Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.52 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NGHĨA TỔ KHỐI 4. NĂM HỌC: 2015-2016. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 THỨ NGÀY. HAI 7/12. BA 8/12. TƯ 9/12. NĂM 10/12. SÁU 11/12. TIẾT LL. TIẾT PPCT. MÔN HỌC. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. 14 27 66 14 14 27 14 67 27 14 68 27 14 14 14 28 69 27 28 14. Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Thể dục Chính tả Toán LT& Câu Mĩ thuật Toán Khoa học Kể chuyện Điạ lý Kĩ thuật Tập đọc Toán Tập làm văn Khoa học Âm nhạc. 1 2 3 4 5. 70 28 28 28 14. GHI CHÚ. TÊN BÀI DẠY. Chào cờ tuần 14 Chú đất nung Chia một tổng cho một số Nhà Trần thành lập Biết ơn thầy cô giáo (t1) (GV chuyên) Chú búp bê Chia cho số có một chữ số Luyện tập về câu hỏi Vẽ theo mẫu : Mẫu có hai đồ vật Luyện tập Một số cách làm sạch nước Búp bê của ai? HĐSX của người dân ở ĐB Bắc bộ Thêu móc xích Chú đất nung (tiếp theo) Chia một số cho một tích Thế nào là văn miêu tả ? Bảo vệ nguồn nước Ôn tập 3 bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh ; Khăn quàng thắm mãi vai em và Cò lả ; Toán Chia một số cho một số LT& Câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác Thể dục (GV chuyên) Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Sinh hoạt Sinh hoạt tuần 14. Phú Nghĩa, ngày. BGH KÍ DUYỆT ……………………………. tháng. GDKNS GDKNS. Bỏ bài 2. Bỏ câu 3 GDKNS GDKNS- ĐC. GDKNS. năm 2015. TỔ TRƯỞNG ………………………..….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2015 Tiết 2: Tập đọc Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I.Mục tiêu: - Đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một từ ngử gợi tả, gợi cảm và phân biết lời người kể và lời nhân vật ( chàng kị sĩ ,ông hòn rấm , bé đất) - Hiểu ND : Chú bé Đất can đảm, muốn trữ thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã giám nung mình trong lữa đỏ (trã lời được câu hỏi trong SGK ) - Can đảm, dám đối đầu với thử thách. *GDKNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sự tự tin II.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: Động não.Làm việc theo nhóm – Chia sẻ thông tin III.Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc Tìm hiểu bài trước ở nhà IV.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi bài: “Văn hay chữ tốt” - Nhận xét. 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc bài - GV giúp HS chia đoạn:. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo đoạn 2 lần + Lần 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. Hoạt động trò - Hát - 3HS nối tiếp nhau đọc bài - HS nhận xét - Ghi vở - HS giỏi đọc - HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu (giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp (Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau) + Đoạn 3: phần còn lại - HS đọc lần 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài + Nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc lần 2: + HS kết hợp đọc phần chú giải.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Lần 2: Yêu cầu HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc lại toàn bài các từ mới ở cuối bài - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài - HS nghe - GV đọc diễn cảm cả bài => Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1: + Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi + Cu Chắt có những đồ chơi nào? ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất + Chúng khác nhau: + Chúng khác nhau thế nào? . Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. . Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người. - HS đọc đoạn 2: + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu ? + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào cái nắp tráp hỏng. + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen + Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần với nhau như thế nào ? áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. - HS đọc đoạn 3: +Vì sao chú bé Đất Nung lại ra đi ? + Vì chú bé Đất Nung chơi một mình và cảm thấy nhớ quê . + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Chú bé Đất đi ra cánh đồng ……..và gặp ông Hòn Rấm. + Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú + Ông chê chú nhát. lùi lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành - HS có thể trả lời theo 2 hướng: Đất Nung? Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? vì sao? +Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát + Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. -GV không bác bỏ ý kiến mà gợi ý để HS - Dự kiến: tranh luận, hiểu sự thay đổi thái độ của + Phải rèn luyện trong thử thách, con.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “nung”. Từ đó khẳng định ý kiến thứ 2 đúng. - Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? + Đoạn cuối nói lên điều gì ? - Câu chuyện nói lên điều gì ? *Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc từng đoạn văn - Gọi HS đọc toàn truyện theo cách phân vai - GV hướng dẫn đơn giản để HS có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - Treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười ……… thành Đất Nung) - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt 4.Củng cố: 3’ - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? =>Liên hệ GDHS:. người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. + Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. + Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm … *Nội dung:Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm nhiều điều có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Mỗi nhóm 4HS đọc lần lượt theo cách phân vai. - Nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - HS trả lời + Mạnh dạn thể hiện trước lớp các sự việc, hoạt động có thực theo cách nhìn nhận, đánh giá của mình. - Nghe về thực hiện. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Chú Đất Nung (tt)” Tiết 3: Toán Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. I.Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số - Bước đầu biết vận dụng chia một tổng cho một số . - GDHS tính cẩn thận , chính xác II. Đồ dùng dạy-học: Phiếu giao việc. Dụng cụ học tập..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> III.Cãc hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ:4’ - Kiểm tra việc làm bài trong VBT. - Nhận xét chung. 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức - Hướng dẫn cho HS : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Cho HS nêu lại cách tính. - Rút ra kết luận ( nhận xét) - Nhận xét – Ghi bảng. *Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1a: - Cho HS làm nháp - HDHS thực hiện như lí thuyết Bài 1b: - GV làm bài mẩu sách giáo khoa - Tổ chức cho HS làm nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng Bài 2: - Tổ chức cho HS làm bài - GV làm mẫu - Nhận xét 4.Củng cố: 3’ + Muốn chia một tổng cho một số ta làm thế nào? Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau: “Chia cho số có một chữ số”.. Hoạt động trò - Để VBTtrên bàn. - Nhắc lại tựa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - 2 HS nêu - 2HS nêu lại kết luận SGK - Nêu yêu cầu -HS làm nháp: 2HS làm bảng lớp - Kết quả:a/ 10; 21. - Theo dõi - 3 nhóm thực hiện theo yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày - Kết quả: 7; 13 - Theo dõi – Làm vở - Kết quả: a/ 5; b/ 4 - 2HS nêu. - Nghe về thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 4: Lịch sử Tiết 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I .Mục tiêu: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý càng suy yếu, đầu năm 1226 , Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long , tên nước là Đại Việt. - Hs khá, giỏi : Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước . - Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc. II.Đồ dùng dạy – học: Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. Phiếu học tập Tìm hiểu bài III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta? - Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét. 3.Bài mới: 28-29’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệ ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần - Yêu cầu HS đọc thầm kênh chữ trong SGK và trả lời câu hỏi: + Hoàn cảnh nước ta cuối thể kỉ XII như thế nào?. Hoạt động trò - 2HS trả lời -HS nhận xét. - HS đọc và tìm hiểu, trả lời cá nhân.. + Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng. + Trước tình hình đó nhà Trần đã thay thế + Vua Lý Huệ Tông không có con trai nhà Lý như thế nào? nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập. - GV nhận xét kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. *Hoạt động 2: Bộ máy nhà nước dưới thời Trần - GV chia nhóm – Giao việc: -HS hoạt động theo 4 nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày. + Nhóm 1, 3:Dưới thời nhà Trần, chính + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào sách quân đội đã được quan tâm như thế quân đội, thời bình thì ở làng sản nào? Vì sao? xuất,chiến tranh thì tham gia chiến đấu. + Nhóm 2, 4: Chính sách phát triển nông + Nhà trần lập hà đê sứ, khuyến nông sứ, nghiệp dưới thời nhà Trần? Vì sao? đồn điền sứ….. - Tổ chức cho các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét =>Liên hệ GD: Hãy nêu bộ máy nhà nước + Nhà nước – thành phố (tỉnh) – huyện ta hiện nay? (thị xã) – xã (phường) – thôn. - Gọi HS nêu địa chỉ của gia đình mình + 2HS nêu đầy đủ theo hệ thống bộ máy nhà nước? *Hoạt động 3: Nhà Trần xây dựng đất nước - Yêu cầu HS đọc phần kênh chữ còn lại - HS đọc và trả lời: và trả lời câu hỏi: + Các vua nhà Trần đã đặt lệ gì? + Nhường ngôi sớm cho con và tự xưng + Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ là Thái Thượng Hoàng rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới + Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá đến thỉnh khi có điều gì cầu xin, oan ức. xa? Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. + Không có sự cách biệt quá xa + Vậy em có nhận xét gì về vua với quan, vua với dân dưới thời nhà Trần? + Nhà Trần rất quan tâm đến việc phát + Qua những việc đã nêu trên em thấy triển nông nghiệp và phòng thủ đất nước. nhà Trần đã làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 4.Củng cố: 3’ - 1HS nêu + Nhà Trần thành lập vào năm nào?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> =>GDHS: Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc. Nhận xét tiết học. - Nghe về thực hiện 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Nhà Trần và việc đắp đê”. Tiết 5: Đạo đức Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo( Chứng cứ 1, 2 nhận xét 4) - Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. *GDKNS: KN lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô;KN thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút;Đóng vai. III. Đồ dùng dạy –học: Đồ dùng dạy học. Mỗi HS có 2 tấm bìa màu xanh, đỏ.Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. VI.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. - Đánh giá chúng cứ 3 nhận xét 3 3.Bài mới: 25-26’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống: + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì khi nghe Vân nói cô giáo bị ốm ? - Quan sát giúp đỡ HS yếu. =>GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ cho chúng ta biết nhiều điều hay,. Hoạt động trò - 2HS nêu - Nhắc lại tựa bài. - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> điều tốt. Do đó chúng ta phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (BT1) - Yêu cầu từng nhóm thảo luận theo bài tập 1 - Nhận xét và đưa ra phương án đúng (Tranh 1, 2, 4: vì thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo) *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT 2) - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo và tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.. lí do lựa chọn - Thảo luận lớp về cách ứng xử.. - 4 nhóm HS thảo luận - Đại diện lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên một việc làm trong BT2 và làm theo yêu cầu. - Từng nhóm thảo luận và ghi những - Quan sát và giúp đỡ những HS yếu. việc nên làm vào tờ giấy nhỏ =>GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc 4.Củng cố : 3’ nên làm mà nhóm mình đã thảo luận - Em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. về thầy giáo, cô giáo? =>GD : Sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - 2HS nêu -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: 1’ Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục - HS kể ngữ… ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (BT 5) Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2015 Tiết 2: Chính tả Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn - Làm đúng các BT(2) /b ,hoặc BT(3) a //b/. - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ.Phiếu khổ to viết nội dung BT2b.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vở chính tả … III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1. Ổn đnh: 1’ 2. Bài cũ:4’ - Đọc cho HS viết các từ bắt đầu bằng l / n hoặc có vần uôn / uông. - Nhận xét 3. Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. + Bài văn cho các em biết những gì?. Hoạt động trò - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.. - Nhắc lại tựa bài. - 1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. + Tả về chú búp bê và tình yêu thương của cô bé đối với búp bê - HS nêu những từ mình dễ viết sai: - Yêu cầu HS nêu các chữ khó và tổ phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, chức luyện viết. đính dọc ,nhỏ xíu. + HS luyện viết bảng con. - HS nghe – viết. - GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV đọc toàn bài - Nhận xét chung. *Hoạt động 2: HD làm bài tập Bài 2a: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Thực hiện theo nhóm cặp đôi. 1cặp làm bảng phụ, gắn lên bảng - Nhận xét bài làm, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét kết quả làm bài và sửa bài theo lời giải đúng 4. Củng cố: 3’ - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của - Lắng nghe. HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả. 5. Dặn dò: 1’ - Nghe về thực hiện Chuẩn bị bài sau: “Cánh diều tuổi thơ” Tiết 3: Toán Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết , chia có dư) - Vận dụng được kiến thức vào làm bài. - Yêu thích học toán II. CHUẨN BỊ: - GV: Đồ dùng dạy học. - HS : Dụng cụ học tập. III. LÊN LỚP: 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Gọi HS lên sửa bài 3b.. - 1HS thực hiện: Bài giải: Cần số toa để chở hết 180 tấn là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số : 6 toa.. - Nhận xét. 3.Bài mới: - Ghi vở. a.Giới thiệu bài – Ghi bảng: 1’ b. Phát triển bài: - Ghi tên bài vào vở. HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành kiến thức 14’ - Thực hiện vào bảng con. Trường hợp chia hết. 672 21 - GV ghi bảng: 672 : 21 = ? 63 3 - Cho HS tự đặt tính và tính. 42 42 0 - Nêu lại phép tính - Nhận xét và yêu cầu nhắc lại và ghi bảng. - Hướng dẫn HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. * Chẳng hạn: 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 3 = 2 42 : 21 được 2 ; có thể lấy4 : 4 = 2 * Trường hợp chia có dư. - Thực hiện vào bảng con. - Ghi bảng: 779 : 18 = ? - Nhắc lại cách tính. - Cho HS thực hiện tương tự với phép tính trên. - Hướng dẫn HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. *Chẳng hạn:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 77 : 18 có thể tìm thương lớn nhất của 7 : 1 rồi tiến hành nhân trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó xuông 6, 5, đến 4 thì trừ được mà số dư này bé hơn số chia. HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành 16’ - HS làm bài vào bảng con. Nhắc lại cách Bài 1: tính mỗi khi làm xong phép tính. - Hướng dẫn và cho HS làm bài 288 24 740 45 24 12 45 16 48 290 48 270 0 20 - Tổ chức cho HS nhận xét. Bài 2: - Làm bài theo yêu cầu - Gọi HS đọc bài và yêu cầu HS làm bài Bài giải vào vở. Số bộ bàn ghế trong một phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ. - Nhận xét 4.Củng cố : 3’ + Khi chia cho số có hai chữ số ta làm thế + Thực hiện ước lượng kết quả của mỗi nào? lần chia sao cho có số dư bé hơn số chia. Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: 1’ - Nghe về thực hiện Chuẩn bị bài: “Luyện tập”. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 27 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu BT1; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏivới các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4) - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT 5) - Áp dụng cau hỏi chính xác. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu kẻ bảng để HS thi làm BT3.Từ điển hoặc sổ tay ngôn ngữ. VBT III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’. Hoạt động trò - 2HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Bài cũ: 4’ - Câu hỏi dùng để làm gì? Vì sao? - Cho ví dụ về một câu hỏi em có dùng để tự hỏi mình? - Nhận xét. 3. Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu : 1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài. - Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm - Làm bài theo nhóm cặp đôi. và yêu cầu làm bài. + hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? + trước giờ học các em thường làm gì ? + bến cảng như thế nào? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? Bài 2: Bỏ Bài 3: Bài 3:Đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài miệng. - Thực hiện: + có phải, không? + phải không? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + à? Bài 4: Bài 4 :HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong - 3 HS làm vào bảng phụ bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc (trang 80) - HS phát biểu ý kiến để tìm ví dụ về những ước mơ. + Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không? - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. + Xi-ôn-cốp-xki hồi nhỏ té gảy chân phải Bài 5: không? - Cho HS thảo luận để tìm nghĩa của các + Bạn thích chơi bóng đá à? thành ngữ Bài 5:HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức trình bày và nhận xét. - HS thảo luận theo cặp đôi 4. Củng cố : 3’ - Đại diện nhóm trình bày + Khi đặt câu hỏi với người lớn em cần + b, c, e. chú ý điều gì? + Khi đặt câu hỏi với bạn bè em cần chú - 1HS. ý điều gì? Nhận xét tiết học - 1HS. 5. Dặn dò: 1’ - Nghe về thực hiện Chuẩn bị bài: “Dùng câu hỏi vào mục đích khác”.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 5: Mĩ thuật Baøi 14. Veõ theo maãu. MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT. I. MUÏC TIEÂU. - Học sinh nắm được đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu. - Hoïc sinh bieát caùch veõ hai vaät maãu. - Vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của hai đồ vật. - Học sinh khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. CHUAÅN BÒ. Giaùo vieân: - Saùch giaùo khoa - saùch giaùo vieân. - Một vài mẫu có hai đồ vật để vẽ theo nhóm. - Hình gợi ý cách vẽ. - Một số đồ vật, bài vẽ của học sinh các lớp trước Hoïc sinh: - Saùch giaùo khoa. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. - Ổn định lớp. - Kieåm tra baøi cuõ. - Kiểm tra đồ dùng học sinh. - Bài mới. Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét hình 1 trong (saùch giaùo khoa). + Mẫu có mấy đồ vật, gồm các đồ vật gì? + Hình dáng, tỉ lệ, mầu sắc, đậm nhạt của các đồ vật như thế nào. + VỊ trí đồ vật nào ở trước, ở sau. - Giáo viên bày môït vài mẫu và gợi ý học sinh nhận xét mẫu ở ba hướng khác nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: - Hoïc sinh quan saùt, nhaän xeùt.. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. (cài chai, cái bát, cái ca, cái chén hoặc caùi bình, caùi taùch…).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> (chính diện, bên trái, bên phải) để các em thấy được sự thay đổi vỊ trí của hai vật mẫu tuỳ thuộc vào hướng nhìn. + Vật mãu nào ở trước, vật mãu nào ở sau? Caùc vaät maãu coù che khuaát nhau khoâng? . + Khoảg cách giữa hai vật mẫu như thế naøo? - Giaùo vieân keát luaän. + Khi nhìn mẫu ở hướng khác nhau, vỊ trí ở các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau. Mỗi người cần vẽ đúng vỊ trí quan sát mẫu của mình. Hoạt động 2: Cách vẽ. - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh quan saùt mẫu đồng thời gợi ý cho học sinh cách vẽ. + So sánh giữa tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung, sau đó phác khung hình của từng bộ phận. + Vẽ đường trục của từng vật mẫu, rồi tìm tæ leä cuûa chuùng nhö: mieäng, coå, vai, thaân. + Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình cho giống mẫu, nét vẽ cần có đậm, nhạt. + Nhìn mẫu vẽ đậm, nhạt hay vẽ mầu. - Giaùo vieân nhaéc hoïc sinh neáu veõ maãu laø các đò vật khác hoặc vẽ theo nhóm thì cũng tiến hành như đã hướng dẫn.. - Học sinh trả lời. * Hình vẽ không được to quá hoặc nhỏ quá. - Hoïc sinh nhaän xeùt vaø so saùnh.. - Học sinh thực hiện. * So sánh giữa tỉ lệ chiều cao, chieàu ngang cuûa maãu * Vẽ đường trục của từng vật maãu, roài tìm tæ leä cuûa chuùng nhö: mieäng, coå, vai, thaân. * Nét chính trước. * Sau đó vẽ nét chi tiết. - Hoïc sinh quan saùt.. - Học sinh vẽ thực hành ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 3: Thực hành. - giáo viên quan sát và nhắc nhở học sinh. + Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu. + Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy. + So sánh ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật. - Thaáy hoïc sinh coøn luùng tuùng, giaùo vieân hướng dẫn bổ sung ngay và yêu cầu học sinh quan sát mẫu, so sánh với bài vẽ để điều chænh. - hoïc sinh laøm baøi (nhaéc hoïc sinh khoâng được dùng thước kẻ). Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Giaùo vieân cuøng hoïc sinh treo moät soá baøi veõ leân baûng. - Các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ. + Bố cục cân đối. + Hình veõ roõ ñaëc ñieåm, gaàn gioáng maãu. - Giáo viên kết luâïn khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. Cuûng coá, daën doø Hoïc sinh Quan sát chân dung bạn cùng lớp và những người thân. Để chuẩn bị cho bài tiếp theo.. * Tæ leä khung hình. * Khung hình phù hợp với tờ giaáy.. Học sinh so sánh hình ở bài vẽ với mẫu.. Hoïc sinh nhaän xeùt vaø so saùnh.. Hoïc sinh laéng nghe. Cả lớp tuyên dương những bài vẽ đẹp.. Cả lớp ghi nhớ.. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Toán Tiết 68: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận duụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số. - Yêu thích học toán ,chính xác. II. Đồ dùng dạy –học: Đồ dùng dạy học. Thước kẻ và ê ke. Dụng cụ học tập III.Các hoạt động dạy-học:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định: 1’ - HS để vở trên bàn. 2.Bài cũ: 4’ - Kiểm tra VBT - Nhận xét chung làm bài của HS. - Nhắc lại tựa bài 3.Bài mới: 30-31’ - Thực hiện bài theo yêu cầu. a.Giới thiệu :1’ 855 45 579 36 GV giới thiệu ghi tựa bài 45 19 36 16 b.Tiến hành: 405 219 Bài 1: 405 216 - Hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài 0 3 vào bảng con. - 1HS đọc đề bài - Thực hiện: - Nhận xét và cho HS nhắc lại cách thực 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 hiện. = 4662 Bài 2: 4237 x 18 – 34578 = 76266 – - Treo bảng phụ hướng dẫn và tổ chức 34578 cho HS thi đua làm bài theo dãy. = 41688 - Tổ chức cho HS trình bày và nhận xét - Nhận xét bài của bạn. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng Bài 4 a/ - HD về nhà làm 4. Củng cố: 3’ - 2 HS nhắc lại. - Yêu cầu HS nhắc lại cách chia cho số có hai chữ số. - Nhận xét chung tiết học. - Nghe về thực hiện 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Chia một số cho một tích”. Tiết 2: Khoa học Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc khử trùng ,đun sôi - Biết đun sôi nước trước khi uống . phải biết diệt bỏ các vi khuẩn và loại bỏ hết chất độc còn tồn tại trong nước. - GDHS: bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hằng ngày. II. Đồ dùng dạy – học: Hình trang 36, 37 SGK Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy –học:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động thầy 1. Ổn định:1’ 2. Bài cũ: 4’ + Vì sao nguồn nước bị ô nhiễm? + Để bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm NTN? - Nhận xét. 3. Bài mới:27-28’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Một số cách làm sạch nước -Mục tiêu: HS kể tên một số việc nên và không nên làm để làm sạch nước - GV cho HS thảo luận câu hỏi: Nên và không nên làm gì để làm sạch nước?. Hoạt động trò - 2HS nêu. - Nhắc lại tựa bài. - HS thảo luận theo 4 nhóm: không để ống bơm bể, không xây nhà cầu tự huỷ chung nguồn nước dùng, không xã rác bừa bải, đậy giếng kín , xây cống thoát nước,… - Đại diện nhóm lên trình bày. - Tổ chức cho HS trình bày - Nhận xét kết luận *Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi làm sạch nước -Mục tiêu: HS nêu được một số cách làm sạch nước ở nhà mình ,địa phương ,… - Theo dõi hướng dẫn - GV chia lớp nhóm và hướng dẫn làm - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm thực hành, thảo luận theo các bước trong nước đã được lọc và kết quả thảo luận. SGK trang 56 - Cho HS thực hành - Báo cáo kết quả thảo luận =>KL của GV: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn gian là: - Than củi có tác dụng hấp thu những mùi - Nêu cách xử lí lạ và màu trong nước. - Nhận xét. - Cắt, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan - Kết quả nước đục trở thành nước trong, những phương pháp này không làm chết vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống được ngay. *Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> xuất nước sạch - Mục tiêu: HS kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho HS - Gọi một số HS lên trình bày - GV chữa bài - Yêu cầu HS đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch và nhắc lại dây chuyền này theo thứ tự. - Các nhóm đọc thông tin và trả lời câu hỏi vào phiếu. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu - HS trình bày kết quả thảo luận + Nước từ nguồn nước bằng máy bơm. + Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng + Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc + Khử trùng bằng nước gia – ven + Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể + Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm. =>KL của GV: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước *Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống Mục tiêu: HS hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống - HS thảo luận trả lời: - GV nêu câu hỏi đẻ HS thảo luận: + Nước đã được làm sạch theo các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao? + muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Vì sao? 4. Củng cố: 3’ Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. =>GDHS: Bảo vệ nguồn nước sạch . - Nghe về thực hiện 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Bảo vệ nguồn nước”. Tiết 3: Kể chuyện Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI? I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1) - Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búo bê và kể lại được những phần kết của toàn câu chuyện - Yêu thích, bảo vệ đồ chơi. II. Đồ dùng dạy-học Giấy khổ to viết vắn tắt ba hướng xây dựng cốt truyện: Dàn ý của bài kể chuyện: Chuẩn bị dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Gọi HS kể lại truyện đã nghe, đã đọc - Nhận xét. 3. Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu:1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành : *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc đề bài và hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng: - Nhắc nhở HS kể những câu chuyện có thật về đồ chơi của mình. *Hoạt động 2: Gợi ý HS kể chuyện. Bước 1: Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện . - Gọi HS đọc gợi ý 2. Hoạt động trò - 2HS kể - HS nhận xét - Nhắc lại tựa bài. - HS đọc đề bài và gợi ý 1. - HS nêu những từ ngữ quan trọng. - Bước 1:. - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2. Cả lớp theo dõi trong SGK - HS đọc - HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện - Dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt và hướng xây dựng cốt truyện của mình. truyện: Bước 2 + Phải xưng hô : tôi hoặc em. Bước 2: Đặt tên cho câu chuyện. + Kể chuyện đồ chơi của mình? *Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện a. Kể chuyện trong nhóm. a. Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe - GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng . dẫn, góp ý. - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện b. Kể chuyện trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> b. Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện . - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 4. Củng cố : 2’ Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. 5. Dặn dò: 2’ Chuẩn bị bài: “Bàn chân kì diệu”. - HS xung phong thi kể trước lớp - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp . - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. -HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. -Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Địa lí Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I.Mục tiêu: - Nêu được 1 số hoạt động chủ yếu củangười dân đồng bằng Bắc Bộ: trồng lúa, ngô, khoai, cây - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội .HS khá, giỏi : giải thích được vì sao lúa gạo trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ .Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. -Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II.Đồ dùng dạy – học: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. Đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - 3HS trả lời + Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng + Nhà xây bằng gạch vững chắc.. xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? + Làng có tre xanh,có bao bọc.. + Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - Nhận xét. 3.Bài mới: 28-29’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của nước ta -Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước? -Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? -GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ - Yêu cầu HS nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. *Hoạt động 3: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. + Lễ hội tổ chức vào mùa xuân,mùa thu cầu cho 1 năm mới khoẻ mạnh mùa màng bội thu. - Nhắc lại tựa bài. -HS dựa vào SGK, tranh ảnh và hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý. -Đất màu mỡ,nước dồi dào,người dân có kinh nghiệm trồng lúa nước.. -Làm đất - gieo mạ - nhổ mạ - cấy lúa - chăm sóc lúa – gặt - tuốt – phơi, vất vả.. - HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - Ngô khoai, trâu bò, lạc, cây ăn quả …. - HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý. -Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. -Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc. - Thích hợp trồng rau xứ lạnh.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> điểm gì? Vì sao? - Bắp cải ,xà lách , cà rốt .. - Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? - GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? - GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4.Củng cố: 3’ - Yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - 2HS nêu.. - Nghe về thực hiện -Chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)”. Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 14 : THÊU MÓC XÍCH ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách thêu móc xích - Thêu được mũi thêu móc xích , các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau, thêu được ít nhất 5 vòng móc xích, đường thêu có thể bị dúm. - HS yêu thích các sản phẩm thủ công và trân trọng, bảo quản chúng. II.Đồ dùng dạy –học: Tranh quy trình thêu móc xích .Mẫu thêu móc xích. Vật liệu và dụng cụ cần thiết : Vải … Dụng cụ thêu Vải trắng hoặc vải màu. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1. Ổn định.1’ 2. Bài cũ: 3’. Hoạt động trò - Để dụng cụ trên bàn..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu :1’ GV nêu tựa bài,ghi bảng b.Tiến hành: *Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ vài thực hiện các bước thêu móc xích (thêu từ 2-3 mũi) - Nhận xét và củng cố lại kĩ thuật khâu móc xích - Nhắc lại và HD một số điểm cần lưu ý ở tiết 1 - KT sự chuẩn bị của HS, nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm - Yêu cầu HS thực hành - Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng trong khi thực hiện *Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm của HS - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá + Thêu đúng kĩ thuật + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường khâu có thể bị dúm + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 4 . Củng cố: 2’ Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. 5. Dặn dò: 2’ Chuẩn bị bài: “Cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn”. - Ghi vở.. - 2HS thực hiện - HS nghe - Nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Trình bày sản phẩm của mình - HS lắng nghe. - Nghe về thực hiện. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Tập đọc Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (TT) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rải phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung.).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Hiểu ND: chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trỡ thành người hữu ích cứu sống được người khác ( trả lời được câu hỏi 1,2,4 trong sgk) - GDHS :Lòng can đảm để có thể giúp đỡ người khác. *GDKNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân II. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: Động não.Làm việc theo nhóm – chia sẻ thông tin III. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài đọc .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc Sách vở, dụng cụ học tập IV.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Gọi HS đọc và TLCH bài: “Chú Đất Nung” - Nhận xét. 3. Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc mẫu toàn bài và nêu các từ cần nhấn giọng khi đọc. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.. Hoạt động trò - 2HS thực hiện - HS nhận xét - Nhắc lại tựa bài. - 1HSG đọc mẫu HS nêu: 4 đoạn + Đoạn 1: từ đầu …… vào cống tìm công chúa. + Đoạn 2: tiếp theo … chạy trốn + Đoạn 3: tiếp theo … vớt lên bờ phơi nắng cho se bột + Đoạn 4: còn lại - Luỵên đọc theo yêu cầu. +Lần1: Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - Tổ chức cho HS luyện đọc theo đoạn. + Lần 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết - Nhận xét cách đọc của bạn. + Lần 2: HS đọc thầm phần chú giải hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Thực hiện theo hướng dẫn. - Luyện đọc từng đoạn theo cặp đôi. - 1 HS đọc lại toàn bài. + Lần 2: Gọi đọc chú giải cuối bài. - Theo dõi – Đọc thầm. - Cho HS đọc ngắt câu văn ở bảng phụ. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc thầm đoạn 1. - Gọi HS đọc toàn bài trước lớp. + HS kể: Hai người bột … nhũng cả - GV đọc mẫu toàn bài. chân tay. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> *Tìm hiểu đoạn 1: + Hãy kể lại tai nạn của hai người bột? * Tìm hiểu đoạn 2: + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột? + Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?. * Tìm hiểu đoạn còn lại: + Em hãy đặt tên cho truyện thể hiện ý nghĩa của câu chuyện?. * Nội dung bài nói lên điều gì? *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn truyện theo cách phân vai - Hướng dẫn đơn giản để HS có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hai người bột tỉnh dần ……… trong lọ thuỷ tinh mà) - Trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho HS. - HS đọc thầm đoạn 2. + Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại +Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. Dự kiến HS nêu: + Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách. + Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn. + Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người hữu ích. - HS đọc thầm đoạn còn lại. - HS nối tiếp đặt tên truyện + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Lửa thử vàng, gian nan thử sức + Đất Nung dũng cảm + Hãy rèn luyện để trở thành người có ích * Nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, cứư sống được người khác - Mỗi nhóm 4 HS đọc lần lượt theo cách phân vai. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - Thảo luận tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4. Củng cố : 3’ + Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nêu điều gì? - LHGDHS: - Nhận xét tiết học - Nghe về thực hiện 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Cánh diều tuổi thơ” Tiết 2: Toán Tiết 69:CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. Mục tiêu - Thực hiện được một số cho một tích - Vận dụng vào cáh tính thuận tiện. - Chính xác cẩn thận . II. Đồ dùng dạy-học: Phiếu giao việc. Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Kiểm tra làm bài ở nhà - Nhận xét chung 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành : *Hoạt động 1: Phát hiện tính chất - GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 -Yêu cầu HS tính -Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. -Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số. Hoạt động trò Để vở trên bàn. - Nhắc lại tựa bài - HS theo dõi . -HS tính. -HS nêu nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.. -3HS nhắc lại. - 1HS nêu yêu cầu bài -HS vận dụng tính chất chia một số cho một tích và thực hiện vào bảng con a. 50 : (25) = 50:10 = 5 hoặc =50 : 2: 5=25 :5 =5 b. 72 : (9 8) = 72 : 72 = 1 hoặc =72 : 9 : 8 =8 : 8 = 1 -HS nêu lại mẫu -HS làm bài vào vở a.80 : 40 = 80 : (410 ) = 80 : 4 : 10=20 :10 =2 b.150 : 50 = 150 : (510 ) =150:5:10=30 :10 =3 c.80 : 16 = 80 : (85 ) =80 : 8 : 5= 10 : 5 = 2. Bài 2: - GV gợi ý để 1 HS tính trên bảng: 60 : 30 = 60 : (10 x 3) = 60 : 10 : 3 = 6 : 3 =2 - Chú ý: Cũng có thể tính bằng cách khác: 60 : 30 = 60 : (3 x 10) = 60 : 3 : 10= 20 : 10= 2. GV không nên khai thác bài toán quá xa như vậy vì mục đích chủ yếu ở đây là củng cố tính chất một số chia cho - HS làm sai tự sửa vào vở một tích. - Nhận xét, tuyên dương bài làm đúng - GD tính chính xác khi làm bài 4.Củng cố: 3’ - 2HS nêu - Khi chia một số cho một tích, ta có thể làm thế nào? -Nhận xét tiết học - Nghe về thực hiện 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Một tích chia cho một số”. Tiết 3: Tập làm văn Tiết 27:THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ.. I.Mục tiêu: - HS hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III).Bước đầu viết được 1,2 câu văn miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT 2) - Làm văn hay, tả sinh động, … II.Đồ dùng dạy – học: Bút dạ và phiếu khổ to viết nội dung BT2 (phần nhận xét) Tìm hiểu bài ở nhà.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết TLV trước), nói rõ: Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào? - Nhận xét. 3.Bài mới:30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hình thành khái niệm * Hướng dẫn phần nhận xét Bài 1: - Yêu cầu HS tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn? - GV nhận xét. Bài 2: - GV giải thích cách thực hiện yêu cầu của bài theo ví dụ trong SGK. Nhắc HS chú ý đọc kĩ đoạn văn ở BT1, hiểu đúng câu văn: Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá (lá sòi đỏ, lá cơm nguội vàng) rập rình lay động như những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy. - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - Tổ chức cho HS trình bày - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động trò - 1 HS lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết TLV trước), nói rõ: Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào? - Nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm, tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn, phát biểu ý kiến. Các sự vật đó là: cây sòi – cây cơm nguội – lạch nước. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang. - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo nhóm, ghi lại vào bảng những điều các em hình dung được về cây cơm nguội, lạch nước theo lời miêu tả. - HS thực hiện theo 4 nhóm. - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc. - Lớp nhận xét - 2 HS đọc lại bảng kết quả đúng, đầy đủ nhất. Bài 3: - HS làm bài vào VBT - yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nêu lần lượt từng câu hỏi: - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trả lời lần lượt các câu hỏi: + Để tả được hình dáng của cây sòi, màu + Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá sòi và lá cây cơm nguội, tác giả sắc của lá sòi và lá cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? phải quan sát bằng mắt..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Truyện Chú Đất Nung chỉ có 1 câu miêu tả ở phần 1: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cuỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Bài 2: - Yêu cầu HS giỏi làm mẫu – miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà mình thích. - GV chấp nhận những ý kiến lặp lại, khen ngợi những HS viết được những câu văn miêu tả hay, gợi tả. 4.Củng cố: 3’ - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu HS tập quan sát một cảnh vật trên đường tới trường. 5. Dặn dò: 1’Chuẩn bị bài: “Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.”. + Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng mắt, bằng tai. + Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. - HS đọc phần ghi nhớ - 3HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả. - HS phát biểu ý kiến.. - HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS giỏi làm mẫu – miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà mình thích. - Mỗi HS đọc 1 đoạn thơ, tìm một hình ảnh mình thích, viết 1, 2 câu vào VBT để tả lại hình đó. - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS nghe. - Nghe về thực hiện.. Tiết 4: Khoa học Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I.Mục tiêu: - Nêu được một số nguồn nước. + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,… - Thực hiện bảo vệ nguồn nước * GDKNS: KN bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. KN trình bày thông tin về việc sử dụng vào bảo vệ nguồn nước. II.Đồ dùng dạy – học: Hình trang 58, 59 SGK.iấy A0 đủ cho các 4 nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tìm hiểu bài ở nhà III.Các phương pháp/Kĩ thuật dạy học Điều tra.Vẽ tranh cổ động IV.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định: 1’ - 2HS nêu 2.Bài cũ: 4’ - Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống? - Nhắc lại tựa bài - Nhận xét. 3.Bài mới:28-29’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành : *Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước * GDBVMT: Biết bảo vệ nguồn nước nơi em ở. - Yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK - 2HS quay lại với nhau chỉ vào từng - Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước theo cặp - Phần trả lời của HS cần nêu được: - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia + Những việc không nên làm để bảo vệ đình và địa phương đã làm được gì để bảo nguồn nước: Hình 1: đục ống nước sẽ làm cho các chất vệ nguồn nước bẩn thấm vào nguồn nước *KL: Để bảo vệ nguồn nước cần: + Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn Hình 2: đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao nước sạch như giếng nước, hồ nước, bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết * Những việc nên làm để bảo vệ nguồn đường ống dẫn nước + Không đục phá ống nước làm cho chất nước: Hình 3: vứt rác có thể tái chế vào một bẩn thấm vào nguồn nước + Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không được môi trường đất vì những chai lọ, túi thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi + Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả gian truyền bệnh Hình 4: nhà tiêu tự hoại tránh làm ô vào hệ thống thoát nước chung. nhiễm nguồn nước ngầm.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hình 5: khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống - GV liên hệ những việc làm của HS để mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản bảo vệ nguồn nước nơi em ở. - GV chốt ý và GDHS bảo vệ nguồn Hình 6: xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nước. *Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ không khí - HS kể ra những việc làm cụ thể. nguồn nước (ĐC) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Phát giấy A0 và bút màu cho mỗi nhóm - Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo các việc như hướng dẫn. - Nhận giấy, bút màu để vẽ vệ nguồn nước - Phân công từng thành viên của nhóm - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn - Thực hành - GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia góp ý để nhóm đó tiếp tục thực hiện, nếu - Trình bày và đánh giá - GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên cần dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng 4.Củng cố : 3’ - Chúng ta nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước ? *GDHS bảo vệ nguồn nước. - 2HS nêu - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Tiết kiệm nước” - Nghe về thực hiện Tiết 5: Nhạc BÀI DẠY: ÔN LUYỆN 2 BÀI HÁT: Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> I/ Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chổ có luyến ở trong bài hát. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ để ghi chép bài nhạc. Nhạc cụ gõ, đàn. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Phần mở đầu Ôn tập bài cũ & giới thiệu bài mới. Cho mỗi tốp 3 HS lên biểu diễn bài hát “ Trên ngựa ta phi nhanh; Khăn quàng thắm mãi vai em; Cò lả. GV đệm theo. 2/ Hoạt động 1: Dạy hát. - HS lắng nghe. GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe bài hát Vầng trăng cổ tích. HS đọc mẫu lời ca theo tiết tấu. - HS đọc lời ca. Giáo viên dạy cho học sinh hát từng câu theo lối móc - HS hát theo h/dẫn của xích, lắng nghe và sửa sai cho các em nhất là những chỗ GV. có tiếng luyến 2 âm: “ tỏ,trên,đỉnh, về,đâu, ơi, chú, nhớ, Chú ý lấy hơi đúng chỗ. nhỉ, gốc, cây, hỏi” Chú ý những tiếng ngân dài 3 phách “ ơi, trần, già, chơi”. - HS sửa chỗ sai. Những tiếng ngân dài 1,5 phách “cò, cuội, đang, đa, được” 3/ Hoạt động 2: Luyện tập. Cho học sinh hát luyện tập theo dãy, nhóm, tổ . - HS thực hiện. Trong khi HS luyện tập, GV có thể đệm theo. Cho HS luyện tập cá nhân tại lớp. - HS tự trả lời. 4/ Phần kết thúc. Cho cả lớp hát lại bài “ Vầng trăng cổ tích”. Em nào có thể kể tên một số bài hát nói về vầng trăng, hoặc cây đa, chú cuội. Hôm nay các em được học bài hát gì? Nhạc của ai sang tác? Dựa trên lời thơ của ai? Giai điệu của bài hát như thế nào? - HS lắng nghe, ghi nhớ. Qua tiết học hát hôm nay các em có cảm nghĩ gì? ( Những bài hát có âm hưởng làn điệu dân ca thường đi vào trong long người gây một ấn tượng sâu sắc, dễ hát, giai điệu mượt mà êm ái). Hai tiết học sau sẽ ôn tập lại những gì ta được học từ đầu năm đến nay. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Toán.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu: - Hiểu và phát biểu được thành lời tính chất một tích chia cho một số. - Thực hiện được phép chia 1 tích cho 1 số. - HS tính chính xác khi tính toán. II.Đồ dùng dạy-học Bảng nhóm ; Đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ - 3HS thực hiện - Gọi HS sửa BT2 trang 78 -HS nhận xét - Nhận xét. 3.Bài mới: 30-31’ - Nhắc lại tựa bà a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: HD trường hợp cả hai -HS theo dõi thừa số chia hết cho số chia. - GV ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) -HS tính (9 : 3) x 15 - Yêu cầu HS tính - Yêu cầu HS so sánh các kết quả và rút ra nhận xét. + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta -HS nêu nhận xét. có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa -HS theo dõi số kia. -Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi - 3HS nhắc lại. chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho -HS theo dõi. số chia. - GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 -HS tính. 7 x (15: 3) -Yêu cầu HS tính -HS nêu nhận xét. - Yêu cầu HS so sánh các kết quả và rút.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ra nhận xét. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - Hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? *Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. - Cho HS đề xuất cách tính khác, GV viết bảng đề xuất của HS. - Hỏi: Vì sao không tính được theo cách thứ ba? Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Cho HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng nhóm 4.Củng cố : 3’ Gọi HS nhắc lại quy tắc 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0”. -Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. -HS làm bài vào vở a.