Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

PACC cơ sở Bệnh viện y học cổ truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.13 KB, 15 trang )

A. ĐẶC ĐIỂM CƠ SỞ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN CƠNG TÁC CHỮA CHÁY
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Phịng khám đa khoa Lương Điền thuộc địa phận hành chính xã
Điền Trung – huyện Bá Thước - Tỉnh Thanh Hóa. Có các mặt tiếp giáp như
sau:
- Phía Bắc: Giáp đường Trường Thi.
- Phía Nam: Giáp với chùa Thanh Hà.
- Phía Đơng: Giáp nhà khu dân cư.
- Phía Tây: Giáp nhà khu dân cư.
II. GIAO THƠNG PHỤC VỤ CHỮA CHÁY

1. Giao thơng bên trong cơ sở
Cơ sở có 01 cổng chính ra vào tiếp giáp với đường nhựa liên xã, giao
thông bên trong thuận lợi cho xe chữa cháy hoạt động và việc triển khai
lực lượng chữa cháy đến tất cả các vị trí trong cơ sở.
2. Giao thơng bên ngồi cơ sở:
Cơ sở nằm tiếp giáp với đường nhựa liên xã, cách đ ường Quốc l ộ
217 1Km đi vào. Đường đến cơ sở là đường dải nhựa bằng phẳng, chiều
rộng lòng đường từ 5 – 7 m thơng thống, xe chữa cháy có thể tiếp cận
được.
+ Lưu ý: Tuyến đường đến cơ sở chủ yếu là đường núi dốc, địa hình phức
tạp cách xa trung tâm và bị chia cắt vào mùa mưa gây khó khăn cho việc di chuyển
tiếp cận cơ sở trong tình huống sự cố cháy, nổ lớn xảy ra.
III. NGUỒN NƯỚC
TT

Nguồn nước

I


Trữ lượng(m3)
hoặc lưu
lượng(l/s)
Bên trong
3

1

Bể nước ngầm

30 m

2

Bể nước ngầm

20 m3

3

Trụ nước

4 trụ ( lưu
lượng 14 l/s )

II
1

Vị trí,
khoảng cách Những điểm

nguồn
cần lưu ý
nước(m)

Hồ Trường Thi

Bên ngồi
Lớn
Cách cơ sở
400 m

1

Xe chữa cháy
lấy được
nước
Xe chữa cháy
lấy được
nước
Xe chữa cháy
lấy nước
được
Xe, MBCC có
thể lấy được


nước thuận
tiện

IV. TÍNH CHẤT HOẠT ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM NGUY HIỂM VỀ CHÁY NỔ


1. Tính chất hoạt động, xây dựng có liên quan đến cơng tác PCCC.
- Loại hình hoạt động: Phịng khám.
- Đặc điểm kiến trúc:
Cơng trình gồm:
+ 01 khu 3 tầng: gồm các vãn phòng làm việc, kho d ược và khu
hành chính, có diện tích sàn…
+ 01 khu 05 tầng: khu khám chữa bệnh.
+ 01 khu 02 tầng: làm kho thuốc.
Vật liệu xây dựng các cấu kiện xây dựng ch ủ yếu (tường, c ột, tr ần,
sàn) thuộc nhóm khơng cháy.
- Các nhà tầng đều có lối thốt nạn bằng thang bộ, có th ể thốt n ạn
từ nhà này sang nhà khác khi có cháy xảy ra.
- Phịng khám có quy mơ 170 giường bệnh và 30 gi ường bệnh
ngoại trú. Số lượng cán bộ công nhân viên trong Phòng khám là 198 ng ười.
Tổng số lượng người thường xun có mặt tại Phịng khám là r ất l ớn mà
hầu hết là người bệnh và người nhà bệnh nhân ở trạng thái khác nhau nên
khả năng thoát nạn và tổ chức các hoạt động chữa cháy tại chỗ gặp nhiều
khó khăn.
2. Đặc điểm về chất cháy, nổ và khả năng cháy lan
2.1. Chất cháy chủ yến
2.1.1. Chất cháy là giấy
Đây là những chất dể cháy, có nhiệt độ bắt cháy thấp, vận tốc lan
truyền trung bình 1 đến l,5m/phút. Giấy là loại chất cháy chủ y ếu trong c ơ
sở luôn tồn tại với số lượng lớn, khỉ cháy có khả năng cháy lan l ớn.
Khi cháy các loại giấy sản phẩm cháy là tro, cặn trên bề m ặt giấy.
Những lớp tro cặn dễ dàng bị q trình đối lưu khơng khí quấn đi và t ạo ra
bề mặt hổng của giấy dẫn đến quá trình cháy càng thuận lợi h ơn. Điều này
càng làm tăng sự nguy hiểm đối với con người khi tham gia trong quá trình
chữa cháy cũng như người bị nạn trong đám cháy.

