Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Sổ tay thi công nghiệm thu sàn gỗ Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.57 MB, 114 trang )

SỔ TAY
THỰC HÀNH

SÀN
GỖGỖ
SÀN
Hướng dẫn thi cơng
& Kiểm sốt chất lượng
Phịng QA/QC - 2020

www.hbcg.vn



123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

MỤC LỤC
Giới thiệu .....................................................................................................................6
Nguồn gốc ...................................................................................................................7

Các phương pháp cưa xẻ gỗ .......................................................................................9
Các loại sản phẩm gỗ chế biến ....................................................................................9

Các loại sàn gỗ ..........................................................................................................11

Các kiểu liên kết ván sàn ...........................................................................................14

Sự khác biệt giữa sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ công nghiệp và sàn gạch ........................14


Phương pháp lắp đặt .................................................................................................16

Lựa chọn vật liệu gỗ ..................................................................................................17
Lựa chọn kiểu lắp đặt ................................................................................................18

Lựa chọn vật liệu kết dính ..........................................................................................20
Lựa chọn lớp phủ hồn thiện .....................................................................................21

Kiểm sốt hồ sơ .........................................................................................................22
Kiểm sốt vật liệu đầu vào tại cơng trường ................................................................24

Giao nhận hàng hóa, vận chuyển và lưu trữ ..............................................................26

2


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

Dụng cụ thi công ........................................................................................................28
Công tác chuẩn bị ......................................................................................................32

Lắp đặt sàn gỗ ...........................................................................................................37

Chà nhám ..................................................................................................................43
Thi cơng lớp phủ hồn thiện.......................................................................................45
Lắp đặt len chân tường ..............................................................................................48
Tóm tắt q trình thi cơng ..........................................................................................49

Lưu đồ kiểm tra chất lượng ........................................................................................53
Quy trình kiểm tra chất lượng ....................................................................................54

Danh mục các công tác kiểm tra chất lượng ..............................................................56
Đánh giá chất lượng theo quy định hiện hành ............................................................62

Đánh giá theo CONQUAS ..........................................................................................66
Bảo quản sàn gỗ ........................................................................................................67

Một số sai lỗi thường gặp và cách xử lý, phịng ngừa ................................................70

Phân nhóm gỗ theo TCVN .........................................................................................74

3


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ
Thang độ cứng Janka là gì? ......................................................................................78
Các loại sản phẩm gỗ cơng nghiệp ............................................................................81

Các kiểu liên kết click lock của sàn gỗ công nghiệp ...................................................87

Lựa chọn loại sàn gỗ phù hợp ...................................................................................89

Các kiểu bay răng cưa trên thị trường ..................................................................... 102
Các kiểu phương pháp lắp đặt khác cho sàn trên ván ép ........................................ 103

Phân loại giấy nhám ................................................................................................ 106

Formaldehyde là chất gì? Hàm lượng Formaldehyde trong sàn gỗ bao nhiêu là an
toàn?.. ............................................................................................................................ 111
Tài liệu tham khảo.................................................................................................. 114


4


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. So sánh điểm khác biệt giữa sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ công nghiệp và sàn gạch ..15
Bảng 2.2. Lựa chọn vật liệu gỗ .............................................................................................18
Bảng 2.3. Lựa chọn keo dán ................................................................................................21
Bảng 2.4. Các loại lớp phủ hoàn thiện cho sàn gỗ ...............................................................21
Bảng 4.1. Dụng cụ và phụ kiện thi công sàn gỗ ....................................................................28
Bảng 4.2. Vật liệu thi cơng sàn gỗ ........................................................................................31
Bảng 5.1. Kích thước chi tiết và sai lệch về kích thước của ván sàn gỗ ...............................62
Bảng 5.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật .............................................................................................63
Bảng 5.3. Giới hạn khuyết tật của ván sàn gỗ ......................................................................63
Bảng 6.1. Phân nhóm gỗ theo ứng suất ...............................................................................74
Bảng 6.2. Phân nhóm gỗ theo khối lượng thể tích................................................................75
Bảng 6.3. Phân nhóm gỗ theo ứng suất với trị số tính tốn ..................................................75
Bảng 6.4. Tên các loại gỗ có thể dùng để làm ván sàn ........................................................76
Bảng 6.5. So sánh đặc điểm của các loại gỗ MFC, MDF và HDF .........................................82
Bảng 6.6. So sánh đặc điểm của các kiểu liên kết click lock .................................................88
Bảng 6.7. So sánh ưu nhược điểm của các loại sàn gỗ .....................................................101
Bảng 6.8. Phân loại kích thước hạt vật liệu mài mịn theo độ nhám (Grit) ..........................106
Bảng 6.9. Tiêu chuẩn hiện hành về phát thải Formaldehyde trong ván gỗ tại Châu Âu, Úc,
New Zealand, Hoa Kỳ, Nhật Bản và Việt Nam....................................................................112

5


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ


TỔNG QUAN VỀ SÀN GỖ
Trong chương này giới thiệu về sàn gỗ, nguồn gốc, các phương pháp cưa xẻ gỗ, sản phẩm
gỗ chế biến.

