Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Câu hỏi vấn đáp lâm sàng nội tiêu hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.43 KB, 21 trang )

1. Trong các c ơch ếc ổtr ư
ớ n g do x ơgan, c ơch ếnào quan tr ọng nh ất ?
Gi ải Đá p

Có 5 c ơch ếgây c ổtr ư
ớ n g do x ơgan:
– T ăng ALTMC do x ơgan làm t ăng sinh t ổch ứ
c x ơvà các n ốt tân t ạo gây chèn ép
xoang gan và h ệth ống t ĩnh m ạch.
– Gi ảm áp l ực keo huy ết t ư
ơ n g do x ơgan làm suy gi ảm ch ứ
c n ăng t ạo protein trong đó
quan tr ọng là gi ảm albumin.
–Cư
ờ n g Aldosterol th ứphát do gi ảm ch ứ
c n ăng phân h ủy các ch ất trong đó có
Aldosterol
–Cư
ờ n g ADH do t ăng áp l ự
c t ĩnh m ạch c ử
a và gi ảm Albumin máu d ẫn t ớ
i t ăng thốt
d ịch tu ần hồn, khi đó kích thích vào th ục ảm th ểáp l ự
c ở h ệth ống m ạch máu,ph ổi…
(ngo ại vi) và th ục ảm th ểáp l ự
c vùng nhân trên th ị và nhân c ạnh th ất (trung ư
ơ n g) làm
t ăng gi ải phóng ADH d ẫn t ới t ăng tái h ấp thu n ư
ớ c ở ốn g l ư
ợ n xa.
– T ăng tính th ấm mao m ạch do t ăng NO (s ản ph ẩm c ủa ph ản ứn g viêm m ạn tính)


Trong đó : c ơch ết ăng ALTMC là quan tr ọng nh ất vì s ẽlàm thốt d ịch ra khoang phúc
m ạc, gây nên c ổtr ư
ớ n g ở b ệnh nhân x ơgan.
2. Hãy phân lo ại HC t ăng áp l ự
c t ĩnh m ạch c ử
a : nguyên nhân, v ị trí, l ư
u lư
ợ n g máu
Gi ải Đá p

-Nguyên nhân:
+ T ăng s ứ
c c ản dòng máu
+ T ăng cung l ư
ợ n g máu
-V ị trí :
+Tr ư
ớ c xoang


+T ại xoang
+Sau xoang
– L ưu l ượ
n g máu :
+Tiên phát vô c ăn
+T ăng áp l ự
c t ĩnh m ạch c ử
a c ục b ộ.
3. Địn h l ượ
n g bilirubin máu ch ứ

ng t ỏch ứ
c n ăng nào c ủa gan ? L ư
u ý tr ừch ứ
c n ăng
cung c ấp và t ạo m ật ?
Gi ải Đá p

Ch ức n ăng gi ải độc
4. Trong suy ch ứ
c n ăng gan ? bilirubin liên h ợ
p t ăng ưu th ết ại sao ?
Gi ải Đá p

Vì trong suy ch ức n ăng gan,q trình v ận chuy ển tích c ự
c bilirubin t ừt ếbào gan vào vi
qu ản m ật b ị ản h h ưở
n g,l ượ
n g bilirubin liên h ợ
p này s ẽchuy ển vào máu làm t ăng
bilirubin liên h ợp trong máu đầu tiên.
5. Nguyên nhân gây xu ất huy ết tiêu hóa hay g ặp nh ất trên lâm sàng?
Gi ải Đá p

Loét d ạdày tá tràng (50%)
6. B ệnh nhân soi th ấy giãn TMTQ giãn độ 3 khơng có x ơgan.Em ngh ĩ đến nguyên nhân
gì ?
Gi ải Đá p

Nguyên nhân là huy ết kh ối t ĩnh m ạch lách
7. C ơch ếgiãn TMTQ trong huy ết kh ối TM lách ?