2.1.2. Chất cháy là gỗ và các sản phẩm từ gỗ
Gỗ là vật thường dễ cháy có trong cơ sờ dưới dạng: Bàn ghế, tủ, kệ,
giá đỡ,...quá trình cháy gỗ tạo ra một lượng nhiệt lớn và thường tạo ra
2


khoảng 10 đến 20% khối lượng than gỗ dẫn đến quá trình cháy âm ỉ gây ra
các đám cháy mới.
2.1.3. Chất cháy là bông vải sợi, nhựa tổng hợp
Bông vải sợi, nhựa tổng hợp... là chất cháy tồn tại ở các phòng ngh ỉ,
phòng bệnh nhân, văn phòng, khu để chăn, màn, đệm có v ận t ốc cháy lan
nhanh, từ 0,8- l,2 m/s; quá trình cháy tạo ra một l ượng nhi ệt l ớn th ường
cháy âm ỉ sau đó bùng phát thành ngọn lửa, khi cháy tỏa ra nhiều khói khí
độc gây nhiều khó khăn cho việc tổ chức cứu chữa và cơng tác thốt n ạn.
2.1.4 Chất cháy là xăng dầu
Chất cháy lả xăng, dầu tồn tại chủ yếu trong máy móc, trong các xe
máy, ơ tô trong gara. Xăng dầu không tan trong n ước, khi thốt ra mơi
trường thường tích tụ ở những chổ trũng tạo thành hỗn hợp nguy hiểm
cháy, nổ. Vận tốc cháy lan theo bề mặt lớn, q trình cháy có th ể kèm theo
nổ, ngọn lửa cao bức xạ nhiệt lớn. Khi cháy xăng, d ầu tạo ra s ản ph ẩm
cháy có rất nhiều khói khí độc ảnh hường rất lớn đến sức khỏe và kh ả
năng chiến đấu của lực lượng PCCC.
2.1.5 Chất cháy là nhựa, polime tổng hợp
Chất cháy là nhựa tổng hợp trong cơ sở tồn tại nhiều trong khu hành
chính như: bàn, ghế, đệm, rèm, hệ thống dây dẫn điện, các vỏ máy móc
thiết bị điện...Nhựa polime tổng hợp bắt cháy nhanh, nhiệt đ ộ cao, v ận t ốc
cháy lan nhanh, quá trình cháy khơng hồn tồn sẽ tạo ra nhiều sản ph ẩm
cháy là khói khí độc gậy ảnh hường đến cơng tác ch ữa cháy cũng nh ư thoát
nạn. Người bị nạn có thể tử vong trong thời gian ngắn do hít ph ải khói khí
độc hại.

