Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Bai 24 Tinh chat cua oxi hot moi 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.15 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 4.1.16 Ngày giảng 5.1.16. Tuần 20. Chương IV Tiết 37. OXI – KHÔNG KHÍ TÍNH CHẤT CỦA OXI. I. Mục tiêu: Hs biết được: - Trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lí của oxi. - Một số tính chất hoá học của oxi. -Rèn kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. _Giáo dục hs cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Gv: Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt. Hoá chất: 3 lọ oxi (đã thu sẵn), S, P, dây sắt, than - Hs: Xem bài trước. - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Chương Oxi Minh họa ví dụ. Nhận biết Tính chất của oxi -Tính chất vật lý -Tính chất hóa học NB1, NB 2. Thông hiểu Tính chất hóa học ( viết PTHH minh họa) TH 1 ,TH 2. Vận dụng thấp Viết PTHH biểu diễn sự cháy. Vận dụng cao Giải bài tập toán theo PTHH. VD 1. VD 2. IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra B. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV-HS - Gv yêu cầu hs: ? Viết KHHH, CTHH, NTK và PTK của oxi ? Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều ở đâu. ? Lấy ví dụ về sự tồn tại của nguyên tố oxi ở dạng hợp chất. - Gv giới thiệu:Tuy là một nguyên tố phổ biến, nhưng phát hiện oxi tương đối muộn vào những năm 70 của thế kỉ 18 bởi nhà khoa học Prisli (1733-1804) - Gv cho hs quan sát lọ đựng khí oxi đã được thu sẵn - Hs quan sát lọ đựng khí oxi. - Thảo luận về khả năng tan nhiều hay ít trong nước và so. Nội dung + KHHH của nguyên tố oxi là O  NTK: 16 +CTHH của đơn chất khí oxi là O2  PTK: 32 I Tính chất vật lí + Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. + t0 hoá lỏng -1830C + Oxi lỏng có màu xanh nhạt..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sánh tỉ khối của oxi với không khí.  Nhận xét màu sắc, trạng thái và mùi của khí Oxi?(NB1) ? Thảo luận toàn lớp 2 câu hỏi ở mục I.2 trang 81 sgk - Gv nhận xét các câu trả lời của học sinh và hoàn thiện kiến thức về tính chất vật lí của oxi. - Gv giới thiệu dụng cụ, hoá chất và hướng dẫn các nhóm II Tính chất hoá học thực hiện thí nghiệm 1 theo trình tự sau: 1 Tác dụng với phi kim:  Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn a Với lưu huỳnh: cồn. * Gv lưu ý hs khi sử dụng đèn cồn, khi có dấu hiệu phản ứng phải đậy nút nhanh vì khí sinh ra rất độc.  Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi 0  So sánh hiện tượng lưu huỳnh cháy trong oxi và cháy  t SO2(K) PTPƯ S (r) + O2(K) trong không khí. b Với Photpho: - Gv giới thiệu chất khí tạo ra là lưu huỳnh đioxit. t0 ? Viết PTPƯ, nêu trạng thái các chất tham gia và sản phẩm. 4 P(r) + 5 O2(k)   2 P2O5(r) (TH 1) - Các nhóm làm quen các dụng cụ và sau đó tiến hành thí nghiệm theo trình tự hướng dẫn của GV + Nhận xét 2 hiện tượng. + Viết PTPƯ, nêu trạng thái các chất tham gia và sản phẩm. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, các nhóm khác bổ sung. - Gv nhận xét. - Gv làm thí nghiệm đốt P đỏ trong không khí và trong oxi. Lưu ý chỉ dùng 1 lượng nhỏ P đỏ. ? So sánh sự cháy của P trong không khí và trong lọ đựng khí oxi (có ít nước ở đáy lọ).(NB 2) Gv giới thiệu sản phẩm tạo thành có dạng bột, tên điphotpho pentaoxit (P2O5) tan được trong nước. - Hs quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên và so sánh ngọn lửa của P trong không khí và trong O2 - Hs viết PTPƯ: ? Viết PTPƯ và trạng thái các chất. (TH 2) Gv nhận xét và bổ sung C. Củng cố:  Củng cố: Bài 1: Viết các PTPƯ khi cho bột đồng, cacbon, nhôm tác dụng với oxi.(VD 1) Bài 2: a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 g bột S. b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành.(VD 2)  .Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 3, 4, 5 trang 84 sgk..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 4.1.16 Ngày giảng :7.1.16. TÍNH CHẤT CỦA OXI. Tuần 20-Tiết 38. I. Mục tiêu: Hs biết được: - Trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lí của oxi. - Một số tính chất hoá học của oxi. -Rèn kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. -Giáo dục hs cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. Chuẩn bị: - Gv: Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt. Hoá chất: 3 lọ oxi (đã thu sẵn), S, P, dây sắt, than - Hs: Xem bài trước. - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Chương Oxi. Nhận biết Tính chất của oxi -Tính chất hóa học. Minh họa ví dụ. NB 1,NB 2. Thông hiểu Tính chất hóa học ( viết PTHH minh họa) TH 1, TH 2. IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra B. Hoạt động dạy và học: Gv giới thiệu: Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt… - Gv giới thiệu dụng cụ và biểu diễn thí nhiệm giữa sắt tác dụng với oxi:  Đưa đoạn dây sắt vào lọ chứa khí oxi  Có dấu hiệu phản ứng xảy ra không?(NB 1)  Quấn thêm vào đầu dây sắt 1 mẫu than gỗ. (Lưu ý: Quấn chặt phần cuối của đoạn dây sắt (đã cuốn lò xo) xung quanh mẫu than). Đốt cho mẫu than cháy rồi đưa đoạn dây sắt vào lọ khí oxi  Quan sát và nhận xét hiện tượng?(NB 2). Vận dụng thấp Giải thích hiện tượng(sự hô hấp,đốt khí…) VD 1, VD2. Vận dụng cao Giải bài tập toán dư VD 3. 2) Tác dụng với kim loại:. 0. t 3Fe (r) + 2O2 (k)   Fe3O4(r).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv giới thiệu về tác dụng của đơn chất than gỗ với oxi. - Hs quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV về tác dụng của một kim loại (Fe) với oxi. - Hs nhận xét. - Hs viết PTPƯ: - Gv thông báo về sản phẩm oxit sắt từ (Fe3O4), Fe có hoá trị II(FeO) và III (Fe2O3) ? Viết PTPƯ và trạng thái các chất.(TH 1) - Gv: Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. - GV: khí Mêtan (có trong bùn ao, khí biogas) phản ứng cháy của mêtan trong không khí tạo thành cacbonic, nước, đồng thời toả ra nhiều nhiệt  Viết PTPƯ. - Gv lưu ý hs: các chất khí được hoá lỏng trong bình gas, trong bật lửa… cháy trong không khí tạo ra khí cacbonic, nước  Giáo dục hs cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. ? Từ các thí nghiệm trên, hãy nêu kết luận về tính chất hoá học của oxi.(TH 2) GV: Hướng dẫn giải bài tập toán dư theo các bước làm ( VD 3). 3) Tác dụng với hợp chất: 0. t CH4 (k) + 2O2 (k)   CO2(k) + H2O (h). Kết luận: Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hoá học, nguyên tố oxi có hoá trị II. *Luyện tập: Bài tập 4/84;. 12,4 np = 31 =0,4 mol 17 no2 = 32 = 0,53 mol 0. t 4P(r) + 5 O2(k)   2 P2O5(r) 4mol 5mol 2mol 0,4 0,5 0,2. 0,4 tỷ lệ: 4 < n o2 =0,5mol. 0,53 5 O2 dư. n o 2 dư =0,53- 0,5 = 0,03 mol n P2O5 =0,2 mol m P2O5 = 0,2 .142 =29,4g C. Củng cố 1/Oxi trong không khí là đơn chất hay hợp chất?Vì sao cá sống được trong nước ?Những lĩnh vực hoạt động nào của con người cần thiết phải dùng bình nén oxi để hô hấp?(VD 1) 2/ Có những chất sau: O2 ,N2,H2 ,C ( VD 2) Hãy chọn một trong các chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong PTPU sau a/ ... + O2 -> N2O5 b/ ... + O2 -> H2O c/ O2 + CO2 -> CO2 d/ …… + …. -> NH3 -Bài tập 2 : Đáp án :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a/ 2 N2 + 5 O2 -> 2 N2O5 b/ 2H2 + O2 -> 2H2O c/ O2 + C -> CO2 d/ N2 + 3H2 -> 2NH3 .. Hướng dẫn về nhà: -Học bài và làm bài tập 1,2,3 sgk . Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11.1.16 Ngày giảng 13.1.16. Tuần 21 -Tiết 39. SỰ OXI HOÁ – PHẢN ỨNG HOÁ HỢP – ỨNG DỤNG CỦA OXI I. Mục tiêu: Kiến thức: Hs biết được: - Khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt. - Ứng dụng của oxi. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết PTPƯ của oxi với đơn chất và hợp chất. Thái độ: có ý thức trong hoc tập, cẩn thận khi làm thí nghiệm. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. Chuẩn bị: - Gv: - Hs: Xem bài trước. - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Sự oxi hóa Minh họa ví dụ. Nhận biết -So sánh PTHH -Khái niệm sự oxi hóa- Cho ví dụ NB 1,NB 2. Thông hiểu -Định nghĩa PƯHH -Ứng dụng oxi TH 1,TH 2. Vận dụng thấp -Viết PTHH. Vận dụng cao --Viết PTHH, nhận biết loại PƯ. VD 1, VD2. VD 3. IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra - Nêu các tính chất hoá học của oxi và viết phương trình phản ứng để minh hoạ? B. Hoạt động dạy và học; Hoạt động của GV-HS Gv có thể lấy các phương trình phản ứng minh hoạ ở phần kiểm tra bài cũ. - Hs quan sát lại các phương trình. ? Các phản ứng trên có điểm gì giống và khác nhau về chất tham gia và sản phẩm tạo thành.(NB 1). Nội dung I Sự oxi hoá.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hs nhận xét và rút ra điểm giống và khác nhau của các phương trình. - Gv: Trong các phản ứng với oxi, nguyên tử nguyên tố khác đều kết hợp với oxi để tạo ra oxit. Người ta goị quá trình này là sự oxi hoá. ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.(NB 2) - Gv giới thiệu về 2 khả năng của sự oxi hoá: + Có toả nhiệt và phát sáng  Sự cháy. + Có toả nhiệt nhưng không phát sáng Sự oxi hoá chậm. ? Lấy ví dụ về sự oxi hoá trong đời sống hằng ngày. - Hs liên hệ thực tế để lấy ví dụ.(NB 3) - Gv tổng kết các ý kiến.. -Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.. - Kết hợp với các ví dụ ở mục I + Gv có thể bổ sung thêm ví dụ: 2Pb + 2H2O + O2  2Pb(OH)2 - Hs nhận xét về số lượng chất phản ứng và sản phẩm trong các phản ứng hoá học ? Nhận xét về số lượng các chất tham gia và sản phẩm tạo thành của các phản ứng.(NB 4) - Gv: Các phản ứng hoá học trên có điểm giống nhau là chỉ có một chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu và những phản ứng như vậy gọi là phản ứng hoá hợp. ? Định nghĩa thế nào là phản ứng hoá hợp.(TH 1)  Bài tập vận dụng: Hs làm bài tập 2 trang 87 sgk (VD 1) - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá hợp vào bảng phụ. - Các nhóm còn lại theo dõi và bổ sung. - Gv gọi một số nhóm báo cáo kết quả. - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài tập. - Gv giới thiệu về phản ứng toả nhiệt.. II Phản ứng hoá hợp .. -Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.. 0. t S + Mg   MgS 0. t S + Zn   ZnS 0. t S + Fe   FeS 0. t 3S + 2Al   Al2S3. ? Dựa vào hình 4.4 trang 88 sgk, liên hệ kiến thức thực tế III Ứng dụng của oxi  Hãy nêu những ứng dụng của oxi. ? Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là gì. Oxi cần cho: (TH 2) + Sự hô hấp của người và động vật. - Gv giới thiệu về nhu cầu của oxi cần cho sự hô hấp của + Sự đốt nhiên nhiệu trong đời sống và sản con người trong một ngày đêm khoảng 0,8m3 oxi và thải xuất. ra khoảng 0,4 m3 CO2. - Gv gọi hs đọc phần đọc thêm. C. Củng cố:  Củng cố: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, phản ứng nào thuộc phản ứng hoá hợp? Giải thích ? (VD 2) t0. a) Al + O2   Al2O3 b) H2O điện phân > H2 + O2 0. t c) Fe2O3 + H2   Fe + H2O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> t0. d) Cu + Cl2   CuCl2 .Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 3, 4, 5 trang 87 sgk.. Ngày soạn: 11.1.16 Ngày giảng: 15.1.16. OXIT. Tuần 21-Tiết 40. I. Mục tiêu: Hs biết được: - Khái niệm oxit. - Sự phân loại oxit - Cách gọi tên oxit. Rèn kĩ năng lập PTPƯ có sản phẩm là oxit. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học II. Chuẩn bị: - Gv: - Hs: Xem bài trước. - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Oxit Minh họa ví dụ. Nhận biết -So sánh PTHH -Khái niệm oxit NB1, NB 2. Thông hiểu -Thành phần oxit -Phân loại oxit TH1 , TH2, TH3. Vận dụng thấp -Nhận biết CT oxit -Viết CTHH oxit VD1 , VD2. III.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra - Thế nào là sự oxi hoá? Cho ví dụ minh hoạ bằng phương trình hoá học. - Thế nào là phản ứng hoá hợp ? Lấy ví dụ. B. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV-HS - Gv có thể sử dụng các ví dụ kiểm tra bài cũ và yêu cầu. Nội dung. Vận dụng cao -Viết axit, bazo tương ứng VD 3, VD4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hs trả lời: ? Các phương trình phản ứng trên có điểm gì giống nhau về sản phẩn tạo thành.( NB1) - Hs quan sát các ví du và tìm điểm giống nhau của các sản phẩm. - Hs rút ra định nghĩa - Gv nhấn mạnh: Trong hoá học, những hợp chất đủ hai điều kiện: hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi  gọi là oxit. ? Vậy oxit là gì..( NB2) Gv nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức. Hs dựa vào khái niệm để nhận biết oxit trong bài tập vận dụng.  Bài tập vận dụng:Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit:(VD 1) a) HNO3 b) MgO c) SO3 d) H2S - Gv nhận xét các câu trả lời.. I Định nghĩa Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.. ? Nhắc lại QTHT áp dụng đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học. - Hs nhắc lại quy tắc hoá trị - Hs nhận xét về thành phần trong CT của oxit. ? Từ CTHH oxit có trên bảng  Nhận xét thành phần trong công thức của oxit.(TH 1) - Gv: gọi M là kí hiệu của 1 nguyên tồ khác, n là hoá trị của M  Hãy viết CTHH chung của oxit và biểu thức của quy tắc hóa trị.(VD 2)  Bài tập vận dụng: Hs làm bài tập 2 trang 91 sgk. - Gv gọi một số hs báo cáo. - Gv nhận xét.. II Công thức - CTHH chung của oxit:. - Dựa vào tính chất hoá học của các nguyên tố, người ta chia thành 4 loại oxit (oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trơ) - Gv: Khi hoá hợp với nước, 1 oxit có thể tạo ra axit hay bazơ và giới thiệu 2 loại oxit chính. - Gv lưu ý hs: + Một số oxit của phi kim như CO, NO, N2 … không có axit tương ứng  không được gọi là oxit axit. + SiO2 (Cát) không tác dụng với nước nhưng vẫn tạo ra axit silixic H2SiO3  vẫn gọi là oxit axit. + MgO, NiO, CuO, FeO, Fe2O3…không tan trong nước  vẫn được gọi là oxit bazơ.. III Phân loại a) Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. Ví dụ: SO2 tương ứng với axit sunfurơ (H2SO3) N2O5 tương ứng với axit nitric (HNO3) SO3 tương ứng với axit sunfuric (H2SO4) P2O5 tương ứng với axit photphoric (H3PO4).  Bài tập vận dụng: Hs làm bài tập 4 trang 91 sgk.(VD 3) - Gv gọi đại diện một số nhóm báo cáo.. M xn Oy  n.x = y.II Trong đó: + M là KHHH của nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim) + x, y là chỉ số . - Đáp án đúng: a) P2O5 b) Cr2O3. b) Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH CaO tương ứng với bazơ Ca(OH)2 CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2 ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv nhận xét.. - Đáp án đúng: + Oxit axit: a, b, c + Oxit bazơ: d, e, g. - Gv: Để gọi tên oxit, người ta theo quy tắc chung:. IV Cách gọi tên - Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit VD: CaO: Canxi oxit CO: Cacbon oxit Nếu: + Kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit. VD: Fe2O3 Sắt (III) oxit + Phi kim có nhiều hoá trị:. - Gv giới thiệu một số tiếp đầu ngữ. ? Yêu cầu hs đọc tên: SO2, SO3,P2O5. (TH 2). Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit (Kèm tiếp đầu ngữ (Kèm tiếp đầu ngữ chỉ chỉ số nguyên tử) số nguyên tử oxi) Dùng các tiếp đầu ngữ để chỉ số nguyên tử: + Mono nghĩa là 1 + Đi là 2 + tri là 3 + Tetra là 4 + penta là 5. C. Củng cố : 3.1. Gv cho hs chơi trò chơi theo nhóm : dán các tấm bìa có ghi cthh vào phần tên gọi , bộ bìa gồm các ct : C02, Ba0, S02 ,S03,CuS04, NaCl, H2S04 , Fe(0H)3,P205,Cu0. Bảng phụ có ghi tên gọi các oxit :oxit axit, các bonđioxit , điphotphotrioxit, lưuhuỳnhđioxit, silicđioxit, oxitbagiơ, đồng (II)oxit, bairi oxit, sắt (III) oxit , magiê oxit, chì (II) oxit.