Gi ải Đá p


Lách nơi dự trữ máu và là đường lưu thông máu về hệ tĩnh mạch cửa,khi có huyết kh ối
TM lách dẫn tới tăng ALTMC,mở vòng nối nhạy cảm nhất là vòng nối tĩnh mạch th ực
quản.
8. Bilirubin tăng bao nhiêu thì xuất hiện trong nước tiểu ? Th ấy blilirubin ni ệu em có
khẳng định bệnh nhân bị bệnh lý gan mật không ? Tại sao
Giải Đáp

-Tăng bili gián tiếp mà chức năng gan mật bình thường thì khơng xu ất hiện trong n ước
tiểu
-Tăng bili trực tiếp với bất kì lượng nào thì đều có xuất hiện bili niệu(?)
+Khơng vì có thể bệnh nhân có tổn thương cầu thận dẫn tới thốt Bili trong máu ra
ngồi.
9. Giải thích tại sao trong một số bệnh, cơn đau như viêm t ụy cấp, đau qu ặn thận l ại
nôn + bí trung đại tiện.
Giải Đáp

Do các cơ quan ở vùng bụng được chi phối bởi cùnghệ thần kinh ruột. khi bệnh nhân b ị
viêm tụy cấp hoặc cơn đau quặn thận,ảnh hưởng đến hoạt động thần kinh ruột,rối loạn
nhu động ruột,gây liệt ruột dẫn đến tắc ruột cơ năng làm bí trung đại tiện, nơn.
10. Vàng da sơ sinh thuộc loại vàng da nào ? Gi ải thích ?
Giải Đáp

Vàng da tại gan do hệ men glucoronyl tranferase ch ưa hoàn thi ện d ẫn t ới gi ảm ho ạt tính
ligandin. (quan điểm mới)
11. Tại sao tăng ure huyết. Hc scholein-henoch, rồi loạn axit-base l ại gây xu ất huy ết tiêu
hóa cao.
Giải Đáp


-Cơ chế tăng ure huyết đọc trong bộ môn AM12 được đề cập trong cuốn này
-Hc Scholein-Henoch là tình trạng viêm mạch máu tồn cơ th ể,mà khu vực d ạ dày là
khu vực được phân bố máu phong phú nên dễ gây XHTH cao


12. Phân biết chất nôn của dạ dày và chất nôn tá tràng
Giải Đáp

-Chất nôn tá tràng lẫn dịch mật nên bệnh nhân s ẽ thấy đắng mi ệng
-Chất nôn dạ dày khơng có tính chất này
13. Phương pháp cận lâm sàng để xác định giai đoạn chảy máu của loét d ạ dày tá
tràng.
Giải Đáp

Nội soi và sử dụng bảng phân loại Forrest để xác định giai đoạn.
14. Tại sao bệnh loét dạ dày tá tràng nhịp tim chậm
Giải Đáp

Loét dạ dày tá tràng là bệnh lý thường gặp do sự tăng cường ho ạt động dây X(loét do
yếu tố tâm lý) mà tác động của dây này trên tim là làm giảm nhịp tim.
15.Tại sao giai đoạn đầu của loét dạ dày thì tăng toan, giai đoạn sau thì gi ảm toan?
Giải Đáp

-Hầu hết các loét dạ dày đều là hậu quả của tăng tiết acid,6 nguyên nhân chính đó là:
+Stress làm tăng tiết adrenalin và cortisol(đáp ứng thích nghi chung- fight or flight) mà
cortisol làm tăng tiết acid dạ dày
+ Hp tăng NH3 tạo vi môi trường kiềm làm mất cân bằng barrier,d ẫn tới acid t ấn cơng
vào niêm mạc dạ dày
+Thói quen sinh hoạt chưa khoa học(về đêm)

+NSAIDs,sử dụng chất kích thích làm tăng tiết cortisol,trào ng ược dịch m ật. tăng ti ếttăng toan gây ứ đọng khối thức ăn trong dạ dày do thức ăn mang tính toan quá mức khi
xuống tá tràng làm kích hoạt phản xạ đóng mơn vị.Thức ăn ở dạ dày quá lâu s ẽ t ăng
cường quá trình lên men nên bệnh nhân thường có ợ chua và lượng th ức ăn nhuy ễn
nát xuống tá tràng giảm hẳn. gây giảm nhu động ruột và táo bón. Đồng th ời h ấp thu


giảm nên giảm dinh dưỡng toàn thân.Sau 1 thời gian dài,t ế bào ch ế tiết men HCl b ị t ổn
thương do acid nên làm giảm môi trường toan dạ dày.
16. Khám bệnh nhân có lắc óc ách lúc đói nghĩ đến ngun nhân nào?D ương tính gi ả
gặp trong trường hợp nào?
Giải Đáp

