Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tuần 2 sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.35 KB, 24 trang )

TUẦN 2
Tiết 1:
Tiết 2+3:

Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
CHÀO CỜ
_____________________________
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Ai có lỗi
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây...
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù
hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cơ- rét- ti, En- ri- cơ, làm cho,
nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lịng.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc trơi chảy tồn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
b. Năng lực văn học:
- Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm
nhận lỗi khi trót cư xử khơng tốt với bạn
* Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
2. Phẩm chất: Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm
trước hành động của mình.


3. Nội dung tích hợp:
*GD KNS:
- Giao tiếp ứng xử văn hóa
- Thể hiện sự cảm thơng
- Kiểm sốt cảm xúc
4. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:
+ Đọc được 1,2 câu trong bài tập đọc.
+ Lắng nghe các bạn kể lại câu chuyện
- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn để hoàn thành yêu cầu.
- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn
luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HS
Minh
1. 1. Hoạt động khởi động (3 - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn HS thực
phút)
kết”
hiện


cùng bạn
- Bài hát nói về nội dung gì?

- HS trả lời
- GV KL chung, kết nối vào bài
học
- GV ghi tên bài.
- HS nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hướng dẫn luyện tập
*Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu
phẩy và giữa các cụm từ.- Đọc trơi chảy tồn bài và bước đầu biết đọc
phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
HS nghe
- GV đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe
giọng đọc cho HS.
b. HS đọc nối tiếp từng câu kết
hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm trưởng điều hành nhóm HS đọc,
hiện lỗi phát âm của HS.
đọc nối tiếp câu trong nhóm.
nhóm
trưởng
c. HS nối tiếp nhau đọc từng
hướng
đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong dẫn
nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát

hiện theo hình thức: Đọc mẫu
(M4) => cá nhân (M1) => cả lớp
(khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ricơ, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát
nữa, xin lỗi,...)
- HS chia đoạn (5 đoạn như SGK)
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt - Nhóm trưởng điều hành nhóm
giọng câu dài:
đọc từng đoạn trong nhóm.
Tơi đang ....thì/ Cơ - rét - ti ...tơi,/ - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn HS nhắc
làm cho cây bút ... rất xấu. //
trong nhóm.
lại
- GV kết hợp giảng giải thêm một
số từ khó khác.
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
+Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là:
“khiêm tốn”
- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn
trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5
đoạn văn trước lớp.
* Nhận xét, đánh giá,
- 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc
toàn bài.


3. Khám phá:
2.Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn,
nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử khơng tốt với bạn

* Phương pháp: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đơi – Chia sẻ trước
lớp, trình bày 1 phút
* Thời gian: 17 phút
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm
mình thảo luận để trả lời các câu
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành hỏi (thời gian 3 phút)
lớp chia sẻ kết quả trước lớp
+ Vì sao En- ri- cơ hối hận, muốn - Vì En- ri- cơ hiểu lầm Cô- rét- HS nghe
xin lỗi Cô- rét- ti?
ti.
+ En- ri- cơ có đủ can đảm để xin
lỗi Cơ- rét- ti không?
- Không đủ can đảm
=> En- ri- cô thấy hối hận về việc
làm của mình nhưng khơng đủ can
đảm để xin lỗi Cô- rét- ti.
*GD KNS:Giao tiếp ứng xử văn
hóa; Thể hiện sự cảm thơng;
Kiểm sốt cảm xúc
- Kiểm sốt cảm xúc cho dù có
bực mình cũng cần biết cách kiềm - HS trả lời.
chế.
- Bố đã trách En- ri- cô là người
+ 2 bạn đã làm lành với nhau ra có lỗi đã khơng xin lỗi bạn trước HS nghe
sao?
lại còn giơ thước doạ đánh bạn.

- Biết thương bạn khi bạn vất vả,
+ Bố đã trách En- ri- cơ như thế biết hối hận khi có lỗi và biết cảm
nào?
động trước tình cảm của bạn dành
cho mình.
HS nêu
+ Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng
được 1 ý
En- ri- cơ vẫn có điểm đáng khen.
Em hãy tìm điểm đáng khen của
En- ri- cô?
- Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết
+ Cịn Cơ- rét- ti có gì đáng khen? quý trọng tình bạn, biết tha thứ
cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ
động làm lành với bạn.
=> GV chốt nội dung, chuyển

4. Hoạt động Luyện tập
3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những
từ ngữ cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn
cảm đoạn 3)
* Phương pháp:


* Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 HS M4 đọc lại đoạn 3, 4, 5.
- Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc - Xác định các giọng đọc có trong
của các nhân vật.

câu chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các
- GV nhận xét chung - Chuyển nhóm thi đọc phân vai trước lớp

