Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Phân tích chuyển vị lệch theo phương đứng trong nha cao tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 27 trang )

Covid, 02/05/2020

Séminaire technique, 02/05/2020

Phân tích chuyển vị theo
phương đứng trong nhà cao tầng
(thời gian trình bày: 60 phút)
Quá trình học tập và cơng tác của diễn giả:


Bách Khoa Xây Dựng Tp.HCM ngành Dân Dụng và Cơng Nghiệp, 1994-1999



Thạc sỹ Cơng trình trên nền đất yếu, Bách Khoa Tp.HCM, 2001-2002



Centre des Hautes Etudes de la Construction, Paris, CHEC 2007
(chuyên nghành bê tơng cốt thép và bê tơng dự ứng lực CHEBAP)



Kỹ sư cơng ty thiết kế xây dựng Structures Vietnam, 2000-2003



Kỹ sư, giám đốc dự án Structures Ỵle-de-France (VINCI, Pháp)

Hứa Văn Đông


Trang 1


Có nhiều chi tiết thú vị cần xét đến trong nhà cao tầng, trong số đó là việc phân
tích, tính toán chuyển vị đứng của cột + tường và kiểm tra các ảnh hưởng của nó.

Các ảnh hưởng của chuyển vị đều theo phương đứng:


Chiều cao tịa nhà bị thấp xuống,



Chiều cao tầng bị thấp xuống (đặt tủ, thiết bị khơng vừa…v..v..),



Cao độ sàn nơi tiếp giáp với cơng trình lân cận khơng được thỏa mãn,



Cao độ các cấu kiện ‘đợi’ (được đặt trước khi đổ bê tông) sẽ không đúng như
yêu cầu ban đầu do điểm đó đã chuyển vị từ lúc đổ bê tông đến khi ‘thiết bị’
được lắp, nên cần phải ‘gắn’ cao hơn khi đổ bê tơng . Thí dụ: đặt bản mã thép
âm trong bê tông khi dùng cốp pha trượt thi công lõi để đợi cho dầm thép được
lắp ráp vào sau đó.

Các ảnh hưởng của chuyển vị lệch theo phương đứng:



Sàn bị dốc quá phạm vi cho phép,



Chuyển vị lệch quá mức giữa các cột và tường sau khi đổ sàn (chuyển vị
cưỡng bức) sẽ gây nứt cho sàn và thay đổi cách truyền tải trọng,



Chuyển vị lệch quá mức giữa các cột và tường sau khi lắp đặt các cấu kiện phụ
dễ vỡ sẽ gây nứt, vỡ cho các cấu kiện này (thí dụ như khung kính phủ bên ngồi
tịa nhà,…v…v…)
Hứa Văn Đông

Trang 2


Tổ hợp các chuyển vị và biến dạng phải phù hợp khả năng ‘hấp thụ’:
Chuyển vị của các cấu kiện đứng:

Chuyển vị đứng đều

+

Chuyển vị đứng lệch

Chuyển vị ngang

+


Biến dạng tổng

=

Biến dạng võng của dầm, sàn:

Lưu ý: phạm vị bài diễn trình này chỉ tập trung nói về chuyển vị đứng của cấu kiện cột và tường.
Hứa Văn Đông

Trang 3


Cách tính chuyển vị thẳng đứng:
Chuyển vị thẳng đứng An (affaissement = subsidence) của cột (hoặc tường) ở
tầng n là tổng của các thành phần chuyển vị sau:


U : độ lún của nền móng,



DLe : độ co ngắn đàn hồi (elastic) của cột (hoặc tường) dưới tải trọng
của bất cứ vật liệu gì (định luật HOOK),



DLs : độ co ngắn của cột (hoặc tường) do co ngót (shrinkage) của vật
liệu bê tơng (vật liệu như thép thì khơng),




DLc : độ co ngắn của cột (hoặc tường) do từ biến (creep) của vật liệu bê
tơng (vật liệu như thép thì khơng),
𝒏

𝑨𝒏 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 = 𝑼 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 +

∆𝐿𝒆 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 + ∆𝐿𝒔 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 + ∆𝐿𝒄 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋
𝟏

Hứa Văn Đông

Trang 4


Chuyển vị có hại là chuyển vị phát sinh SAU khi đổ bê tông sàn hoặc SAU khi lắp
đặt cấu kiện dễ vỡ:
Lưu ý: chữ ‘SAU’ ở câu trên được nhấn mạnh. Đúng vậy, đối với chuyển vị có hại
cho một cấu kiện dễ vỡ nào đó, ta khơng cần quan tâm đến những gì đã xảy ra
trước khi ‘lắp đặt’ cấu kiện đó mà chỉ cần quan tâm đến những gì xảy ra sau đó.
Để bàn tới việc này, tôi ghi lại ở dưới đây công thức ở trang trước:
𝒏

𝑨𝒏 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 = 𝑼 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 +

∆𝐿𝒆 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 + ∆𝐿𝒔 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 + ∆𝐿𝒄 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋
𝟏

( ti , tj ) : độ lún của móng và độ co ngắn của cột (hoặc tường) được từ thời điểm ti
đến thời điểm tj. Đối với chuyển vị có hại nói ở trên, ti chính thời là thời

điểm ‘lắp đặt’ cấu kiện dễ vỡ đang xem xét. tj là thời điểm bất kỳ nào đó
trong vịng đời của cấu kiện dễ vỡ.
𝒏
𝒄 của cột (hoặc tường) từ tầng 1 đến tầng n đang xét.
độ𝒔 co
DL
∆𝐿:𝒆tổng
𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 các
+ ∆𝐿
𝒕𝒊 , 𝒕ngắn
𝒋 + ∆𝐿 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋

𝑼 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 +
𝟏

Lưu ý: độ co ngắn của cột (hoặc tường) thì chỉ kể đến các cột (hoặc tường)
ở các tầng dưới sàn tầng n đang xét, nhưng tải trọng thì là tất cả các tải ở tất
cả các tầng (có thể là ở dưới hay ở trên tầng n), miễn sao là tải được thêm
sau thời điểm ti được nói ở trên.
Hứa Văn Đơng

Trang 5


Tiến độ thi công:

PH R+30

39


20/05/2020

19/06/2020

18/08/2020

16/11/2020

18/08/2020

PH R+29

38

15/05/2020

14/06/2020

13/08/2020

11/11/2020

13/08/2020

PH R+28

37

10/05/2020


09/06/2020

08/08/2020

06/11/2020

08/08/2020

PH R+27

36

05/05/2020

04/06/2020

03/08/2020

01/11/2020

03/08/2020

PH R+26

35

30/04/2020

30/05/2020


29/07/2020

27/10/2020

29/07/2020

PH R+25

34

25/04/2020

25/05/2020

24/07/2020

22/10/2020

24/07/2020

PH R+24

33

20/04/2020

20/05/2020

19/07/2020


17/10/2020

19/07/2020

PH R+23

32

15/04/2020

15/05/2020

14/07/2020

12/10/2020

14/07/2020

PH R+22

31

10/04/2020

10/05/2020

09/07/2020

07/10/2020


09/07/2020

PH R+21

30

05/04/2020

05/05/2020

04/07/2020

02/10/2020

04/07/2020

PH R+20

29

31/03/2020

30/04/2020

29/06/2020

27/09/2020

29/06/2020


PH R+19

28

26/03/2020

25/04/2020

24/06/2020

22/09/2020

24/06/2020

PH R+18

27

21/03/2020

20/04/2020

19/06/2020

17/09/2020

19/06/2020

PH R+17


26

16/03/2020

12/09/2020

14/06/2020

PH R+16

25

11/03/2020
Réa l i s a ti on des Gros
-œuvres

Như đã nói ở trước về ti và tj , ta cần phải biết chi tiết các pha thi cơng theo tiến độ
để tính tuổi của từng cấu kiện bê tông tại tất cả các thời điểm đặt tải của từng
bước tải. Dưới đây là thí dụ của bảng tiến độ cho tịa nhà Hekla ở Paris:
Dates de construction (fin tâche)
Réalisation des Gros-œuvres
Niveau

COIFFE

ID de
l'étage

Terrassement


G' - toutes charges permanentes addtionelles

Gros-uvre

Faỗade

Maỗonnerie

Autre G': Revờtement,
CET, recharges, coiffe,
nacelle, etc..