-Nguyên nhân: Bệnh nhân có hẹp mơn vị hoặc rối loạn hệ thần kinh ruột
-Dương tính giả: Khi bệnh nhân vừa mới ăn no
17. Khám đau tá tụy nghĩ đến gì?
Giải Đáp

Nghĩ đến:
– Viêm loét tá tràng
– Viêm tụy cấp
– U đầu tụy
18.Điểm Mayo Robson đau trong trường hợp nào?
Giải Đáp

Đau trong viêm tụy cấp,viêm bể thận-thận cấp
19. Túi mật to biểu hiện thế nào?
Giải Đáp

Biểu hiện: Túi mật to tương ứng với vị trí xuất chiếu của túi mật trên thành b ụng (nếu
gan không to) khối lồi lên gồ như quả trứng,di động theo nh ịp thở, ấn đau.

20. Tại sao ấn kẽ liên sườn VIII,IX khi làm dấu hiệu Ludlow?Ludlow dương tính g ặp
trong trường hợp nào?
Giải Đáp


21. Xuất huyết tiêu hóa là thiếu máu ki ểu gì?
Giải Đáp

Thiếu máu đẳ ng sắc hồng cầu bình thườ ng
22. Cơ chế glucose niệu?
Giải Đáp

-Có 2 cơ chế gây glucose niệu:
+Glu máu cao quá ngưỡng tái hấp thu của thận (>1.8g/l)
+Glu máu bình thường nhưng tổn thương thận gây thoát glu
23. Tai biến loét dạ dày tá tràng?
Giải Đáp

-Xuất huyết tiêu hóa cao(biến chứng hay gặp nhất)
-Thủng ổ loét
-Hẹp môn vị do sẹo co kéo
-Viêm quanh tá tràng
-Loét dạ dày,đặc biệt là loét bờ cong nhỏ có khả năng ung thư hóa cao.
24. Phân biệt loét dạ dày với loét hành tá tràng?
Giải Đáp
Đặc điểm

Loét dạ dày

Loét tá tràng


Vị trí đau

Thượng vị lệch về bên trái
đường trắng giữa lan lên ngực
và sau mũi ức

Thượng vị lệch về bên phải
đường trắng giữa lan ra sau
lưng hoặc điểm môn vị tá tràng

Nhịp điệu đau

Đau khi no

Đau khi đói


Liên quan đến
thức ăn

Tăng rõ rệt sau ăn chua cay

Chu kì đau

Đau thành từng đợt mỗi đợt kéo dài vài tuần đến vài thàng,cả năm
có thể bị 2 đến 3 đợt,thường xuất hiện vào mùa rét hoặc thay đổi
thời tiết

Không liên quan đến thức ăn


Xét nghiệm máu

Hay gặp thiếu máu nhược
sắc(do giảm hấp thu sắt,giảm
tiết gastromucoprotein)

Khi chưa có biến chứng thì hồng
cầu và huyết sắc tố tăng(do
loét tá tràng thường là tăng
toan,tức là tăng HCL,mà HCL
làm tăng chuyển Fe3+ thành
Fe2+,cơ thể hấp thu được nên
làm tăng sinh hồng cầu,HST)

Xét nghiệm dịch
vị

Có thể tăng toan,bình thường
hoặc giảm toan

Ln tăng toan

25. Tại sao loét dạ dày đau lúc no? Loét hành tá tràng đau lúc đói?
Giải Đáp

-Lúc đói,d ạ dày tăng tiết acid,mà bình th ường khi ch ưa có th ức ăn,l ỗ môn v ị m ở nên
lượng acid tăng tràn xuống tá tràng gây đau (môi trường tá tràng là base)
-Khi ăn,tăng tiết HCl và pepsin để tiêu hóa thức ăn,tấn công ổ loét gây đau
-Về ban đêm,c ơ thể t ăng ti ết HCL nên khi n ằm ng ủ thì HCl d ễ tràn xu ống m ặt sau tá

tràng (Nguyên lý Xi-phông : N ước ch ảy ch ỗ tr ũng)
26. Phân biệt cổ trướng với trường hợp nào?Cách phân biệt?
Giải Đáp