- Lớp nhận xét.
5. Hoạt động luyện tập
3. Kể chuyện
* Mục tiêu : HS rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện dựa theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình). Hiểu nội dung
và ý nghĩa câu chuyện.
* Phương pháp: làm mẫu, quan sát, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- HS quan sát tranh và nêu nội
- Câu hỏi gợi ý:
dung từng tranh.
+ Câu chuyện trong sách giáo - Kể bằng lời của En - ri - cô
khoa được kể bằng lời của ai?
+ Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện - Kể lại từng đoạn câu chuyện
này là gì?
bằng lời của em.
=> Giải thích: Em phải đóng vai
là người dẫn chuyện. Vì vậy, em

cần chuyển lời của En- ri- cơ
thành lời của mình.
c. HS kể chuyện trong nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân (M1, M2:
đoạn 1 và 2; M3, m4: đoạn 3, 4, 5)
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong
d. Thi kể chuyện trước lớp:
nhóm.
* Lưu ý:
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
trước lớp (Đoạn 4 &5).
- M3, M4: Kể có ngữ điệu, biết - Lớp nhận xét.
phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung - HS trả lời theo ý đã hiểu
bài:
+ Qua đọc và tìm hiểu câu - Bạn bè phải biết nhường nhịn
chuyện, em rút ra được điều gì?
nhau, yêu thương, nghĩ tốt về
+ Trong câu chuyện em thích ai ? nhau....
Vì sao?
- HS trả lời

HS thực
hiện
cùng bạn

HS quan
sát

HS nghe

HS
kể
vài câu
đầu


6. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: HS vận dụng bài học vào thực tế
* Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút
* Thời gian: 5 phút
*Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Em đã bao giờ - HS trình bày trước lớp
làm bạn chưa? Khi đó em đã làm
thế nào để làm lành với bạn?
- HS nêu ý kiến
- - GV khen những em có cách xử
lí tình huống hay, nhắc HS đoàn
kết, yêu thương bạn bè
7. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cơ
giáo tí hon

HS nghe

IV. RÚT KINH NGHIỆM: Cần rèn đọc ngọng: Lam, Mạnh
________________________________________________________________________________________________


Tiết 1:
Tiết 2:

Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
ÂM NHẠC
(Đồng chí Yến Thủy dạy)
______________________________
TỐN

Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS tiết thực hiện phép cộng, phép trừ các số
có 3 chữ số ( khơng nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu. Vận
dụng được vào giải tốn có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ)
* Năng lực chung:Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
2. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học tốn.
3. Mục tiêu đối với HS hịa nhập:
- Giúp HS ơn tập và củng cố cách đọc, viết các số có 1,2 chữ số.
- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn để hoàn thành yêu cầu.
- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
- GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS

Minh


1. HĐ khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh
- HS thi làm nhanh ra bảng con, ai
Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính xong trước sẽ giơ bảng trước.
cuối của BT 2 (tiết trước)
- Nhận xét, tuyên dương những
- Lắng nghe
em làm đúng và nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài
lên bảng.
2. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số
bị trừ, số trừ, hiệu.
* Phương pháp: hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp
* Thời gian: 12 phút
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- GV yêu cầu đọc đề.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
- GV hướng dẫn chữa bài.
vào vở.
- Chữa bài:
? Nêu cách trừ các số có 3 chữ số?
+ Nhận xét
? Những phép trừ nào có nhớ?

+ Thống nhất kết quả
- GV: Lưu ý phép trừ có nhớ ở
567
868
387
100
hàng nào thì phải nhớ sang hàng
- 325
- 528
- 58
- 75
liền trước.
242
340
329
25
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu đọc đề.
a, 542 - 318
b, 727 - 272
- GV giúp đỡ HS yếu.
660 - 251
404 - 184
- GV hướng dẫn chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài:
*Kết luận: đặt tính thẳng cột đơn - 3HS lên bảng, dưới lớp làm vở
vị. Trừ từ phải sang trái.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (nối
tiếp)


HS cổ vũ
bạn chơi

Bài 3: Số?
- GV yêu cầu đọc đề.
Số bị trừ 752
621 950
- GV giúp đỡ HS yếu.
Số trừ
426 246
215
- GV hướng dẫn chữa bài.
Hiệu
125 231
=> Tính và điền số thíc hợp vào - HS đọc đề bài.
chỗ trống.
- HS làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Nhận xét, chốt KT
3. HĐ ứng dụng
* Mục tiêu: HS vận dụng giải bài tốn có lời văn
* Phương pháp: động não, hoạt động cá nhân – lớp
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành:

HS hoàn
thành 2
bài tập
trên


- HS
tính:
64 87
- 33 - 65
31 22

- HS đặt
tính rồi
tính:
78 - 43
59 – 16


Bài 4: Tóm tắt
- GV yêu cầu đọc đề.
Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo
Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo
- GV giúp đỡ HS yếu.
Cả hai ngày bán….kg gạo?
- GV hướng dẫn chữa bài.
- HS nhìn tóm tắt, đọc đề
- 1 HS lên bảng làm. HS dưới làm
vào vở.
- Chữa bài : Nhận xét Đ/ S ?
? cách trình bày?
+ Chốt kết quả đúng
*Kết luận: Tìm tổng làm phép
Bài giải
cộng.

Cả 2 ngày bán số gạo là:
415 + 325 = 740 (kg)
- GV yêu cầu đọc đề.
Đ/s: 740 kg
?BT cho biết gì? BT hỏi gì?
Bài 5:
- HS đọc yêu cầu của bài:
Tóm tắt
Khối 3 có: 165 HS
- GV giúp đỡ HS yếu.
Nữ: 84 HS
- GV hướng dẫn chữa bài.
Khối 3 có…HS nam?
Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
? Tim số HS nam của khối 3 em làm - Chữa bài:
ntn?
+ nhận xét Đ/S?
*Kết luận: Lưu ý cách trình bày
+ cách trình bày?
Bài giải
Số HS nam của khối 3 là:
165 – 84 = 81 (HS)
Đ/s: 81 HS
4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Nêu cách cộng, trừ các số có 3 chữ số.
- GV nhận xét giờ học.