Siporex

PH R+49

58

23/08/2020

04/10/2020

03/12/2020

03/03/2021

PH R+48

57


18/08/2020

27/09/2020

26/11/2020

24/02/2021

PH R+47

56

13/08/2020

20/09/2020

19/11/2020

17/02/2021

PH R+46

55

08/08/2020

13/09/2020

12/11/2020


10/02/2021

PH R+45

54

03/08/2020

06/09/2020

05/11/2020

03/02/2021

PH R+44

53

29/07/2020

30/08/2020

29/10/2020

27/01/2021

29/10/2020

PH R+43


52

24/07/2020

23/08/2020

22/10/2020

20/01/2021

22/10/2020

PH R+42

51

19/07/2020

18/08/2020

17/10/2020

15/01/2021

17/10/2020

PH R+41

50


14/07/2020

13/08/2020

12/10/2020

10/01/2021

12/10/2020

PH R+40

49

09/07/2020

08/08/2020

07/10/2020

05/01/2021

07/10/2020

PH R+39

48

04/07/2020


03/08/2020

02/10/2020

31/12/2020

02/10/2020

PH R+38

47

29/06/2020

29/07/2020

27/09/2020

26/12/2020

27/09/2020

PH R+37

46

24/06/2020

24/07/2020


22/09/2020

21/12/2020

22/09/2020

PH R+36

45

19/06/2020

19/07/2020

17/09/2020

16/12/2020

17/09/2020

PH R+35

44

14/06/2020

14/07/2020

12/09/2020


11/12/2020

12/09/2020

PH R+34

43

09/06/2020

09/07/2020

07/09/2020

06/12/2020

07/09/2020

PH R+33

42

04/06/2020

04/07/2020

02/09/2020

01/12/2020


02/09/2020

PH R+32

41

30/05/2020

29/06/2020

28/08/2020

26/11/2020

28/08/2020

PH R+31

40

25/05/2020

24/06/2020

23/08/2020

21/11/2020

23/08/2020


PH R+30

39

20/05/2020

19/06/2020

18/08/2020

16/11/2020

18/08/2020

PH R+29

38

15/05/2020

14/06/2020

13/08/2020

11/11/2020

13/08/2020

PH R+28


37

10/05/2020

09/06/2020

08/08/2020

06/11/2020

08/08/2020

PH R+27

36

05/05/2020

04/06/2020

03/08/2020

01/11/2020

03/08/2020

PH R+26

35


30/04/2020

30/05/2020

29/07/2020

27/10/2020

29/07/2020

PH R+25

34

25/04/2020

25/05/2020

24/07/2020

22/10/2020

24/07/2020

PH R+24

33

20/04/2020


20/05/2020

19/07/2020

17/10/2020

19/07/2020

PH R+23

32

15/04/2020

15/05/2020

14/07/2020

12/10/2020

14/07/2020

PH R+22

31

10/04/2020

10/05/2020


09/07/2020

07/10/2020

09/07/2020

PH R+21

30

05/04/2020

05/05/2020

04/07/2020

02/10/2020

04/07/2020

PH R+20

29

31/03/2020

30/04/2020

29/06/2020


27/09/2020

29/06/2020

PH R+19

28

26/03/2020

25/04/2020

24/06/2020

22/09/2020

24/06/2020

PH R+18

27

21/03/2020

20/04/2020

19/06/2020

17/09/2020


19/06/2020

PH R+17

26

16/03/2020

15/04/2020

14/06/2020

12/09/2020

14/06/2020

PH R+16

25

11/03/2020

10/04/2020

09/06/2020

07/09/2020

09/06/2020


PH R+15

24

06/03/2020

05/04/2020

04/06/2020

02/09/2020

04/06/2020

PH R+14

23

01/03/2020

31/03/2020

30/05/2020

28/08/2020

30/05/2020

PH R+13


22

25/02/2020

26/03/2020

25/05/2020

23/08/2020

25/05/2020

PH R+12

21

20/02/2020

21/03/2020

20/05/2020

18/08/2020

20/05/2020

PH R+11

20


15/02/2020

16/03/2020

15/05/2020

13/08/2020

15/05/2020

PH R+10

19

10/02/2020

11/03/2020

10/05/2020

08/08/2020

10/05/2020

PH R+09

18

04/02/2020


06/03/2020

05/05/2020

03/08/2020

05/05/2020

PH R+08

17

29/01/2020

01/03/2020

30/04/2020

29/07/2020

30/04/2020

PH R+07

16

23/01/2020

25/02/2020


25/04/2020

24/07/2020

25/04/2020

PH R+06

15

17/01/2020

20/02/2020

20/04/2020

19/07/2020

20/04/2020

PH R+05

14

11/01/2020

15/02/2020

15/04/2020


14/07/2020

15/04/2020

PH R+04

13

03/01/2020

10/02/2020

10/04/2020

09/07/2020

10/04/2020

PH R+03

12

26/12/2019

04/02/2020

04/04/2020

03/07/2020


04/04/2020

PH R+02

11

18/12/2019

29/01/2020

29/03/2020

27/06/2020

29/03/2020

PH R+01

10

10/12/2019

23/01/2020

23/03/2020

21/06/2020

23/03/2020


PH RDC-H

9

30/11/2019

17/01/2020

17/03/2020

15/06/2020

17/03/2020

PH RDC-B

8

10/01/2019

22/11/2019

11/01/2020

11/03/2020

09/06/2020

11/03/2020


PH RDC-R

7

30/01/2019

10/11/2019

03/01/2020

03/03/2020

01/06/2020

03/03/2020

PH S1

6

19/02/2019

31/10/2019

24/02/2020

24/05/2020

PH S2


5

11/03/2019

21/10/2019

16/02/2020

16/05/2020

PH S3

4

31/03/2019

11/10/2019

08/02/2020

08/05/2020

PH S4

3

20/04/2019

01/10/2019


29/01/2020

28/04/2020

PH S5

2

10/05/2019

21/09/2019

21/01/2020

20/04/2020

PH S6

1

30/05/2019

11/09/2019

09/01/2020

08/04/2020

0


fin tâche de la paroi
moulée:

fin tâche du radier:

17/12/2018

31/08/2019

P.Bas du S6

FONDATIONS

PH R+15
Ni vea u
PH R+14

10/04/2020 G' - toutes
09/06/2020
07/09/2020
cha rges perma nentes
a ddti onel l es 09/06/2020

06/03/2020
Gros -uvre
01/03/2020

05/04/2020
Fa ỗa de
31/03/2020


04/06/2020
Ma ỗonneri e
30/05/2020

26/03/2020
04/10/2020
21/03/2020
27/09/2020
16/03/2020
20/09/2020
11/03/2020
13/09/2020
06/03/2020
06/09/2020
01/03/2020
30/08/2020
25/02/2020
23/08/2020
20/02/2020
18/08/2020
15/02/2020
13/08/2020
10/02/2020
08/08/2020
04/02/2020
03/08/2020
29/01/2020
29/07/2020
23/01/2020

24/07/2020
17/01/2020
19/07/2020
11/01/2020
14/07/2020
03/01/2020
09/07/2020

09/06/2020

25/05/2020
03/12/2020
20/05/2020
26/11/2020
15/05/2020
19/11/2020
10/05/2020
12/11/2020
05/05/2020
05/11/2020
30/04/2020
29/10/2020
25/04/2020
22/10/2020
20/04/2020
17/10/2020
15/04/2020
12/10/2020
10/04/2020
07/10/2020

04/04/2020
02/10/2020
29/03/2020
27/09/2020
23/03/2020
22/09/2020
17/03/2020
17/09/2020
11/03/2020
12/09/2020
03/03/2020
07/09/2020
24/02/2020
02/09/2020
16/02/2020
28/08/2020
08/02/2020
23/08/2020
29/01/2020
18/08/2020
21/01/2020
13/08/2020
09/01/2020
08/08/2020

36
0

fin tõche de la paroi
moulée:


25/02/2020
23/08/2020
20/02/2020
18/08/2020
15/02/2020
13/08/2020
10/02/2020
08/08/2020
04/02/2020
03/08/2020
29/01/2020
29/07/2020
23/01/2020
24/07/2020
17/01/2020
19/07/2020
11/01/2020
14/07/2020
03/01/2020
09/07/2020
26/12/2019
04/07/2020
18/12/2019
29/06/2020
10/12/2019
24/06/2020
30/11/2019
19/06/2020
22/11/2019

14/06/2020
10/11/2019
09/06/2020
31/10/2019
04/06/2020
21/10/2019
30/05/2020
11/10/2019
25/05/2020
01/10/2019
20/05/2020
21/09/2019
15/05/2020
11/09/2019
10/05/2020
fin tâche du radier:

05/05/2020

04/06/2020

PH R+26

35

17/12/2018

30/04/2020
31/08/2019


PH R+25

34

PH R+24

33

COIFFE

PH
PH R+13
R+49
PH R+12
PH R+48
PH R+11
PH R+47
PH R+10
PH R+46
PH R+09
PH R+45
PH R+08
PH R+44
PH R+07
PH R+43
PH R+06
PH R+42
PH R+05
PH R+41
PH R+04

PH R+40
PH R+03
PH R+39
PH R+02
PH R+38
PH R+01
PH R+37
PH RDC-H
PH R+36
PH RDC-B
PH R+35
PH RDC-R
PH R+34
PH S1
PH R+33
PH S2
PH R+32
PH S3
PH R+31
PH S4
PH R+30
PH S5
PH R+29
PH S6
PH R+28
PH R+27
P.Bas
du S6

ID24de

23ge
l 'éta

15/04/2020
14/06/2020
Dates
de construction
(fin tâche)

22
58
21
57
20
56
19
55
18
54
17
53
16
52
15
51
14
50
13
49
12

48
11
47
10
46
9
45
8
44
7
43
6
42
5
41
4
40
3
39
2
38
1
37
FONDATIONS

Terra s s ement

10/01/2019
30/01/2019
19/02/2019

11/03/2019
31/03/2019
20/04/2019
10/05/2019
30/05/2019

Autre02/09/2020
G': Revêtement,
CET, recharges, coiffe,
28/08/2020
nacelle, etc..

04/06/2020
Si porex
30/05/2020

23/08/2020
03/03/2021
18/08/2020
24/02/2021
13/08/2020
17/02/2021
08/08/2020
10/02/2021
03/08/2020
03/02/2021
29/07/2020
27/01/2021
24/07/2020
20/01/2021

19/07/2020
15/01/2021
14/07/2020
10/01/2021
09/07/2020
05/01/2021
03/07/2020
31/12/2020
27/06/2020
26/12/2020
21/06/2020
21/12/2020
15/06/2020
16/12/2020
09/06/2020
11/12/2020
01/06/2020
06/12/2020
24/05/2020
01/12/2020
16/05/2020
26/11/2020
08/05/2020
21/11/2020
28/04/2020
16/11/2020
20/04/2020
11/11/2020
08/04/2020
06/11/2020


25/05/2020

03/08/2020

01/11/2020

03/08/2020

30/05/2020

29/07/2020

27/10/2020

29/07/2020

25/04/2020

25/05/2020

24/07/2020

22/10/2020

24/07/2020

20/04/2020

20/05/2020


19/07/2020

17/10/2020

19/07/2020

04/07/2020
29/06/2020
24/06/2020
19/06/2020
14/06/2020

20/05/2020
15/05/2020
10/05/2020
05/05/2020
30/04/2020
29/10/2020
25/04/2020
22/10/2020
20/04/2020
17/10/2020
15/04/2020
12/10/2020
10/04/2020
07/10/2020
04/04/2020
02/10/2020
29/03/2020

27/09/2020
23/03/2020
22/09/2020
17/03/2020
17/09/2020
11/03/2020
12/09/2020
03/03/2020
07/09/2020
02/09/2020
28/08/2020
23/08/2020
18/08/2020
13/08/2020
08/08/2020

15/04/2020
15/05/2020
14/07/2020
12/10/2020
14/07/2020
Tiến độ thi32
công tường vây
và đào 6
tầng hầm.
PH R+22
31
10/04/2020
10/05/2020
09/07/2020

07/10/2020
09/07/2020
đất, bê
tơng chỉ04/07/2020
co ngắn do
thủy hóa.04/07/2020
Co
PH R+21 Khi tường30vây cịn nằm trong
05/04/2020
05/05/2020
02/10/2020
PH R+20 ngắn do bê
29 tông khô đi được
31/03/2020
30/04/2020
29/06/2020
27/09/2020
29/06/2020
xem như chỉ xảy ra khi đào đất đến tầng đó
PH R+19
28
26/03/2020
25/04/2020
24/06/2020
22/09/2020
24/06/2020

nước
chỉ
bốc

hơi
phía
mặt
PH R+18
27
21/03/2020hố đào.
20/04/2020
19/06/2020
17/09/2020
19/06/2020
PH R+23

Ngày giao cơng trình : 14/02/2022

PH R+17

26

16/03/2020

15/04/2020

14/06/2020

12/09/2020

PH R+16

25


11/03/2020

10/04/2020

09/06/2020

07/09/2020

Trang 6

06/03/2020

05/04/2020

04/06/2020

02/09/2020

04/06/2020

PH R+15

Hứa Văn
24 Đông

14/06/2020
09/06/2020


Bây giờ ta xem cách tính bốn thành phần kể trên:

𝒏
Lún của
𝑨𝒏nền
𝒕𝒊 ,móng
𝒕𝒋 =:

𝑼 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 +

∆𝐿𝒆 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 + ∆𝐿𝒔 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 + ∆𝐿𝒄 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋



Cần phải tính lún cho từng cấp tải 𝟏
theo tiến độ thi cơng,



Cần phải tính lún tức thời và lún do từ biến theo thời gian.