Giới thiệu

Ngày nay, sàn gỗ trở nên phổ biến bởi sự ấm áp nó mang lại, cũng như sự đa dạng về kiểu
dáng, chủng loại và hoa văn. Sàn gỗ là một hệ thống bao gồm: lớp nền; lớp đệm (đối với
phương pháp lắp trên lớp lót bằng ván ép hoặc vật liệu chống ẩm như xốp); dải gỗ hoặc gỗ
packe hay khối gỗ; chất kết dính (đối với biện pháp lắp trực tiếp, ngồi ra có thể lựa chọn kết
hợp sử dụng hoặc thay thế chất kết dính bằng phương pháp đóng đinh hoặc ghim); khe co
giãn. Tất cả các thành phần trong hệ sàn đều quan trọng như nhau và liên quan chặt chẽ với
nhau. Khả năng tương thích, liên kết giữa các thành phần này phải đảm bảo vì chúng làm
việc cùng nhau. Độ bền của hệ sàn gỗ phụ thuộc vào thành phần yếu nhất trong hệ, vì khả
năng hư hỏng sẽ xảy ra tại vị trí đó trước tiên. Hướng dẫn này áp dụng các tiêu chuẩn chất
lượng theo quy định hiện hành và bao gồm các tiêu chí đánh giá chất lượng theo Cục Xây
dựng và Cơng trình Singapore – Buidling and Construction Authority (BCA).
Trong thời lượng có thể, Sổ tay này tập trung hướng dẫn thi công và nghiệm thu sàn gỗ các
dự án chung cư, văn phòng.
Trong tài liệu này sẽ sử dụng những ký hiệu sau đây để nhắc đến những nội dung đáng chú
ý dành cho người đọc:

Cung cấp thơng tin hữu ích
Mẹo

Cảnh báo những việc cần tránh
Chú ý

6



SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

Nguồn gốc
Ván sàn sử dụng nguyên liệu chính là gỗ. Gỗ thường được sản xuất từ hai loại cây, đó là
cây gỗ mềm và cây gỗ cứng. Gỗ mềm hay cứng được phân chia theo loại cây, việc này có
thể gây hiểu nhầm vì một số loại gỗ mềm sở hữu những đặc tính vượt trội hơn hầu hết các
loại gỗ cứng về độ cứng.

Gỗ mềm
Gỗ mềm bắt nguồn từ các cây lá kim, thực vật hạt trần hay thực vật có quả nón như gỗ tuyết
tùng, linh sam, thơng và gỗ có xu hướng màu vàng nhạt hoặc đỏ nhạt. Hầu hết các cây lá
kim phát triển nhanh và thẳng nên gỗ mềm thường rẻ hơn gỗ cứng vì độ phổ biến.
Tương đối dễ dàng để tìm các loại gỗ mềm được trồng bền vững (gỗ được trồng trong các
trang trại để đảm bảo nguồn cung cấp gỗ vô tận), điều này mang lại ý nghĩa rằng người
dùng khơng góp phần vào việc phá rừng và sẽ ln có nguồn ngun liệu gỗ cho các dự án.
Những loại gỗ mềm phổ biến
Gỗ thơng

Gỗ tuyết tùng

Gỗ thơng có giá cả phù hợp,

Gỗ tuyết tùng là một trong

phải chăng và nhẹ với màu gỗ

những loại gỗ phổ biến nhất ở


sáng rất tốt cho nhuộm màu.

Bắc Mỹ. Một số người chọn sàn

Đây là loại gỗ kém bền hơn so

gỗ tuyết tùng vì hương thơm

với các loại gỗ cứng như gỗ

tinh tế mà nó tỏa ra. Gỗ tuyết

phong hoặc gỗ sồi. Gỗ thơng kết

tùng có thớ rất mịn và chủ yếu

hợp tốt với các loại gỗ khác.

là vân gỗ màu đỏ.

Gỗ Linh sam

Gỗ Vân sam

Linh sam cịn được gọi là linh

Gỗ Vân sam có độ bền và cứng.

sam Douglas. Vân thẳng và có


Vật liệu hồn thiện tốt và có sức

màu nâu đỏ. Kết cấu gỗ đồng

chống phân rã thấp. Có độ co

nhất, khơng có nhựa, khả năng

ngót vừa phải và trọng lượng

chống mục nát kém. Linh sam

nhẹ. Vân sam được tìm thấy ở

cứng hơn so với các loại gỗ

Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Alaska

mềm khác. Khơng dễ dàng để

và Canada. Ở Ấn Độ, nó được

nhuộm màu ván gỗ; do đó, nó

tìm thấy ở Tây Himalaya và

thường được dùng ở dạng thô

Sikkim.


hoặc bề mặt sẽ được sơn phủ.
Linh sam được tìm thấy ở Bắc
và Trung Mỹ, Bắc Phi, Châu Âu
và Châu Á. Ở Ấn Độ, nó được
tìm thấy ở Himachal Pradesh.

7


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

Gỗ cứng
Gỗ cứng là gỗ từ loài cây dicot, hay thực vật hai lá mầm. Chúng thường được tìm thấy trong
các khu rừng nhiệt đới và ôn đới lá rộng. Ở vĩ độ ôn đới và phương bắc, chúng chủ yếu là
cây rụng lá, nhưng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới chúng chủ yếu là cây rừng xanh quanh
năm.
Những loại gỗ cứng phổ biến
Gỗ dẻ gai

Gỗ sồi

Dẻ gai là một loại gỗ cứng, bền

Gỗ sồi là một loại gỗ rất phổ

và nặng. Thớ gỗ mịn, chặt. Gỗ

biến, gỗ cứng, chống mài mịn

có màu rất nhạt và chịu được va


và nặng. Gỗ sồi có thể được

đập. Với kết cấu vân gỗ mịn, nó

mua với hai kiểu sắc màu vân

là một loại gỗ tuyệt vời để đánh

gỗ: sồi trắng, có màu xám / nâu

bóng.

hoặc gỗ sồi đỏ với vân gỗ tương
tự nhưng có tơng màu đỏ nổi
bật.