Phân biệt với:
– Bụng to vì béo sệ: Da bụng dày, rốn lõm, gõ khơng có hiện tượng đục ở thấp, trong ở
trên,khơng có dấu hi ệu song v ỗ
– Bụng ch ướng h ơi: Gõ trong tồn b ộ khơng có d ấu hi ệu sóng v ỗ,khơng có d ấu hi ệu gõ
đục vùng thấp.
– U nang buồng trứng(nang nước nói chung): Sờ thấy khối u, bụng không bè ra hai bên
mà thường nhô cao lên trên,ranh giới giữa vùng đục và trong là đường cong parabol
cong lõm xuống dưới


+Đối với trường hợp khó chẩn đốn, ta có thể chọc kim bơm một ít hơi vào ổ bụng rồi
chụp x quang.
Nếu cổ chướng toàn thể, hơi sẽ tụ lại dưới cơ hồnh.
Nếu là u nang buồng trứng thì hơi sẽ tụ lại ở ranh giới trên u nang mà khơng có ở d ưới
cơ hồnh.
– Bụng có thai: có dấu hiệu thai nghén, nếu thai to nghe th ấy ti ếng tim thai,th ăm ấm đạo
có thể thấy cổ tử cung mềm,thân tử cung to………………………………
– Cầu bàng quang: bệnh nhân bí đái, thơng nước ti ểu, khối u m ất.
27. Tại sao viêm đường mật có rét run?
Giải Đáp

Rét run do nhiễm nội độc tố vi khu ẩn Gram âm ch ết gi ải phóng ra,thơng th ường nhi ễm
trùng d ưới c ơ hoành là nhi ễm trùng Gram âm.
28. Cơ chế vàng da? Phân biệt vàng da với những tr ường hợp nào?
Giải Đáp


Cơ chế vàng da:Khi tăng bilirubin máu,do có ái lực cao với tổ chức mỡ d ưới da –> Gây
nên vàng da.
-Phân biệt vàng da với:
+Ăn nhi ều th ức ăn có Beta-Caroten
– Uống quinacrin
-Thiếu máu nặng
-Suy dinh dưỡng…
29.Cơ chế đau trong rung gan?


Giải Đáp

Thường gặp trong abscess gan,thông th ường abscess gan gây hi ệu ứng choán ch ỗ,làm
chèn ép gây căng bao Glisson, khi làm rung gan tức là làm t ăng áp l ực bao glisson đột
ngột, gây đau.
30.Trong các triệu chứng lâm sàng,triệu chứng nào là triệu ch ứng quan tr ọng nh ất để
chẩn đoán xác định bệnh loét dạ dày tá tràng?
Giải Đáp

Đau vùng thượng vị có tính chu kì và nhịp điệu
31. Ý nghĩa dấu hiệu sóng vỗ.Nghi ệm pháp c ục đá n ổi?
Giải Đáp

-Dấu hiệu sóng vỗ + ch ứng tỏ có 1 l ượng dịch m ức độ trung bình tr ở lên ở khoang phúc
mạc,thường gặp trong cổ trướng mức độ vừa.
-Nghiệm pháp cục đá nổi + chứng tỏ có cổ trướng mức độ vừa trở lên và có tạng v ới
khả năng di động tốt
32. Nghiệm pháp khám mất nước?
Giải Đáp


Nghiệm pháp Gasper: Dùng ngón trỏ và ngón cái cấu da b ụng cách r ốn 2- 3cm,bình
thường da sẽ trở lại bình thường mất nếp nhăn sau 1-2s,nếu lâu h ơn là da m ất n ước
33. Cách khám gõ trong cổ trướng?
Giải Đáp

Cách gõ:
-Gõ theo hình nan hoa(5 đường: đường nối gai chậu trước trên 2 bên,2 đường ngang
qua r ốn và 1 đườ ng t ừ r ốn th ẳng xu ống theo đườ ng tr ắng gi ữa)
-Gõ theo hình ơ bàn cờ(phát hiện cổ trướng khu trú):
+3 đườ ng thằng là 2 đườ ng trung đòn, đườ ng tr ắng gi ữa


+3 đường ngang là đường liên gai chậu trước trên,đường ngang rốn, đường nối 2 đi ểm
thấp nhất bờ sườn
34. Biểu hiện của hội chứng mất nước?
Giải Đáp