2.2. Đặc điểm về nguồn nhiệt
2.2.1. Nguồn nhiệt phát sinh từ hệ thống điện
Hệ thống điện hoạt động khơng đảm bảo có th ể gây ra ngắn m ạch,
quá tải, điện trở tiếp xúc làm cho thiết bị tiêu thụ điện, dây dẫn bị đốt
nóng có thể gây ra cháy lớp cách điện và từ đó gây ra cháy lan đến các ch ất
cháy có trong cơ sở. Có thể gây hiện tượng nổ khi ngắn mạch (xảy ra giữa
2 vật khác va chạm nhau) tạo ra các hạt kim loại nóng đ ỏ bắn vào môi
trường xung quanh gặp vật liệu dể cháy sẽ gây cháy. Cũng có th ể do các
thiết bị đốt nóng hoạt động khơng đảm bảo an tồn nh ư s ử dụng các bóng
đèn bổ sung, dùng quạt điện...để quên gây cháy khi chúng tiếp xúc hoặc đ ể
gần vật chất dễ cháy.
Trong quá trình sử dụng, hệ thống máy móc, dây dẫn có thể bị nung
nóng lâu dài quá nhiệt độ cho phép, bị lão hóa, xuất hiện các vết nứt trên lóp
vỏ cách điện gây ra nung nóng cục bộ, chập đỉện. Đặc biệt là đối vói hệ
3


thống máy vi tính, photo, điều hịa nhiệt độ.. .nếu khơng có các thiết bị bảo
vệ phù hợp có thể dẫn đến cháy nổ từ đó lan sang các thiết bị, vật dụng
xung quanh dẫn đến cháy nổ.
2.2.2. Nguồn nhiệt là ngọn lửa trần
Chủ yếu trong quá trình đun, nấu, sinh hoạt, th ắp h ương th ờ cúng,
sử dụng các nguồn lửa, nguồn nhiệt không đúng n ơi quy định, do hút thu ốc
vứt tàn gây cháy ...
Chú ý đến khu nhà sắc thuốc, sấy thuốc th ường xuyên sử d ụng các
loại nguồn nhiệt có cơng suất lớn, nếu không cẩn thận rất dễ gây ra cháy.
2.2.3. Nguồn nhiệt phát sinh do sét đánh
Sét đánh là một trong những nguyên nhân gây cháy, kh ỉ có sét đánh
sẽ tạo ra các tia lửa điện, các tia lửa điện này mà gặp các ch ất d ễ cháy sẽ
bắt cháy và gây cháy lan.

2.3. Nguyên nhân gây cháy
- Do sơ suất bất cẩn trong việc quản lý và sử dụng chất cháy, nguồn
nhiệt hoặc trẻ em nghịch lửa gây ra cháy.
- Nguyên nhân do vi phạm các quy định các an tồn PCCC.
- Ngun nhân do đốt:
+ Đốt vì mục đích phản cách mạng.
+ Đốt vì mục đích che dấu tội phạm.
+ Đốt do mâu thuẩn cá nhân.
+ Đốt vì mục đích trục lợi.
- Do thiên nhiên: Đó là do sét đánh vào cơng trình các ch ất và v ật li ệu
dễ cháy. Lũ lụt, bão gây chập mạch điện tại các cáp, dây dẫn điện và thi ết
bị điện gây cháy và ngồi ra cịn có thể do tàn l ửa của đám cháy bay đ ến
gây cháy.
2.4. Khả năng cháy lan
Khi cháy xảy ra bất cứ vị trí, tịa nhà nào trong Phịng
khám, ngọn lửa nhanh chóng lan ra một phần hoặc toàn
bộ Phịng khám. Đặc biệt là trong điều kiện gió lớn đám cháy có thể lan
nhanh sang các khu vực bên cạnh, lan theo chiều thẳng đứng, theo các đường
ống công nghệ, kỹ thuật gây cháy lớn. khi đó gây thiệt hại rất lớn
về tài sản và tính mạng của con người.
V. LỰC LƯỢNG CHỮA CHÁY TẠI CHỖ
1. Tổ chức lực lượng
- Đội PCCC được thành lập gồm: 16 người ( có danh sách theo quyết
định thành lập).

4


- Số đội viên đội PCCC cơ sở được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp v ụ
PCCC: 16 người.