( VD 4) 3.2.Oxit của kim loại nào dưới đây là oxit axit?( TH 3) a. Na2O b. CaO c. Cr 2O3 d. CrO3 3.3. Oxit của phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit? a. SO 2 b. CO c. SiO2 d. Cl2O **O xit nào dưới đây góp phần cho sự hình thành mưa axit? a. CO2 b. CO c. SO2 d. SnO2. .Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 5/91: -HS dựa vào quy tắc hóa trị để nhận biết công thức sai, viết lại CTHH đúng Ca2O sai – sửa lại CaO NaO sai - sửa lại Na2O -Làm bài tập 3, 4, 5 trang 87 sgk *. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 18.1.16 Ngày giảng :20.1.16. Tuần 22- Tiết 41. ĐIỀU CHẾ KHÍ ÔXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ I. Mục tiêu: - Học sinh biết phương pháp điều chế khí oxi trong phong thí nghiệm và cách sản xuất trong công nghiệp. - Biết phản ứng phân huỷ là gì và dẫn ra được ví dụ minh hoạ. - Củng cố khái niệm về chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO 2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2. -. - Rèn luyện kĩ năng quan sát các thao tác của GV, HS biết cách lắp thiết bị điều chế oxi, cách tiến hành thí nghiệm và thu khí oxi.. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng đèn cồn, kẹp, ống nghiệm. - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng tính toán. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. Chuẩn bị: - Hoá chất KMnO4, KClO3, MnO2. - Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh đựng nước, diêm, muỗng lấy hoá kẹp ống nghiệm, giá sắt que đóm.. chất,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hs: Xem bài trước ở nhà. -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Điều chế khí oxi. Minh họa ví dụ. Nhận biết -Nguyên liệu -Thu khí oxi -Nhận biết sản phẩm NB1, NB 2, NB 3. Thông hiểu -Viết PTHH - Khái niệm. Vận dụng thấp -Nhận biết PTHH. Vận dụng cao -Giải bài tập toán dư, toán 2 phương. TH1 , TH2. VD1 , VD2. VD 3,. IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra - Oxit là gì? Có mấy loại oxit ? - Đọc tên các loại oxit có CTHH sau: NO2, CaO, Fe2O3, P2O3, B. Bài mới:. CuO.. Hoạt động của GV-HS. Nội dung. .- Gv cho học sinh thảo luận với nội dung:. I.Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.. ? Những chất như thế nào có thể dùng làm nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.( NB1) - Hs: Những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ như. * Cách thu: - Đẩy không khí. - Đẩy nước. KMnO4, KClO3. HS tiến hành làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV,. * PTHH. các học sinh khác quan sát rút ra nhận xét.. 2KMnO4. - Hs lắp đặt thiết bị thí nghiệm - Gv hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm đối với KMnO4, còn GV làm thí nghiệm biểu diễn điều chế ôxi với KClO3 có xúc tác MnO2. - Gv: Hướng dẫn HS cách lắp thiết bị thí nghiệm, cách thu khí O2 bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí. ? Vì sao khi thu khí O2 trong không khí người ta lại để ngửa ống nghiệm.(NB 2) - Hs: Vì O2 nặng hơn không khí. - Gv cho học sinh thử khí O2 điều chế được bằng que đóm (có than hồng). ? Yêu cầu hs lên viết phương trình phản ứng(TH 1). o. t  . K2MnO4 + MnO2 + O2. o. 2KClO3. t  . 2KCl + 3O2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gv bổ sung, hoàn thiện kiến thức ghi bảng. - Gv: giải thích thêm khi trộn KClO3 với MnO2 theo tỉ lệ 4:1 để làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn vì MnO2 là chất xúc tác. - Gv cho HS điền vào chỗ trống các cột ứng với các phản ứng (III.1a) sgk trang 93.. III Phản ứng phân huỷ.. ? Qua các phản ứng trên em có nhận xét gì về số chất phản. - Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học,. ứng và số chất sản phẩm.(NB 3). trong đó từ một chất sinh ra 2 hay nhiều chất. - Hs: Một chất phản ứng, 2 hay nhiều sản phẩm.. mới. o. Ví dụ: CaCO3. t  . CaO + CO2. ? Những phản ứng như trên được gọi là phản ứng phân huỷ, vậy phản ứng phân huỷ là gì?(TH 2).  Bài tập vận dụng:( VD 1) Trong các phản ứng hoá học dưới đây, chúng thuộc loại phản ứng nào? Vì sao ? o. t  . 1. 2HgO. Hg + O2. o. 2. 2Cu + O2 3. 2H2O. t   dp.  . 2CuO. 2 H2 + O2. o. 4. 2H2 + O2. t  . 2H2O.. - Hs thảo luận hoàn thành bài tập. -Một hs lên bảng làm, cả lớp chú ý và bổ sung. -Gv nhận xét bài làm. C. Củng cố:  Củng cố: Hs làm bài tập 1, 2 sgk.. Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?(VD 2) 0. t 1. FeCl2 + Cl2   FeCl3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 0. t 2. KNO3   KNO2 + O2. 0. t 3. CH4 + O2   CO2 + H2O 0. t 4. CuO + H2   Cu + H2O t0. 5. Fe(OH)3   Fe2O3 + H2O -Hướng dẫn bài 6 sgk – cách giải toán 2 PT(VD3)  .Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 26 trang 94 sgk. *. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 19.1.16 Ngày giảng :22.1.16 Tuần 22- Tiết 42. KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY I.Mục tiêu: Hs biết được: - Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% oxi và 1% các khí khác. - Phân biệt sự cháy và sự oxi hoá chậm. - Các điều kiện phát sinh sự cháy, từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy. -. - Rèn luyện kĩ năng quan sát các thao tác của gv.. - - Liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong thực tế. -Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học II.Chuẩn bị: - Hoá chất: Phôtpho đỏ, nước. - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có chia vạch, nút đậy, muôi sắt, đèn cồn, que diêm. - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Không khí- sự cháy. Nhận biết -Thí nghiệm thành phần không khí. Thông hiểu -Giaỉ thích hiện tượng. Vận dụng thấp Môi trường bị ô nhiễm. Minh họa ví dụ. NB1, NB 2, NB 3,NB4, NB5,NB6. TH1 , TH2,TH 3. VD1. Vận dụng cao. IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra - Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 ví dụ để minh hoạ. - Hs làm bài tập 6a trang 94 sgk. B. Bài mới: Hoạt động của GV-HS - Gv giới thiệu mục đích, hoá chất, dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. - Hs quan sát và ghi lại hiện tượng, trả lời các câu hỏi - Gv lưu ý: Lượng P cần lấy dư một ít. ? Trong khi P cháy, mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào.(NB1) ? Tại sao nước lại dâng lên trong ống..(NB2) ? Chất gì trong ống đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng P2O5..(NB3) ? Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa? Vì sao.. (NB4) - Gv: Nếu không khí là Oxi nguyên chất thì P sẽ tác dụng hết với khí trong ống  Nước sẽ dâng lên đầy ống. ? Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên đến vạch thứ 2 (1/5 thể tích)  Suy ra thể tích khí oxi trong không khí là bao nhiêu?.(NB5) ? Thể tích khí còn lại trong ống là bao nhiêu..(NB6) - Gv thông báo: Khí còn lại không duy trì sự cháy và sự sống, là khí nitơ. ? Qua thí nghiệm trên, rút ra nhận xét về thành phần của không khí.(TH 1) - Hs thảo luận toàn lớp để tìm ví dụ chứng minh. - Hs rút ra kết luận ? Hãy tìm những dẫn chứng để chứng minh trong không khí còn chứa 1 ít hơi nước, khí cacbon đioxit.(TH 2) - Gv lấy dẫn chứng về khí CO2 có trong không khí: quét vôi Ca(OH)2, một thời gian tường khô, lớp vôi gắn chặt. Nội dung I Thành phần của không khí. 1 Thí nghiệm: .. + Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí + Nitơ chiếm 4/5 thể tích - Không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích, phần còn lại hầu hết là khí nitơ.. 2 Ngoài khí oxi và nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác? . * Kết luận: + Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. + Thành phần theo thể tích của không khí là: 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vào tường vì có phản ứng với CO2 của không khí tạo thành lớp CaCO3 mỏng gắn vào tường. - Gv: ngoài các chất trên, trong không khí còn có các chất các như bụi, khói, khí hiếm Ne, Ar….chiếm tỉ lệ khoảng 1%. ? Rút ra kết luận về thành phần không khí.