Độ co ngắn đàn hồi của cột cho 1 tầng:
𝒕𝒋

∆𝐿𝒆 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 =

𝑃𝑘 (𝑡𝑘 ) ∗
𝑡 𝑘 =𝒕𝒊



𝐿

𝐴ℎ ∗ 𝐸𝑐𝑚 (𝑡𝑘 )

Pk(tk) : pk là tải trọng tăng thêm của pha thi công k theo tiến độ thi cơng tk.
Tải trọng tính tốn có kể đến sự giảm tải dựa trên số lượng tầng ở trên
tầng đang tính do tải khơng chất 100% trên tất cả các tầng cùng một lúc.



Ah : tiết diện của cột (tường) có kể đến thép,



Ecm(tk): module bê tơng tại ngày tuổi tk.
Câu hỏi dành cho để suy nghĩ thêm (trả lời sau): chuyển vị đàn hồi tính tay theo công thức
như trên (nếu không kể đến thép trong cột, Ah=Ac), sau khi cộng dồn cho các tầng, có
bằng chuyển vị đàn hồi trong mơ hình theo phương pháp phần tử hữu hạn đưa ra không?
Hứa Văn Đông

Trang 7


Độ co ngắn của cột do co ngót của bê tông :

∆𝐿𝒔 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 =

𝜀𝑐𝑎 (𝑡𝑖 , 𝑡𝑗 ) + 𝜀𝑐𝑑 (𝑡𝑖 , 𝑡𝑗 )
∗𝐿
1 + 𝜌 ∗ 𝐸𝑠 /𝐸𝑐𝑚

Độ biến dạng tương đối do thủy hóa eca và do mất nước ecd có thể được tính tốn dễ dàng

theo Eurocode 2 nên không cần nêu chi tiết ở đây.
Dưới đây chỉ nêu ra các điểm cần chú ý sau:


Có thể giảm độ co ngót khi tăng hàm lượng thép r (%), dĩ nhiên nên tránh điều này,



Nên kể đến độ ẩm RH trong q trình thi cơng lớn hơn độ ẩm khi cơng trình đi vào hoạt
động (máy điều hịa làm khơ khơng khí).
Dưới đây là ví dụ tính cho bê tơng C80/95 có muội silice, h0 =550mm, xi măng loại N,
dưỡng ẩm 3 ngày sau khi đổ bê tơng và được tính với hai độ ẩm mơi trường khác nhau:
➢ Đường màu tím: RH=50% khơng đổi trong suốt qng đời bê tơng
➢ Ba màu cịn lại (lá cây, đỏ, dương): RH=70% trong q trình thi cơng với ngày tuổi tương
ứng là 180, 365, 730 đến ngáy bàn giao. Sau đó RH=50% khi tịa nhà đi vào hoạt động.
No.

t
(jour)

5 jours
10 jours
14 jours
28 jours
3 mois
6 mois
1 ans
2 ans
3 ans
4 ans

5 ans
6 ans
7 ans
10 ans
20 ans
50 ans
100 ans

5
10
14
28
90
180
365
730
1095
1460
1825
2190
2555
3650
7300
18250
36500

Déformation relative du au retrait (mm/m)
Nombre de jours des travaux
Pour RH =
(l'âge du béton jusqu'à la livraison)

50%
(constante) travaux= 180 travaux= 365 travaux= 730
92
91
91
91
112
111
111
111
121
119
119
119
123
120
120
120
156
146
146
146
185
165
165
165
218
208
180
180

258
252
238
191
288
283
272
243
312
308
299
276
332
328
321
302
348
345
339
324
361
359
354
341
392
390
387
379
442
442

441
438
485
485
485
484
503
503
502
502

Nhận xét: ta thấy là cuối cùng thì 4 trường hợp trên sẽ hội tụ (do độ ẩm cuối cùng đều là 50%), tuy nhiên sự
chênh lệch giữa có và khơng kể đến đến q trình thi cơng là khá lớn (lên đến 14%).
Hứa Văn Đông

Trang 8


𝒕𝒋

Độ co ngắn của cột do từ biến của bê tông :

𝒕𝒋

∆𝐿𝒄 𝒕𝒊 , 𝒕𝒋 =

𝜑𝑘 𝒕𝒋 , 𝑡𝑘 − 𝜑𝑘 𝒕𝒊 , 𝑡𝑘
𝑡 𝑘 =0 𝒕𝒊




𝑃𝑘 𝑡𝑘
∗𝐿
𝐴ℎ ∗ 𝐸𝑐

Cũng như co ngót bê tơng ở trang trước, độ biến dạng tương đối do từ biến theo thời gian j(t,
t0) có thể được tính tốn dễ dàng theo Eurocode 2 nên không cần nêu chi tiết ở đây.

Dưới đây chỉ nêu ra các điểm cần chú ý sau:


Cũng như độ co ngắn đàn hồi và do co ngót, ta có thể giảm độ co ngót từ biến khi tăng hàm
lượng thép r (khi đó Ah tăng): dĩ nhiên nên tránh,



Nên kể đến độ ẩm RH trong q trình thi cơng lớn hơn độ ẩm khi cơng trình đi vào hoạt động
(máy điều hịa làm khơ khơng khí),



Tải trọng pk tính trong từ biến là tải dài hạn (Quasi-Permanent),



Độ co ngắn do từ biến được tính với module Ec = 1.05*Ecm ,



Từ biến được tính theo ngun lý cộng dồn của các bước chất

tải từng phần theo giai đoạn thi công và kể đến ngày tuổi tk của
bê tông khi chất tải đó,



Khi ứng suất trong bê tơng vượt q 0.45*fck thì phải kể đến từ
biến phi tuyến. Tuy nhiên chuyện này sẽ không xảy ra trong nhà
cao tầng do nếu để đạt đến ngưỡng đó thì…(đố bạn?)

Hứa Văn Đơng

Trang 9


Lưu ý chung trong tính tốn độ co ngắn cột do co ngót và do từ biến của bê tơng:
Tùy vào mác và loại bê tơng mà có thể dùng EC2-1 hay EC2-2 để tính tốn co ngót
và từ biến:
➢ EC2-1 dùng để tính cho bê tơng thơng thường (từ C50/60 trở xuống) và
khơng tính được trong trường hợp có dùng muội silice,
➢ EC2-2 dùng để tính cho bê tơng cường độ cao (từ C55/67 trở lên) và bê
tơng có dùng muội silice.
Tuy nhiên, trong cùng 1 tòa nhà cao tầng thường hay dùng cả hai loại bê tông trên
(tường thường dùng bê tông thông thường, cột dùng bê tông mác cao do ứng suất
trong cột cao và có muội silice để giảm co ngót và từ biến).
Câu hỏi đặt ra là: có được (hoặc có nên) dùng hai cách tính tốn khác nhau cho
cùng một cơng trình?
Câu trả lời ở trang sau.
(giống kiếm hiệp: hồi sau sẽ rõ ☺)

Hứa Văn Đông


Trang 10


Và câu trả lời là: khơng (ít ra là ở Pháp).
Đúng vậy, EC2-1 được xây dựng từ ‘hợp chủng quốc’ Europe, trong đó quy luật co ngót và từ biến của bê tơng
dựa trên các kết quả thí nghiệm khó được kiểm chứng (với người Pháp), thiếu chi tiết (thí dụ như EC2-1 không
phân biệt từ biến nội tại và từ biến do khô) và không xét đủ các trường hợp (hoặc EC2-1 khơng xét đến có hay
khơng có muội silice)…
Trong khi đó, EC2-2 chủ yếu dựa vào kinh nghiệm và thực ngiệm của Pháp. Nó rất giống với cách tính tốn theo
tiêu chuẩn cũ BPEL của Pháp (trước khi ra EC2-2) .

