu Âu đã được hình thành như thế nào? HS: - Cuối thế kỉ V người Giác-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây lập nên nhiều vương quốc mới. - Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng đất, phong tước vị trở thành lãnh chúa. - Nô lệ, nông dân biến thành nông nô, phụ thuộc lãnh chúa. -> Xã hội phong kiến ở châu Âu hình thành.. Nội dung bài học I. Lịch sử thế giới trung đại 1. Xã hội phong kiến châu Âu hình thành - Cuối thế kỉ V người Giác-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây lập nên nhiều vương quốc mới. - Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng đất, phong tước vị trở thành lãnh chúa. - Nô lệ, nông dân biến thành nông nô, phụ thuộc lãnh chúa. -> Xã hội phong kiến ở châu Âu.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> hình thành. 2. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XIV - XVII) - Nguyên nhân: + Chế độ phong kiến kìm hãn, vùi dập các giá trị văn hóa. + Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị, xã hội. - Nội Dung: + Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội. + Đề cao giá trị của con người, khoa học tự nhiên và xây dựng thế giới quan duy vật. - Ý nghĩa: + Phát động quần chúng đấu tranh chống xã hội phong kiến. + Mở đường cho sự phát triển của văn hóa châu Âu và nhân loại.. GV: Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hóa Phục hưng? HS: - Chế độ phong kiến kìm hãn, vùi dập các giá trị văn hóa. - Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị, xã hội. GV: Nội dung tư tưởng của phong trào Văn hóa Phục hưng? HS: - Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội. - Đề cao giá trị của con người, khoa học tự nhiên và xây dựng thế giới quan duy vật. GV: Ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng? HS: - Phát động quần chúng đấu tranh chống xã hội phong kiến. - Mở đường cho sự phát triển của văn hóa châu Âu và nhân loại. Hoạt động 2 II. Lịch sử Việt Nam (thế kỉ X đến đầu thê kỉ XV) GV: Hãy trình bày công lao của Ngô Quyền 1. Đánh giá công lao của Ngô và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đầu độc lập? - Ngô Quyền đặt nền móng xây HS: - Ngô Quyền đặt nền móng xây dựng dựng chính quyền độc lập. chính quyền độc lập. - Đinh Bộ Lính chấm dứt loạn 12 - Đinh Bộ Lính chấm dứt loạn 12 sứ quân, sứ quân, thống nhất đất nước. thống nhất đất nước. 2. Nhà Lý xây dựng và bảo vệ đất nước * Xây dựng đất nước: GV: Tại sao nhà Lý lại rời đô từ Hoa Lư về - Năm 1010 rời đô về Đại La, đổi Đại La? tên thành là Thăng Long. Vì đây HS: - Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều đồi núi là vùng đất rộng, bằng phẳng, có thuận lợi cho phòng thủ, nhưng không thuận nhiều sông thuận lợi cho giao lợi cho việc phát triển đất nước về lâu dài. thông và phát triển đất nước về - Đại La là vùng đất rộng, bằng phẳng, có lâu dài. nhiều sông thuận lợi cho giao thông và phát triển đất nước về lâu dài. GV: Nhà Lý đã ban hành bộ Hình thư vào - 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thời gian nào? Bộ Hình thư gồm những nội thư. dung gì? + Quy định chặt chẽ về việc bảo HS: - 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư. vệ nhà vua và cung điện..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Nội dung: + Quy định chặt chẽ về việc bảo vệ nhà vua và cung điện. + Xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản của nhân dân. + Nghiêm cấm việc mổ trâu bò, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. + Những người phạm tội bị xử phạt rất nghiêm khắc. GV: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giai đoạn thứ nhất (1075), Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương gì? HS: Lý Thường Kiệt thực hiện chủ trương “tiến công trước để tự vệ” (Ngồi yên đợi giặc, không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc).. GV: Hãy trình bày những nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? HS: - Toàn dân đoàn kết một lòng tham gia kháng chiến. - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo cho cuộc kháng chiến. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà lòng cốt là quân đội nhà Trần. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của vương triều Trần. GV: Ý nghĩa của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? HS: - Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược và tham vọng của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập, toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền của tổ quốc. - Góp phần xây đắp thêm truyền thống quân sự Việt Nam. - Để lại bài học quý giá, đó là củng cố khối đoàn kết toàn dân. GV: Bộ máy nhà nước thời Trần có gì khác so với thời Lý? HS: - Đặt chế độ Thái Thượng Hoàng.. + Xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản của nhân dân. + Nghiêm cấm việc mổ trâu bò, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. + Những người phạm tội bị xử phạt rất nghiêm khắc. * Bảo vệ đất nước: - Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giai đoạn thứ nhất (1075), Lý Thường Kiệt thực hiện chủ trương “tiến công trước để tự vệ” (Ngồi yên đợi giặc, không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc). 3. Nguyên nhân thăng lợi, ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. * Nguyên nhân thắng lợi: - Toàn dân đoàn kết một lòng tham gia kháng chiến. - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo cho cuộc kháng chiến. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà lòng cốt là quân đội nhà Trần. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của vương triều Trần. * Ý nghĩa lịch sử: - Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược và tham vọng của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập, toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền của tổ quốc. - Góp phần xây đắp thêm truyền thống quân sự Việt Nam. - Để lại bài học quý giá, đó là củng cố khối đoàn kết toàn dân. 4. Điểm khác của bộ máy nhà nước thời Trần so với thời Lý - Đặt chế độ Thái Thượng Hoàng..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Các chức quan đại thần do những người trong họ Trần nắm giữ. - Đặt thêm một số cơ quan: Quốc sử viện, Thái y viện và một số chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. - Cả nước chia làm 12 lộ.. - Các chức quan đại thần do những người trong họ Trần nắm giữ. - Đặt thêm một số cơ quan: Quốc sử viện, Thái y viện và một số chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. - Cả nước chia làm 12 lộ.. 4. Củng cố Giáo viên sơ lược lại toàn bộ nội dung ôn tập. 5. Dặn dò Học toàn bộ nội dung đã ôn tập tiết sau thi hết học kì I.. Tuần 18 Tiết 36. Ngày soạn: 10/12/2015 Ngày giảng: 16/12/2015 KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Đánh giá đúng việc học bài và tiếp thu kiến thức của học sinh qua kiểm tra. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy, kĩ năng viết bài của học sinh. - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, chủ động trong khi làm bài. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, độc lập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Đề kiểm tra. - Học sinh: Giấy, bút. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh). 3. Bài mới (Phát đề) THIẾT LẬP MA TRẬN Tên Chủ đề (nội dung, chương…). 1. Khái quát lịch sử thế giới trung đại. Nhận biết Trắc Tự luận nghiệm khách quan Các giai cấp mới trong xã hội phong kiến châu Âu. Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỷ lệ % 5% 2. Buổi Người đầu độc có công lập thời dẹp Ngô - Đinh được - Tiền Lê loạn 12 sứ quân. Thông hiểu Trắc nghiệm khách quan. Tự luận. Nguyên nhân, diễn biến của phong trào Văn hóa Phục hưng 1 2 20%. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. 2 2,5 25%.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Số câu Số điểm Tỷ lệ % 3. Nước Đại Việt thời Lý. Số câu Số điểm Tỷ lệ % 4. Nước Đại Việt thời Trần. Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ %. thống nhất đất nước 1 0,5 5% - Thời gian nhà Lý ban hành bộ Hình thư - Hiểu câu nói của Lý Thường Kiệt 2 1,5 15%. 4 2,5 25%. 1 0,5 5% Lý do Lý Thái Tổ rời đô về Thăng Long. 1 0,5 5% Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên 1 3 30% 1 3 30%. 3 2,0 20% So sánh sự khác nhau giữa bộ máy nhà nước thời Lý và thời Trần. 1 0,5 5% ĐỀ. 1 2 20%. 1 2 20% 1 2 20%. 2 5 50% 8 10 100%. A. Trắc nghiệm (3 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Các giai cấp mới được hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu là? a. Địa chủ và nông dân tá điền. c. Địa chủ và nông nô..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> b. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. d. Lãnh chúa phong kiến và nông dân. Câu 2 : Ai là người dẹp được loạn 12 xứ quân thống nhất đất nước? a. Đinh Bộ lĩnh c. Lê Hoàn b. Ngô Quyền d. Lý Thường Kiệt Câu 3: Lý do Lý Thái Tổ rời đô về Thăng Long? a. Thăng long có cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ. b. Thăng Long có địa thế hiểm yếu thuận lợi cho phát triển đất nước. c. Đất Hoa Lư trũng thấp. d. Thăng Long là nơi thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài. Câu 4: Nhà Lý đã ban hành bộ luật Hình thư thời gian nào? a. Năm 1009 c. Năm 1042 b. Năm 1010 d. Năm 1054 II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống của câu dưới đây cho đúng với câu nói của Lý Thường Kiệt. Ngồi yên (1)…………………… không bằng (2)…………………….... để chặn (3) …………………của giặc. B. Tự luận ( 7 điểm ) Câu 1: Trình bày nguyên nhân, nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng (2 điểm) Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? (3 điểm) Câu 3: Bộ máy nhà nước thời Trần có gì khác so với thời Lý? (2 điểm) ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm (3 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu Ý đúng Điểm. 1 b 0,5. 2 a 0,5. 3 d 0,5. 4 c 0,5. II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống của câu dưới đây cho đúng với câu nói của Lý Thường Kiệt. Ý Đúng Điểm. 1 đợi giặc 0,25. 2 đem quân đánh trước 0,5. 3 thế mạnh 0,25. B. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) * Nguyên nhân: (0,5 đ) - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội. - Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị xã hội. * Nội dung: (1 đ) - Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật. * Ý nghĩa: (0,5 đ) - Phát động quần chúng đấu tranh chống phong kiến. - Mở đường cho sự phát triển của văn hóa châu Âu và nhân loại. Câu 2: (3 điểm) - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên bảovệ được độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia. (1đ) - Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược, góp phần nâng cao lòng tự hào dân tộc, củng cố niềm tin trong nhân dân. (1đ) - Góp phần xây đắp truyền thống quân sự, xây dựng học thuyết quân sự để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược. (1đ) Câu 3: (2 điểm) Bộ máy nhà nước thời Trần khác thời Lý. - Đặt chế độ Thái Thượng Hoàng. (0,5đ) - Các chức quan đại thần do những người trong họ Trần nắm giữ. (0,5đ) - Đặt thêm một số cơ quan: Quốc sử viện, Thái y viện và một số chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. (0,5đ) - Cả nước chia làm 12 lộ. (0,5đ) 4. Củng cố Thu bài và nhận xét. 5. Dặn dò Xem lại toàn bộ chương trình đã học tiết sau ôn tập.. Tuần 19 Tiết 37. Ngày soạn: 16/12/2015 Ngày giảng: 22/12/2015 ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Hệ thống lại kiến thức phần lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV. 