Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 - Tuần 2 sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.18 KB, 22 trang )

GIÁO ÁN LỚP 2 - Tuần 2 sáng
Tuần 2: Ngày soạn: Ngày / 9 /2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng 9 năm 2009
Đạo đức: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Kĩ năng: Thực hiện theo thời gian biểu
- Thái độ: GD hs có thói quen học tập và sinh hoạt đúng giờ.
( Ghi chú: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân)
II Đồ dùng dạy học:
-Phiếu 3 màu cho hoạt động 1. Vở bài tập đạo đức.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng trả lời:
? Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Ghi đề
2 .Giảng bài mới:
Hoạt động1: Thảo luận lớp
Mt: Tạo điều kiện cho học sinh bày tỏ ý kiến
của mìnhvề lợi ích của việc học tập,sinh hoạt
đúng giờ.
CTH: Giáo viên phát bìa màu cho học sinh và
nêu quy định của từng màu đó.
-Giáo viên nêu tình huống học sinh dựa vào đó
để chọn cho phù hợp.
+Trẻ em không cần học tập,sinh hoạt đúng giờ.
+Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
+Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?


-Kết luận :Cần phải học tập,sinh hoạt đúng
giờ..
Hoạt động 2: Hành động cần làm
* MT: Giúp học sinh nhận biết thêm về lợi ích
của học tậpvà sinh hoạt đúng giờ.
- Trả lời theo yêu cầu
- Nghe
- Đỏ: đồng ý. Xanh: không đồng ý.
Vàng: lưỡng lự.
- Lắng nghe - suy nghĩ bày tỏ ý kiến
-Có lợi cho sức khoẻ.
- Nghe, ghi nhớ
* CTH: Giáo viên cho học sinh nêu bài làm của
mình.
*Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp ta
điều gì?
Hoạt động3: Thảo luận nhóm.
*MT: giúp các em sắp xếp lại thời gian biểu
một cách phù hợp và tự theo dõi việc thực hiện
theo thời gian biểu
*CTH: Yêu cầu trao đổi nhóm 2 về thời gian
biểu của mình đã hợp lí chưa? Đã thực hiện
ntn?
- Gọi 1 số nhóm trình bày
- Nhận xét kết luận
3 Củng cố-dặn dò:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Về nhà vận dụng tốt những điều đã học
- Nêu cách làm của mình.
- Giúp ta làm việc có hiệu quả và

khoa học.
- Tự thảo luận nhóm với bạn
- 4 - 5 nhóm trình bày
Lớp theo dõi nhận xét
- Nghe
- 4 em đọc
- Nghe, ghi nhớ
Toán: LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
Kiến thức: Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và
ngược lại trong trường hợp đơn giản
Kĩ năng: Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng. Biết ước lượng độ dài trong
trường hợp đơn giản.
Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
Thái độ: Phát triển tư duy lo-gic cho học sinh.
II Đồ dùng dạy học:Thước có chia vạch cm,dm.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Bài cũ:
Ghi bảng:2dm,3dm,40dm.Gọi đọc
-Nhận xét học sinh đọc.
2 Bài mới:a.Giới thiệu bài:Ghi đề
b.Giảng bài mới:
Bài1:
-Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh lấy thước và phấn gạch vào điểm có
độ dài 1dm.
-Hướng dẫn học sinh cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 1
dm
3 học sinh đọc.

-2 em đọc yêu cầu.
-Lấy thước,phấn thực hành.
-Yêu cầu thực hành.
-Theo dõi học sinh làm.
Bài 2:
- Yêu cầu hs tìm trên thước độ dài đoạn thẳng 2 dm
-2dm=?cm Làm kết quả vào bảng con
-Nhận xét bài học sinh.
Bài 4:
Gọi học sinh đọc đề.
-Hướng dẫn học sinh điền muốn điền đúng ta phải biết
ước lượng vật mà mình nhìn thấy.
-Yêu cầu học sinh điền và so sánh.
-Giáo viên kết luận chung.
3Củng cố-dặn dò:
*Liên hệ:Muốn đo chiều dài một cái bàn em cần phải
dùng đến đơn vị đo nào thích hợp nhất?
-Em hãy đo độ dài cái bàn mà em đang ngồi học.
-Yêu cầu học sinh nêu.
-Nhận xét cách làm việc của học sinh.
-Về nhà tự thực hành đo nhiều lần các vật mà em
thích.
-Chuẩn bị bài sau: Số bị trừ,sốtrừ,hiệu.
-Thực hành vẽ.
- Thực hành trên thước
-Làm bảng con 20cm
-2Em đọc đề.
-Làm bài vào vở.
- Nghe
-Đơn vị dm.