-Da khơ,thiếu tính đàn h ồi,khát,ít m ồ hơi, đau đầu,chóng m ặt,gi ảm t ập trung có th ể d ẫn
tới hơn mê
-Tiểu ít,vơ niệu
-Hạ huyết áp,mạch nhanh,có thể có sốt.
35. Cơ chế viêm loét dạ dày trên bệnh nhân xơ gan?
Giải Đáp

-Bệnh nhân xơ gan suy gi ảm kh ả n ăng t ổng h ợp Glycoprotein d ẫn t ới gi ảm t ổng h ợp
PG E1,E2 nên giảm tiết chất nhẩy bảo vệ
-Xơ gan làm tăng áp c ửa d ẫn t ới ứ tr ệ tu ần hoàn,chuy ển hóa y ếm khí,nhi ễm toan
chuyển hóa dẫn tới giãn mạch(NO) và t ăng tính th ấm(s ự ho ạt động h ệ đệm H+/K+ làm
tăng nguy cơ tổn thương niêm mạc dạ dày.
-Xơ gan làm giảm phân hủy Gastrin làm tăng sản HCL trên n ền niêm m ạc xung huy ết

nên dễ tổn th ương nông,diện rộng.
36. So sánh xuất huyết tiêu hóa cao và xuất huyết tiêu hóa thấp? C ơ ch ế?
Giải Đáp
Đặc điểm

XHTH cao

XHTH thấp

Vị trí

Trên góc Treitz

Dưới góc Treitz

Tính chất

Nơn ra máu thường lẫn thức ăn,ỉa phân
đen

Thường chỉ có ỉa phân
đen,có khi ỉa ra máu đỏ
tươi

Thường do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản
hoặc biến chứng loét dạ dày tá tràng

Thường do bệnh lý trực
tràng-hậu môn như ung


Nguyên nhân


thư trực tràng,trĩ…
Triệu chứng

Có thể có shock mất máu

Khơng có shock mất
máu

37. So sánh XHTH do loét dạ dày và giãn vỡ tĩnh mạch thực quản?
Giải Đáp
Đặc điểm

XHTH do loét dạ dày

Giãn vỡ TMTQ

Tiền triệu

Có dấu hiệu báo trước(đau
vùng thượng vị,cảm giác cồn
cào nóng rát)

Khơng có dấu hiệu báo trước,đột
ngột

-Buồn nơn,nơn ra máu số lượng
có thể ít hoặc nhiều,có máu

cục,máu màu nâu sẫm hoặc đỏ
nâu,nâu đen lẫn thức ăn,dịch
nhầy,loãng đường tiêu hóa
-Đi ngồi phân đen(khi V>60ml
và thời gian tồn tại trong ruột
lớn hơn 6h)

-Nôn ra máu số lượng lớn,máu
tươi ra ngồi mới đơng,khơng
lấn thức ăn và dịch tiêu hóa
-Đi ngồi phân đen hoặc đi
ngoải ra máu

Cơ năng
-Khơng rõ ràng có thể chỉ thấy
đau tức vùng trên rốn khi thực
hiện các nghiệm pháp khám
vùng thượng vị
-Gan lách khơng to,khơng tuần
hồn bang hệ,khơng cổ trướng

-Gan to lách to,THBH
-Thường xuất hiện tình trạng
mất máu cấp,nặng có thể có
shock mất máu,hơn mê

Thực thể
Tiền sử

-Lt dạ dày tá tràng nhiều

năm

-Xơ gan do nhiều nguyên nhân

38. Khám đi ểm th ượng vị nhằm mục đích gì?Các nghi ệm pháp khám vùng th ượng v ị?
Giải Đáp

-Mục đích: Khi nghi ngờ bệnh lý khu vực dạ dày-tá tràng,hoặc bệnh lý tụy,khám để định
hướng chẩnđoán
-Nghiệm pháp khám: Bouveret, Mendel.
39. Các vị chảy máu đườ ng tiêu hóa trên? Màu s ắc máu trong các tr ường h ợp?