Vấn đề là kết quả tính theo EC2-1 và EC2-2 đưa ra hai kết quả khác nhau rất lớn
. Ví dụ dưới đây
tính cho bê tơng C50/60, h0 =550mm, xi măng loại N, dưỡng ẩm 3 ngày, độ ẩm tương đối của môi
trường RH=50%.
Tuổi bê tông

t
(jour)

5 jours
10 jours
14 jours
28 jours
3 mois
6 mois
1 ans
2 ans
5 ans

7 ans
10 ans
20 ans
50 ans
100 ans
200 ans
500 ans
1000 ans

5
10
14
28
90
180
365
730
1 825
2 555
3 650
7 300
18 250
36 500
73 000
182 500
365 000

Déformation relative du au retrait
(mm/m) selon 2 règles
EC2-1

37
50
58
78
123
161
207
255
307
321
333
348
358
362
364
365
365

EC2-2
49
59
64
62
80
96
117
149
224
264
313

420
550
619
662
691
702

Do đó khơng nên dùng một lúc cả EC2-1 và EC2-2 trong cùng một cơng trình với cùng
trạm trộn bê tông và cùng nguồn gốc vật liệu để trộn bêtông. Tốt nhất là nên thí nghiệm co
ngót và từ biến cho bê tông sử dụng cho công trường để xây dựng đường cong biến dạng.
Hứa Văn Đông

Trang 11


Thí nghiệm co ngót cho bê tơng:
Dựa trên cơng thức của EC2-2 và hiệu chỉnh các hệ số:

Hứa Văn Đông

Trang 12


Thí nghiệm từ biến cho bê tơng:
Dựa trên cơng thức của EC2-2 và hiệu chỉnh các hệ số:

Hứa Văn Đông

Trang 13



Thí dụ tính tốn cho tịa nhà HEKLA (Paris):

6 tầng hầm + 52 tầng phía trên

Mặt bằng các điểm tính tốn chuyển vị đứng.

Hứa Văn Đơng

Trang 14


Đầu vào cho một điểm tính tốn:
Thơng số về cột (H, fck, ciment, h0, top-down…)
Id
étage
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44

45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58

Niveau

PH S6
PH S5
PH S4
PH S3
PH S2
PH S1
PH RDC-R
PH RDC-B
PH RDC-H
PH R+01
PH R+02
PH R+03
PH R+04

PH R+05
PH R+06
PH R+07
PH R+08
PH R+09
PH R+10
PH R+11
PH R+12
PH R+13
PH R+14
PH R+15
PH R+16
PH R+17
PH R+18
PH R+19
PH R+20
PH R+21
PH R+22
PH R+23
PH R+24
PH R+25
PH R+26
PH R+27
PH R+28
PH R+29
PH R+30
PH R+31
PH R+32
PH R+33
PH R+34

PH R+35
PH R+36
PH R+37
PH R+38
PH R+39
PH R+40
PH R+41
PH R+42
PH R+43
PH R+44
PH R+45
PH R+46
PH R+47
PH R+48
PH R+49

Hauteur Type
d'étage ciment
(m)
S/N/R
3.36
N
3.36
N
2.88
N
2.88
N
2.88
N

3.36
N
3.04
N
4.80
N
4.80
N
4.80
N
4.80
N
4.80
N
4.80
N
4.80
N
5.92
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N

3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N

3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N

3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
N
3.84
3.84
4.16
2.66
#REF!

Fumée
silice
0 ou 1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

RH
%
Béton
Humidité d'aciers
fck
%
%
MPa
50%
0.50%
35
50%
0.50%
35
50%
0.50%
35
50%

0.50%
35
50%
0.50%
35
50%
0.50%
35
50%
0.50%
35
50%
0.48%
60
50%
3.28%
80
50%
3.28%
80
50%
2.56%
80
50%
1.84%
80
50%
1.84%
80
50%

1.84%
80
50%
1.84%
80
50%
2.27%
80
50%
1.93%
80
50%
1.93%
80
50%
1.93%
80
50%
1.93%
80
50%
1.93%
80
50%
1.93%
80
50%
1.93%
80
50%

1.93%
80
50%
1.93%
80
50%
1.93%
80
50%
1.93%
80
50%
1.93%
80
50%
1.93%
80
50%
1.92%
80
50%
1.92%
80
50%
1.92%
80
50%
1.92%
80
50%

1.92%
80
50%
1.92%
80
50%
1.92%
80
50%
1.88%
80
50%
1.88%
80
50%
1.88%
80
50%
1.88%
80
50%
1.88%
80
50%
1.88%
80
50%
1.88%
80
50%

1.91%
80
50%
1.91%
80
50%
1.91%
80
50%
1.91%
80
50%
1.91%
80
50%
1.91%
80
50%
1.91%
80
50%
2.00%
80
50%
2.00%
80
50%
2.00%
80
50%

2.00%
80
0.20%
0.20%
0.20%

Chi tiết về thông số cột →

Id
étage
1
2
3
4

Section
cm
744x100
803x100
656x100
677x100
655x100
528x100
451x100
386x100
Ø 100
Ø 100
Ø 100
Ø 100
Ø 100

Ø 100
Ø 100
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 95
Ø 80
Ø 80
Ø 80
Ø 80
Ø 80
Ø 80
Ø 80
Ø 70
Ø 70
Ø 70
Ø 70
Ø 70
Ø 70
Ø 70

Ø 60
Ø 60
Ø 60
Ø 60
Ø 60
Ø 60
Ø 60
Ø 50
Ø 50
Ø 50
Ø 50
Ø
Ø
Ø

Niveau

PH S6
PH S5
PH S4
PH S3

H0
param
V2
V2
V2
V2
V2
V2

V2
V2
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P

P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P

Prộfondộ
0 ou 1
prộfondộ
prộfondộ
prộfondộ
prộfondộ
prộfondộ
prộfondộ
prộfondộ
prộfondộ


Thụng s v ti
ID

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57

58

Grosuvre
kN
24
222
206
80
99
66
297
276
0
89
508
354
392
705
662
296
297
296
297
296
297
296
278
277
279
278

279
278
280
279
280
279
281
280
281
310
282
282
282
276
276
276
276
266
264
263
261
161
281
288
183
184
168
52