Gỗ phong

Gỗ tần bì

Gỗ phong bền hơn và nặng hơn

Gỗ tần bì là một loại gỗ cứng

nhiều so với các loại gỗ cứng

được biết đến với khả năng uốn

khác. Vì gỗ phong rất chắc và


cong tuyệt vời. Nó chủ yếu

chống ẩm tốt nên nó là loại gỗ lý

được sử dụng cho các đồ nội

tưởng để chịu được hao mịn

thất cần uốn cong như ghế có

khi sử dụng nhiều năm. Gỗ

tựa lưng cong. Tần bì có màu

phong có màu nhạt và có vân

nâu nhạt với vân gỗ thẳng.

xốy và xoắn tự nhiên trong thớ
gỗ. Nó có thể dễ dàng chịu
được bất kỳ loại vết bẩn hoặc
nước sơn.
Gỗ gụ

Gỗ óc chó

Gỗ gụ là một loại gỗ cứng đắt

Gỗ óc chó là một loại gỗ cứng


tiền và có màu sắc khác nhau từ

và được biết đến với độ chắc

nâu trung tính đến nâu đỏ đậm,

khỏe, vân thẳng và màu nâu sơ

tùy thuộc vào độ tuổi của nó.

cơ la phong phú, tuy nhiên vẫn

Đây là một loại gỗ truyền thống,

có loại gỗ màu sáng hơn. Gỗ óc

linh hoạt và phổ biến. Nó cũng

chó có thể là một loại gỗ rất linh

thường là một lựa chọn tốt để

hoạt, cung cấp một loạt các sắc

sử dụng làm veneer.

màu và kiểu vân để bổ sung cho
cách trang trí của người dùng.


8


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

Các phương pháp cưa xẻ gỗ
Tùy theo cách thức chế biến, cưa xẻ gỗ mà sẽ thu được sản phẩm ván gỗ khác nhau.
Cưa ngang, hay xẻ dọc là loại cưa phổ biến nhất đối với gỗ. Các dải gỗ có nhiều hình dạng
hơn so với các mẫu gỗ được tạo ra bằng hai phương pháp cưa khác như bên dưới vì kiểu
vân gỗ được tạo từ các vòng tăng trưởng (vòng tuổi của cây) rõ ràng hơn.
Cưa 1/4 tạo ra ít dải gỗ trên mỗi khúc gỗ hơn cưa ngang và do đó nó đắt hơn. Gổ xẻ 1/4 có
xu hướng xoắn và vênh ít hơn và mài mịn đều hơn.
Cưa tách lớp tương tự như cưa 1/4, ngoại trừ việc phương pháp cưa được thực hiện ở
những góc xoay theo tâm thanh gỗ tròn.
Cưa ngang

Cưa 1/4

Cưa tách lớp

Cưa ngang

Cưa 1/4

Cưa tách lớp

Các loại sản phẩm gỗ chế biến
Ván sợi

Ván dăm (Ván Okal)


Ván sợi là một loại sản phẩm gỗ

Ván dăm là một loại sản phẩm

chế biến được sản xuất với giá

gỗ được sản xuất từ vụn gỗ và

thành rẻ được làm từ việc

dăm bào, chúng được liên kết

nghiền các loại gỗ cứng hoặc

với nhau bằng nhựa.

mềm thành các sợi sau đó được

Ván dăm cực kỳ phổ biến khi

liên kết với nhau bằng chất sáp,

làm đồ nội thất. Nó là một loại

nhựa và nhiệt để tạo ra một

gỗ đặc và thường được sử

miếng gỗ đặc.


dụng với bề mặt phủ veneer cho

Một trong những tấm ván sợi

đồ nội thất lắp ghép và các loại

phổ biến nhất là gỗ MDF (Sẽ

bề mặt khác.

được giới thiệu ở mục 6.3.1) được chế tạo từ các loại sợi mật
độ trung bình, MDF cịn được
biết đến bởi cường độ và độ
bền thích hợp, lý tưởng cho các
sản phẩm nội thất.

9


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ
Veneer

Ván ép

Veneer được đề cập đến như

Ván ép là một loại gỗ chế biến

một lớp gỗ mỏng được cắt từ


rất bền vì nó được cấu tạo từ

chu vi của cây. Sau đó, nó được

các lớp veneer gỗ được liên kết

kết dính vào một miếng gỗ dày,

với nhau để tạo ra một tấm gỗ

thường là gỗ ván, ván dăm hoặc

phẳng đồng đều.

ván ép. Veneer có sẵn nhiều

Được dùng phổ biến trong các

kích cỡ, dày từ 3 đến 6 mm.

ngành công nghiệp đồ nội thất

Nhiều người lầm tưởng rằng đồ

và sàn do độ bền vốn có và khả

nội thất phủ veneer rẻ hơn gỗ

năng chống cong vênh nhờ vào


nguyên khối; tuy nhiên, veneer

cấu trúc liên kết đan xen vào

thường xuyên được sử dụng

nhau.

trong các bộ phận đồ nội thất
cao cấp và nó có thể tốn kém
hơn gỗ nguyên khối.
Cách để nhận biết đồ nội thất có
được phủ venner là bằng cách
nhìn vào các cạnh và kiểm tra
xem các đường vân gỗ có chạy
ra khỏi chóp và các cạnh của đồ
gỗ hay khơng. Vì veneer là gỗ
thật, nó sẽ chịu được các vết
bẩn và khả năng hồn thiện
giống như gỗ cứng.

Ngồi những thơng tin nêu trên gỗ cịn được phân nhóm theo tính chất cơ lý và
Mẹo

theo thang độ cứng Janka. Chi tiết tham khảo tại phụ lục 6.1 và 6.2.

10



SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

SẢN PHẨM SÀN GỖ
Trong chương này giới thiệu về các loại sàn phổ biến, kiểu liên kết ván sàn. So sánh điểm
khác biệt giữa sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ công nghiệp với sàn gạch. Giới thiệu các kiểu phương
pháp lắp đặt, cách lựa chọn vật liệu gỗ, kiểu lắp đặt, vật liệu kết dính và lớp phủ hồn thiện.