-Thực hành.
-Tự nêu.
Tập đọc: PHẦN THƯỞNG
I Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích hs làm việc tốt.
Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dáu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ (trả lời
được các câu hỏi 1,2,4 ; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3)
Thái độ: Giáo dục học sinh biết sống vì mọi người.
II Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III Các hoạt động dạy học..
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
A. Bài cũ:
-Gọi 2 em đọc bài: Tự thuật - 2 em đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẩu toàn bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó đọc
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu hs đọc
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài:
Một buổi sáng/vào giờ ra chơi/các bạn trong

lớp túm tụm bàn bạcđiều gì/có vẻ bí mật
lắm//

- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải sgk
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhóm
GV theo dõi
d. Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
GV theo dõi

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
e. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Câu chuyện kể về bạn nào?
? Bạn Na là người như thế nào?
-Hãy kể những việc làm tốt mà bạn Na đã
làm?
? Các bạn đối với Na như thế nào?
Nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu
- Tìm và nêu
- Cá nhân,lớp
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Luyện đọc

- HS nêu

- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc
Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt
-
Đọc đồng thanh

- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Câu chuyện kể về bạn Na.
-Bạn Na là người luôn giúp đỡ bạn
bè khi bạn bè gặp khó khăn.
-Bạn thường trực nhật giúp các bạn
bị ốm, thương cho các bạn mượn đồ
dùng nếu bạn đó bị thiếu.
-Các bạn rất yêu quý bạn Na.
- Đề nghị cô giáo trao phần thưởng
? Theo em điều bí mật mà các bạn của Na bàn
bạc là gì?
? Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần
thưởng không? Vìsao?
? Khi Na được phần thưởng những ai vui
mừng và vui mừng như thế nào?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu các nhóm tự phân vai thi đọc lại
toàn bộ câu chuyện.
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương

5. Củng cố, dặn dò:

- 1 hs đọc lại toàn bài
? Em thấy việc làm của các bạn có ý nghĩa
gì?
? Những việc làm như vậy chúng ta có nên
làm hay không?
- Nhận xét giờ học:
- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở
một số em đọc chưa tốt.
Dặn: QST tập kể lại câu chuyện này.
cho Na.
-Em nghĩ rằng Na rất xứng đáng
được nhận phần thưởng mà các bạn
trao cho.
- Na rất vui và cả mẹ bạn ấy cũng
xúc động.
- Các nhóm phân vai và luyện đọc
Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo
dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm
đọc tốt

- Đọc bài
- Nêu ý kiến

- Lắng nghe, ghi nhớ
Toán: SỐ BỊ TRỪ,SỐ TRỪ,HIỆU
I Mục tiêu:
Kiến thức: Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ
Kĩ năng: Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong
phạm vi 100. Biết giải toán bằng một phép trừ.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác

II Đồ dùng dạy học:Thanh thẻ có ghi Số bị trừ, số trừ, hiệu.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Bài cũ:
Yêu cầu 1 học sinh làm:Đặt tính rồi tính.59-
5;35-4.
-Nhận xét,ghi điểm.
2 Bài mới: aGiới thiệu bài:Ghi đề
b.Giảng bài mới:
-1 em làm bảng lớp.Cả lớp làm
bảng con.
-Lắng nghe.
-Viết phép tính 59-35=24
-Giới thiệu các thành phần của phép tính
trên.
59:là số bị trừ.35:là số trừ.24 :là hiệu.
-Gọi một số em nhắc lại.
*Chú ý :59-35 cũng gọi là hiệu.
Luyện tập :
Bài1 :Treo bảng phụ và hướng dẫn mẫu cho
học sinh.
-Gọi học sinh nêu kết quả ở hiệu.
Bài2 :Củng cố cách đặt tính và cách tính.
-Cho học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào
bảng con.
-2 học sinh lên bảng làm.Cả lớp nhận xét
bài làm của bạn.
Bài3 :Luyện cách giải toán có lời văn.
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Hướng dẫn tóm tắt và giải.