Faỗade

kN
0
0
0
0
0
0
0
48
0
136
114
110
106
121
95
76
74
72
69
67
65
62
60
58
56
56
56
56
56

56
56
56
56
56
56
55
55
55
55
55
55
55
55
55
56
56
56
37
61
58
42
38
29
0

Maỗonn
Autre G' Siporex
erie
kN

kN
kN
12
0
0
18
20
0
22
21
0
14
16
0
11
6
0
4
5
0
63
56
0
18
70
0
0
0
0
0

12
0
0
209
0
0
243
0
0
325
0
0
422
0
0
334
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0

39
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0

39
0
0
39
0
0
40
0
0
39
0
0
40
0
0
39
0
0
119
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0

39
0
0
39
0
0
39
0
0
39
0
0
40
0
0
39
0
0
39
0
0
38
0
0
22
0
0
39
0
1

46
0
1
30
0
3
31
0
8
35
0
2
20
0

Thông tin về tiến độ
Q

Q_QP

kN
10
66
68
78
28
21
83
70
0

5
242
273
288
327
232
108
107
108
107
108
107
108
107
108
107
108
107
108
107
108
107
108
107
108
107
148
107
107
107

107
107
107
107
107
107
107
106
64
111
120
76
76
74
8

kN
3
44
46
61
21
13
53
42
0
0
73
81
169

231
70
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
32
119
32
32
32
32
32
32
32

32
32
32
32
18
33
37
24
25
28
6

ID

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46

47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58

Terrassem
ent
GPM
30/05/19
10/05/19
20/04/19
31/03/19
11/03/19
19/02/19
30/01/19
10/01/19
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Hauteur Type Fumée
RH
%
Béton
d'étage ciment silice Humidité d'aciers
fck
(m)
S/N/R
0 ou 1
%
%
MPa
3.36
N
0

50%
0.50%
35
3.36
N
0
50%
0.50%
35
2.88
N
0
50%
0.50%
35
2.88 HaN Vn ụng
0
50%
0.50%
35

Grosuvre
G
24/10/19
07/11/19
25/11/19
09/12/19
30/12/19
16/01/20
11/02/20

25/05/20
03/06/20
16/06/20
29/06/20
13/07/20
27/07/20
09/08/20
23/08/20
30/08/20
06/09/20
13/09/20
20/09/20
27/09/20
05/10/20
12/10/20
19/10/20
26/10/20
16/11/20
23/11/20
30/11/20
07/12/20
14/12/20
21/12/20
28/12/20
04/01/21
11/01/21
18/01/21
25/01/21
02/02/21
09/02/21

16/02/21
23/02/21
02/03/21
16/03/21
24/03/21
31/03/21
07/04/21
14/04/21
21/04/21
28/04/21
05/05/21
12/05/21
19/05/21
26/05/21
02/06/21
09/06/21
16/06/21
24/06/21
01/07/21
08/07/21
13/07/21

Faỗade

Maỗonnerie

Autre G'

Siporex


x
x
x
x
x
x
15/02/21
15/02/21
15/02/21
15/02/21
13/07/20
21/07/20
29/07/20
10/08/20
18/08/20
26/10/20
23/11/20
30/11/20
07/12/20
14/12/20
21/12/20
28/12/20
04/01/21
11/01/21
18/01/21
25/01/21
02/02/21
09/02/21
16/02/21
23/02/21

02/03/21
16/03/21
24/03/21
31/03/21
07/04/21
14/04/21
21/04/21
28/04/21
05/05/21
12/05/21
19/05/21
26/05/21
02/06/21
09/06/21
16/06/21
24/06/21
01/07/21
08/07/21
15/07/21
22/07/21
01/08/21
09/08/21
16/08/21
23/08/21
30/11/21
30/11/21
29/12/21
29/12/21

12/06/20

19/06/20
26/06/20
03/07/20
10/07/20
20/07/20
27/07/20
18/10/20
25/10/20
15/11/20
22/11/20
29/11/20
06/12/20
13/12/20
20/12/20
25/12/20
09/12/20
13/12/20
23/12/20
27/12/20
06/01/21
10/01/21
20/01/21
24/01/21
04/02/21
08/02/21
18/02/21
22/02/21
04/03/21
15/03/21
28/03/21

30/03/21
11/04/21
13/04/21
25/04/21
27/04/21
09/05/21
11/05/21
23/05/21
25/05/21
06/06/21
08/06/21
21/06/21
23/06/21
05/07/21
07/07/21
19/07/21
21/07/21
03/08/21
05/08/21
18/08/21
22/08/21
18/11/21
22/11/21
02/12/21
06/12/21
16/12/21
20/12/21

17/09/20
23/11/20

02/06/20
19/10/20
04/11/20
04/09/20
03/12/20
16/12/21
16/12/21
01/07/21
18/05/21
30/04/21
12/05/21
21/05/21
17/09/21
11/02/21
18/02/21
25/02/21
04/03/21
11/03/21
18/03/21
25/03/21
01/04/21
09/04/21
16/04/21
23/04/21
30/04/21
07/05/21
17/05/21
25/05/21
01/06/21
08/06/21

15/06/21
22/06/21
29/06/21
06/07/21
13/07/21
21/07/21
28/07/21
04/08/21
11/08/21
01/09/21
08/09/21
15/09/21
22/09/21
29/09/21
06/10/21
13/10/21
20/10/21
27/10/21
04/11/21
17/12/21
31/12/21
07/01/22
14/01/22
21/01/22
28/01/22
00/01/00

x
x
x

x
x
x
16/04/21
16/04/21
16/04/21
16/04/21
11/09/20
19/09/20
27/09/20
09/10/20
17/10/20
25/12/20
22/01/21
29/01/21
05/02/21
12/02/21
19/02/21
26/02/21
05/03/21
12/03/21
19/03/21
26/03/21
03/04/21
10/04/21
17/04/21
24/04/21
01/05/21
15/05/21
23/05/21

30/05/21
06/06/21
13/06/21
20/06/21
27/06/21
04/07/21
11/07/21
18/07/21
25/07/21
01/08/21
08/08/21
15/08/21
23/08/21
30/08/21
06/09/21
13/09/21
20/09/21
30/09/21
08/10/21
15/10/21
x
x
x
x
x

Section
cm
744x100
803x100

656x100
677x100

H0
param
V2
V2
V2
V2

Prộfondộ
0 ou 1
prộfondộ
prộfondộ
prộfondộ
prộfondộ

Trang 15


Chi tiết tính tốn:

Tải, ứng suất, lún móng, co ngắn đàn hồi, co ngắn do co ngót và từ biến bê tơng… và co ngắn TỔNG:
tất cả được tính cho từng cột, từng tầng, từng pha thi công như bảng dưới đây:

...

Hứa Văn Đông

...


Trang 16


Kết quả chuyển vị:

cho tất cả các điểm tính tốn (cột hoặc tường) ở tất cả các tầng, tại các thời điểm và tại 4 thời điểm
chủ chốt sau: lúc giao cơng trình, 2 năm, 10 năm và 50 năm sau khi giao cơng trình.

Hứa Văn Đơng

Trang 17


Kiểm tra chuyển vị lệch D : cho tất cả các điểm gần kề nhau, ở tất cả các tầng, tại các thời điểm điểm kể trên.