Giải Đáp

+Vị trí:
-Thực quản: Trong giãn vỡ tĩnh mạch thực quản hoặc Hc Malori- Weiss(máu tươi không
lẫn thức ăn)
-Dạ dày: Th ường là hậu quả của loét(máu đỏ t ươi ho ặc đỏ th ẫm l ẫn th ức ăn,có th ể có
cục máu đơng)
-Tá tràng:Th ường là h ậu qu ả của loét(máu đỏ th ẫm l ẫn th ức ăn và c ục máu đơng)
40. Vì sao trước khi chảy máu bệnh nhân đau trong loét d ạ dày?
Giải Đáp

Thường loét dạ dày, acid tấn công ổ loét gây nên ch ảy máu, nên trước đó vi ệc t ăng
Acid tấn công ổ loét gây nên đau.
41. Bệnh nhân sờ thấy gan dưới gan ngang rốn có thể kết luận gan to hay khơng? T ại
sao?
Giải Đáp


Khơng vì thấy gan ngang rốn cũng có thế gặp trong trường hợp sa gan.
42. Tại sao xơ gan lại gây giảm tiểu cầu ?
Giải Đáp

-Gan sản xuất ra thrombopoietin,là chất kích thích sản sinh ti ểu c ầu
-Xơ gan làm giảm khả năng thải độc của cơ thể,tích tụ các chất độc gây ức chế tủy
xương làm giảm sản 3 dòng tế bào máu,đồng thời làm giảm thời gian s ống c ủa ti ểu c ầu
-Tăng sử dụng tiểu cầu do t ổn th ương thành m ạch,h ậu qu ả c ủa nhi ễm độc
43. Bản chất dịch thấm dịch tiết ? Tiêu chuẩn vàng để phân biệt ?
Giải Đáp


+Bản chất dịch thấm :tạo thành do sự chênh lệch áp lực thủy tĩnh gi ữa dịch trong lòng
mạch và ngoài gian bào
-Tăng áp lực thủy tĩnh : Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh, suy tim phải,….
-Giảm áp lực keo: Hội chứng thận hư, bỏng nặng, đói kéo dài,…
-Cả 2: trong xơ gan +Bản chất dịch tiết :tạo thành trong quá trình viêm,ho ại t ử,ung
thư(bản chất dịch rỉ viêm)
-Tiêu chuẩn phân biệt : +Rivalta
44. Phân biệt ỉa ra máu máu do lỵ amip và lỵ trực khuẩn ?
Giải Đáp

-Lỵ amip :Phân lẫn máu,nhầy b ọc ngoài phân
-Lỵ trực khuẩn :Phân lỏng,nhầy máu theo phân như nước rửa thịt.
45. Cách làm nghiệm pháp Kohler ?
Giải Đáp

Ban đầu,định lượng yếu tố II (prothrombin) của bệnh nhân, sau đó tiêm 30mg vit K cho
bệnh nhân, đợi 24h định lượng lại yếu tố này.
46. Phosphataza kiềm tăng trong trường hợp nào ?

Giải Đáp

-Phosphataza kiềm hay alkalin phosphatase
-ALP có nhiều nhất trong gan hoặc xương.
-Nên ALP tăng khi hủy hoại tế bào gan hoặc sự gia tăng hoạt động của tế bào xương
hoặc bệnh lý tủy xương
47. Phân biệt vàng da do tan máu và do xơ gan ?


Giải Đáp

-Vàng da tan máu :
+ hội chứng thiếu máu
+ hội chứng lách to
+ Bili tự do tăng
-Vàng da xơ gan :
+Hội chứng suy chức năng gan
+Hội chứng tổn thương tế bào gan
+Hội chứng thay đổi hình thái gan
+Tăng bili trực tiếp, gián tiếp.
48. Charcot điển hình ? Charcot khơng điển hình ?
Giải Đáp

-Charcot đi ển hình : t ắc m ật hồn tồn(phân b ạc màu)
-Charcot khơng đi ển hình : Tắc m ật khơng hồn tồn ho ặc khơng có bi ểu hi ện t ắc m ật.
49. Tại sao x ơ gan lại dẫn t ới to tuy ến mang tai ?teo tinh hồn ? ngón tay dùi tr ống ?
Giải Đáp

-Xơ gan :
+Rối loạn thần kinh thực vật :

-tích lũy các hạt tiền enzym amylase nội bào do thần kinh kích thích t ăng s ản xu ất và
giảm sử dụng.