(TH 3) - Gv nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức. ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.(VD 1) - Gv liên hệ để giáo dục ý thức bảo vệ môi trường bằng các hình thức như trồng và bảo vệ cây xanh, cải tạo môi trường, tuyên truyền…. - Hs vận dụng kiến thức thực tế, nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi -HS: Suy nghĩ, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi của GV. (Tích hợp liên môn) 1. Ảnh hưởng sức khoẻ, nước bẩn… 2. Xử lí nước thải các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông.. (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm, bụi, khói….) 3 Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm. - Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh. C Củng cố: Gv cho hs làm bài tập 1 /sgk /99 - Chọn câu phát biểu đúng nói về không khí trong các câu sau: a. Không khí là một nguyên tố hoá học b. Không khí là mộtđơn chất c. Không khí là một hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và hiđro d. Không khí là một hỗn hợp của khí oxi và khí * Hướng dẫn về nhà- Làm bài tập 1,2,7/T99 Ngày soạn: 25.1.16 Ngày giảng :27.1.16. Tuần 23 - Tiết 43 KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY I. Mục tiêu: -Hs biết được: - Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% oxi và 1% các khí khác. - Phân biệt sự cháy và sự oxi hoá chậm. - Các điều kiện phát sinh sự cháy, từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy. -- Rèn luyện kĩ năng quan sát các thao tác của gv. -Liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong thực tế. -Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II.Chuẩn bị: - Hoá chất: Phôtpho đỏ, nước. - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có chia vạch, nút đậy, muôi sắt, đèn cồn, que diêm. - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Không khí- sự cháy. Nhận biết -Khái niệm sự cháy,oxi hóa chậm. Thông hiểu -Giaỉ thích hiện tượng. Vận dụng thấp Liên hệ thực tế. Minh họa ví dụ. NB1, NB 2. TH1 , TH2,TH 3. VD1. Vận dụng cao. III.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra B.Bài mới: - Gv yêu cầu hs: ? Lấy ví dụ về sự cháy, sự oxi hoá chậm. ? Thế nào là sự cháy? Sự oxi hoá chậm.. II . Sự cháy và sự oxi hoá chậm 1. Sự cháy. ? Sự cháy 1 chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau. - Gv yêu cầu hs: ? Lấy ví dụ về sự cháy, sự oxi hoá chậm.(NB1) ? Thế nào là sự cháy? Sự oxi hoá chậm.(NB 2) ? Sự cháy 1 chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau. ? Sự oxi hoá chậm có thể chuyển thành sự cháy khi nào? Thế nào là sự tự bốc cháy. ? So sánh sự giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm.(TH 1) - Hs so sánh sự giống và khác nhau - Hs liên hệ thực tế để nêu các biện pháp - Gv giáo dục hs biết cách tránh sự tự bốc cháy. ? Biện pháp để bảo vệ các đồ dùng làm bằng nhôm, sắt, gang….tránh bị oxi hoá.(TH2 ) ? Sự cháy phát sinh trong điều kiện nào. ? Muốn dập tắt sự cháy cần phải thực hiện những biện pháp gì.(VD 1) ? Hãy kể những nguyên nhân xảy ra một vụ cháy mà em biết được và biện pháp đã áp dụng để dập tắt đám cháy đó. ? Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu cháy, tại sao không được dùng nước.(VD 2) Kiểm tra 15’: Đề: 1.O xit là gì ?có mấy loại o xit cho ví dụ. 2.Nhận biết và lập PTHH các loại phản ứng hóa học sau:. + Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng 2 Sự oxi hoá chậm: + Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.. 3 Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy. a) Điều kiện: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ khí oxi chi sự cháy. b) Biện pháp dập tắt sự cháy: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách li chất cháy với khí oxi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> o. t  . 1. HgO. Hg + O2. o. 2. Cu + O2. t  . CuO. o. 3. CaCO3. t   t. CaO + CO2. o. 4. H2 + O2   H2O. 3.Đọc tên các loại o xit sau: BaO, P2O5 ,FeO, NO3 Đáp án và biểu điểm: 1.( 3 điểm) O xit là hợp chất 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là o xi. Có hai loại o xit: O xit bazơ: FeO, Na2O ; O xit a xit : CO2, SO3 2.(4 điểm) mỗi ý đúng 1 điểm o. 1. 2HgO. t  . o. 2Hg + O2 ( PƯPH). 2. 2Cu + O2. t  . o. t  . 3. CaCO3 CaO + CO2 (PƯPh) 3.(3 điểm) mỗi ý đúng 0,75 điểm BaO : Ba ri o xit P2O5 Đi photpho penta o xit FeO Sắt II o xit NO3 Nitơ tri o xit IV.Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 28.1 28.6 trang 35 sbt. V. Rút kinh nghiệm. 2 CuO. (PƯHH). o. 4. 2H2 + O2. t  . 2H2O.. (PƯHH). Ngày soạn: 25.1.16 Ngày giảng :28.1.16 Tuần 23 - Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5 I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức và các khái niệm hoá học trong chương IV về: - Oxi - không khí. - Sự oxi hoá, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm. - Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân huỷ. - Rèn luyện kĩ năng tính toán theo CTHH và PTHH, đặc biệt là CTHH và PTHH có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: -Hệ thống kiến thức của chương oxi, vận dụng kiến thức để làm bài tập. - Vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để giải thích kiến thức ở chương 4. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bảng phụ viết sẵn các nội dung bài tập trong bài luyện tập . - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Chương Oxi. Nhận biết Tính chất của oxi -Tính chất vật lý -Thu khí oxi. Thông hiểu Tính chất hóa học ( viết PTHH minh họa) -Đọc tên oxit. Vận dụng thấp Giải thích hiện tượng(sự hô hấp,đốt khí…) -. Minh họa ví dụ. NB1, NB2, NB3. TH1, TH2, TH3. VD1, VD2. IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra B.Bài mới: Hoạt động của GV-HS - Gv yêu cầu hs nhắc lại: - Hs đứng tại chỗ nhắc lại kiến thức đã học ? Tính chất vật lí và hoá học của oxi.(NB1) ? Hs lên bảng làm bài tập 1 / 100 sgk.(TH1) - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Hs nhận xét bài làm. * Đáp án đúng Gv dựa vào kết quả bài làm của hs yêu cầu: ? Hãy phân biệt sự cháy và sự oxi hoá chậm? Lấy ví dụ minh hoạ.(NB2) - Gv gọi hs nhận xét. - Gv hoàn chỉnh kiến thức. ? Sự tác dụng của một chất với oxi được gọi là gì.(NB3) ? Gọi hs làm bài tập 7.(TH2) - Gv bổ sung hoàn chỉnh kiến thức và cho điểm. ? Yêu cầu 1 hs làm bài tập 4, 5 sgk.(VD1) - Gv nhận xét và đưa đáp án đúng - Cả lớp chú ý, theo dõi và nhận xét kết quả bài làm. ? Phân biệt phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ .(VD 2) - Gv gợi ý cách làm bài tập:(VD 3) + Tính thể tích khí oxi cần dùng cho buổi thí nghiệm là bao nhiêu: 1 lọ có dung tích 100ml 20 lọ ? ml. + Đổi ml  lit. + Tính thể tích khí oxi thực tế  mol + Viết PTHH. + Tính theo phương trình. - Hs thảo luận theo nhóm với những gợi ý của giáo viên. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Vận dụng cao Giải bài tập toán dư, toán 2 phương trình -Viết PTHH điều chế VD3,VD4. Nội dung I.Kiến thức cần nhớ: II.Bài tập Bài tập 1/ 100 sgk: o. t C + O2   CO2 (Cacbon đioxit) o. t 4 P +5 O2   2P2O5 (Điphotpho pentaoxit) o. t 2H2 + O2   2H2O (Đihiđrô oxit) o. t 4 Al + 3O2   2Al2O3 (Nhôm oxit). Bài tập 7/ 101 sgk: - Hs hoàn thành bài tập, cả lớp chú ý để nhận xét. - Đáp án: a, b. Bài tập 4/ 101 sgk: - Đáp án: D. Bài tập 5/ 101 sgk: - Đáp án đúng: B, C, E Bài tập 6/ 101 sgk: * Đáp án đúng: + a,c,d là phản ứng phân huỷ. + b là phản ứng hoá hợp. Bài tập 8/ 101 sgk: a) Thể tích khí oxi cần dùng: 100ml x 20 = 2000ml = 2(l) Vì khí oxi hao hụt 10% nên thể tích thực tế cần dùng là:. 