Hứa Văn Đông

Trang 18


Kiểm tra chuyển vị lệch tương đối L/D:

cho tất cả các điểm gần kề nhau, ở tất cả các tầng, tại các thời điểm
điểm kể trên.

Hứa Văn Đông

Trang 19



Kiểm tra ảnh hưởng của chuyển vị cưỡng bức do chuyển vị lệch gây ra:
Đối với chuyển vị lệch, ngoài vấn đề gây nứt, tải trọng truyền vào cột (hoặc tường) sẽ khác đi nếu chuyển vị lệch
quá lớn. Ta có thể kiểm tra việc này dựa vào ma trận tương tác giữa chuyển vị - phản lực của các gối.
Poteau
P01
P02
P03
P04
P05
P06
P07
P08
P09
P10
P11
P12
P13
P14
P15
P16
P17
P18
P19
P20
P21
P22
P23

P01

-99
92
-18
3
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-4
-14
42
-2
0

P02
92
-163
83
-15
1

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-8
6
31
-25
6
-8

P03
-18
83
-205
76
-13
1
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
-4
0
-6
1
-2
88

P04
3
-15
76
-158
68
-6
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
1
-2
-1
0
-22
55

P05
0
1
-13
68
-80
37
-4
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
1
-9

P06
0
0
1
-6
37
-59
29
-1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

P07

0
0
0
0
-4
29
-34
16
-3
-3
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

P08
0
0
0
0
0

-1
16
-54
41
1
-1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

P09
0
0
0
0
0
0
-3
41
-71
38

-4
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

P10
0
0
0
0
0
0
-3
1
38
-74
44
-5
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0

P11
0
0
0
0
0
0
0
-1
-4
44
-63
36
-12
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0

P12
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-5
36
-70
44
-6
1
0
0
0
0
0
0
0
0

P13

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-12
44
-65
38
-6
0
0
0
0
0
0
0
0

P14
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
-6
38
-68
45
-8
-1
0
0
0
0
0
0

P15
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
1
-6
45
-84
51
-7
1
0
0
0
0
0

P16
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-8
51

-66
31
-6
2
0
0
-3
0

P17
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
-7
31
-67
56
-15
2

0
4
-3

P18
0
-8
-4
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
-6
56
-262
116
-23
5
157
-34

Hứa Văn Đơng


P19
-4
6
0
-2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
-15
116
-221
112
-26
35
-2

P20
-14
31
-6

-1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
-23
112
-190
95
-6
0

P21
42
-25
1
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
5
-26
95
-90
0
-1

P22
-2
6
-2
-22
1
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
-3
4
158
35
-6
0
-409
241

P23
0
-8
88
55
-9
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-3
-34

-2
0
-1
241
-328

Ma trận bên trái đây nói lên khi
một gối bị chuyển vị cưỡng bức,
nó sẽ gây lên phản cho các gối
gần kề như thế nào.
Ví dụ: khi cột P02 chuyển vị,
các cột gần nó như P01, P03,
P04, P20, P21 bị tác động
nhiều, các gối càng ở xa thì
càng ít chịu ảnh hưởng.
Sau đó, với mỗi tầng, ta nhân
véc tơ chuyển vị gối cho ma
trận tương tác này thì sẽ nhận
được véc tơ phản lực gối do
chuyển vị cưỡng bức gây ra.

Trang 20


Phân phối tải trọng do chuyển vị cưỡng bức:
Như đã nói ở trang trước, ta nhân véc tơ chuyển vị gối cho ma trận tương tác thì sẽ nhận được véc tơ phản lực gối
do chuyển vị cưỡng bức gây ra cho từng tầng. Ta so sánh với tổng tải trọng cột để xem ảnh có đủ nhỏ để khơng cần
quy tải lại hay không.
Redistribution des efforts (%), niveau par niveau, la date de : livraison
.

Poteaux en faỗade

Tassement
Fondations
PH S6
PH S5
PH S4
PH S3
PH S2
PH S1
PH RDC-R
PH RDC-B
PH RDC-H
PH R+01
PH R+02
PH R+03
PH R+04
PH R+05
PH R+06
PH R+07
PH R+08
PH R+09
PH R+10
PH R+11
PH R+12
PH R+13
PH R+14
PH R+15
PH R+16
PH R+17

PH R+18
PH R+19
PH R+20
PH R+21
PH R+22
PH R+23
PH R+24
PH R+25
PH R+26
PH R+27
PH R+28
PH R+29
PH R+30
PH R+31
PH R+32
PH R+33
PH R+34
PH R+35
PH R+36
PH R+37
PH R+38
PH R+39
PH R+40
PH R+41
PH R+42
PH R+43
PH R+44
PH R+45
PH R+46
PH R+47

PH R+48

P01

P02

P03

P04

P05

P06

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
0%
2%
0%
0%
0%
0%
0%

0%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
2%

2%
6%
4%
0%
0%
1%
3%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
0%
2%
13%
4%
3%
1%
1%
1%
1%

1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
1%

1%
0%
0%
1%
1%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!

#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
2%
1%
0%
1%
2%
2%
2%
2%
2%

2%
2%
2%
1%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
0%

1%
2%
2%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
5%
5%
14%
11%
9%
5%
5%
5%
4%
3%
2%
2%
1%

2%
2%
3%
3%
3%
3%
4%
4%
5%
5%
5%
5%
6%
7%
5%
3%
2%
3%
3%
2%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
2%
1%
0%

1%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
1%
2%
3%
3%
4%
3%
2%
2%
2%
1%
1%
1%
0%
1%
1%

1%
1%
2%
2%
2%
2%
3%
3%
3%
3%
4%
5%
4%
2%
4%
4%
5%
3%
4%
3%
3%
2%
2%
2%
2%
2%
1%
0%
0%
0%

0%
#DIV/0!
#DIV/0!

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
1%
2%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
0%
1%
0%
0%
0%
0%

0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
2%
1%
#DIV/0!
0%
#DIV/0!
0%
#DIV/0!
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!

#DIV/0!

P106

Poteaux intéri.

P07

P08

P09

P10

P11

P12

P13

P14

P15

P16

P17

P18


P19

P20

P21

P22

P23

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
1%
0%
1%
1%
1%
1%
1%

1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
2%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
1%
2%

3%
3%
4%
0%
0%
0%
0%

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
4%
3%
2%
2%
2%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
1%
1%

1%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
1%
3%
3%
3%
2%
2%
2%
2%
2%
3%
3%
3%
3%
3%
4%
6%
5%

5%
0%
0%
0%
#DIV/0!

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
6%
4%
3%
3%
3%
3%
2%
2%
1%
1%
0%
0%
1%
1%
2%

2%
2%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
2%
3%
3%
4%
3%
3%
3%
4%
4%
4%
4%
4%
3%
3%
3%
12%
13%
13%
0%

0%
0%
#DIV/0!

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
4%
2%
2%
2%
2%
1%
2%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
2%
2%
2%
0%
0%
0%

#DIV/0!