Các loại sàn gỗ
Sàn gỗ tự nhiên
Sàn gỗ tự nhiên được gia công trực tiếp từ gỗ khai thác trong môi trường tự nhiên hoặc các
loại cây lấy gỗ mà không phải qua công đoạn chế biến gỗ thành các loại vật liệu khác.

Nguyên liệu chính: Sàn gỗ tự nhiên được cấu thành chủ yếu từ các cây gỗ lâu năm quý
hiếm. Sau khi được đưa về nhà máy sẽ được đưa vào máy cắt theo các kích thước đã được
quy định sẵn.
Các lớp cấu tạo: Bề mặt thanh gỗ được phủ 6 lớp UV (lớp sơn phủ chống tia cực tím) hoặc
PVC (lớp nhựa nhiệt dẻo) nhằm giúp cho sàn gỗ giữ được màu sắc lâu hơn và bóng đẹp
theo thời gian. Ngồi ra, sàn gỗ tự nhiên cịn có thêm các lớp phủ khác nhằm có tác dụng
chống trầy xước và mài mòn.
Liên kết: mộng âm dương được thiết kế đơn giản.

Sàn gỗ kỹ thuật (engineered wood flooring)
Sàn gỗ kỹ thuật là loại sàn gỗ được ép từ những lớp gỗ tự nhiên lại với nhau. Lớp bề mặt là
gỗ tự nhiên mang giá trị cao như gỗ sồi, căm xe, giáng hương, chiu liu,..., các lớp gỗ phía
dưới như gỗ bạch đàn, thơng,… Sau q trình gia cơng định hình sàn gỗ kỹ thuật được sơn
trên hệ thống dây chuyền sơn khiến cho bề mặt sàn láng bóng, bền đẹp, với khả năng chống
trầy xước.
Nguyên liệu chính: Ván sàn kỹ thuật là loại sàn gỗ cấu tạo từ các lớp gỗ ghép lại với nhau,
gồm lớp bề mặt là gỗ tự nhiên, phía dưới là lớp cốt ván ép Plywood hoặc lớp gỗ tự nhiên
ghép ngang.

11


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ
Các lớp cấu tạo:


Lớp bề mặt của sàn gỗ kỹ thuật có thể được làm từ ván gỗ tự nhiên tốt như căm xe,
giáng hương, sồi, gõ đỏ, chiu liu, gỗ teak, gỗ thích… Sau đó được xử lý sơn UV hoặc lớp
dầu hoàn thiện.

Sàn gỗ kỹ thuật chất lượng càng cao sẽ có lớp bề mặt dày để có thể tái sử dụng, chà
nhám, đánh bóng làm mới bề mặt nhiều lần.


Lớp lõi

 Loại nhiều lớp: (Multi-ply Wood Flooring)
Lớp đáy được làm từ 10 đến 15 lớp các tấm gỗ tự nhiên mỏng dày từ 1mm – 2mm xếp
lớp ngang dọc được gắn chặt với nhau bằng keo gọi là Plywood.

 Loại 3 lớp (3-layer Wood Flooring)
Lớp giữa gồm các thanh gỗ tự nhiên nguyên thanh có quy cách nhỏ, ngắn ghép nối với
nhau thành một khối đặc.
Lớp gỗ ở phần đáy được làm bằng gỗ tự nhiên có giá trị không cao như tràm bông vàng,
gỗ cao su hoặc gỗ sồi nhưng được xử lý ổn định và chắc chắc giúp tấm ván gỗ ổn định,
không bị cong vênh. Lớp đáy thường có độ dày từ 8mm đến 10mm.

Liên kết: kiểu liên kết mộng âm dương thiết kế đơn giản hoặc kiểu mộng click lock.


12


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

Sàn gỗ cơng nghiệp Laminate
Sàn gỗ cơng nghiệp Laminate (cịn gọi là sàn gỗ nổi tại Hoa Kỳ) là sản phẩm sàn gỗ tổng
hợp nhân tạo gồm nhiều lớp kết, được xử lý thơng qua q trình ép với áp suất và nhiệt độ
cao. Sàn gỗ mô phỏng vân gỗ (hoặc đôi khi là vân đá) bằng một lớp phim, được phủ lớp bảo
vệ. Lớp lõi bên trong thường bao gồm nhựa melamine và vật liệu ván sợi . Tiêu chuẩn Châu
Âu EN 13329: 2000 quy định cụ thể các yêu cầu và phương pháp thử sàn gỗ.
Sàn gỗ công nghiệp đã phát triển phổ biến đáng kể, có lẽ vì dễ dàng lắp đặt và bảo trì hơn
so với các bề mặt sàn truyền thống như sàn gỗ tự nhiên. Sàn gỗ cơng nghiệp cũng có thể có
những lợi thế về chi phí ít hơn và địi hỏi ít kỹ năng lắp đặt hơn so với vật liệu sàn thay thế.
Nó khá bền, hợp vệ sinh (một số nhãn hiệu có chứa nhựa kháng khuẩn) và tương đối dễ
bảo quản.

Nguyên liệu chính: Sàn gỗ cơng nghiệp được làm từ ngun liệu chính đó là cốt gỗ MDF
hoặc HDF, đơi khi là ván dăm (Particle Board). Tham khảo tại phụ lục 6.3 để hiểu rõ hơn về
đặc tính của các loại cốt gỗ công nghiệp.
Các lớp cấu tạo: sàn gỗ công nghiệp thường có 4 lớp chủ yếu:


Lớp 1: lớp phủ bề mặt là Resin Melamine tổng hợp hay còn gọi là Laminate. Lớp này có
tác dụng giữ màu vân gỗ và chống trầy xước cũng như chống mài mòn.



