Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BÀI GIẢNG VỀ CHÀM THỂ TẠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.48 KB, 5 trang )

BỆNH VIỆN DA LIỄU

CHÀM THỂ TẠNG (VIÊM DA CƠ ĐỊA)
(ATOPIC DERMATITIS, ATOPIC ECZEMA)

Xác định chẩn đoán (1)
Đánh giá ban đầu về tiền sử, lâm sàng, giải thích mục đích điều trị

Dưỡng da, giữ ẩm (2) + Tham vấn, giáo dục (3)
Tái phát

Lui bệnh
(Khơng có dấu hiệu và
triệu chứng)

Điều trị tấn công
(Giảm viêm và ngứa ngay lập tức)
-Bôi corticosteroids (4)
- Bôi ức chế calcineurin (5)

Điều trị duy trì
(Dùng cho bệnh nhân kéo dài
hoặc tái phát thường xuyên)
- Bôi tacrolimus tại những nơi có
dấu hiệu tái phát.

Điều trị các biến chứng

- Bơi corticosteroids cách quãng 2
lần/ tuần .


-Nhiễm trùng: dùng kháng sinh
- Nhiễm virus: dùng kháng virus.
- Nhiễm nấm: dùng kháng nấm

Bệnh nặng (10), kháng trị

Điều trị kết hợp
- Uống kháng
histamine (6)
- Tránh các yếu tố
thúc đẩy (7)
- Tâm lý trị liệu (8)
- Bôi các dung dịch
sát khuẩn (9)

- Uống Cyclosporine A
- Azathioprine
- Methotrexate
- Uống corticosteroids
- Quang trị liệu
- Nhập viện (11)

(1) XÁC ĐỊNH CHẨN ĐỐN: Khi bệnh nhân có ≥ 3 tiêu chuẩn chính + ≥ 3
tiêu chuẩn phụ theo tiêu chuẩn của Hanifin và Rajka.
1

1


BỆNH VIỆN DA LIỄU


(2) DƯỠNG DA, GIỮ ẨM
• Tắm:
 Ngâm hoặc tắm nước ấm 15 phút / ngày.
 Tránh chất tẩy rửa.
 Dùng xà phịng tắm pH trung tính, khơng chất tạo mùi.
• Thoa chất giữ ẩm
 Dùng chất giữ ẩm đều đặn, liên tục
 Thoa ngay khi bệnh nhân tắm xong và thoa nhiều lần trong ngày
cách nhau 4 giờ.
 Khối lượng: người lớn khoảng 600 g/tuần, trẻ em khoảng 250g /
tuần.
(3) THAM VẤN, GIÁO DỤC SỨC KHỎE
• Cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân
• Hiểu rõ về bệnh và khả năng đáp ứng với điều trị
• Thời gian điều trị
• Khả năng tái phát
• Tránh cào gãi
• Giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân
(4) BƠI CORTICOSTEROIDS
• Là thuốc được lựa chọn đầu tiên trong điều trị viêm da cơ địa.
• Tùy theo tuổi, vị trí, tính chất thương tổn, đáp ứng của bệnh nhân… mà
chọn loại mạnh yếu khác nhau.
• Loại mạnh, dùng khoảng 2 – 4 tuần, để giảm triệu chứng nhanh. Sau đó
nên chuyển sang loại nhẹ hơn, dùng 2 lần/ tuần để duy trì.


Liều: khơng q 45g/tuần loại mạnh, 100g/tuần loại trung bình hoặc
yếu [1 Fingertip Unit (FTU) = 0,5 g thuốc, dùng cho 2% diện tích
thương tổn].


• Thời gian duy trì : Từ 2 đến 16 tuần.
(5) BƠI ỨC CHẾ CALCINEURIN
• Là chọn lựa thứ hai cho điều trị viêm da cơ địa.
• Khơng dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
2