- Đội trưởng: Ông Trần Thanh Sơn.
2. Lực lượng thường trực
Luôn đảm bảo chế độ thường trực tại chỗ 24/24h.
- Trong giờ hành chính: 10 người thuộc lực lượng PCCC cơ s ở.
- Ngồi giờ hành chính: ít nhất 02 người trong lực lượng PCCC cơ sở.
VI. PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY
STT

Tên, loại phương tiện PCCC

Số lượng

1

Bình bột chữa cháy loại
22
MFZ4

Nhà hành chính, khu
điều trị 3 và 5 tầng

2

Bình khí chữa cháy

5

Nhà hành chính, khu
điều trị 5 tầng


3

Họng nước chữa cháy vách
5
tường

Khu nhà điều trị 5
tầng

4

Vòi, lăng chữa cháy loại B

Khu nhà điều trị 5
tầng

5

Vị trí bố trí, lắp đặt

B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY
I. Phương án xử lý tình huống cháy phức tạp nhất
1. Giả định tình huống cháy phức tạp nhất
- Cháy xảy ra tại: phòng bệnh nhân 402, tầng 4, khu nhà đi ều tr ị
bệnh 5 tầng.
- Thời gian xảy ra cháy vào ban đêm: 24 giờ đêm.
- Nguyên nhân gây cháy: Hút thuốc lá làm tàn thuốc rơi vào đệm ghế
sopha gây cháy.
- Diện tích đám cháy: Khoảng 15 m2.
- Chất cháy chủ yếu: Giấy, vải phông rèm, đệm mút…

- Khả năng phát triển của đám cháy: Do đám cháy xảy ra vào ban
đêm và khơng được phát hiện sớm đám cháy sẽ nhanh chóng lan r ộng đe
dọa đến tài sản và tính mạng của nhiều người trong Phòng khám . Sản
phẩm cháy nhiệt độ cao bốc lên trên theo đường hành lang, thang b ộ

5


hoặc đường ống thơng gió có thể làm xuất hiện các đám cháy m ới ở khu
vực khác.
Đám cháy chủ yếu phát triển theo hình th ức truy ền nhi ệt tr ực tiếp,
bức xạ nhiệt khi nhiệt độ của đám cháy lớn nó có thể cháy, khi xảy ra
cháy ngọn lửa sẽ nhanh chóng lan ra theo lượng chất cháy được phân b ố
trong phịng, sau đó lan ra toàn bộ khu nhà.
Trong khi cháy lượng nhiệt tỏa ra lớn cùng nhiều khói, khí độc. V ận
tốc lan truyền của ngọn lửa theo chất cháy chủ yếu là 1,8 m/phút.
2. Tổ chức triển khai chữa cháy:
Bước 1: Người có mặt tại thời điểm cháy hoặc phát hiện thấy cháy
hô hoán to cho mọi người cùng biết. (Báo động bằng kẻng hay theo quy
định của cơ quan), báo cáo lãnh đạo cơ quan hoặc người có th ẩm quy ền
cao nhất trong cơ quan tại thời điểm xảy ra cháy.
Bước 2: Gọi điện cho lực lượng CS PCCC theo số máy 114. Yêu cầu
nói rõ địa chỉ, điểm cháy, chất cháy, diện tích đám cháy, th ời đi ểm g ọi.
Bước 3: Tổ chức thoát nạn và chữa cháy ( phải làm đồng th ời )
- Tổ chức hướng dẫn thốt nạn và cứu người bị nạn trong tịa nhà
bằng các lối cửa chính, cầu thang bộ (khơng sử dụng cầu thang máy đ ể
thoát nạn) ra khu vực an tồn. Nếu các lối đi xuống các t ầng phía d ưới đã
bị ngăn chặn bởi ngọn lửa thì phải thốt nạn lên tầng cao nhất c ủa tịa nhà,
ra phía ban cơng, cửa sổ để hơ cứu nạn.
- Đồng thời dùng loa hướng dẫn mọi người cách thoát n ạn an tồn,