GV
chữa bài

cho HS

IV. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh vận dụng làm bài được.
_____________________________
Tiết 3:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Vệ sinh hô hấp
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Nhận thức môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Biết và nêu được ích lợi của
việc tập thở vào buổi sáng.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội : Nêu
được những việc nên làm và không nên làm để giữ sạch và bảo vệ cơ quan hô hấp.
Biết cách giữ sạch mũi và họng.
* Năng lực chung:NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL nhận thức mơi trường, NL tìm tịi và khám phá.


2. Phẩm chất: Biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí,
có hại đối với cơ quan hơ hấp. Có ý thức giữ sạch mũi và họng.
3. Nội dung tích hợp:
*GDKNS: KN tư duy phê phán, KN làm chủ bản thân, KN giao tiếp.
*GD BVMT:
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí, có hại
đối với cơ quan hô hấp
- Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
4. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:
- HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp.Tự hồn thành bài, hợp tác với bạn để hồn thành u cầu.

- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
- GV: Các hình minh hoạ trang 8, 9
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS
Minh
1. HĐ khởi động (5 phút)
HS chơi
Trò chơi: Cá bơi – Cá nhảy
- HS tham gia chơi
cùng bạn
- Tổng kết TC
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài
- Nghe giới thiệu , ghi bài
lên bảng
2. HĐ khám phá
1. Lợi ích của việc tập thở
*Mục tiêu: Biết và nêu được ích lợi của việc tập thở vào buổi sáng.
* Phương pháp: thảo luận nhóm
* Thời gian: 10 phút
*Cách tiến hành
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu
- HS thảo luận
hỏi.
? Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì?
- Tập thể dục buổi sáng có lợi cho HS làm
sức khoẻ vì buổi sáng khơng khí việc theo

trong lành, ít khói bụi, đêm ngủ sự hướng
người không hoạt động, cơ thể cần dẫn của
được vận động để các mạch máu nhóm và
được lưu thơng, hít thở sâu phổi sẽ GV.
nhận được nhiều ô xi, thở mạnh sẽ
tống được nhiều khí thải ra ngồi.
?Hàng ngày ta nên làm gì để giữ
- Hằng ngày ta nên lau sạch mũi,
sạch mũi họng?
xúc miệng bằng nước muối để
- Kể ra những việc nên làm và không tránh hiễm trùng cơ quan hô hấp.
nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hơ
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
hấp.
quả thảo luận.
- GV kết luận: Tập thể dục buổi sáng - Cả lớp nhận xét, đánh giá
có lợi cho sức khoẻ
- Quan sát hình minh hoạ 2, 3


(Tr8/SGK).
- Quan sát tranh vẽ theo yêu cầu.
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì? - HS phát biểu tự do:
+ Theo em, những việc làm đó có
+ Dùng khăn lau sạch mũi.
lợi ích gì?
+ Súc miệng bằng nước muối.
+ Hằng ngày, các em đã làm những
+ Làm cho mũi và họng được
gì để giữ sạch mũi và họng?

sạch sẽ vệ sinh....
*Kết luận: Để mũi và họng được
sạch sẽ vệ sinh, hằng ngày, ta phải
lau mũi bằng khăn sạch, súc miệng
bằng nước muối hoặc nước súc
miệng. …
3. Hoạt động vận dụng
2. Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hơ hấp
*Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan
hô hấp.
* Phương pháp: thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
* Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành:
Yêu cầu: Quan sát các hình minh
- HS quan sát tranh và thảo luận
hoạ ở Tr 9 - SGK, thảo luận nhóm
theo nhóm 4
bàn để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các nhận vật trong tranh đang làm - Đại diện nhóm chioa sẻ kết quả
gì?
trước lớp.
+ Theo những việc đó nên làm hay
- Lớp nhận xét, bổ sung
không nên làm đối với cơ quan hô
hấp?
- GV nhận xét chung.
- HS nối tiếp nhau nêu nhưng việc
GDBVMT: Không làm những việc nên làm và không nên làm:
gây ô nhiễm môi trường để bảo vệ
cơ quan hô hấp.

*GV kết luận
- Các việc nên làm:
- Các việc không nên làm:
HS nhắc
+ Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp,
+ Để nhà ở, trường lớp, môi
lại một
môi trường xung quanh.
trường xung quanh bẩn thỉu.
vài ý.
+ Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh,
+ Đổ rác và khạc nhổ bừa bãi.
đi đường, đi nơi có bụi bẩn.
+ Hút thuốc lá.
+ Tập thể dục hằng ngày và tập
+ Thường xuyên ở những nơi
thở sâu vào buổi sáng.
nhiều khói bụi.
+ Ln giữ sạch mũi và họng
+ Lười vận động.
4. Củng cố- dặn dò: 5 phút
- 1 HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
? Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh mũi họng?
- GV nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh hăng hái phát biểu xây dựng bài.
___________________________________________________________________