Lớp 2: lớp trang trí là lớp phim Melamine được in màu vân gỗ mô phỏng theo vân của gỗ
tự nhiên. Lớp này là lớp tạo nên màu và vân gỗ. Được in trên máy in chính xác đến chi

tiết nhằm giúp tạo nên vẻ đẹp cho thanh gỗ.



Lớp 3: lớp cốt gỗ. Lớp này được tạo từ gỗ MDF hoặc HDF, đôi khi là ván dăm. Có tác
dụng giúp cho sàn gỗ bền và chịu lực tốt đồng thời chống mối mọt.



Lớp 4: lớp đế hay còn gọi lớp cân bằng được làm từ vật liệu tổng hợp polyme như nhựa
HDPE (nhựa nhiệt dẻo mật độ cao - không thải chất độc hại và có thể tái chế). Lớp này
có tác dụng chống ẩm, chống thấm, tạo mặt phẳng và giữ cân bằng cho ván sàn chống
lại tình trạng cong vênh, co ngót.

Liên kết: sàn gỗ cơng nghiệp liên kết bằng liên kết mộng kiểu click lock được thiết kế bởi
nhà sản xuất. Tham khảo tại phụ lục 6.4 để biết thêm thơng tin về các loại hèm khóa của sàn
gỗ cơng nghiệp.

13


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

Các kiểu liên kết ván sàn
Liên kết mộng âm dương (lưỡi và rãnh)
Liên kết mộng âm dương hay mối nối ghép bằng lưỡi và rãnh (Tongue and groove) là một
phương pháp gắn các vật tương tự lại với nhau, cạnh này ghép với cạnh kia, được sử dụng
chủ yếu với gỗ, trong sàn, sàn gỗ, panen và các kết cấu gỗ tương tự. Các khớp lưỡi và rãnh
cho phép hai mảnh phẳng được nối với nhau để tạo ra một bề mặt phẳng duy nhất.


Liên kết click lock
Liên kết click hay còn được gọi là liên kết click lock. Đây là loại liên kết mới, hiện đại được
cải tiến dựa trên kiên kết mộng âm dương. Trong q trình thi cơng, ván sàn sử dụng liên
kết click lock bám vào nhau, giúp giảm thiểu và loại bỏ việc sử dụng đinh, ghim hoặc chất
kết dính. Liên kết click rất giống với sàn gỗ lưỡi và rãnh truyền thống nhưng có tính năng bổ
sung là dạng khớp nối có cấu hình lồng vào nhau như bánh răng chỉ cần cài đặt ấn, giữ cho
ván sàn khóa vào nhau.

Sự khác biệt giữa sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ công nghiệp và sàn gạch
Loại sàn được sử dụng sẽ góp phần tạo nên giá trị cho ngơi nhà hoặc căn phịng. Khơng
giống như những kiểu lựa chọn thông thường, vấn đề là loại sàn nào mang đến nét đẹp phù
hợp với kiến trúc của ngôi nhà. Tuy nhiên, người sử dụng thường thấy phân vân trước nhiều
lựa chọn trong khi quyết định giữa sàn gạch và sàn gỗ. Không chỉ là về thẩm mỹ mà cơng
năng và tính khả thi cũng ảnh hưởng đến quyết định này. Dưới đây là một số khác biệt chính
có thể giúp đưa ra lựa chọn sáng suốt. Ngoài ra, có thể tham khảo tại phụ lục 6.5 để biết
thêm thông tin chi tiết về các loại sàn gỗ khác.

14


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ
Bảng 2.1. So sánh điểm khác biệt giữa sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ cơng nghiệp và sàn gạch
Tiêu chí

SÀN GỖ
TỰ NHIÊN

Lắp đặt

Khó lắp đặt, cần có

Dễ dàng
chun mơn

Khó lắp đặt, cần có
chun mơn

Giá thành lắp đặt

Cao

Thấp - Trung bình

Thấp – Trung bình

Độ bền

Dễ bị trầy xước,
nhưng có thể làm lại
bề mặt một số lần
trong giới hạn cho
phép

Có các dịng sản
phẩm chống trầy
xước và mài mòn tốt
với giá thành cao.
Trường hợp bị xước
phải thay mới vì
khơng thể hồn thiện
lại bề mặt


Chống trầy xước, vật
liệu cứng nên dễ vỡ,
trầy khi bề mặt va
chạm mạnh

Vệ sinh

Dễ dàng làm sạch
bằng nước và xà
Cần giảm thiểu làm phịng nhưng khơng
sạch bằng nước
nên để nước tràn,
đọng trong thời gian
dài

Dễ dàng làm sạch
với chất tẩy rửa khi
lau sàn, khó khăn khi
vệ sinh ron

Giá trị bán lại

Rất cao

Thấp – Trung bình

Trung Bình - Cao

Tuổi thọ


100 năm hoặc hơn

15-25 năm

75-100 năm

Chống thấm

Ngăn nước lên đến
Có khả năng kháng
24h tùy theo dịng
ẩm nhất định nhưng

sản phẩm nhưng
khơng chống thấm
khơng chống thấm

Chống trơn trượt

Tương
trượt

Chi phí tháo dỡ

Trung bình

Tái sử dụng

Nếu được tháo dỡ Nếu được tháo dỡ Có thể tái sử dụng

cẩn thận, có thể tái cẩn thận, có thể tái với quy trình xử lý
sử dụng
sử dụng
phù hợp

đối

SÀN GỖ
CƠNG NGHIỆP

Khơng chống trượt.
chống Tùy theo dịng sàn
phẩm có bề mặt trơn
hoặc khơng trơn

Khơng giữ nhiệt và
có xu hướng giãn nở
Phù hợp với thời và co lại tùy theo thời
tiết
tiết. Cũng không thể
tiếp xúc kéo dài với
mưa hoặc tuyết.
Chống ồn