2


BỆNH VIỆN DA LIỄU

• Khơng dùng cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
• Dùng lượng thuốc nhỏ cần thiết để kiểm sốt bệnh.
• Thoa 2 lần / ngày tối đa 3 tuần giảm cịn 1 lần / ngày.
• Thời gian: khi khơng cịn tổn thương thì ngưng (có thể kéo dài 3 năm)
• Chú ý tác dụng phụ: đỏ da, nóng, ngứa, viêm nang lơng, nhiễm siêu vi,
nhạy cảm với nóng và lạnh, khơng dung nạp rượu.
(6) KHÁNG HISTAMINE
• Là điều trị hỗ trợ trong viêm da cơ địa.
• Có tác dụng giảm ngứa, cải thiện giấc ngủ, cải thiện chất lượng cuộc
sống cho bệnh nhân.
• Nên dùng nhóm có tác dụng an thần.
(7) TRÁNH CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY
• Thói quen cào gãi
• Stress
• Nhiễm trùng da
• Các chất tiếp xúc kích thích
• Các dị ngun từ thức ăn
• Các dị ngun từ khơng khí

• Vải len
• Mơi trường nóng, tăng tiết mồ hơi
(8) TÂM LÝ LIỆU PHÁP
• Cải thiện mối quan hệ trong gia đình và xã hội
• Giảm tỷ lệ bỏ học, bỏ việc
• Giảm mặc cảm với bệnh tật
• Giảm cào gãi theo thói quen
• Đơi khi phải kết hợp với Bác sỹ tâm thần
(9) BÔI CÁC DUNG DỊCH SÁT KHUẨN
• Khi thương tổn giai đoạn cấp tinh, chảy dịch nhiều.
• Kết hợp với tắm hoặc đắp thuốc tím pha lỗng 1/10.000
(10)

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG : Theo thang điểm SCORAD
• SCORAD < 25

: Nhẹ
3

3


BỆNH VIỆN DA LIỄU

(11)

• SCORAD từ 25 – 50

: Trung bình


• SCORAD > 50

: Nặng

NHẬP VIỆN
• Khi thương tổn lan tỏa
• Khơng đáp ứng hoặc đáp ứng kém với điều trị
• Biến chứng đỏ da tồn thân
• Dùng các thuốc ức chế miễn dịch cần theo dõi tác dụng phụ của thuốc.

Tài liệu tham khảo:
1.

Hanifin JM, Cooper KD, Ho VC, et al (2004), "Guidelines of care for atopic

dermatitis, developed in accordance with the American Academy of Dermatology
(AAD)/American Academy of Dermatology Association ‘Administrative Regulations for
Evidence-Based Clinical Practice Guidelines". J Am Acad Dermatol 50, pp.391 -404.
2.

Kohno, Y. (2010), "[Guidelines for the treatment of atopic dermatitis:

epidemiology of atopic dermatitis]". Arerugi = [Allergy], 59(11), 1533-1538.
3.

Lynde, C., Barber, K., Claveau, J., Gratton, D., Ho, V., Krafchik, B., et al. (2005),

"Canadian practical guide for the treatment and management of atopic dermatitis".
Journal of cutaneous medicine and surgery, 8 Suppl 5, 1-9.
4.


Ohtsuki, M. (2009), "Tacrolimus ointment for the treatment of atopic dermatitis".

Arerugi = [Allergy], 58(5), 499-506.
5.

Pariser, D. (2009), "Topical corticosteroids and topical calcineurin inhibitors in

the treatment of atopic dermatitis: focus on percutaneous absorption". American journal
of therapeutics, 16(3), 264-273.
6.

Sakari Reitamo, Thomas A Luger, Martin steinhoff (2008), "Textbook of atopic

dermatitis". Informa healthcare.
7.

Saeki, H., Furue, M., Furukawa, F., Hide, M., Ohtsuki, M., Katayama, I., et al.

(2009), "Guidelines for management of atopic dermatitis". The Journal of dermatology,
36(10), 563-577.
8.

Sinclair, W., Aboobaker, J., Jordaan, F., Modi, D., Todd, G. (2008),

"Management of atopic dermatitis in adolescents and adults in South Africa". South
African medical journal = Suid-Afrikaanse tydskrif vir geneeskunde, 98(4 Pt 2), 303-319.
4

4



BỆNH VIỆN DA LIỄU

9.

Svensson, A., Chambers, C., Ganemo, A., Mitchell, S. A. (2011), "A systematic

review of tacrolimus ointment compared with corticosteroids in the treatment of atopic
dermatitis". Current medical research and opinion, 27(7), 1395-1406.
10.

Tony Burns et al (2010), "Rook's Textbook of Dermatology", Wiley - Blackwell.

5

5



×