2. 100 2, 2(l ) 90.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nO2 . - Gv hoàn chỉnh bài tập. . 2, 2 0,1(mol ) 22, 4 0. t PTHH: 2KMnO4   K2MnO4 +MnO2 + O2 2 mol 1mol 0,2 mol 0,1 mol. . mKMnO4. = 0,2.158= 31,6(g) 0. t b) 2KClO3   2KCl + 3O2 2 mol 3mol 0,07 mol 0,1 mol. mKClO3. = 122,5.0,07 =8,57(g) C. Củng cố: a. Hoàn thành PTHH sau chỉ rõ các loại phản ứng,sự oxi hóa(TH2) Mg+ 02 ----->Mg0 C2H2+ 02-----> C02+H20 C2H6 +02---> C02+ H20 P + 02 ---- >P205 b, Viết PTHH biểu diễn sơ đồ biến hóa sau :(VD4) KMn04 ------->A-->B------>C------->C02 Trong đó A, B,C, là các chất riêng biệt c, Cho các chất sau : C, C02 , H20 , CH2 , KMn04, KCl03 , HCl, Zn( VD3) Những chất nào có thể điều chế đựợc 02 Hãy viết ptp/ứng ? Trình bày cách thu khí H2 ? giải thích cách thu ? Tại sao khi nung nóng bột CaC03 thì khối lượng giảm đi ? Khi nung nóng miếng Cu thì khối lượng tăng lên ? .Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị giờ sau thực hành học – nghiên cứu - Nguyên liêu điều chế khí 02 - Cách điều chế 02 - Cách thu khí 02 - Cách thử tính chất của khí 02 - Đọc trước bài thực hành số 4 . *. Rút kinh nghiệm . .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................ Ngày soạn: 16.2.16 Ngày giảng 17.2.16. Tuần 24 - Tiết 45 BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ OXI VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI I. Mục tiêu: Hs nắm vững nguyên tắc điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm - Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí oxi. - Nhận ra oxi và bước đầu biết tiến hành một vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất. II. Chuẩn bị: Gv chuẩn bị dụng cụ và hoá chất cho 4 nhóm làm thí nghiệm: - Hoá chất: KMnO4, lưu huỳnh, nước..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dụng cụ: Giá thí nghiệm, kẹp, muỗng múc hoá chất, muôi sắt, 2 ống nghiệm, ống nghiệm có nút cao su và ống dẫn khí, đèn cồn, chậu đựng nước. - Hs: Xem bài trước ở nhà. III.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra Gv chia lớp thành 4 nhóm và phân chia dụng cụ, hoá chất cho các nhóm. B. Cách tiến hành:  Thí nghiệm 1: Điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali pemanganat và thu khí oxi. Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các bước sau:  Lấy 1 ống nghiệm, dùng nut cao su có ống dẫn thử xem có vừa với miệng ống nghiệm, sau đó cho KMnO4 vào đáy của ống nghiệm, cho một ít bông gòn vào rồi đậy nút cao su có ống dẫn khí. Ống nghiệm phải được lắp sao cho miệng hơi thấp hơn đáy.  Lắp thiết bị thu khí dưới nước. Lưu ý nhánh dài cùa ống dẫn khí sâu gần sát đáy ống nghiệm thu khí.  Dùng đèn cồn đun nóng đều cả ống nghiệm, sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO 4  Thu khí oxi vào 2 ống nghiệm bằng cách cho oxi đẩy nước và đẩy không khí. Gv lưu ý hs sau khi làm xong thí nghiệm phải đưa hệ thống ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn.  Để nhận biết ống nghiệm đã đầy oxi chưa, dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng ống nghiệm. ? Quan sát, ghi nhận xét hiện tượng thí nghiệm và viết PTPƯ. ? Tại sao phải để bông gòn ở gần miệng ống nghiệm. ? Dựa vào tính chất vật lí nào của oxi mà ta có 2 cách thu khí khác nhau.  Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các bước sau:  Cho vào muôi sắt 1 lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột lưu huỳnh và đốt trên ngọn lửa đèn cồn.  Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí oxi. ? Quan sát và so sánh ngọn lửa của lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi? Giải thích. ? Chất được tạo ra là gì? Gọi tên và viết phương trình phản ứng. C. Củng cố:  Củng cố: - Gv nhận xét giờ thực hành. - Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng tường trình theo mẫu sau: Tên thí nghiệm. Mục đích thí nghiệm. Hiện tượng quan sát được và giải thích.. Viết phương trình phản ứng xảy ra.. TN1 TN2 .Hướng dẫn về nhà: -HS học bài chuẩn bị kiểm tra một tiết ************************************************************************************* ********************. Tuần 24 -Tiết 46:. KIỂM TRA MỘT TIẾT( BÀI. Ngày dạy: 18.2.16 VIẾT SỐ 5).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HS LÀM THEO ĐỀ CỦA TRƯỜNG. Ngày soạn: 22.2.16 Ngày giảng :24.2.16. Tuần 25 – Tiết 47: HIĐRO – NƯỚC TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO. Chương V. I. Mục tiêu: - Tính chất vật lí và hoá học của hiđro..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Khí hiđro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt. - Biết hỗn hợp khí hiđro và oxi là hỗn hợp nổ. - Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và do toả nhiều nhiệt khi cháy. Rèn kĩ năng lập PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm. Biết cách thử hiđro nguyên chất và nguyên tắc an toàn khi đốt cháy hiđro. Nghiên túc, cẩn thận và chính xác. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học II.Chuẩn bị: - Gv: Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh. Hoá chất: O2, H2, Zn, dd HCl. - Hs: Xem bài trước. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Chương Hidro. Nhận biết Tính chất của Hidro -Tính chất vật lý -Tính chất hóa học Minh họa ví dụ NB1, NB 2 IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra B. Hoạt đông dạy và học:. Thông hiểu Tính chất hóa học ( viết PTHH minh họa). Vận dụng thấp Viết PTHH biểu diễn sự khử. Vận dụng cao Giải bài tập toán theo PTHH. TH 1 ,TH 2. VD 1. VD 2. Hoạt động của GV-HS - Gv yêu cầu hs: ? Viết KHHH, CTHH, NTK và PTK của Hiđro - Hs liên hệ kiến thức cũ và thực tế, trả lời: Gv cho hs quan sát lọ đựng khí hiđro đã được thu sẵn - Hs quan sát và rút ra nhận xét. - Hs nhận xét về khả năng tan nhiều hay ít trong nước và so sánh tỉ khối của hiđro với không khí. - - Hs trả lời  Nhận xét màu sắc, trạng thái của khí hiđro? ? Quan sát quả bóng đã được bơm khí hiđro, miệng quả bóng được buộc chặt bằng sợi dây Dự đoán tỉ khối của hidro với không khí.(NB1) ? 1lit nước ở 150C hoà tan được 200ml khí hiđro Tính tan trong nước của hiđro ra sao?(NB2) ? Kết luận chung về tính chất vật lí của hiđro. - Gv nhận xét các câu trả lời của học sinh và hoàn thiện kiến thức về tính chất vật lí của hiđro.. Nội dung I Tính chất vật lí + KHHH của nguyên tố hiđro là H  NTK: 1 +CTHH của đơn chất khí oxi là H2  PTK: 2 - Hiđro là chất khí, không màu, không mùi. - Tan rất ít trong nước. - Nhẹ nhất trong các chất khí..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gv giới thiệu dụng cụ, hoá chất điều chế hiđro. - Các nhóm làm quen các dụng cụ, hoá chất thí nghiệm điều chế. - Gv làm thí nghiệm biểu diễn: ? Khi cho Zn tiếp xúc với dd HCl có dấu hiệu nào xảy ra. (TH1) - Hs quan sát hiện tượng xảy ra khi Zn tiếp xúc với HCl. - Hs thu thập kiến thức từ giáo viên. - Gv: Trước khi đốt ta phải thử độ tính khiết của hiđro để đảm bảo an toàn. - Gv hướng dẫn cách thử: Lúc đầu phải cho luồng khí Hiđro thoát ra ngoài để cuốn hết không khí có sẵn trong thiết bị. Nếu hiđro tinh khiết chỉ nghe tiếng nổ nhỏ, nếu hiđro có lẫn không khí (hoặc oxi) tiếng nổ mạnh. - Gv đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí  Quan sát ngọn lửa hiđro? - Hs quan sát và nhận xét về màu của ngọn lửa hiđro - Hs so sánh nhọn lửa hiđro trong không khí và trong oxi. - Xác định chất tạo thành khi hiđro tác dụng với oxi - Gv đốt cháy khí hiđro trong không khí nên đưa ngọn lửa vào gần thành phía trong của ống nghiệm úp ngược. - Gv tiếp tục đưa ngọn lửa hiđro cháy vào lọ khí oxi. ? So sánh ngọn lửa hiđro trong không khí và trong lọ đựng oxi. ? Quan sát thành ống nghiệm và thành lọ đựng khí oxi có hiện tượng gì.(TH 2) ? Rút ra kết luận từ thí nghiệm trên? Viết PTPƯ.