Thấp

Giảm thiểu sự giãn
nở và co lại theo thời
tiết. Giúp giữ ấm sàn,
thích hợp với vùng

khí hậu lạnh

SÀN GẠCH

Có sàn phẩm chống
trượt, nhưng vẫn có
thể gây trượt, đặc
biệt khi bề mặt bị ướt
Cao

Bền với hầu hết các
loại điều kiện thời
tiết, nhưng bề mặt
sàn sẽ mang lại cảm
giác khơng thoải mái
khi q lạnh hoặc
q nóng

Tiếng ồn to hơn sàn Có các dịng sản
Khơng cho tiếng ồn
gạch khi đi lại hoặc phẩm làm giảm tiếng
dội lại
có vật rơi
ồn, chống ồn

15


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ


Phương pháp lắp đặt
Các phương pháp lắp đặt phải tuân thủ theo chỉ dẫn của nhà sản suất, tuỳ theo vật liệu sàn
gỗ khác nhau sẽ có các phương pháp lắp đặt tương ứng, phổ biến nhất hiện nay là hai
phương pháp sau.

Lắp đặt trực tiếp lên nền bê tông / cán vữa

Phương pháp lắp đặt trực tiếp trên nền phải kết hợp sử dụng chất kết dính. Phương pháp
này thích hợp với sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ kỹ thuật, trong đó chất kết dính đóng vai trị thay
cho lớp lót chống ẩm và giữ vai trò liên kết sàn gỗ và nền.
Sàn gỗ tự nhiên dễ bị biển đổi hình dạng dẫn đến sự xê dịch hơn nhiều so với sàn gỗ công
nghiệp khi nhiệt độ và độ ẩm dao động. Bản chất của sàn gỗ tự nhiên là nó luôn biến đổi khi
chịu sự tác động của môi trường, sàn gỗ sẽ giãn nở hoặc co ngót bởi ảnh hưởng của nhiệt
độ và độ ẩm tăng hay giảm.
Khi lát trên hệ lót, sàn gỗ tự nhiên và nền khơng tiếp xúc trực tiếp với nhau. Do sự dịch
chuyển của sàn gỗ xảy ra khi giãn nở hoặc co lại, trong khi lớp lót và nền có dạng cố định
ngăn cản sự chuyển vị, sẽ dẫn đến việc hư hỏng tồn hệ sàn. Vì thế sàn gỗ tự nhiên nên lắp
trực tiếp lên nền kết hợp với sử dụng chất kết dính nhằm mục đích giữ được tính ổn định, vẻ
thẩm mỹ của gỗ và đảm bảo gỗ được bảo vệ tối đa.

Lắp đặt lên hệ sàn có lớp lót

Phương pháp còn gọi là lát nổi, phổ biến với sàn gỗ cơng nghiệp do có khả năng chống ẩm
và tiếng ồn cho sàn. Lắp đặt theo phương pháp này dễ dàng hơn vì ván sàn được đưa vào
vị trí nhanh hơn so với việc mất nhiểu thời gian gian khi trải chất kết dính xuống sàn đúng
16


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ
biện pháp và định mức là cả một quá trình tổng thể địi hỏi sự chun nghiệp. Đối với lớp lót

có thể sử dụng một lớp chống ẩm hoặc kết hợp nhiều lớp vật liệu.
Các tấm ván sàn thường được nối với nhau dọc theo các cạnh và kết thúc bằng một hệ
thống lưỡi và rãnh được gọi là mộng âm dương. Phương pháp lắp trên hệ lót cho phép sàn
gỗ phản ứng với những thay đổi về độ ẩm tương đối của phịng bằng các liên kết mộng mà
khơng bị xê dịch (nhờ vào sự dịch chuyển trong phạm vi rất nhỏ của mỗi liên kết mộng) và
bản thân sản phẩm sàn gỗ cơng nghiệp có chứa những thành phần giúp giảm thiểu sự ảnh
hưởng của nhiệt độ, độ ẩm.
Ngoài ra, cịn có thêm phương pháp thi cơng sàn gỗ có hệ khung xương đặt trên nền. Tuy
nhiên phương pháp này mất nhiều thời gian, khó sửa chữa vì cả hệ được liên kết cứng bằng
đinh vít. Khơng áp dụng phổ biến với sàn trong nhà như chung cư, văn phòng, thường áp
dụng với hệ sàn gỗ ngoài trời.

Lựa chọn vật liệu gỗ
Sàn gỗ dần trở thành sự lựa chọn tối ưu trong thiết kế nội thất, nhất là trong các cao ốc văn
phịng và căn hộ. Bên cạnh đó, ngồi các yếu tố về mỹ thuật, việc lựa chọn vật liệu gỗ cũng
nên đáp ứng đầy đủ các yếu tố về kỹ thuật. Bảng 2.2 cung cấp một số hướng dẫn trong việc
lựa chọn gỗ lát sàn.

17


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ
Bảng 2.2. Lựa chọn vật liệu gỗ
Tiêu chí lựa chọn

Các yêu cầu
- Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại gỗ đa dạng về

1. Hình dáng bên ngồi


chủng loại và màu sắc. Vì thế, cần có sự thoả thuận
giữa nhà cung cấp và đơn vị thiết kết trong việc lựa
chọn
- Gỗ phải được sấy khơ và có độ ẩm khơng lớn hơn 13%
(TCVN 7960 – 2008)

2. Độ ẩm và độ ổn định kích
thước

- Các loại gỗ khác nhau có sự tương thích độ ẩm và sự
co lại và giãn ra khác nhau
- Trừ khi có quy định khác, các sự thay đổi trong phạm vi
cho phép nên tuân theo TCVN 7960 - 2008

3. Độ chống mài mòn

4. Độ chống trượt

- Sử dụng bề mặt hoàn thiện gốc polyurethan giúp làm
chậm tốc độ mài mòn của sàn gỗ
- Đánh giá trên bề mặt khơ, độ nhám bề mặt sàn gỗ
hồn thiện khơng được lớn hơn 150mm.