Tiết 1:


Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC

Cô giáo tí hon
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngơn ngữ: - Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu,
lớn, núng nính.- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, đọc trôi
chảy.
+ Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khơ, trâm bầu,
núng nính. + Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của
các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm u q cơ giáo và ước mơ trở thành cô giáo.
- Năng lực văn học: Bước đầu biết đọc bài với giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú.Hiểu
được đơn giản về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
* Năng lực chung:NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: HS có ý thức chơi các trò chơi lành mạnh
4. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:
- Đọc được 1,2 câu trong bài tập đọc.
- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn để hồn thành u cầu.
- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
- GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS
Minh
1. HĐ khởi động (3 phút):

- Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu” HS thực
- Nêu nội dung bài hát
hiện
- GV kết nối - Giới thiệu bài. - Lắng nghe
cùng bạn
Ghi tựa bài lên bảng.
2. Hoạt động luyện tập :
1. Luyện đọc
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu
chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cả lớp – cá nhân –nhóm
* Thời gian: 17 phút
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV đọc toàn bài với giọng - HS lắng nghe
nhẹ nhàng, tình cảm, thích thú.
b. HS đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
kết hợp luyện đọc từ khó
nối tiếp câu trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong
phát hiện lỗi phát âm của HS.
nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện HS luyện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá đọc từ
nhân (M1) => cả lớp (nón, lớp, khúc khó.


khích, ngọng líu, lớn, núng nính,…)
c. HS nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn)
đoạn và giải nghĩa từ khó:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến “...chào cơ”
+ Đoạn 2: Tiếp đến “...đánh vần thao”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn
trong nhóm.
* Đọc phần chú giải (cá nhân).
+ Thế nào là “khoan thai”? Tìm - Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng.
từ trái nghĩa với “khoan thai”? Trái nghĩa là vội vàng, hấp tấp.
+ “Cười khúc khích” là như thế
nào?
- Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể
+ Đặt câu với “khúc khích”?
hiện sự thích thú.
+ Em hình dung thế nào là mặt - HS tự đặt câu.
tỉnh khô?
- Khuôn mặt không biểu hiện thái độ
+ Giải nghĩa từ : "trâm bầu"
tình cảm gì?
- Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở
+ Giải nghĩa từ “núng nính”.
Nam Bộ
- Nói về má của em bé mập mạp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc cả bài
3. Hoạt động Khám phá:
Tìm hiểu bài

*Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ
nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở
thành cô giáo
* Phương pháp: động não, trình bày 1 phút, hoạt động cá nhân – nhóm –
cả lớp
* Thời gian: 8 phút
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời
gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp
lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
chia sẻ kết quả.
+ Bạn nhỏ đang chơi trò chơi - Chơi trị chơi lớp học (đóng vai cơ
gì?
giáo, HS)
+ Ai là “cơ giáo”, cơ giáo có - Bé là “cơ giáo”, cơ giáo có 3 “học
mấy “học trị”, đó là những ai? trị”, đó là Hiển, Anh, Thanh.
+ Tìm những cử chỉ của cô giáo - HS nêu.
Bé làm em thích thú?
+ Hãy tìm những hình ảnh ngộ - HS nêu.

- HS
luyện
đọc 1,2
câu

HS nhắc

lại


nghĩnh của đám học trị.
+ “Học trị” đón “cơ giáo” vào - Khúc khích đứng dậy chào.
lớp như thế nào?
+ “Học trị” đọc bài của “cơ - Ríu rít đánh vần theo cơ.
giáo” như thế nào?
+ Từng học trị có nét gì đáng - HS nêu.
HS nghe
u?
- Trị chơi hay, lý thú, sinh động, đáng
+ Em có nhận xét gì về trị chơi u.
của 4 chị em?
+ Theo em vì sao Bé lại đóng - Vì Bé rất u cơ giáo và muốn được
vai “cô giáo” đạt đến thế?
làm cô giáo.
*Kết luận: Bài văn tả trò chơi
lớp học rất ngộ nghĩnh, đáng - Lắng nghe
yêu của mấy chị em.
4. Hoạt động luyện tập
3. Luyện đọc lại
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những
từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm.
* Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cá nhân – nhóm –lớp
* Thời gian: 7 phút
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- GV treo bảng phụ hướng dẫn * Đoạn 1:
HS ngắt, nghỉ.

Bé kẹp lại tóc,/ thả ống quần
xuống, /lấy cái nón của má đội lên
đầu.// Nó cố bắt trước dáng đi khoan
thai của cô giáo khi cô bước vào lớp.//
Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trị,/
đứng cả dạy, /khúc khích cười chào
cô//.
- Yêu cầu HS tự luyện đọc cá - HS đọc thầm, tự nhẩm đọc
nhân.
HS đọc
- Thi đọc trong nhóm, cá nhân
- Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn
1,2 câu
- Các nhóm thi đọc tiếp sức đoạn.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
5. HĐ vận dụng
*Mục tiêu: HS liên hệ bản thân
* Phương pháp: trình bày 1 phút
* Thời gian: 3 phút
*Cách tiến hành:
- - GV gợi mở:
- HS trình bày 1 phút
+ Tình cảm của em dành cho
các thầy cơ như thế nào?
+ Em có thích sau này làm thầy
giáo, cô giáo không?
- GV động viên , khen ngợi
6. Củng cố, dặn dò: 1 phút



- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Cần rèn đọc ngắt nghỉ đúng: Lê Tú, Đỗ My
___________________________________
Tiết 2:
TỐN

Ơn tập các bảng nhân
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học : Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết
nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .
- Năng lực giải quyết vấn đề tốn học: Vận dụng được vào việc tính chu vi
hình tam giác và giải tốn có lời văn ( có một phép nhân ).
* Năng lực chung:Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
2. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học tốn.
3. Mục tiêu đối với HS hịa nhập:
- Giúp HS ơn tập và củng cố bảng nhân 2
- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn để hồn thành u cầu.
- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
- GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 4
- HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS Minh
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trị chơi: “Đốn nhanh đáp số”

- HS tham gia chơi. Tính ra nháp HS cổ vũ
- Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có rồi ghi kết quả ra bảng con.
bạn chơi
gấp số vở gấp 3 lần số vở của Hoa. - giơ bảng ngay sau khi tính xong
Hà có bao nhiêu quyển vở?
- GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe.
HS tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS mở sách giáo khoa, trình bày
lên bảng.
bài vào vở.
2. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: HS nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng
thực hành tính trong các bảng nhân đã học.
* Phương pháp: hoạt động cá nhân – cả lớp
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành:
1. Ôn tập các bảng nhân
- GV tổ chức cho HS thi đọc các - HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra HS
đọc
bảng nhân đã học 2, 3, 4, 5
chéo)
bảng nhân
- Báo cáo kết quả với GV
3
- Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt


2. Làm bài tập:
Bài 1:Tính nhẩm
a,3 x 4 = 2 x 6 = 4 x 3 =

3x7= 2x8= 4x7=
3x5= 2x4= 4x9=
3x8= 2x9= 4x4=

- GV yêu cầu đọc đề.
- GV hướng dẫn chữa bài.

- GV hướng dẫn chữa bài.
*Kết luận: Phần a dựa vào các
bảng nhân để nhẩm. Phần b nhân
số trịn trăm( số trịn trăm là số có
tận cùng là 2 chữ số 0)

5x6=
5x4=
5x7=
5x9=

HS
làm
cột a, b,

-HS đọc và nêu yêu cầu của bài
- Nhiều HS đọc kết quả

b, M:
200 x 3 = ?
Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
Vậy: 200 x 3 = 600
200 x 2 =

300 x 2 =
200 x 4 =
400 x 2 =
100 x 5 =
500 x 1 =
-2HS giỏi nêu cách làm mẫu phần b
-2 HS lên bảng làm bài
-Chữa bài:
+ Nhận xét Đ-S?
+ Nêu cách nhẩm?
+ HS đổi chéo vở kiểm tra.

3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS vận dụng bảng nhân để giải các bài tốn có liên quan
* Phương pháp: hoạt động cá nhân – cả lớp
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành:
Bài 3:
- GV yêu cầu đọc đề.?
- HS đọc bài tốn
BT cho biết gì? BT hỏi gì?
Tóm tắt
Có: 8 cái bàn
1 bàn: 4 ghế
Phịng đó có: …cái ghế?
- GV giúp đỡ HS yếu.
- 1HS lên bảng làm bài.
? Làm như thế nào để tìm được số
ghế trong phịng?
- GV hướng dẫn chữa bài.

- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ-S?
+ HS đối chiếu bài
*Kết luận: Biết giá trị của 1 đơn vị
Bài giải
tìm giá trị của nhiều đơn vị ta làm
Phịng đó có số ghế là:
phép nhân
4 x 5 = 20 (cái)
Đ/s: 20 cái ghế
Bài 4:
- GV yêu cầu đọc đề.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài
+ Bài yêu cầu gì?
- 1 HS lên bảng làm
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài:

GV chữa
bài cho
HS

HS chữa
bài


- GV hướng dẫn chữa bài.
+Nhận xét Đ-S?
+ Nêu cách tính chu vi hình tam
+ Thống nhất kết quả

giác?
Bài giải
*Kết luận: Chu vi hình tam giác Chu vi hình tam giác ABC là:
bằng tổng độ dài của 3 cạnh, 3
100 x 3 = 300 (cm)
cạnh trong bài bằng nhau nên ta
Đáp số: 300cm
chuyển thành phép tính nhân
4.Củng cố - dặn dò: 2 phút
+ Nêu cách nhẩm số tròn trăm?
- Dặn HS về ôn lại bảng nhân.
- GV nhận xét tiết học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh vận dụng làm bài được.
_____________________________
Tiết 3:

CHÍNH TẢ

Ai có lỗi ?
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ :- Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận
lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài
tập 2, 3(a) . Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
* Năng lực chung:NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
3. Mục tiêu đối với HS hịa nhập:
- Giúp HS ơn tập và củng cố cách đọc, viết các số có 1,2 chữ số.

- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn để hồn thành u cầu.
- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT 3a
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS A
1. HĐ khởi động (3 phút):
HS cổ vũ
- Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, - HS nghe đọc - viết bảng con: các bạn
điền nhanh”
ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành,
chìm nổi, cái liềm.
- GV nhận xét, kết nối với nội
dung bài
2. Hoạt động Khám phá:
1. Chuẩn bị viết chính tả
*Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt để viết bài. Nắm được nội dung bài viết,
biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
* Phương pháp: hoạt động cả lớp
* Thời gian: 7 phút


*Cách tiến hành:
- GV đọc đoạn viết 1 lần .
+ Đoạn văn nói tâm trạng En - ri cơ như thế nào?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ

nào viết hoa, tại sao?
+ Tên riêng của người nước ngồi
khi viết có gì đặc biệt?
- Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc.
- GV sửa lỗi.

- 2 HS đọc lại. lớp theo dõi đọc
thầm.
- Tâm trạng En - ri - cơ rất hối
hận.
- Có 5 câu.
- Các chữ đầu câu và tên riêng:
Cơn, Tôi, Chắc, Bỗng và Cô- rétti
- Có dấu gạch nối giữa các chữ.
HS nhìn
- HS viết: Cô- rét– ti, khuỷu tay, bảng chép
sứt chỉ, xin lỗi.
từ khó
- HS đọc các từ trên.

3. Hoạt động luyện tập
2. Viết chính tả
*Mục tiêu: - HS chép lại chính xác đoạn chính tả.- Viết hoa chữ đầu
câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
* Phương pháp:hoạt động cá nhân
* Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành:
- GV nhắc HS những vấn đề cần - Lắng nghe
HS chép

thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
đoạn 3
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi
vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên
bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui
định.
- Cho HS viết bài.
- HS nghe GV đọc và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút
và tốc độ viết của các đối tượng
M1.
- Cho HS tự sốt lại bài của mình - HS xem lại bài của mình, dùng
theo.
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa
lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt hộ
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
HS
4. Hoạt động vận dụng
3. Làm bài tập
*Mục tiêu: HS vận dụng các quy tắc chính tả để làm bài tập phân biệt
S/x, luyện viết các tiếng có vần khó.
* Phương pháp:trị chơi, Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
* Thời gian: 7 phút
*Cách tiến hành:
Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm



nhanh
- Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu.
- GV nêu cách chơi, luật chơi.

- 1 HS đọc đề bài và mẫu.
- 2 đội HS liên tiếp tìm từ.
Ví dụ:
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc
đội thắng cuộc.
tuệch, khuếch khoác, xuệch
xoạc...
+ Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã
khuỵu,....
- HS đọc lại các từ tìm được (chú
ý đọc đúng)
Bài 3a:
- GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu - HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi,
a
ghi kết quả vào vở
- Treo bảng phụ
- 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp,
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
hoàn thành bảng lớp.
- Lời giải:
Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ
đúng x/s
gỗ,xắn tay áo, củ sắn.
- GV nhận xét, chốt KT
- HS đọc lại kết quả (chú ý phát

âm đúng)
5. Củng cố -dặn dò: 3 phút
- Dặn HS về luyện viết các từ khó
- GV nhận xét tiết học.

HS nhìn
bảng nhắc
lại kết quả
của bạn.

IV. RÚT KINH NGHIỆM: Một số học sinh nghe viết chưa tốt.
_____________________________________________________________________________________________________________________

Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
TIẾNG ANH
(Đơng chí Mừng dạy)
_______________________________
TỐN

Ơn tập các bảng chia
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
+ Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học
+ Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số trịn trăm
+ Giải bài tốn có lời văn bằng một phép chia
* Năng lực chung:Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
2. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học tốn.
3. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:

- Củng cố các bảng chia 3 đã học
- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn để hoàn thành yêu cầu.


- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
- GV: Phấn màu, bảng kẻ đường gấp khúc BT4
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Truyền điện- GV nêu - HS thi đua tham gia trị chơi.
phép tính nhân đầu tiên, gọi 1 HS
nêu kết quả, sau đó HS nêu phép
tính nhân tiếp theo và chỉ định 1 bạn
nêu kết quả,...Cứ vậy truyền khắp
lớp
- Lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên
dương những em tham gia tích cực.
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài - Ghi vở tên bài
lên bảng.
2. Hoạt động Luyện tập
*Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học
- Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số trịn trăm
* Phương pháp: hoạt động cá nhân
* Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành:

* Ôn tập các bảng chia
- Cả lớp nhẩm lại các bảng chia và - HS ôn lại các bảng chia đã học
đọc đồng thanh các bảng chia
theo hình thức cá nhân – chia sẻ
- GV tổ chức cho HS thi đọc các cặp đôi – chia sẻ trước lớp.
bảng chia đã học 2, 3, 4, 5.
Bài 1:Tính nhẩm
3x4=
2x5=
12 : 3 =
10 : 2 =
12 : 4 =
10 : 5 =

HS Minh
HS cổ vũ
bạn chơi.