(VD1) - Gv giới thiệu về hỗn hợp nổ: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích 2:1  khi đốt hiđro hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh. ? Gọi hs đọc phần đọc thêm trang 109 sgk. - Gv giới thiệu hoá chất CuO. - Gv biểu diễn thí nghiệm và yêu cầu hs: ? Quan sát màu sắc của CuO khi cho luồng khí hiđro đi qua ở nhiệt độ thường. - Sau khi đã kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro và đun nóng phần ống nghiệm chứa CuO  Quan sát và nhận xét hiện tượng.. II Tính chất hoá học 1 Tác dụng với oxi:. . Hiđro tác dụng với oxi, sinh ra nước. 0. t 2H2(k) + O2(k)   2H2O(l). ? So màu của sản phẩm thu được với kim loại đồng  Nêu tên sản phẩm. C. Củng cố: Bài 1: Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau: a)Hiđro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển. b)Hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí. C)Hiđro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân huỷ. d)Đại bộ phận khí hiđro tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất. e)Khí Hiđro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất. Bài 2: Khử 33,45g chì (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:(VD2) a) Tính số gam chì kim loại thu được..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b) Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng. *.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 16 trang109 sgk. -Hướng dẫn làm bài4/109 SGK *. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ..................... Ngày soạn: 24.2.16 Ngày giảng: 25.02.16 Tuần 25 – Tiết 48: Chương V HIĐRO – NƯỚC TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO I. Mục tiêu: - Tính chất vật lí và hoá học của hiđro. - Khí hiđro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt. - Biết hỗn hợp khí hiđro và oxi là hỗn hợp nổ. - Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và do toả nhiều nhiệt khi cháy. Rèn kĩ năng lập PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm. Biết cách thử hiđro nguyên chất và nguyên tắc an toàn khi đốt cháy hiđro. Nghiên túc, cẩn thận và chính xác. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn lý- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí Hidro * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: - Vận dụng kiến thức để làm bài tập. -Biết cách thử hiđro nguyên chất và nguyên tắc an toàn khi đốt cháy hiđro. - Lắp ráp thí nghiệm đơn giản,Làm thí nghiệm ,khả năng quan sát thí nghiệm. II. Chuẩn bị: - Gv: Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh. Hoá chất: O2, H2, Zn, dd HCl. - Hs: Xem bài trước. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Chương Hidro. Nhận biết Tính chất của Hidro -Tính chất vật lý -Tính chất hóa học Minh họa ví dụ NB1, NB 2 IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra. Thông hiểu Tính chất hóa học ( viết PTHH minh họa). Vận dụng thấp Viết PTHH biểu diễn sự khử. Vận dụng cao Giải bài tập toán theo PTHH,toán dư. TH 1 ,TH 2. VD 1,VD2. VD 3,VD 4.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. Bài mới: - Gv nhấn mạnh: Khi cho luồng khí hiđro đi qua CuO nung nóng thí có kim loại Cu và H2O được tạo thành và phản ứng toả nhiệt. ? Viết PTPƯ.(TH2) ? Nhận xét thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng? Khí hiđro có vai trò gì trong phản ứng trên?(TH1) - Hs quan sát màu sắc của CuO. - Hs nêu nhận xét. - Hs rút ra nhận xét những hiện tượng quan sát được. Gv chốt lại: Trong phản ứng trên hiđro đã - chiếm oxi - trong hợp chất CuO. Do đó người ta nói rằng hiđro có tính khử.. II.Tính chất hóa học 2 Tác dụng với đồng (II) oxit..  Bài tập vận dụng: Viết phương trình hoá học. t a) Fe2O3 + 3H2   2Fe + 3H2O. khí hiđro khử các oxit sau:((VD2). t b) HgO + H2   Hg + H2O. 0. t H2(k) + CuO(r)   Cu(r) + H2O(l) (k màu). (đen). (đỏ). (k.màu). Đáp án đúng: 0. 0. a) Sắt (III) oxit. b) Thuỷ ngân oxit. - Gv gọi 2 hs lên bảng hoàn thành. - Gv: Ở những nhiệt độ khác nhau, hiđro đã chiếm nguyên tử oxi của một số oxit kim loại để tạo ra. * Kết luận: Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.. kim loại  một trong những phương pháp điều chế kim loại. - Gv: Qua các tính chất hoá học của hiđro, em rút ra kết luận gì? Mục tiêu:HS nắm được ứng dụng của Hyđ rô trong sản xuất III Ứng dụng (SGK) ? Yêu cầu hs quan sát hình 5.3 sgk  Nêu ứng dụng của hiđro . và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó.(NB1) - Hs quan sát và thuyết trình trên hình vẽ - Gv nhận xét. C.Củng cố –bài tập Bài 1: Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:(NB2) a) Hydro nặng hơn không khí b) Hiđro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển. c) Hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí. d) Hiđro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân huỷ. e) Đại bộ phận khí hiđro tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất. f) Khí Hiđro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất. 2. Khử 4,8 gam đồng II o xit bằng khí Hyđro .Hãy tính:(VD3) a. Số gam Cu thu được b. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> *.Hướng dẫn về nhà: 6/109 SGK. Tính số gam H2O thu được khi cho 8,4 lít khí Hyđro tác dụng với 2,8 Lít khí O 2.(đktc)(VD4) HS tính số mol của H2 và O2 số mol nào hết thì dùng số mol của chất đã hết tính cho số mol của nước GV: hướng dẫn giải bài nH2 = 8,4 / 22,4 = 0,375 mol (dư) n o2 = 2,8 /22,4 = 0,125 mol t0. 2 H2 + O2   2 H2O 2mol 1mol 2mol 0,375 mol 0,125 mol x Lập tỷ lệ số mol H2 dư n H2O = 2 n o2 = 0,25 mol m H2 O = 0,25 x 18 = 4,5 g *. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ....................... Ngày soạn: 1.3.16 Ngày giảng :2.3.16 Tuần 26– Tiết 49 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh được ôn lại những kiến thức cơ bản như: tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của hiđro ... 2. Kĩ năng : - Rèn khả năng viết PTPU về tính chất hoá học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro. - Rèn kĩ năng làm các bài tập tính theo phương trình hoá học. 3. Thái độ: Cẩn thận, tính chính xác. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn lý- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí Hidro * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: -Hệ thống kiến thức của chương hidro, vận dụng kiến thức để làm bài tập. - Vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để giải thích kiến thức ở chương 5. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: giáo án 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập III. TIẾN TRINH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra đầu giờ: (Kết hợp trong bài học) 3. Bài mới Hoạt động 1: I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nhắc lại kiến thức cần nhớ : + Tính chất vật lí của hidro ? + Tính chất hóa học của Hidro ? Viết PTHH minh họa. + Ứng dụng của Hidro ?. Hoạt động của học sinh - Học sinh nhắc lại các kiến thức của bài học tính chát và ứng dụng củ hidro - Một học sinh viết PTHH.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi một học sinh đọc phần kiến thức cần nhớ trong sgk. Hoạt động 2:. -HS trình bày ứng dụng của hidro trong sử dụng làm nguyên liệu…, nhiên liệu…, sản xuất kim loại, bơm vào bóng thám không, khinh khí cầu.. II. BÀI TẬP :. - Cho học sinh làm bài tập 1 (sgk - 109) - Gọi một học sinh lên bảng còn lại làm ra nháp.. - Học sinh lên bảng, còn lại làm vào vở Bài tập 1 o.  t 2Fe +3H2O o  t Hg +H2O. a. Fe2O3+3 H2 b. HgO + H2. o. c. PbO+ H2 - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài GV phân tích đề và hỏi HS đề cho các đại lượng nào và yêu cầu tính đại lượng nào ? GV gọi HS giải từng bước..  t Pb +H2O. - HS quan sát hình vẽ, làm bài tập Bài tập 4 (sgk - 109) HS tóm tắt đề bài - Một học sinh lên tóm tắt. a.nCuO . 