giữ ổn định tình hình, tổ chức thốt nạn trật tự, tránh tâm lý hoang mang
đám đông.
- Với bệnh nhân, người già yếu khơng có khả năng tự thoát n ạn c ần
cử người giúp đỡ.
Tổ chức chữa cháy
- Cắt điện khu vực cháy hoặc liên hệ với bên điện lực cắt điện c ả
khu vực Phòng khám nếu cần thiết.
- Sử dụng bình chữa cháy xách tay, sử dụng 01 lăng B tri ển khai t ừ
họng nước chữa cháy vách tường đặt tại hành lang phun vào đám cháy đ ể
ngăn chặn không cho đám cháy phát triển.
- Tổ chức di chuyển các chất cháy ra khỏi khu vực cháy đến khu v ực
an toàn mà không làm cản trở việc chữa cháy.
Bước 4: Thực hiện các nhiệm vụ khác
- Lực lượng bảo vệ: Cử người đón xe chữa cháy tại tuy ến đ ường
Trường Thi để xe chữa cháy có thể vào vị trí thuận lợi trước đám cháy.

6


- Tổ chức bảo vệ khu vực xung quanh nhằm phát hiện ngăn ch ặn
trộm cắp, khơng cho người ngồi khơng có nhiệm vụ vào khu v ực ch ữa
cháy.
- Tổ chức các bộ phận cứu thương, yêu cầu cán bộ y tế có m ặt t ại
hiện trường chuẩn bị thuốc men và phương tiện cấp cứu.
- Chuẩn bị kế hoạch bảo vệ hiện trường, các biện pháp nhằm khắc
phục hậu quả do cháy gây ra, báo cáo thống kê thiệt hại g ửi các c ấp qu ản
lý chức năng.
- Tổ hậu cần: Đảm bảo công tác hậu cần như thức ăn nước uống nếu
thời gian chữa cháy kéo dài. Có biện pháp khắc phục hậu quả khi đám cháy
được dập tắt.

3. Nhiệm vụ của người chỉ huy chữa cháy tại chỗ khi lực lượng
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có mặt để chữa cháy:
- Khi lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp đến, người ch ỉ huy ch ữa
cháy của cơ sở có trách nhiệm báo cáo vắn tắt đặc điểm diễn bi ến của
đám cháy, chất cháy, khối lượng, khả năng, hướng phát triển, người bị n ạn
(nếu có)… Để lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp biết.
- Phối hợp chặt chẽ với chỉ huy của lực lượng ch ữa cháy chuyên
nghiệp để chỉ huy chữa cháy có hiệu quả.
4. Sơ đồ bố trí lực lượng phương tiện tình huống chữa cháy
phức tạp nhất:

II. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG CHÁY ĐẶC TRƯNG
1. Tình huống 1:
1.1. Giả định cháy:
- Cháy xảy ra tại: phòng bệnh nhân 212, tầng 2, tòa nhà tr ị bệnh 3
tầng.
- Thời gian xảy ra cháy vào ban ngày: 15h30phút
- Nguyên nhân gây cháy: Chập điện ấm điện đun nước.
- Diện tích đám cháy: Khoảng 10 m2.
- Chất cháy chủ yếu: Gỗ, vải, nhựa…
- Khả năng phát triển của đám cháy: Vận tốc cháy lan trung bình
ban đầu là Vl = 1,5 (m/p). Ban đầu ngọn lửa b ắt cháy đệm mút ga tr ải
giường, sau ít phút ngọn lửa bao trùm cả gian phòng và cháy lan sang các
phòng khác, đặc biệt có thể lan lên các tầng tiếp theo thơng qua lối cầu
thang bộ. Trong khi cháy lượng nhiệt tỏa ra lớn cùng nhiều khói, khí đ ộc.
1.2. Tổ chức triển khai chữa cháy:
7