-thâm nhiễm mỡ do giảm chuyển hóa Pro nên c ơ th ể huy động m ỡ để chuy ển hóa s ản
sinh năng l ượng. Đi ều này d ẫn t ới l ắng đọng m ỡ ở các t ế bào,d ần d ần làm suy gi ảm
chức năng tế bào.
+Teo tinh hoàn,vú to,sao mạch,bàn tay son :
-Giảm phân hủy hormon nội tiết tố quan trọng là oestrogen,đồng thời giảm s ản sinh
testosterol (do thiếu nguyên liệu) làm teo tinh hồn,vú to,r ụng lơng…
-Sao mạch,bàn tay son do tăngEstrogen. Chất này đã được biết là có tác d ụng t ăng
sinh l ớp đặc của nội mạc t ử cung, và ng ười ta cho r ằng nó c ũng có tác d ụng t ương t ự
trên lịng bàn tay chủ yếu phần ơ mơ út và ô mô cái.
-Sinh bệnh học c ủa dấu sao mạch v ẫn ch ưa rõ ràng, s ự xu ất hi ện c ủa chúng được cho
là có liên quan đến sự giãn nở của các mạch máu tồn tại từ trước chứ không phải là
mạch máu tân sinh. Nồng độ Estrogen trong huyết tương tăng là nguyên nhân được
nghĩ đến nhiều nhất gây hiện tượng giãn mạch, ứ máu ở các mạch máu làm chúng l ộ rõ
dưới da.
50. Suy gan thì men gan thế nào ?
Giải Đáp

-Men gan tăng trong suy gan cấp tính do hủy hoại tế bào gan ồ ạt
-Men gan bình thường hoặc tăng nhẹ do hủy hoại tế bào gan dần d ần.
51. Kể tên các điểm đau trong viêm ruột thừa ?
Giải Đáp

Điểm Mac-Burney, Clado, sau trên mào chậu, Lanz.
52. Tắc mật có rối loạn đơng máu khơng ?
Giải Đáp


Tắc mật có rối loạn đông máu do giảm h ấp thu vitamin K
53. Ý nghĩa GOT,GPT trong bệnh lý gan mật ?


Giải Đáp

GOT,GPT tăng trong bệnh lý gan mật,thường là bệnh lý gây hủy ho ại tế bào gan,nh ất là
GPT do có nhiều trong bào tương tế bào gan.
54. Xơ gan có XHTH trên khơng ? Cơ chế ?
Giải Đáp

Có. Vì xơ gan làm tăng áp lực tĩnh mạch cửa mở vòng nối cửa chủ làm giãn tĩnh mạch
thực quản, là nguyên nhân hàng đầu d ẫn t ới XHTH cao
(Đọc thêm câu 35 tại sao xơ gan gây loét dạ dày)
55. Chụp cản quang đm thân t ạng trong XHTH nh ằm m ục đích gì ? Có ý ngh ĩa trong
Forrest mấy ?
Giải Đáp

-Mục đích : Xác định tổn thương động mạch đường tiêu hóa
-Ý nghĩa trong Forrest 1A
56. 4 cách xác định túi mật trong trường hợp gan bình thường ? Khi gan to xác định túi
mật như thế nào ?
Giải Đáp

-Gan bình thường
+Giao điểm của đường nối rốn với hõm nách phải và bờ dưới cung sườn
+Giao điểm đường trung đòn phải với bờ dưới cung sườn
+Giao đi ểm b ờ ngoài c ơ th ẳng b ụng bên ph ải v ới b ờ d ưới cung s ườn
+Đường phân giác của góc vng tạo bởi đường nối rốn hõm ức và đường ngang r ốn
với bờ dưới cung sườn

-Gan to :


+xác định bờ dưới gan
+lấy giao điểm đường trung đòn phải với gan
57. Phân biệt cơn đau quặn gan do sỏi mật và do giun chui ống mật ?
Giải Đáp

-Tư thế giảm đau :
+Sỏi mật đau lăn lộn dữ dội
+Giun chui ống mật khi chổng mông thấy đỡ đau
58. Chỉ với 1 triệu chứng lâm sàng,phân biệt vàng da viêm gan virus và sỏi m ật ?
Giải Đáp

-Vàng da viêm gan : Sốt và vàng da xuất hiện song song
-Vàng da do sỏi : Hết sốt bệnh nhân có vàng da
59. Triệu chứng cơ năng đầu tiên chứng tỏ bệnh nhân đã cầm máu trong XHTH ?
Giải Đáp