- HS đọc
đồng
thanh
cùng lớp

5x3=
4x2=
15 : 3 =
8: 2 =
15 : 5 =
8:4=
- HS làm bài cá nhân

-HS đọc và nêu yêu cầu của bài
-3 HS lên bảng làm bài
- Nối tiếp nhau chia sẻ kết quả
- GV hướng dẫn chữa bài.
trước lớp
-Chữa bài:
GV trực
+ Nhận xét Đ-S?
tiếp
+ Nêu cách nhẩm?
hướng dẫn
*Kết luận: Mối quan hệ của các - HS đối chiếu bài.
HS làm
phép tính trong mỗi cột (tích chia
bài 1
cho thừa số này được thừa số kia)
Bài 2:


- GV hướng dẫn nhẩm.
- HS làm bài cá nhân
200 : 2 =?
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm
a) 400: 2 = 200 b) 800 : 2 = 400
Vậy: 200 : 2 = 100
600: 3 = 200 300 :3 = 100
(Tập trung vào đối tượng M2)
400 : 4 =100 800: 4 = 200
*Kết luận: Lưu ý chia nhẩm số tròn

trăm cho 1 số( số trịn trăm là số có
tận cùng là 2 chữ số 0)
3. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: HS vận dụng giải bài tốn có lời văn liên quan.
* Phương pháp: trị chơi, hoạt động cá nhân- nhóm – cả lớp
* Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu đọc đề.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả HS
tiếp
- GV giúp đỡ HS yếu.
lớp)
tục
làm
- GV hướng dẫn chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
bài 1
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ kết quả trong nhóm
đơi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
*Kết luận: Biết giá trị của nhiều đơn vị
Giải
tìm giá trị của 1 đơn vị ta làm phép chia
Số cốc trong mỗi hộp có là
24 : 4 = 6 (cái)
Đ/S: 6 cái cốc
- Trò chơi: Nối đúng, nối nhanh
Bài 4: Mỗi số trong hình trịn là
- GV đề nghị trưởng ban học tập tổ kết quả của phép tính nào?

chức cho các bạn lên tham gia trò (Cả lớp)
chơi
24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10
- Tổng kết trò chơi
- Tuyên dương
21
8
40
28
16 : 2
24 + 4
3x7
- Trưởng ban học tập điều hành
- HS tham gia chơi
4. Củng cố, dặn dò: 5 phút
? Nêu mqh giữa phép nhân và phép chia?
- Dặn HS về học thuộc các bảng chia
- GV nhận xét tiết học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh vận dụng làm bài được.
__________________________________________

Tiết 3:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập kiểu câu Ai là gì?”
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:



*Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: + Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em,
tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
+ Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
+ Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng nhận diện và đặt câu dạng “Ai là gì?”
* Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: u thích từ ngữ Tiếng Việt, u thích mơn học.
3. Nội dung tích hợp:
*GDTTĐHCM: Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên
Bác Hồ. Giáo dục lòng biết ơn Bác.
4. Mục tiêu đối với HS hịa nhập:
- Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em.
- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn để hồn thành u cầu.
- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, phiếu HT ghi nội dung BT2
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút):
- Cho lớp hát
- Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ
+ Nêu nội dung bài hát?
- HS nêu
- GV kết nối bài học - Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu, ghi bài.

mới - Ghi bảng đầu bài.
2. Hoạt động luyện tập
*Mục tiêu: HS Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính
nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .Ơn
kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
* Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp
* Thời gian: 25 phút
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4 –Yêu cầu HS thảo Bài 1: (Cá nhân - nhóm - Lớp)
luận nhóm và làm trên phiếu học tập
-HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết - Thảo luận nhóm 4 - Thống
quả
nhất KQ
- Đại diện trình bày kết quả
thảo luận
+ Các từ chỉ trẻ em: Thiếu
niên, nhi đồng, trẻ con
+ Chỉ tính nết của trẻ em: Hồn
nhiên, lễ phép, thật thà,..
+ Chỉ tình cảm của trẻ em: Yêu
quý, chiều chuộng, săn sóc,..
=> KL: Trẻ em có nhiều quyền lợi, - Ghi bài vào vở

HS
Minh
HS thực
hiện
cùng
bạn


HS tìm
được vài
từ dưới
sự
hướng
dẫn của
GV


trong đó có quyền được vui chơi, học
hành, chăm sóc, thương yêu; bên cạnh
đó trẻ em cũng có bổn phận phải vâng
lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - HS nghe
phép với người lớn,...
Lớp)
- 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu đọc đề.
- GV hướng dẫn HS là câu a)
Ai - là gì?
+ Câu này được viết theo mẫu câu nào?
+ Như vậy, câu này có 2 bộ phận, bộ
phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi “Ai?”,
bộ phận thứ 2 trả lời cho câu hỏi “là
gì?”.
- Thiếu nhi
+ Trong câu này, bộ phận nào trả lời câu
hỏi : “Ai?”
- là măng non của đất nước.
+ Bộ phận nào trả lời câu hỏi “ là gì?”

- HS tự tìm hiểu câu b) và c)
Ai (Cái gì?
Là gì
- Thảo luận thống nhất kết quả
Con gì?)
trong cặp - Điền kết quả vào
M: Thiếu nhi là măng non của đất nước
phiếu (gạch chân)
b, Chúng em là HS tiểu học
- Đại diện cặp trình bày kết quả
c, Chích bơng là bạn của trẻ em
trước lớp.
*Kết luận: Để biết bộ phận đó trả lời
cho câu hỏi nào, ta cần xác định câu đó
được viết theo mẫu câu nào.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận
- GV yêu cầu đọc đề.
câu in đậm?
- HD mẫu:
(Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
HS nghe
+ Ở câu a), bộ phận nào được in đậm?
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bộ phận “Cây tre” trả lời cho câu hỏi - Cây tre
nào?
- Cái gì?
+ Vậy em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận - HS theo gơi ý của GV tự làm
này.
bài cá nhân
- GV giúp đỡ HS yếu.