-Yêu cầu học sinh giải vào vở.
-Chấm bài một số em.
-Nhận xét bài làm của học sinh.
3 Củng cố-dặn dò :
-Nêu lại các thành phần của phép trừ ?
-Về nhà tự luyện.
-Chuẩn bị bài sau :Luyện tập.
-Nhắc lại nhiều em.
-Đọc yêu cầu.
-Nối tiếp nêu kết quả.
-Đọc yêu cầu.
2 học sinh làm bảng lớp cả lớp
làm bảng con.
-3 em đọc đề bài
-Tự tóm tắt và giải vào vở.
-2 em nêu :Số bị trừ,số trừ,hiệu.
Kể chuyện : PHẦN THƯỞNG
I Mục tiêu :
Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh, hs kể lại được từng đoạn câu chuyện
"Phần thưởng"(BT1,2,3).(HS khá, giỏi bước đầu kể lại đưộctàn bộ câu
chuyện BT4)
Kĩ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp.
Thái độ: Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện.
II Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện ở sgk.
-Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng tranh.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài cũ:

-Gọi học sinh lên kể câu chuyện ‘Có công
mài sắt,có ngày nên kim’
-Nhận xét,ghi điểm.
2 Bài mới:a.Giới thiệu bài:Ghi đề.
b.Giảng bài mới:
-Giáo viên kể lại toàn bộ câu chuyện bằng
tranh.
-Gọi học sinh nêu từng nội dung bức tranh.
-Học sinh kể chuyện theo nhóm.
-Theo dõi học sinh kể.
-Gọi học sinh kể từng đoạn trước lớp.
-Sau mỗi lần học sinh kể giáo viên dừng lại
nhận xét học sinh.
-Gợi ý câu hỏi
+Bức tranh vẽ Na đang làm gì?
+Cuối năm học các bạn bàn về điều gì?
+Cô giáo nghĩ gì về sáng kiến của các bạn?
-Kể chuyện trong nhóm:Nhóm3.
-Đại diện nhóm kể chuyện.
*Kể toàn bộ câu chuyện:
-Gọi một vài em kể cá nhân.
-Giáo viên chấm điểm.
-Dựa theo các tiêu chí đã nêu ở tiết trước.
3 Củng cố-dặn dò:
-Qua hai tiết kể chuyện đã học em thấy kể
chuyện khác với đọc truyện như thế nào?
-Về nhà kể cho người thân nghe.
-2 học sinh kể .
-Lắng nghe.
-Lần lượt học sinh nêu.

-Kể nhóm3.
-Na đang làm vệ sinh giúp mẹ.
-Các bạn bàn về phần thưởng
choNa
-Cô giáo nghĩ đó là một sáng kiến
hay.
2-3 em kể.
-Em học được đức tính sống vì
mọi người của Na.
Chính tả:(Tập chép) PHẦN THƯỞNG
I Mục tiêu:
Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần
thưởng(sgk)
Kĩ năng: Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT3, BT4; BT(2) a / b
hoặc BT CT phương ngữ.
Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ chép sẵn nội dung cần chép.
III Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Bài cũ:
-Gọi 1 học sinh lên bảng viết:sàn nhà,cái
sàng,quyển lịch.
-Nhận xét.
2 Bài mới:a,Giới thiệu bài:Ghi đề
b.Giảng bài mới:
-Giáo viên treo bảng phụ và đọc đoạn cần
chép 1 lần.
-Gọi 2 em đọc lại.
-Đoạn văn kể về ai?Bạn Na là người như thế
nào?

*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?Nêu những chữ
được viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Học sinh tự tìm ra từ khó để viết.
-Chỉnh sửa kĩ cho học sinh.
*Chép bài:
-Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em tư thế
ngồi viết đúng.
-Theo dõi nhắc nhở học sinh chép bài đúng
chính tả.
*Soát lỗi:
-Giáo viên đọc cho học sinh đổi vở cho bạn

*Chấm,chữa bài học sinh.
-Chấm 2 tổ và nhận xét kĩ lỗi của các em.
Bài tập:
Bài 2:Gọi 1 học sinh làm bảng lớp.Cả lớp
làm bảng con nhận xét bài bạn.
Bài 3:Làm tương tự:Yêu cầu các em đọc
thuộc bảng chữ cái đó.
3 Củng cố-dặn dò:
-Viết lại lỗi sai nhiều phổ biến.
-Nhận xét giờ học
-1 học sinh viết bảng lớp cả lớp
viết bảng con.
-Lắng nghe.
-2 em đọc lại.
-Kể về bạn Na….
-Có 5 câu.

-Tự tìm từ khó để viết vào bảng
con.
-Chép bài vào vở.
-Đổi vở cho bạn để soát lỗi.
-2 tổ nộp bài
-1 học sinh làm bảng lớp,cả lớp
làm bảng con.
-Nhận xét bài bạn.
-Tương tự.
-Viết vào bảng con.

×