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
2%
2%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%

0%
0%
1%
1%
1%
1%
2%
1%
2%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
2%
2%
2%
2%
2%
0%
0%
0%
0%


0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
1%
0%
1%
1%
1%
1%
2%
2%
3%
3%
3%
4%
4%
4%
4%
4%
4%
4%
4%
4%
4%

3%
3%
3%
3%
3%
2%
3%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
3%
3%
3%
4%
5%
8%
7%
7%
0%
0%
0%
0%

0%
0%

0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
0%
0%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%

0%
0%
0%
0%

0%
0%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
0%
1%
1%
0%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
0%
0%
0%
0%
0%

0%
1%
0%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%

0%
0%
0%
0%
0%
0%

0%
#DIV/0!
#DIV/0!
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
1%
2%
2%
2%

2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
3%
3%
3%
3%
4%
5%
5%
6%
0%
0%
0%
0%

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%

#DIV/0!
2%
2%
1%
1%
1%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
0%

0%
1%
1%
1%
1%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
3%
3%
4%
4%
0%
0%
0%
0%

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
1%

1%
2%
2%
3%
2%
1%
1%
0%
0%
0%
1%
1%
2%
2%
2%
2%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
3%
2%
2%
1%
2%
1%
1%
2%

2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
0%

0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
0%
#DIV/0!
5%
7%
16%

13%
12%
9%
7%
6%
3%
1%
1%
2%
4%
5%
6%
7%
7%
8%
8%
9%
9%
10%
9%
10%
9%
10%
11%
9%
8%
8%
7%
7%
7%

6%
7%
7%
7%
6%
6%
5%
5%
4%
2%
2%
0%
0%
0%
0%

#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
0%
1%
2%

1%
1%
0%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
0%
0%
0%
1%
1%
1%
1%
1%
2%
2%
2%
2%
3%
3%
3%
4%
3%
4%
4%
4%
3%

3%
2%
1%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
0%
8%
16%
13%
5%
1%
1%

0%
0%
0%
0%
1%
1%
2%
2%
2%
3%
3%
4%
4%
5%
5%
6%
7%
7%
7%
8%
8%
7%
7%
7%
7%
7%
6%
5%
4%
3%

2%
0%
2%
3%
3%
3%
3%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
0%
10%
6%
5%
4%
4%
9%
9%
9%

9%
8%
8%
7%
7%
6%
6%
5%
5%
4%
4%
3%
2%
1%
0%
1%
2%
5%
2%
1%
1%
1%
1%
1%
0%
2%
3%
4%
6%
9%

11%
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
#DIV/0!
6%
8%
6%
6%
7%
4%
3%
3%
2%
1%
1%

0%
0%
1%
1%
1%
2%
2%
2%
2%
3%
3%
3%
3%
4%
3%
4%

0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
#DIV/0!
3%
7%
4%
4%

4%
2%
2%
2%
2%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
1%
2%
2%
3%

4%
4%
4%
4%
4%
4%

4%
4%
4%
3%
2%
2%
1%
1%
1%
0%
1%
0%
0%
0%
#DIV/0!

2%
1%
1%
1%
1%
1%
2%
1%
1%
0%
0%
0%
0%
1%

1%
1%
1%
0%
0%
0%
#DIV/0!

composant CT
composant LT
Total
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49

50
51
52
53
54
55
56
57

#DIV/0!
3%
6%
6%
5%
3%
5%
3%
4%
2%
3%
2%
2%
1%
0%
0%
0%
0%

Hứa Văn Đông


Trang 21


Tùy thuộc tính chất cụ thể của từng cơng trình, cịn nhiều vấn đề cần xem xét
trong tính tốn chuyển vị đứng. Sau đây là một số điểm đặc biệt cần lưu ý:



Cột phía bên ngồi có nhiệt độ khác với cột nhiệt độ bên trong tịa nhà:
Thí dụ như tòa nhà tour La Marseillaise: khoảng cách giữa các cột thép là 3m. Chuyển vị lệch cho phép
giữa 2 cột = L/500=6mm. Ở tầng trệt có cột cao 12m và tầng 18+19+20 có cột cao 11m nằm bên ngồi
chịu tác động trực tiếp của nhiệt độ DT = ± 27°C → DL = 10-5 x (12000+11000) x 27°C = ±6.2mm



Cột được đỡ bởi « dầm chuyển » hoặc «cột chuyển »: cần tính tốn biến dạng của
cấu kiện đỡ chúng để cộng dồn vào trong chuyển vị do co ngắn nội tại của cột. Và phải kể đến tải trọng
cộng dồn của cột (hoặc tường) đỡ dầm chuyển, cột được chuyển.



Cột nghiêng:

cần tính các ảnh hưởng của độ xiên.

Hứa Văn Đông

Trang 22



Một số điểm đặc biệt cần lưu ý (tiếp theo trang trước):



Đối với tịa nhà lõi bê tơng, cột thép: tòa nhà dạng này khá nhạy cảm với chuyển vị đứng do
ứng suất trong cột thép rất cao (khoảng 150 MPa - 200 MPa đối với thép S375), trong khi đó ứng
suất trung bình trong lõi bê tơng khá nhỏ (khoảng 10 MPa), và module đàn hồi của bê tông và của
thép thì khơng khác nhau bao nhiêu. Thêm 1 điểm nữa, bê tơng là vật liệu ‘sống’, có co ngót và từ
biến theo thời gian, cịn cột thép thì không. Để đảm bảo các điều kiện chuyển vị lệch trong cơng trình
dạng này khơng đơn giản.



Đối với cột ‘chìm’ trong tường hoặc cột liên kết với tường: cột và tường làm việc chung
(do có cùng biến dạng), cần tính tốn tiết diện tương đương.



Đối với cột được đỡ bởi tường vây chắn đất, cần phải phải kể đến:
➢ trình tự đào đất và thi công tầng hầm (top-down? Thi cơng từ móng trở lên hay thi cơng từ sàn
chuyển trở xuống?),
➢ tuổi bê tông của tường vây được thi cơng trước (đặt tải càng muộn thì từ biến dạng càng ít),

➢ thời gian và mặt tiếp xúc với khơng khí của tường vây phải theo tiến độ thi cơng và đào…





Lưu ý là đổ bù (tức đổ cao hơn cao độ trên bản vẽ) không giải quyết được vấn đề

chuyển vị lệch: thực vậy,


đổ bù đều để mục đích cho tịa nhà khơng q thấp so với cao độ trên bản vẽ,



đổ bù lệch (các điểm bù cao khác) mục đích để sàn khơng dốc q mức cho phép nhưng đổ
bù lệch không làm thay đổi gia trị chuyển vị lệch sau khi đổ bê tơng.

Cịn nữa, nhưng mệt rồi…. thơi xem hình một số trường hợp thực tế cho đỡ chán.
Hứa Văn Đông

Trang 23


Hình ảnh minh họa các thí dụ được nêu ở trên.
Tịa nhà « La Marseillaise »
Cột tầng trệt và tầng 18-19-20 nằm bên ngồi
tịa nhà chịu nhiệt độ mơi trường tự nhiên

Bản thép (màu vàng) đặt trước trong lõi bê tông để đợi cho dầm thép

Lõi bê tông ‘chạy’ nhanh quá
so với sàn liên hợp ngoài lõi


Hình ảnh minh họa các trường hợp được nêu ở trên
Tịa nhà « CMA-CGM » ở Marseille
Các cột xiên ban đầu được thiết kế nằm bên ngồi khung kính tịa nhà, nhưng sau đó phải cho vào trong vì vấn đề nhiệt độ



×