48 0,6 mol 80 o. PTHH : CuO  H 2  t Cu  H 2O - Cho học sinh làm bài tập 6 (sgk - 109) - Gọi một học sinh lên tóm tắt -GV cho HS biết đây là bài toán dư thiếu. - Muốn tính được lượng dư ta phải dựa vào chất nào? - Để giải bài tập này ta phải áp dụng những công thức nào? - Gọi một học sinh lên bảng, còn lại làm ra nháp - Dựa vào phương trình và số mol của H2 vào O2 em hãy dự đoán chất nào dư?. Theo PTHH : nCu nCuO 0,6 mol mCu 0,6.64 38,4 gam b.Theo PTHH : nH2 nCuO 0,6 mol V 0,6.22.4 13,44 lit. HS: H2 - HSTL: ta phải dựa vào lượng chất tác dụng hết - HS: Giải. 8, 4 H n 2 = 22, 4 = 0,375 mol ; 2,8 n 2 = 22, 4 = 0,125mol O. to. PTHH: 2H2+ O2   2H2O. 0,375  0,125 2 So sánh tỉ lệ: =>Hidro dư, ta tính theo số mol của Oxi. Theo PTHH:. nH2O 2n. O2. 0,125.2 0,25 mol. mH2O 0,25.18 4,5 gam.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> *. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới : - Nghiên cứu bài mới bài 33. *. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 2.3.16 Ngày giảng :4.3.16 Tuần 26 – Tiết 50 ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Mục tiêu: - Hs biết được cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (nguyên liệu, phương pháp, cách thu…..). - Hiểu được phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp. - Hiểu được phản ứng thế. - Rèn kĩ năng viết PTPƯ và làm toán tính theo PTHH. - Phâm loại phản ứng hoá học. Nghiêm túc, cẩn thận. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn lý- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí Hidro * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: -Hệ thống kiến thức của chương oxi, vận dụng kiến thức để làm bài tập. - Vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để giải thích kiến thức ở chương 5. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn II. Chuẩn bị: - Gv: Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh. Hoá chất: Zn, dd HCl. - Hs: Ôn lại bài điều chế oxi trong phòng thí nghiệm .III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi Nội dung Điều chế khí Hidro Minh họa ví dụ. Nhận biết -Nguyên liệu -Thu khí hidro -Nhận biết sản phẩm NB1, NB 2, NB 3. Thông hiểu -Viết PTHH - Khái niệm. Vận dụng thấp -Nhận biết PTHH. Vận dụng cao -Giải bài tập toán dư. TH1 , TH2. VD1 , VD2. VD 3,. IV.Hoạt động dạy và học: A–kiểm tra - Thế nào là chất khử, chất oxi hoá, sự khử và sự oxi hoá? Làm bài tập 3/ 113 sgk. - Gọi hs lên làm bài tập 5 trang 113 sgk. B. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1. Nội dung I Điều chế khí hiđro..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Gv giới thiệu cách điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm. + Nguyên liệu : Zn, Al,Fe, dd HCl, H2SO4loãng + Phương pháp: cho một số kim loại tác dụng với một số axit. - Hs quan sát dụng cụ, nguyên liệu và phương pháp điều chế. - Các nhóm thực hiện thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Trong thời gian thực hiện thí nghiệm, hs các nhóm quan sát và ghi lại nhận xét những hiện tượng xảy ra trong từng giai đoạn. -Hs thảo luận và lần lượt trả lời từng câu hỏi khi hoàn tất thí nghiệm và viết phương trình phản ứng ? Yêu cầu các nhóm hs tự làm thí nghiệm điều chế hiđro theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Gv yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi: ? Có hiện tượng gì xảy ra khi cho kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl.(NB1) ? Khí thoát ra có làm cho than hồng của que đóm bùng cháy không.(NB2) ? Có hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm đang cháy vào dòng khí hiđro thoát ra từ ống nghiệm. ? Có hiện tượng gì khi cô cạn một giột dd lấy từ trong ống nghiệm.(NB3) - Gv: Khi cô cạn một giọt dd, chất rắn màu trắng là kẽm clorua (ZnCl2) ? Lập PTHH của phản ứng vừa thực hiện thí nghiệm.(TH1) * Gv giới thiệu thu khí bằng hai cách: đẩy nước và đẩy không khí. ? Yêu cầu hs lên bàn giáo viên, tự làm thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro bằng cách đẩy nước dưới sự hướng dẫn của giáo viên.(TH2) ? Yêu cầu hs khác lên thực hiện thu khí bằng cách đẩy không khí. ? Cách thu khí hiđro giống và khác cách thu khí oxi như thế nào? Vì sao.(VD1) - Hs lên làm thí nghiệm, cả lớp quan sát. - Hs lên thu khí bằng cách đẩy không khí. - Hs nêu được điểm giống và khác nhau về cách thu của khí oxi và hiđro. - Hs lên làm bài tập, lớp chú ý theo dõi và nhận xét.  Bài tập vận dụng: Viết các phương trình phản ứng sau: a) Fe + HCl  ? + ? b) Al + HCl  ? + ? c) Al + H2SO4  ? + ? ? Gọi hs lên bảng làm bài tập vào góc bảng.(VD20 - Gv nhận xét bài làm. ?. Gv hướng học sinh Đọc thêm SGK Hoạt động 2 ? Nhận xét các phản ứng ở bài tập vận dụng và cho biết các. 1 Trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 * Cách thu khí: - Đẩy nước. - Đẩy không khí.. a) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 b) 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2. c) 2Al.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit. - Gv: Các phản ứng hoá học trên được gọi là phản ứng thế  Định nghĩa phản ứng thế.. 2 Trong công nghiệp: (học sinh Đọc thêm SGK). - Hs dựa vào phản ứng trả lời được các nguyên tử của đơn chất Zn, Fe, Al đã thay thế nguyên tử hiđro trong hợp chất  Bài tập vận dụng: yêu cầu hs làm bài tập 2/ 117 sgk(VD3). II Phản ứng thế là gì? - Định nghĩa: Là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.. C. Củng cố: ? Nhắc lại nội dung chính của bài ? Thế nào là phản ứng thế ? Thu khí hiđrô có gì khác với ô xi ngoài không hkí ? Muốn điều chế hiđrô một lượng nhiều ta làm như thế nào ? *.Hướng dẫn về nhà: a/ Viết phương trình đièu chế hiđrô từ kẽm và dung dịch H2SO4loãng b/ Tính thể tích khí hiđrô thoát ra thu được ở<đktc> .khi cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4dư *. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ....................... Ngày soạn: 7.03.16 Ngày giảng 9.03.16 Tuần 27 – Tiết 51 BÀI LUYỆN TẬP 6 I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về hiđro. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđro với khí oxi. - Hs biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử 2 Kĩ năng: - Nhận biết được phản ứng oxi hoá – khử, chất khử, chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học, biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ. - Vận dụng những kiến thức trên để làm bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến oxi và hiđro. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí oxi( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: -Hệ thống kiến thức của chương , vận dụng kiến thức để làm bài tập. - Vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để giải thích kiến thức ở chương 5. .*Liên Môn: -Môn toán- Vận dụng tính toán trong các bài toán hóa học,CTHH.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Môn sinh- Vận dụng giải thích ứng dụng của khí Hidro( Sự hô hấp, sự quang hợp...) * Định hướng phát triển năng lực của học sinh: -Hệ thống kiến thức của chương oxi, vận dụng kiến thức để làm bài tập. - Vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để giải thích kiến thức ở chương 4. II. Chuẩn bị: - Gv: Nội dung một số bài tập trên bảng phụ. - Hs: Ôn lại toàn bộ kiến thức ở bài 31, 32, 33. III.Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi. Nội dung Chương Hidro. Minh họa ví dụ. Nhận biết Tính chất của hidro -Tính chất vật lý -Thu khí hidro. Thông hiểu -Tính chất hóa học ( viết PTHH minh họa) -Nhận biết các chất. Vận dụng thấp -Giải thích hiện tượng( Hàn cắt kim loại,đốt khí…) --Viết chuỗi phản ứng.. Vận dụng cao. NB. TH1,TH2. VD1,VD1. VD3. -Giải bài tập toán dư, toán 2 phương trình -Toán hỗn hợp. IV. Tiến trình lên lớp: 1 Ổn định lớp: 2 Bài mới: Hoạt động của GV-HS - Hs nhắc lại kiến thức cũ về tính chất vật lí, hoá học, ứng dụng và điều chế khí hiđro để làm rõ mối quan hệ của các kiến thức trên. * Trình bày những kiến thức cơ bản về:(NB) - Tính chất vật lí. - Tính chất hoá học. - Ứng dụng. - Điều chế và thu khí hiđro. * So sánh các tính chất và cách điều chế của khí hiđro với khí oxi - Hs so sánh sự giống và khác nhau về các tính chất và cách điều chế của khí hiđro với khí oxi. - Hs vận dụng kiến thức vừa ôn lại để tự hoàn thiện các bài tập. - Hs lên bảng làm bài tập khi gv yêu cầu, cả lớp chú ý bổ sung - Gv treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, 2, 3 trang upload.123doc.net sgk. - Gv gọi hs lên bảng làm bài tập 1. - Gv nhận xét, đưa đáp án và cho điểm.. Nội dung I Kiến thức cần nhớ . II.Bài tập 1: t0. a) 2H2 + O2   2H2O 0. t b) 3H2 + Fe2O3   3H2O + 2Fe 0. t c) 4H2 + Fe3O4   4H2O + 3Fe t0. d) H2 + PbO   H2O + Pb + Phản ứng hoá hợp: a + Phản ứng thế (theo định nghĩa) b, c, d Bài tập 2: Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ: + Lọ nào cho que đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi. + Lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro. + Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí. Bài tập 3: đáp án C.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gv gọi hai hs lần lượt hoàn thành bài tập 2 và 3 sgk. - Gv nhận xét, đưa đáp án và cho điểm. - 1 Hs lên bảng viết các PTHH minh hoạ và nêu sự khác nhau của các PƯHh.(TH1) - Hs cả lớp nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. - Hs lên bảng làm bài tập * Hãy cho các ví dụ bằng PTHH để minh hoạ:(VD 1) - Phản ứng hoá hợp - Phản ứng phân huỷ - Phản ứng thế Từ đó nêu sự khác nhau giữa các phản ứng trên - Gv gọi hs lên bảng viết các PTHH để minh hoạ cho từng phản ứng. - Gv nhận xét, sửa sai nếu có. - Sau đó gọi hs khác lên làm bài tập số 4 trang 119 sgk. - Gv nhận xét, đưa đáp án đúng và cho điểm học sinh - Gv hướng dẫn hs làm bài tập 5:(VD 2) + Viết 2 PTHH : Đồng (II) oxit với khí hiđro Sắt (III) oxit với khí hiđro + Trong 6g hỗn hợp có 2,8g sắt ? g đồng? + Sau khi tính được thể tích hiđro của từng phản ứng hoá học  Thể tích khí hiđro cần dùng để khử hỗn hợp? - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm - Hs thảo luận theo nhóm và trính bày vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi để bổ sung. - Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả. - Gv nhận xét hoàn chỉnh kiến thức. - Gv khuyến khích hs lên bảng trình bày bài tập 6 sgk. (VD 3) - Gv nhận xét và cho điểm hs xung phong giải bài tập 6.. . Bài tập 4:.  H2CO3 a) CO2 + H2O    H2SO3 b) SO2 + H2O    ZnCl2 + H2 c) Zn + 2HCl    2H3PO4 d) P2O5 + 3H2O   t0. e) PbO + H2   Pb + H2O + Phản ứng hoá hợp : a, b, d. + Phản ứng thế : c, e . + Phản ứng oxi hoá khử : e II Bài tập: Bài tập 5: 0. t a) H2 + CuO   Cu + H2O (1) t0. 3H2 + Fe2O3   3H2O + 2Fe (2) c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại: 6 – 2,8 = 3,2 (g) . nCu . nFe . 3, 2 0, 05(mol ) 64. 2,8 0, 05(mol ) 56. Thể tích khí hiđro cần dùng để khử CuO theo PTHH (1) t0. H2 + CuO   Cu + H2O (1) 1mol 1mol 0,05 mol 0,05 mol VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) Thể tích khí hiđro cần dùng để khử Fe2O3 theo PTHH (2): t0. 3H2 + Fe2O3   3H2O + 2Fe (2) 3mol 2mol 0,075 mol 0,05 mol VH2 = 0,075. 22,4 = 1,68 (l) Thể tích khí hiđro cần dùng ở (đktc) để khử hỗn hợp 2 oxit: 1,12 + 1,68 = 2,8 (l) khí hiđro. Bài tập 6:.  H2 + ZnSO4 Zn + H2SO4 (l)   65g 22,4 l  H2 + Al2(SO4)3 2Al + 3H2SO4 (l)   54g 22,4 l  H2 + FeSO4 Fe + H2SO4 (l)   56g 22,4 l b) Kim loại nhôm cho nhiều khí hiđro hơn (54g Al sẽ cho 3.22,4 l hiđro).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c) Nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì khối lượng kim loại nhỏ nhất là nhôm. 3 Củng cố : 4.Hướng dẫn về nhà: Đọc trước nội dung các thí nghiệm ở bài thực hành 5. Kẽ bảng tường trình theo mẫu sau: Tên thí nghiệm. Mục đích thí nghiệm. Nhận xét hiện tượng quan sát được và giải thích.. Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có). TN 1 TN 2 5. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 9.03.16 Ngày giảng 11.03.16. Tuần 27 - Tiết 52 BÀI THỰC HÀNH 5 ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO A. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Hs nắm vững nguyên tắc điều chế và thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí (nhẹ nhất, ít tan trong nước), tính chất hoá học (tính khử). 2 Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. - Kĩ năng nhận ra khí hiđro, biết kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro và biết tiến hành thí nghiệm với hiđro (dùng hiđro khử CuO). B. Chuẩn bị: Gv chuẩn bị dụng cụ và hoá chất cho 4 nhóm làm thí nghiệm: - Hoá chất: dd HCl loãng, CuO, Zn. - Dụng cụ: Giá sắt, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, nút cao sau có ống dẫn thuỷ tinh thẳng xuyên qua, nút cao sau có ống dẫn thuỷ tinh có một đầu uốn cong xuyên qua, muỗng múc hoá chất, đèn cồn, ống nghiệm, ống nhỏ giọt. C. Tiến trình lên lớp: 1 Ổn định lớp: Gv chia lớp thành 4 nhóm và phân chia dụng cụ, hoá chất cho các nhóm. 2 Cách tiến hành:  Thí nghiệm 1: Điều chế khí hiđro từ axit clohiđric, kẽm. Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các bước sau:  Dùng một ống nghiệm. lấy nút cao su có ống dẫn khí thăng đậy vào và kiêm tra độ kín của nút.  Mở nút cao su, nghiêng ống nghiệm, đặt nhẹ 2-3 viên kẽm theo thành ống và sau đó rót khoảng 2ml dd axit HCl vào ống nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>  Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn thuỷ tinh xuyên qua và đặt ống nghiệm vào giá ống nghiệm.  Chờ khoảng 1 phút, đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn thuỷ tinh có dòng khí hiđro bay ra. - Gv theo dõi hs các nhóm làm thí nghiệm. ? Quan sát, ghi nhận xét vào bảng tường trình. - Gv lưu ý các nhóm: Khi đã thấy rõ hiện tượng cháy trong không khí của hiđro thì cần dập tắt ngọn lửa và itến hành thu khí hiđro (Thí nghiệm 2).  Thí nghiệm 2 : Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí. Gv hướng dẫn hs vẫn sử dụng các thao tác 1, 2, 3 như ở thí nghiệm 1 nhưng bổ sung thêm:  Lấy ống nghiệm có  = 10 mm úp lên đầu ống dẫn khí có hiđro sinh ra.  Sau một phút giữ cho ống nghiệm này đứng thẳng và miệng chúc xuống dưới, rồi đưa miệng ống nghiệm này vào gần ngọn lửa đèn cồn. ? Quan sát, nhận xét hiện tượng.  Thí nghiệm 3 : Hiđro khử đồng(II) oxit  Lấy 1 ống nghiệm khác, dùng nút cao su có ống dẫn đậy vào để kiểm tra, sau đó lấy nút cao su ra, cho vào ống nghiệm 6 viên kẽm và khoảng 10ml dd HCl. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su và đặt ống nghiệm vào giá ống nghiệm.  Lấy ống thuỷ tinh uốn cong, dùng thìa lấy một ít (khoảng một nửa hạt ngô )bột CuO đặt vào đoạn cong ống thuỷ tinh.  Lắp hệ thống thí nghiệm như mẫu gv đã lắp sẵn trên bàn gv. Dùng đèn cồn, hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung đốt nóng phần ống thuỷ tinh chó chứa CuO. ? Quan sát và nhận xét các hiện tượng, viết phương trình phản ứng. 3 Củng cố: - Gv nhận xét và rút kinh nghiệm giờ thực hành. - Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng tường trình theo mẫu sau: Tên thí nghiệm. Mục đích thí nghiệm. Hiện tượng quan sát được và giải thích.. Viết phương trình phản ứng xảy ra.. TN 1 TN 2 TN 3 - Sau cùng hs dọn, rửa dụng cụ. 4.Hướng dẫn về nhà::. 5 Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ...........................

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

×