60. Xuất huyết tiêu hóa khi nào có sốc ?
Giải Đáp

Khi mất 20% máu thì 80% bệnh nhân có sốc,mất 30% thì 100% b ệnh nhân có s ốc
61. Tại sao gõ đục liên sườn III,IV lại nghĩ đến gan to ?
Giải Đáp

Vì bình thường giới hạn gi ải ph ẫu trên c ủa gan là liên s ườn IV đườ ng trung địn trái nên
khi gõ đục ở LS III,IV thì nên nghĩ tới gan to
62. Giải thích các tính chất phân đen do chảy máu tiêu hóa?



Giải Đáp

Tính chất phân đen :
Đen : Hemoglobin + HCl dạ dày dưới sự xúc tác của vi khuẩn ruột t ạo thành
Hematin(màu đen)
Mùi khắm : Hemoglobin + HCl +NH3 -> H2S(mùi kh ắm) + CH4 + C2H6
63. Chụp gan xa như thế nào ?
Giải Đáp

-Chụp gan xa là phương pháp chụp X quang để thu được hình ảnh hình c ủa gan v ới
kích thước gần tương đương với kích thước thật.
-S ử dụng một bóng ch ụp cách xa b ệnh nhân 1,2m.B ệnh nhân n ằm trên phim ch ụp.Sau
đó chụp thu được hình ảnh gan trên phim.Đo kích thước gan trên phim g ần đúng v ới
kích thước thật của gan.
64. Tại sao abscess gan thường xuất hiện ở gan phải ?
Giải Đáp

-Gan phải lớn hơn gan trái,nhận phần lớn máu tĩnh mạch đổ về,mà máu tĩnh m ạch
thường mang theo yếu tố gây bệnh nên khả năng cao
-Thường gặp do amibe,kén đi theo đường tĩnh mạch mạc treo tràng trên v ề gan, nên khi
hợp nhất với tĩnh mạch mạc treo tràng dưới và tĩnh mạch lách thành tĩnh m ạch c ửa,áp
lực tĩnh mạch ở đây thấp nên ít có sự hịa trộn máu,80% máu tĩnh m ạch về gan
phải,tăng khả năng đưa yếu tố gây bệnh tới đây,các ổ abscess khả năng cao cũng hình
thành từ đó.
65. Ngun nhân ỉa chảy ở trẻ em ?
Giải Đáp

Lỵ trực khuẩn, lỵ amibe, nhi ễm Virus, nhi ễm khu ẩn, nhi ễm ký sinh trùng, do dùng thu ốc
(thường gặp là tiêu chảy do trẻ uống kháng sinh), do d ị ứng th ức ăn, do không dung

nạp được thức ăn, do ngộ độc,…
66. Tiếng la tinh của thương hàn, lỵ ?


Giải Đáp

-Thương hàn : Salmonella spp
-Lỵ : Shigella spp
67. Tổn thương gan ở bệnh nhân nghiện rượu ?
Giải Đáp

Tổn thương theo trình tự :
+ Gan nhiễm mỡ
+ Viêm gan do rượu
+ Xơ gan do rượu
68. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng TALTMC ?
Giải Đáp

Khi tăng ALTMC >10mmHg thì có 5 dấu hiệu để định hướng chẩn đoán :
-Lách to ứ máu
-Cổ trướng tự do
-Tuần hoàn bàng hệ
-Nội soi DD-Thực quản :Giãn tĩnh mạch thực quản
-Siêu âm :+Tĩnh mạch cửa giãn>13mm
+ Tĩnh mạch lách>8mm
+Lách kích thước tăng>12cm
(1 trong 3 dấu hiệu)


Có 3/5 dấu hiệu trên thì chẩn đốn BN có hội chứng Tăng ALTMC

-Nếu khơng đủ thì làm thêm :
+Nội soi ổ bụng
+ Siêu âm Doppler màu có thể nhận rõ được hướng đi luồng máu chảy,đo được chênh
áp và cung lượng tĩnh mạch cửa
+Chụp cản quang baryte thực quản
+ Đo ALTMC(biện pháp cuối cùng)
Hoặc Trên lâm sàng có 1 trong 2 triệu chứng giãn vỡ tĩnh mạch thực quản và h ội chứng
não gan.



×