- Chia sẻ trong cặp
- GV hướng dẫn chữa bài.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
a) Cái gì là hình ảnh thân
thuộc của làng quê VN?
b) Ai là chủ nhân tương lai của
đất nước?
*Kết luận: chú ý dấu hỏi chấm cuối câu c) Đội TNTPHCM là gì?
3. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: HS vận dụng đặt câu kiểu Ai là gì? Về chủ đề trả em.
* Phương pháp: trò chơi “Bắn tên”
* Thời gian: 3 phút
*Cách tiến hành:


- GV ra đề trò chơi:
- Đặt câu theo mẫu Ai là gì? nói về thiếu - HS chơi trị chơi “Bắn tên”
nhi (miệng)
- HS thi đua đặt câu theo mẫu
Ai là gì?
VD: Bé Lan là cơ bé ngoan.

HS cổ
vũ bạn
chơi.
HS nhắc
lại
1
câu.


4. Củng cố, dặn dò: 2 phút
- Cần chăm chỉ học hành tốt để sau này
góp phần xây dựng quê hương.
- GV nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh đặt được câu theo yêu cầu của bài.
______________________________________________________________________________________________

Tiết 1:

Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020
TIN HỌC
(Đồng chí Dũng dạy)
_____________________________________

Tiết 2:

TẬP LÀM VĂN

Viết đơn
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
-Năng lực ngôn ngữ: Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh
dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội ( SGK tr 9).
+ Rèn kỹ năng trình bày và tạo lập văn bản dạng đơn từ.
* Năng lực chung:NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: Tự hào về Đội, mong muốn được là Đội viên Đội TNTPHCM
3. Nội dung tích hợp:
*GDTTĐHCM: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức cụng dân của Bác

4. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:
- Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc “Đơn xin vào đội”, điền được các thụng tin cỏ
nhân vào lỏ đơn xin vào đội TNTP HCM
- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn để hồn thành u cầu.
- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
- GV: Mẫu đơn
- HS: Giấy ri để HS viết đơn
III. CC HOT NG DY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS A
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Hát bài: Đội ca
HS thực
- HS nêu nội dung bài hát
hiện cùng
- Nhận xét – Kết nối kiến thức
bạn
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài - Mở SGK
lên bảng
2. Hoạt động luyện tập


*Mục tiêu: Viết được 1 lá đơn xin vào Đội
* Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cá nhân
* Thời gian: 30 phút
*Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu của bài.
Đề bài: Dựa vào mẫu đơn đã học

? Bài tập yêu cầu gì?
em hãy viết đơn xin vào Đội TNTP
- GV giúp HS nắm vững yêu
HCM
cầu: Viết đơn như mẫu đã học
nhưng có những nội dung khơng
giống như mẫu
? Phần nào trong đơn cần viết
- Tiêu đề (tên Đội TNTPHCM)
theo mẫu?
- Điạ điểm, ngày, tháng, năm
- Tên của đơn: Đơn xin....
- Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
- Họ, tên, ngày, năm sinh của người
viết đơn, người viết đơn là HS lớp
? Phần nào trong đơn không nhất nào ...
thiết phải viết như mẫu?
- Trình bày lý do viết đơn .
*Kết luận: Lý do viết đơn, lời - Lời hứa của người viết đơn khi
hứa không nhất thiết phải viết đạt được nguyện vọng .
giống như mẫu, các phần khác - Chữ ký của người viết đơn.
viết giống mẫu
- GV hướng dẫn HS viết phần lý
do ( nguyện vọng), lời hứa
*GV lưu ý HS cách trình bày:
- Đầy đủ các phần
- Trình bày đúng hình thức: Viết - HS viết đơn
hoa đầu câu, chấm câu đúng chỗ. - Một số HS đọc đơn
- Cả lớp nhận xét theo các tiêu chí
Các tiêu chí sau:

+Đơn viết có đúng mẫu khơng?
( Trình tự, nội dung, lời hứa, lời
cảm ơn…)
+ Cách dùng từ đặt câu, cách diễn đạt
ntn?
- GV chấm -nhận xét, sửa lỗi 5 -7 + Đơn viết có chân thực, tình cảm,
bài
đúng nguyện vọng được vào Đội
- GV nhận xét chung
không?
3. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: HS vận dụng mẫu đơn vào viết đơn với nội dung khác
* Phương pháp: Dự án
* Thời gian: 3 phút
*Cách tiến hành:
- GV giao việc:
- HS thực hiện tại nhà
+ Viết một lá đơn xin gia nhập đội
văn nghệ của trường

HS điền
vào mẫu
đơn in sẵn

HS nghe


4. Củng cố - dặn dò: 2 phút
- Ghi nhớ mẫu đơn, về nhà hoàn chỉnh đơn xin vào Đội
- Dặn HS có thói quen trình bày nguyện vọng bằng đơn

- GV nhận xét tiết học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh biết cách viết đơn.
____________________________________________

Tiết 3:

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Tổ chức tun truyền An tồn giao thơng
__________________________________________________



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×