Bước 1: Người có mặt tại thời điểm cháy hoặc phát hiện thấy cháy

hơ hốn to cho mọi người cùng biết (Báo động bằng kẻng hay theo quy
định của cơ quan), báo cáo lãnh đạo cơ quan hoặc người có th ẩm quy ền
cao nhất trong cơ quan tại thời điểm xảy ra cháy.
Bước 2: Gọi điện cho lực lượng CS PCCC theo số máy 114. Yêu cầu
nói rõ địa chỉ, điểm cháy, chất cháy, diện tích đám cháy, th ời đi ểm g ọi.
Bước 3: Tổ chức thoát nạn và chữa cháy (phải làm đồng th ời).
- Tổ chức hướng dẫn thoát nạn và cứu người bị nạn trong tịa nhà
bằng các lối cửa chính, cầu thang bộ (khơng sử dụng cầu thang máy đ ể
thoát nạn) ra khu vực an toàn. Nếu các lối đi xuống các t ầng phía d ưới đã
bị ngăn chặn bởi ngọn lửa thì phải thốt nạn lên tầng cao nhất c ủa tịa nhà,
ra phía ban cơng, cửa sổ để hơ cứu nạn.
Tổ chức chữa cháy
- Cắt điện khu vực cháy hoặc dãy phố nếu cần thiết.
- Đồng thời dùng ngay bình bột chữa cháy đ ược trang b ị t ại ch ỗ đ ể
dập lửa. Những người có mặt tại cơ sở nhanh chóng đến chỗ đặt bình ch ữa
cháy xách đến đám cháy phối hợp phun vào gốc lửa.
- Tổ chức di chuyển các chất cháy ra khỏi khu vực cháy đến khu v ực
an tồn mà khơng làm cản trở việc chữa cháy.
Bước 4: Thực hiện các nhiệm vụ khác
- Lực lượng bảo vệ: Cử người đón xe chữa cháy tại tuy ến đ ường
Trường Thi để xe chữa cháy có thể vào vị trí thuận lợi trước đám cháy.
- Tổ chức bảo vệ khu vực xung quanh nhằm phát hiện ngăn ch ặn
trộm cắp, không cho người ngồi khơng có nhiệm vụ vào khu v ực ch ữa
cháy.
- Tổ chức các bộ phận cứu thương, yêu cầu cán bộ y tế có m ặt t ại
hiện trường chuẩn bị thuốc men và phương tiện cấp cứu.
- Chuẩn bị kế hoạch bảo vệ hiện trường, các biện pháp nhằm khắc
phục hậu quả do cháy gây ra, báo cáo thống kê thiệt hại g ửi các c ấp qu ản
lý chức năng.
- Tổ hậu cần: Đảm bảo công tác hậu cần như thức ăn nước uống nếu

thời gian chữa cháy kéo dài. Có biện pháp khắc phục hậu quả khi đám cháy
được dập tắt.
1.3. Nhiệm vụ của người chỉ huy chữa cháy tại chỗ khi lực
lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có m ặt để chữa cháy:
- Khi lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp đến, người ch ỉ huy ch ữa
cháy của cơ sở có trách nhiệm báo cáo vắn tắt đặc điểm diễn bi ến của

8


đám cháy, chất cháy, khối lượng, khả năng, hướng phát triển, người bị n ạn
(nếu có)… Để lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp biết.
- Phối hợp chặt chẽ với chỉ huy của lực lượng ch ữa cháy chuyên
nghiệp để chỉ huy chữa cháy có hiệu quả.
1.4. Sơ đồ lực lượng phương tiện tình huống chữa cháy số 1:

2. Tình huống 2:
2.1. Giả định cháy:
- Cháy xảy ra tại: khu nhà cấp 4 sắc thuốc.
- Thời gian xảy ra cháy vào ban ngày: 10h30phút
- Nguyên nhân gây cháy: Sự cố kỹ thuật nồi hơi sắc thuốc.
- Diện tích đám cháy: Khoảng 5 m2.
- Chất cháy chủ yếu: Gỗ, giấy, nhựa…
- Khả năng phát triển của đám cháy: Vận tốc cháy lan trung bình
ban đầu là Vl = 1,5 (m/p). Sau ít phút ngọn lửa bao trùm cả gian phòng và
cháy lan sang các phịng khác, đặc biệt có thể lan lên các tầng tiếp theo
thông qua lối cầu thang bộ. Trong khi cháy lượng nhiệt tỏa ra lớn cùng
nhiều khói, khí độc.
2.2. Tổ chức triển khai chữa cháy:
Bước 1: Người có mặt tại thời điểm cháy hoặc phát hiện thấy cháy