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng hệ thống kiến thức, đánh giá, nhận xét, so sánh sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Có thái độ nhìn nhận đúng đắn về lịch sử. - Ý thức xây dựng, bảo vệ đất nước, niềm tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tư liệu. - Học sinh: Sách giáo khoa, ôn tập trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới Chúng ta đã tìm hiểu được những nét chính của lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV. Để giúp các em nắm kỹ hơn những kiến thức đã học. Hôm nay... Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 II. Lịch sử thế giới trung đại 1. Châu Âu a. Kinh tế GV: Nền kinh tế trong các thành thị - Nền kinh tế trong các lãnh địa và các có đặc điểm gì khác với nền kinh tế thành thị khác nhau: lãnh địa? + Nền kinh tế của các lãnh địa là nền HS: - Nền kinh tế của các lãnh địa là kinh tế tự túc, tự cấp khép kín, lạc hậu. nền kinh tế tự túc, tự cấp khép kín, lạc + Ở các thành thị, hàng hóa được trao hậu. đổi, buôn bán tự do Nền kinh tế hàng - Ở các thành thị, hàng hóa được trao hóa. đổi, buôn bán tự do Nền kinh tế hàng hóa. GV: Quý tộc và tư sản châu Âu đã - Quý tộc và tư sản châu Âu có tiền vốn làm cách nào để có được tiền vốn và và đội ngũ công nhân làm thuê là nhờ: đội ngũ công nhân làm thuê? + Cướp bóc của cải, tài nguyên của các HS: - Cướp bóc của cải, tài nguyên nước thuộc địa. của các nước thuộc địa. + Buôn bán nô lệ da đen. - Buôn bán nô lệ da đen. + Chiếm đoạt ruộng đất của nông - Chiếm đoạt ruộng đất của nông nô nô trong nước. trong nước. b. Đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến GV: Điểm giống nhau và khác nhau Điểm giống nhau và khác nhau giữa giữa phong trào Văn hóa Phục hưng phong trào Văn hóa Phục hưng và.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> và phong trào Cải cách tôn giáo là gì? phong trào Cải cách tôn giáo HS: - Giống nhau: Đều đả phá trật tự Văn hóa Cải cách phong kiến và Giáo hội Ki-tô, đề cao Phục Hưng tôn giáo quyền tự do con người. Dưới danh Nhằm cải tổ - Khác nhau về tư tưởng, kết quả và nghĩa làm lại Giáo hội tác động… sống lại giá Ki-tô. Chủ Nội trị văn hóa, trương xây dung tư tinh thần của dựng một tưởng Hi Lạp - Rô tôn giáo phù Ma cổ đại, hợp với xây dựng một nhân dân. xã hội văn minh. Giành thắng Hình thành lợi trên nhiều Tân giáo và Kết quả mặt, xuất Cựu giáo. hiện nhiều nhà văn hóa, khoa học thiên tài. Mở đường Làm bùng Tác cho sự phát nổ cuộc động triển văn hóa. chiến tranh nông dân Đức. 2. Phương Đông GV: Sự thịnh vượng của Trung Quốc a. Trung Quốc dưới thời Đường được thể hiện như thế nào? HS: - Bộ máy nhà nước hoàn thiện. Trung quốc phong kiến trải qua nhiều - Chính sách nông nghiệp phù hợp triều đại và thời Đường được xem là lòng dân Kinh tế phát triển. thời kì thịnh vượng nhất. - Văn hóa, giáo dục, khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu. - Bờ cõi mở rộng nhờ xâm lược các nước láng giềng. GV: Tại sao nói Ấn Độ được coi là b. Ấn Độ một trong những trung tâm văn minh lớn của nhân loại? HS: - Văn minh Ấn Độ được hình Ấn Độ được coi là một trong những thành từ rất sớm, phát triển toàn diện trung tâm văn minh lớn của nhân loại. và phong phú. - Chữ viết có từ sớm (chữ Phạn) - Văn học pháp triển - Kiến trúc nghệ thuật độc đáo, nhiều.