Lựa chọn kiểu lắp đặt
Lựa chọn sàn gỗ tự nhiên cho nhà ở hoặc văn phòng yêu cầu người sử dụng phải lựa chọn
loại gỗ, màu sơn, hoặc kiểu hèm khố phù hợp. Bên cạnh đó cũng cần xem xét các yếu tố
khác như lắp đặt hoa văn, đường viền trang trí.
Phong cách kiến trúc trong nhà ở hoặc văn phịng có thể được tạo nên từ sự kết hợp giữa
các loại gỗ, màu sơn, cách bố trí và nội thất. Những yếu tố quan trọng như loại gỗ và kiểu
lắp đặt ván sàn sẽ ảnh hưởng đến nét đẹp của sàn nhà và căn phòng.

Kiểu lắp đặt sẽ quyết định đến thẩm mỹ của sàn nhà, vị trí đồ nội thất và hoạt động trong
phịng. Mặt khác, mỗi kiểu lắp khác nhau sẽ tạo ra những điểm nhấn khác biệt. Dưới đây là
thông tin mô tả về một số kiểu lắp đặt sàn gỗ đã được sử dụng.

Kiểu song song
Đây là kiểu cơ bản, các thanh ván sàn được lắp đặt song song với nhau theo chiều dài hay
chiều rộng của không gian được lắp đặt. Nếu người dùng u thích sự đơn giản, khơng q
đơn điệu mà vẫn hiện đại thì đây là kiểu rất phù hợp. Kiểu lắp này giúp vân gỗ của ván sàn
tự nhiên thể hiện rõ ràng và trang nhã. Ngoài ra đây chính là cách đơn giản nhất để lắp ghép

18


SỔ TAY THI CƠNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ
và ít tốn chi phí lắp đặt nhất trong các kiểu hiện tại. Những kiểu lắp khác bắt buộc phải sử
dụng nhiều gỗ hơn và thời gian lắp đặt lâu hơn.

Kiểu ngẫu nhiên
Kiểu ngẫu nhiên mang đến nét đẹp của sự sáng tạo và không quá khuôn khổ. Những ván
sàn thẳng tắp được xếp đều, tuy nhiên độ rộng hẹp của các ván khác nhau, được sắp xếp
ngẫu nhiên. Người sử dụng cũng có thể chủ động chọn độ rộng hẹp của các ván. Cách này
giúp tiết kiệm chi phí, căn phịng nhìn đơn sơ mộc mạc và ln mới lạ, đầy năng lượng và
không gian chuyển động hơn.

Kiểu lắp chéo
Vẫn là các thanh gỗ truyền thống xếp thẳng song song nhau. Nhưng thay vì xếp song song
theo chiều ngang căn phịng như bình thường thì kiểu lắp chéo đặt các thanh gỗ nằm chếch
góc 45 độ so với tường, do vậy tuy chỉ với những thanh gỗ song song cơ bản vẫn mang lại
cảm giác mới lạ khi bước vào không gian đó.


19


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

Kiểu Packe
Đây là kiểu sàn thú vị bởi sự kết hợp theo hình học được lặp đi lặp lại. Kiểu này khơng giới
hạn dạng hình học được lắp đặt, miễn có sự lặp đi lặp lại theo 1 quy tắc nhất định. Thành
phẩm là bề mặt sàn có những ơ gỗ hình dáng đặc biệt lặp đi lặp lại: như hình bàn cờ, hình
thoi, hoa văn…Khi sử dụng kiểu này cho cảm giác căn phịng sang trọng hơn và mang tính
chất khác biệt. Kiểu Packe cần tốn nhiều gỗ và thời gian lắp đặt bởi sự cầu kì tỉ mỉ trong
từng chi tiết. Hiện nay một số kiểu Packe đơn giản được sản xuất sẵn, chỉ cần lắp đặt các
module hình vng là đã có được một sàn Packe ưng ý.

Kiểu xương cá
Các tấm gỗ được lắp bắt chéo nhau. Kiểu này có thể được bố trí theo cách truyền thống
hoặc với module vng, như hình mẫu Packe. Cách lắp đặt này làm gia tăng tính thẫm mỹ
cho sàn nhà nhưng tốn nhiều thời gian và chi phí thi cơng hơn.

Lựa chọn vật liệu kết dính
Có rất nhiều loại keo dán phổ biến trên thị trường có gốc từ Polyvinyl acetate (PVA),
polyurethane (PU), epoxy, v.v… Tham khảo ý kiến của nhà sản xuất (NSX) ván gỗ cho loại
keo dán phù hợp để đảm bảo hệ thống làm việc chặt chẽ. Bảng 2.3 cung cấp các tiêu chí
trong việc lựa chọn keo dán.

