Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề và đáp án kiểm tra 1 tiết Địa lý 8 (tháng 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.28 KB, 4 trang )

Trường: THCS Tân Xuân ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:…… Môn: Địa Lý 8
Họ và tên:………………… Ngày kiểm tra: ……/2/2011.
Điểm Lời phê của giáo viên
Câu 1: (1,5đ) Hãy trình bày vị trí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta về mặt tự
nhiên, kinh tế xã hội.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: (1,5đ) Trình bày đặc điểm các giai đoạn hình thành một số tài nguyên khoáng sản ở nước ta.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: (2đ) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: (1đ) Quan sát hình 24.2, em hãy cho biết nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………………

a) Tháng 1 b) Tháng 7
Hình 24.2. Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt
Câu 5: (4đ) Hãy vẽ biểu đồ cột về GDP/người của một số nước Đông Nam Á theo số liệu sau đây:
Bảng 17.1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân đầu người của một số nước
Đông Nam Á năm 2001 (Đơn vị: USD).
Nước
GDP/người
- Cam -pu-chia
- Lào
- Thái Lan
- Việt Nam
280
317
1870
415
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Địa Lý 8
Ngày kiểm tra: ……/2/2011.
Câu 1: (1,5đ) Vị trí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế
xã hội.
- Nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á. Phạm vi bao gồm cả phần đất liền (diện tích 331212 km
2
) và
phần biển ( khoảng 1 triệu km
2
) (0,5đ).
- Ý nghĩa:
+ Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng gặp không ít
thiên tai (bão, lụt, hạn…) (0,5đ).
+ Nằm gần trung tâm Đông Nam Á, nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội.
(0,5đ).
Câu 2: Đặc điểm các giai đoạn hình thành một số tài nguyên khoáng sản ở nước ta.
+ Giai đoạn Tiền Cambri: với các mỏ than chì, đồng, sắt, đá quý…có ở khu nền cổ Việt Bắc, Hoàng Liên
Sơn, Kon Tum (0,5đ).
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo với các khoáng sản chính là apatit, than, sắt, thiếc, mangan, ti tan, vàng, đất hiếm,
bô xít trầm tích, đá vôi…phân bố rộng khắp lãnh thổ (0,5đ).
+ Giai đoạn Tân kiến tạo chủ yếu là các mỏ dầu khí, than nâu, than bùn, bôxít…có ở các bể trầm tích
ngoài thềm lục địa, các đồng bằng châu thổ, Tây Nguyên (0,5đ).
Câu 3: (2đ) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta.
- Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng (thuỷ sản, khoáng sản – nhất là dầu mỏ và khí đốt, muối, du
lịch – có nhiều bãi biển đẹp,…) (1.5đ).
- Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta (mưa, bão, sóng lớn, triều cường) (0,5đ).
Câu 4: (1đ) Cho biết nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào?
Tháng 1: Nhiệt độ nước biển tầng mặt giảm dần từ nam ra bắc. Ví dụ: ở vĩ độ 10
0
B khoảng 26

0
C, vĩ độ
15
0
B khoảng 24
0
C, vĩ độ 20
0
B khoảng 22
0
C (0,5đ).
Tháng 7: Nhiệt độ cả khu vực cao, không chênh lệch nhiều (khoảng 29, 30
0
C). (0,5đ).
Câu 5: (4đ) Hãy vẽ biểu đồ cột về GDP/người của một số nước Đông Nam Á theo số liệu sau đây:
Bảng 17.1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân đầu người của một số nước
Đông Nam Á năm 2001 (Đơn vị: USD).
Nước
GDP/người
- Cam -pu-chia
- Lào
- Thái Lan
- Việt Nam
280
317
1870
415
- Học sinh vẽ đúng và đủ các yếu tố biểu đồ cột hưởng 4 điểm.
- Nếu thiếu hay sai các yếu tố: tên biểu đồ, đơn vị ở 2 đầu trục, số liệu trên mỗi đầu cột, giá trị số chia trên
trục Oy không đều thì trừ mỗi yếu tố sai 0,5đ.

Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Chủ đề (nội dung,
chương)/Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng
tạo
Đông Nam Á Vẽ biểu đồ cột về
các ngành kinh tế
của các nước đông
Nam Á
40% TSĐ = 4 điểm % TSĐ = điểm; % TSĐ
= điểm;
100% TSĐ = 4
điểm;
% TSĐ
= điểm;
Vị trí, giới hạn,
hình dạng lãnh thổ.
-Trình bày được vị trí
địa lí, giới hạn phạm
vi lãnh thổ của nước
ta.
-Nêu được ý nghĩa vị
trí địa lí nước ta về
mặt tự nhiên và kinh
tế xã hội.
-Biết nguồn tài nguyên
biển.
Phân tích lược đồ
nhiệt độ nước biển

mùa hạ và mùa
đông.
45% TSĐ = 4,5
điểm
15% TSĐ = 1,5 điểm; 20 % TSĐ = 2 điểm; 10 % TSĐ = 1 điểm; % TSĐ
= điểm;
Tài nguyên khoáng
sản
- Biết được sự hình
thành các vùng mỏ
chính qua các giai
đoạn địa chất.
15% TSĐ = 1,5
điểm
100% TSĐ =1,5 điểm; % TSĐ = điểm; % TSĐ = điểm; % TSĐ
= điểm;
TSĐ 10
Tổng số câu 05
3 điểm
30%
2 điểm
20%
5 điểm
50%
% TSĐ
= điểm;

×