hô hoán to cho mọi người cùng biết (Báo động bằng kẻng hay theo quy
định của cơ quan), báo cáo lãnh đạo cơ quan hoặc người có th ẩm quy ền
cao nhất trong cơ quan tại thời điểm xảy ra cháy.
Bước 2: Gọi điện cho lực lượng CS PCCC theo số máy 114. Yêu cầu
nói rõ địa chỉ, điểm cháy, chất cháy, diện tích đám cháy, th ời đi ểm g ọi.
Bước 3: Tổ chức thoát nạn và chữa cháy (phải làm đồng th ời).
- Nhanh chóng tổ chức di chuyển tất cả mọi người trong khu nhà sắc
thuốc ra ngoài an tồn qua các cửa chính thốt nạn.
- Hỗ trợ những người bị thương không tự di chuyển được, sơ cấp
cứu kịp thời người bị nạn.
Tổ chức chữa cháy
- Cắt điện khu vực cháy hoặc cả Phòng khám nếu cần thiết.
- Đồng thời dùng ngay bình bột, bình khí chữa cháy đ ược trang b ị t ại
chỗ để dập lửa. Những người có mặt tại cơ sở nhanh chóng đến ch ỗ đặt
bình chữa cháy xách đến đám cháy phối hợp phun vào gốc l ửa.

9


- Tổ chức di chuyển các chất cháy ra khỏi khu vực cháy đến khu v ực
an tồn mà khơng làm cản trở việc chữa cháy.
Bước 4: Thực hiện các nhiệm vụ khác
- Lực lượng bảo vệ: Cử người đón xe chữa cháy tại tuy ến đ ường
Trường Thi để xe chữa cháy có thể vào vị trí thuận lợi trước đám cháy.
- Tổ chức bảo vệ khu vực xung quanh nhằm phát hiện ngăn ch ặn
trộm cắp, không cho người ngồi khơng có nhiệm vụ vào khu v ực ch ữa
cháy.
- Tổ chức các bộ phận cứu thương, yêu cầu cán bộ y tế có m ặt t ại
hiện trường chuẩn bị thuốc men và phương tiện cấp cứu.
- Chuẩn bị kế hoạch bảo vệ hiện trường, các biện pháp nhằm khắc

phục hậu quả do cháy gây ra, báo cáo thống kê thiệt hại g ửi các c ấp qu ản
lý chức năng.
- Tổ hậu cần: Đảm bảo công tác hậu cần như thức ăn nước uống nếu
thời gian chữa cháy kéo dài. Có biện pháp khắc phục hậu quả khi đám cháy
được dập tắt.
2.3. Nhiệm vụ của người chỉ huy chữa cháy tại chỗ khi lực
lượng Cảnh sát phịng cháy và chữa cháy có m ặt để chữa cháy:
- Khi lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp đến, người ch ỉ huy ch ữa
cháy của cơ sở có trách nhiệm báo cáo vắn tắt đặc điểm diễn bi ến của
đám cháy, chất cháy, khối lượng, khả năng, hướng phát triển, người bị n ạn
(nếu có)… Để lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp biết.
- Phối hợp chặt chẽ với chỉ huy của lực lượng ch ữa cháy chuyên
nghiệp để chỉ huy chữa cháy có hiệu quả.
2.4. sơ đồ bố trí lực lượng phương tiện tình huống chữa cháy số
2:

C. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
TT

Ngày,
tháng,
năm

Nội dung bổ sung,
chỉnh lý

Người xây
dựng phươ
ng án ký


1

2

3

4
10

Người phê
duyệt
phương án

5


D. THEO DÕI HỌC VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
Lực
Nội dung,
lượng,
Nhận xét,
Ngày, tháng, nă
hình thức
Tình huố
phương
đánh giá
m
học tập,
ng cháy
tiện

kết quả
thực tập
tham gia
1
2
3
4
5

Thanh hóa, ngày 01/12/2016
NGƯỜI PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Thanh hóa, ngày 01/12/2016
NGƯỜI XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
(ký, ghi rõ họ tên)

