Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiem Tra 1 Tiet Dia Ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.71 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Kiểm Tra 1 Tiết Địa Lý 9 (HKI)


<b>Trường THCS Thị Trấn Vĩnh Thạnh</b>


Họ và tên: ………..
Lớp: ………..


<b>Vĩnh Thạnh, ngày … tháng … năm 2015</b>

<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



Môn:

<b>ĐỊA LÝ 9</b>



<b>Điểm</b> <b>Lời phê của giáo viên</b>


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)</b>


Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0,5 điểm)


<b> Câu 1. Ý nào </b><i><b>KHƠNG</b></i><b> tḥc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?</b>


A. Lực lượng lao động dồi dào.


B. Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và thủ công nghiệp.
C. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.


D. Tỉ lệ lao đợng được đào tạo nghề cịn rất ít.


<b>Câu 2. Nhân tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ngành than,</b>
<b>thuỷ điện, luyện kim nước ta là</b>


A. Thị trường tiêu thụ B. Nguồn lao động



C. Tài nguyên, nguyên liệu, năng lượng D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật


<i><b>Câu 3. Ngành cơng nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công</b></i>
<i><b>nghiêp năm 2002 ở nước ta là:</b></i>


A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. B. Công nghiệp dệt may
C. Công nghiệp khai thác nhiên liệu. D. Công nghiệp điện.


<i><b>Câu 4. Ngành vận tải có khối lượng hàng hố vận chuyển lớn nhất là: </b></i>


A. Đường sắt B. Đường bộ C. Đường sông D. Đường biển


<b>Câu 5. Loại hình dịch vụ nào chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP ở nước ta?</b>


A. Dịch vụ sản xuất B. Dịch vụ công cộng
C. Dịch vụ tiêu dùng D. Câu A và B


<b>Câu 6. Các hoạt đợng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tḥc lĩnh vực nào?</b>


A. Nội thương B. Ngoại thương
C. Nội và ngoại thương D.Thu hút đầu tư


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)</b>


<b>Câu 1:</b>Trình bày đặc điểm các dân tợc và sự phân bố các dân tộc của nước ta? (2đ)


<b>Câu 2: </b>Chứng minh rằng: Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng ? (1đ)


<b>Câu 3</b> : Tại sao nói Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất , đa dạng nhất
nước ta ? (1 đ)



Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy: (3 đ)


a. Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2005.


b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế
nước ta thời kì 1991 - 2005. (Đơn vị: %)


<b>Năm</b> <b>1991</b> <b>1995</b> <b>1999</b> <b>2005</b>


<b>Tổng số</b> <b>100</b> <b>100</b> <b>100</b> <b>100</b>


Nông – Lâm – Ngư


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>A/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)</b>


<b> Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0,5đ)</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án D C A B C B


<b>B/ TỰ LUẬN (7 điểm)</b>


<b>Câu 1</b>:Trình bày đặc điểm các dân tợc và sự phân bố các dân tộc của nước ta? (2đ)


- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ
Quốc. Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập
quán… làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú và giàu bản sắc dân tộc.



- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất chiếm khoảng 86,2% dân số cả nước. Có nhiều kinh nghiệm trong
thâm canh lúa nước, có nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo và hoạt động nhiều trong các ngành nông
nghiệp, công nghiệp, khoa học kỹ thuật.


- Các dân tộc ít người chiểm khoảng 13,8% sinh sống chủ yếu ở vùng núi và trung du. Họ thường trồng
cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc và làm nghề thủ công.


- Người Việt Nam định cư ở nước ngồi cũng là mợt bợ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Sự phân bố của các dân tộc không đều nhau. Miền Bắc gồm người Tày, Nùng, Dao, Mông…Khu vực
Trường Sơn-Tây Nguyên có người Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho….Vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người
Chăm, Khơ-me và người Hoa.


<b>Câu 2:</b> Chứng minh rằng: Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng ? (1đ)
- TNDL tự nhiên:


+ Phong cảnh đẹp: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha,…


+ Bãi biển đẹp: Nước ta có trên 120 bãi biển đẹp như: Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm,
Nha Trang,…


+ Nơi có khí hậu tốt phục vụ cho du lịch nghỉ dưỡng: SaPa, Đà Lạt, Ba Nà,…


+ VQG và khu bảo tồn: Nước ta có khoảng 30 VQG và khu bảo tờn, ngồi mục đích bảo vệ đợng, thực
vật q hiếm cịn phục vụ phát triển du lịch khám phá, trải nghiệm. VD: VQG Cúc Phương, Ba Bể, Ba
Vì, Bến En, Vũ Quang,…


- TNDL nhân văn


+ Di tích lịch sử: Chiến trường Điện Biên Phủ, ngã ba Đồng Lộc, địa Đạo Vịnh Mốc, bến cảng Nhà


Rờng, dinh Đợc Lập,…


+ Cơng trình kiến trúc đẹp: phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn,.


+ Lễ hội dân gian: Lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở Phú Thọ, lễ hội chùa Hương và hội Gióng ở Hà Nội, lễ hội
chọi trâu ở Đồ Sơn- Hải Phịng, lễ hợi cầu ngư của nhân dân vùng ven biển,…


+ Làng nghề truyền thống: Làng gốm Bát Tràng, tranh Đông Hồ ở Hà Nội, làng chiếu Nga Sơn- Thanh
Hóa, ….


<b>Câu 3</b> : Tại sao nói Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất , đa dạng nhất
nước ta ? (1 đ)


Bởi vì : Hà Nợi và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước
ta, ở đây có các chợ lớn, các trung tâm thương mại lớn, các siêu thị… đặc biệt các dịch vụ tư vấn, tài
chính, các dịch vụ sản xuất và đầu tư.


<b>Câu 4:</b>


<b>a. Vẽ biểu đồ miền</b> trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>b. Nhận xét:</b>


Từ 1991 đến 2002, cơ cấu GDP nước ta chuyển dịch mạnh theo hướng tích cực:
Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh (dẫn chứng)


Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng, trong đó tăng nhanh nhất là công nghiệp - xây
dựng (dẫn chứng)


Thực tế này phản ánh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×