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> đền tháp. - Phật giáo, Ấn Độ giáo ảnh hưởng đến nhiều nước Đông Nam Á. GV: Hãy kể tên các quốc gia phong kiến Đông Nam Á? HS: Đại Việt, Cham pa, Pa-gan, Sukhô-thay, Lạn Xạng,…. c. Đông Nam Á Từ thế kỉ X nhiều quốc gia phong kiến Đông Nam Á hình thành và phát triển: Đại Việt, Cham pa, Pa-gan, Su-khôthay, Lạn Xạng,… Hoạt động 2 II. Lịch sử Việt Nam thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV GV: Hãy kể tên các triều đại Việt 1. Các triều đại ở nước ta thành lập Nam thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV? - Nhà Ngô năm 939 HS: Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, - Nhà Đinh năm 968 Hồ. - Nhà Tiền Lê năm 980 - Nhà Lý năm 1010 - Nhà Trần năm 1226 - Nhà Hồ 1400 GV: Trình bày những thành tựu tiêu 2. Thành tựu tiêu biểu của Lý - Trần biểu của nước ta thời Lý - Trần? HS: Lý - Trần đạt được nhiều thành Lý - Trần đạt được nhiều thành tựu về tựu về: kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kĩ - Kinh tế... thuật, nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc. - Văn hóa, giáo dục... - Khoa học - kĩ thuật.... GV: Nêu tên các cuộc kháng chiến 3. Các cuộc kháng chiến chống ngoại chống quân xâm lược của nước ta từ xâm thế kỉ X đến đầu thế kỉ XIV? * Kháng chiến chống quân xâm lược: HS: - Chống Tống năm 981, Tống - Tống năm 981. (1075 - 1077), Mông Cổ (1258), - Tống (1075 - 1077). Nguyên (1285), Nguyên (1287 - - Mông Cổ (1258). 1288). - Nguyên (1285). - Nguyên (1287 - 1288). GV: Kể tên các anh hùng có công lao * Các danh tướng: lớn trong các cuộc kháng chiến chống - Chống Tống (981): Lê Hoàn. quân xâm lược của nước ta từ thế kỉ X - Chống Tống (1075 - 1077): Lý đến đầu thế kỉ XIV? Thường Kiệt. HS: Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Trần - Chống Mông - Nguyên: Trần Thủ Độ, Thủ Độ, Vua Trần Nhân Tông, Trần Vua Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Quốc Tuấn, Trần Nhật Duật, Trần Trần Nhật Duật, Trần Quang Khải, Trần Quang Khải, Trần Quốc Toản, Trần Quốc Toản, Trần Khánh Dư... Khánh Dư... 4. Củng cố Giáo viên nhấn mạnh sự kiện lịch sử quan trọng của lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIV..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 5. Dặn dò Tìm hiểu lịch sử địa phương trong phong trào chống Thực dân Pháp xâm lược 1930 - 1945.. Tuần 19 Tiết 38. Ngày soạn: 17/12/2015 Ngày giảng: 24/12/2015 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Giúp học sinh nắm được truyền thống lịch sử của phong trào yêu nước và cách mạng ở Hớn Quản qua (1930 - 1945). 2. Kĩ năng Rèn luyện cho học sinh kĩ năng so sánh phân tích liên hệ về các sự kiện lịch sử của địa phương và dân tộc. 3. Thái độ Học sinh có ý thức, lòng tự hào dân tộc của địa phương. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, tư liệu, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Tìm hiểu trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nêu tên các triều đại của nước ta từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV? * Trả lời: Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ. 3. Bài mới Giao đoạn 1930 - 1945 là thời kì kháng chiến chống Thực dân Pháp xâm lược của nước ta. Trong thời kì này nhân dân Hớn Quản cùng với cả nước đấu tranh quyết liệt chống Pháp dưới nhiều hình thức khác nhau và cũng giành được những thắng lợi lớn làm cho Pháp kiếp sợ. Hôm nay... Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1 GV: Giảng về quá trình Thực dân Pháp triển khai chương trình khai thác thuộc địa ở Đông Nam Bộ. GV: Trước sự bóc lột tàn bạo của Thực dân Pháp đồng bào các dân tộc Hớn Quản đã làm gì? HS: Tích cực tham gia nghĩa quân của thủ Lĩnh Điểu Dố ở Lộc Ninh đứng lên khởi nghĩa đánh Pháp Thất bại. GV: Bị đàn áp, phong trào đấu tranh chống Pháp của đồng bào Hớn Quản như thế nào? HS: Vẫn tiếp tục và ngày càng mạnh mẽ hơn. GV: Giảng về phong trào chống Pháp của nhân dân Hớn Quản 1912 - 1925. Hoạt động 2 GV: Giảng về sự bóc lột của Thực dân Pháp. Nội dung bài học 1. Đồng bào các dân tộc vùng Hớn Quản đấu tranh yêu nước. - 1908 Tích cực tham gia nghĩa quân của thủ Lĩnh Điểu Dố (Lộc Ninh) đứng lên khởi nghĩa đánh Pháp. - 1912 - 1916 nhân dân Hớn Quản tham gia vào cuộc nổi dậy của RĐông làm nên nhiều chiến công lẫy lừng. - 1924 - 1925 tham gia nghĩa quân, tổ chức trận phục kích giết chết Đại úy Gatille. 2. Phong trào công nhân cao su vùng Hớn Quản.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> trong các đồn điền cao su. GV: Công nhân ở các đồn điền cao su đã làm gì? HS: Công nhân ở khu vực Hớn Quản nhiều lần đứng lên đấu tranh với nhiều hình thức khác nhau: Bỏ trốn, đòi tăng lương, giảm giờ làm, bạo động... GV: Giảng về quá trình chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá vào Việt Nam. GV: Chủ nghĩa Mác - Lênin đã có tác động như thế nào đến công nhân ở các đồn điền cao su ở Hớn Quản? HS: Tác động mạnh mẽ, có nhiều công nhân đã tham gia học tập, truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, từ đó xây dựng và phát triển lựng lượng cách mạng ở trong các đồn điền và địa phương. Hoạt động 3. - Các cuộc đấu tranh của công nhân Xa Trạch, Quản Lợi... đòi tăng lương, giảm giờ làm, bổ trốn, bạo động.. - Tham gia gia học tập, truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và xây dựng, phát triển lựng lượng cách mạng.. 3. Phong trào đấu tranh của nhân dân Hớn Quản 1927 GV: Giảng sự ra đời của “Hội Việt Nam 1940 cách mạng thanh niên” và “Chi bộ Cộng sản Phú Riềng”. GV: Dưới sự lãnh đạo của Chi bộ Phú Riềng, phong trào đấu tranh của công nhân Phú Riềng như thế nào? HS: 5000 công nhân Phú Riềng đã đồng loạt tổng bãi công, làm nên sự kiện “Phú Riềng đỏ” làm rung chuyển cả hệ thống đồn điền cao su Đông Dương, trong và ngoài nước Pháp. GV: Sự kiện đó có tác động như thế nào đến phong trào đấu tranh của công nhân ở Hớn Quản? HS: Tác động sâu sắc và có nhiều phong trào Nhiều phong trào đấu tranh với đấu tranh với nhiều hình thức đấu tranh khác nhiều hình thức đấu tranh khác nhau. nhau đòi giải quyết ăn, ở, trị bệnh, GV: Giảng thêm về các hình thức đấu tranh ngày làm việc 8 tiếng... của công nhân tại các đồn điền ở Hớn Quản. Hoạt động 4 4. Tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền GV: Giảng về một yếu tố làm bàn đạp tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. GV: Cùng với khí thế chung của cả nước, nhân dân Hớn Quản như thế nào? HS: Đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền. 25/8/1945 cùng với cả nước nhân.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Tại các đồn điền Xa Cam, Xa Trạch, Quản dân Hớn Quản dứng lên khởi Lợi, Xa Cát... công nhân nổi dậy mít tinh, nghĩa giành chính quyền và giành biểu tình với nhiều vũ khí trên tay. được thắng lợi. GV: Giảng những thắng lợi trong tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 4. Củng cố Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Hớn Quản chống Thực dân Pháp (1930 - 1945)? 5. Dặn dò Tìm hiểu trước bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427), mục I - Thời kì ở Miền Tây Thanh Hóa (1418 - 1423)..

<span class='text_page_counter'>(160)</span>

×