11


KÝ HIỆU DÙNG TRONG SƠ ĐỒ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
THANG BA

HƯỚNG GIĨ

THANG HỘP

LỐI THỐT NẠN

THANG MĨC


HƯỚNG ĐÁM CHÁY PHÁT
TRIỂN

THANG DÂY

HƯỚNG TẤN CƠNG CHÍNH

MÁY HÚT KHĨI

NƠI PHÁT SINH CHÁY

ĐÈN CHIẾU SÁNG

BỂ NỔI CHỨA XĂNG DẦU

ĐIỆN THOẠI

BỂ NGẦM CHỨA XĂNG
DẦU

CỜ CHỈ HUY
CHỮA CHÁY

BỂ NỬA NỔI, NỬA CHÌM
CHỨA XĂNG DẦU

12



ĐẦM LẦY

HỌNG NƯỚC CHỮA CHÁY

SƠNG, NGỊI

NHÀ LÁ

AO, HỒ

NHÀ TẦNG (2 TẦNG)

BẾN LẤY NƯỚC

NHÀ KHUNG THÉP MÁI
TƠN

GIẾNG NƯỚC

NHÀ LỢP NGĨI

BỂ NƯỚC CC
100M3

KHU VỰC BỊ KHĨI

HỆ THỐNG
ĐƯỜNG ỐNG
NƯỚC VỊNG
KHÉP KÍN CĨ

ĐƯỜNG KÍNH D =
100M

KHU VỰC ĐÁM CHÁY

HỆ THỐNG
ĐƯỜNG ỐNG
NƯỚC CỤT CĨ
ĐƯỜNG KÍNH D =
100M

NHÀ MỚI BÉN CHÁY

CÂY

MÁY BƠM KHIÊNG TAY

RỪNG

MÁY BƠM NỔI

XE CHỮA CHÁY CĨ
TÉC

ĐƯỜNG VỊI A CHỮA CHÁY

XE CHỮA CHÁY
KHƠNG TÉC (XE
BƠM)


ĐƯỜNG VÒI B CHỮA CHÁY

XE CHỮA CHÁY
SÂN BAY

CUỘN VÒI RU LÔ CHỮA
CHÁY

13


XE CHỮA CHÁY
RỪNG

ỐNG HÚT CHỮA CHÁY

XE CHỮA CHÁY
HÓA CHẤT

GIỎ LỌC NƯỚC

XE CHỮA CHÁY
XĂNG DẦU, DẦU
KHÍ

LĂNG GIÁ

XE CHỞ HĨA
CHẤT


LĂNG A

TÀU CHỮA CHÁY
TRÊN SÔNG

LĂNG B

TÀU CHỮA CHÁY
TRÊN BIỂN

LĂNG PHUN BỌT

XUỒNG, CA NÔ
CHỮA CHÁY

LĂNG PHUN BỌT ĐỘ NỞ
CAO

XE THANG

LĂNG ĐA TÁC DỤNG

XE NÂNG

LĂNG HƯƠNG SEN

XE KỸ THUẬT

BÌNH CHỮA CHÁY XÁCH
TAY BẰNG NƯỚC


XE CHỞ NƯỚC

BÌNH CHỮA CHÁY XÁCH
TAY BẰNG BỘT ABC

BA CHẠC

BÌNH CHỮA CHÁY XÁCH
TAY DÙNG KHÍ CO2

HAI CHẠC

ĐẦU NỐI HỖN HỢP

EZECTƠ

TRỤ NƯỚC CHỮA CHÁY
LOẠI NGẦM

TRỤ NƯỚC
CHỮA CHÁY LOẠI
NỔI

CỘT LẤY NƯỚC

14


15




×