20


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ
Bảng 2.3. Lựa chọn keo dán

Tiêu chí lựa chọn

Các yêu cầu
Làm việc với NSX ván gỗ để có keo dán

1. Loại gỗ

phù hợp
Làm rõ với Đơn vị thiết kế về lớp nền sẽ

2. Loại nền

được áp dụng (Bê tông/ cán vữa/ lớp lót)
Lưu ý về thời gian mở (từ khi trộn đến khi
thi cơng xong và đạt độ bám dính theo u

3. Tính cơng tác của keo dán

cầu)
4. Dễ dàng bảo dưỡng

Chịu được độ ẩm thâm nhập vào sàn gỗ

Lựa chọn lớp phủ hoàn thiện
Lớp hoàn thiện sau cùng tạo thành một lớp bảo vệ cho bề mặt sàn gỗ cũng như mang lại
cho sàn gỗ màu sắc như ý muốn. Nó giữ cho sàn gỗ chống lại các loại bụi bẩn và độ ẩm.
Bảng 2.4 sau đây trình bày các loại lớp phủ phổ biến hiện nay.
Bảng 2.4. Các loại lớp phủ hoàn thiện cho sàn gỗ
Loại lớp phủ hoàn thiện
1. Urethane gốc dầu


2. Urethane xử lý ẩm

Mô tả
- Gốc dung mơi, khơ trong khoảng 8h
- Bền, có khả năng chống ẩm tốt
- Gốc dung môi cứng hơn, chống ẩm tốt, chống trầy xước
- Ít áp dụng do nặng mùi
- Gốc nước, khô bề mặt thông qua sự bay hơi trong

3. Urethane gốc nước

khoảng 2-3h
- Tạo ra lớp hoàn thiện trong, mùi nhẹ

4. Véc ni cải tiến

- Khi khô đi cho một lớp hồn thiện rõ ràng
- Khó áp dụng do nặng mùi

21


SỔ TAY THI CƠNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

KIỂM SỐT VẬT LIỆU ĐẦU VÀO
Trong chương này cung cấp thông tin và yêu cầu của hồ sơ nghiệm thu vật liệu đầu vào,
cách thức kiểm tra cùng các tiêu chí kỹ thuật khi nhận vật liệu chuyển đến công trường, cách
vận chuyển và lưu trữ.


Kiểm soát hồ sơ
Sàn gỗ cũng như các vật tư thi công khác khi đưa đến công trường cần phải chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ nhằm phục vụ công tác nghiệm thu vật liệu đầu vào (VLĐV), trước khi thi công và
đưa vào sử dụng.
Hồ sơ nghiệm thu VLĐV đối với sàn gỗ gồm những chứng từ sau:
-

Phiếu yêu cầu nghiệm thu và mẫu vật tư được duyệt

-

Biên bản nghiệm thu vật liệu (giữa chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và nhà thầu), biên bản
nghiệm thu nội bộ vật liệu (giữa nhà thầu và đơn vị nhà cung cấp).

-

Hợp đồng nguyên tắc bán hàng (giữa đơn vị sản xuất và nhà cung cấp) – nếu cần

-

Phiếu giao hàng, phiếu xuất kho: Số lượng, chủng loại

-

Biên bản giao hàng

-

Các chứng từ chất lượng
 Giấy CO (Certificate of Origin) đối với sản phẩm gỗ nhập khẩu/ CQ

(Certificate of Quality).
 Giấy chứng nhận xuất xưởng.
 Phiếu kết quả thí nghiệm (bao gồm giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
phù hợp theo TCVN/ISO được công bố bởi nhà sản xuất và được chứng
nhận bởi đơn vị thứ ba theo quy định của chính phủ; theo yêu cầu trong hợp
đồng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật của dự án) – nếu có
(QCVN 16 : 2019/BXD có hiệu lực từ 01/07/2020 khơng u cầu giấy chứng

Mẹo

nhận Hợp quy đối với sản phẩm sàn gỗ)

22


SỔ TAY THI CƠNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

Hình 3.1. Giấy CO/CQ đối với sản phẩm gỗ nhập khẩu

Hình 3.2. Biên bản giao nhận hàng hoá và phiếu kết quả thí nghiệm

23


SỔ TAY THI CƠNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

Kiểm sốt vật liệu đầu vào tại công trường
Ván gỗ
Sàn gỗ khi tập kết đến công trường trước khi được đưa vào sử dụng đều phải được nghiệm
thu VLĐV và phải đáp ứng các yêu cầu sau:

-

Đúng với mẫu sàn gỗ đã được phê duyệt về hình dáng, kích thước, màu sắc, mã số
và các thơng số khác.

-

Tình trạng vật tư ngun đai, ngun kiện.

-

Dung sai kích thước và hình dáng (Theo yêu cầu của NSX; TCVN 7960 -2008)

-

Tên, thương hiệu nhà sản xuất được in trên sản phẩm.

-

Lấy mẫu thí nghiệm (Theo yêu cầu Hợp đồng, Spec). Tham khảo Sổ tay thí nghiệm
vật liệu - do Phịng QA/QC biên soạn để nắm rõ các tiêu chí thí nghiệm và quy cách
mẫu đối với ván gỗ.

Đối chiếu với mẫu được duyệt về hình dáng,

Kiểm tra dung sai kích thước, hình dáng

màu sắc

Kiểm tra dung sai kích thước, hình dáng


Lấy mẫu thí nghiệm theo yêu cầu Hợp đồng,
theo Spec dự án

24


SỔ TAY THI CÔNG & NGHIỆM THU SÀN GỖ

Các chất kết dính và chất phủ hồn thiện

Cơng tác nghiệm thu vật liệu đầu vào đối với chất kết dính và chất phủ hoàn thiện trước khi
lưu trữ hoặc sử dụng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu sau:
-

Đúng với mẫu vật tư đã được phê duyệt về mẫu mã, chủng loại và các thông số kỹ
thuật (kiểm tra định mức sản phẩm đảm bảo phù hợp với biện pháp thi công được
duyệt hoặc tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất).

-

Tình trạng vật tư nguyên đai, nguyên kiện.

-

Sản phẩm khơng có dấu hiệu hư hỏng, giữ ngun niêm phong, nhãn mác, được
đựng trong các thùng chứa nguyên gốc và chưa qua sử dụng.

-


Tên, thương hiệu nhà sản xuất được in trên sản phẩm.

-

Sản phẩm còn thời hạn sử dụng.

-

Lấy mẫu thí nghiệm (nếu có theo u cầu Hợp đồng, Spec).

25


×