(8 23 ) : 4 =184 : 4 = 46. Hoặc =8:4 23 =223 = 46 b: (1524) : 6 = 360 : 6 =60 Hoặc 15 (24 6) = 15 4 = 60 - Vì không thuận tiện. -HS làm bài, sửa bài (2536):9=25(36 : 9)=254=100 - 2HS nhắc lại - Nghe về thực hiện. Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 28:DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I.Mục tiêu: - HS nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1).Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2). - HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT 3, mục III). - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. * GDKNS: Giao tiếp.Lắng nghe tích cực II.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học Làm việc theo nhóm – chia sẻ thông tin.Trình bày một phút .Đóng vai III.Đồ dùng dạy-học Bảng phụ viết nội dung BT1 VBT, dụng cụ học tập IV.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’. Hoạt động trò - 3HS thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2.Bài cũ: 4’ - Gọi HS làm lại BT1,5; 1 HS đặt câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. - Nhận xét. 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hình thành khái niệm * Hướng dẫn phần nhận xét Bài 1: - Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Nhắc lại tựa bài. - 1HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. - Lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn và nêu: Sao chú mày nhát thế? Nung ấy ạ? Chứ sao? - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phân Bài 2: tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong - GV giúp HS phân tích từng câu hỏi: đoạn đối thoại (Sao chú mày nhát thế? Chứ sao?) - Trả lời câu hỏi 1: + Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều - Phân tích câu hỏi 1: chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu + Câu hỏi của ông Hòn Rấm: “Sao chú Đất nhát. mày nhát thế?” có dùng để hỏi về điều + Để chê cu Đất. chưa biết không? + Ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát, sao - Trả lời câu hỏi 2: còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm + Câu hỏi này không dùng để hỏi. gì? - Phân tích câu hỏi 2: + Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có + Câu “Chứ sao?” của ông Hòn Rấm có thể nung trong lửa. dùng để hỏi điều gì không? - HS đọc yêu cầu của bài + Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? - HS trả lời: Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu: các cháu hãy nói nhỏ hơn. Bài 3: - GV nêu câu hỏi: Các cháu có thể nói - HS đọc phần ghi nhớ nhỏ hơn không? - 3HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. SGK - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ + Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp + Biết thể hiện sự tập trung chú ý và thể *Hoạt động 2: HD luyện tập hiện sự quan tâm lắng nghe ý kiến hoặc phần trình bày của người khác.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - 4HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài Bài 1: tập, suy nghĩ, làm bài vào VBT - GV dán 4 băng giấy lên bảng - HS xung phong lên bảng thi làm bài – - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng; các em viết mục đích của mỗi câu vào bên Câu a: Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con cạnh từng câu. nín khóc (thể hiện yêu cầu) - Lớp nhận xét Câu b: Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. Câu c: Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống. Câu d: Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ giúp đỡ. - HS đọc yêu cầu của bài tập Bài 2: - HS làm việc theo 3 nhóm. Các nhóm - GV phát bảng phụ cho các nhóm bàn bạc, viết nhanh ra giấy 4 câu hỏi hợp với 4 tình huống đã cho. - Nhận xét, kết luận những câu hỏi được - Đại diện nhóm trình bày đặt đúng. - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ. Bài 3: - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV nhắc mỗi HS chỉ nêu 1 tình huống - Lớp nhận xét. - Nhận xét. 4.Củng cố: 3’ - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ - 2HS nêu - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ - Về nhà viết vào vở những câu văn, tình - Về nhà viết vào vở những câu văn, tình huống vừa phát biểu ở lớp huống em vừa phát biểu ở lớp - Chuẩn bị bài: “MRVT: Trò chơi – Đồ chơi” Tiết 4: Tập làm văn Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III). - GDHS dùng từ viết câu, đoạn văn đúng ngữ pháp. II.Đồ dùng dạy -học Tranh minh hoạ Cái cối xay trong SGK Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BT1, phần nhận xét).
<span class='text_page_counter'>(38)</span> VBT III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu HS làm lại BT2 (Phần luyện tập) – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa. - Nhận xét. 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hình thành khái niệm * Hướng dẫn phần nhận xét Bài 1: - GV giải nghĩa thêm: áo cối (vòng bọc ngoài của thân cối) - Giới thiệu tranh về cái cối xay - Yêu cầu HS trả lời miệng các câu hỏi a, b, c; trả lời viết trên phiếu câu d + Bài văn tả cái gì? + Các phần mở bài và kết bài trong bài “Cái cối tân”. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?. Hoạt động trò - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - 2HS làm lại BT2 (Phần luyện tập) – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa.. - Nhắc lại tựa bài Bài 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích và những câu hỏi sau bài. - HS quan sát tranh minh hoạ cái cối - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi:. + Cái cối xay gạo bằng tre. + Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống. Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả). + Phần kết bài: Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi …… theo dõi từng bước anh đi … Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). + Các phần mở bài, kết bài đó giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. + Phần mở bài: giới thiệu ngay đồ vật sẽ + Các phần mở bài và kết bài đó giống tả là cái cối tân (mở bài trực tiếp). với những cách mở bài và kết bài nào đã + Phần kết bài: bình luận thêm (kết bài học? mở rộng) + Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. (Cái vành,.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> cái áo; hai cái tai cái lỗ tai; hàm răng cối,dăm cối; cần cối,đầu cối cái chốt, dây + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự thừng buộc cần) như thế nào? + Tiếp theo tả công dụng cái cối. (Xay - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. lúa, tiếng cối làm vui cả xóm Bài 2: - Lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - Dựa vào kết quả BT1, HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả Bài 2: những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. - HS đọc phần ghi nhớ - 3HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ tập: HS1 đọc đoạn thân bài tả cái trống trường, HS2 đọc phần câu hỏi. - Lớp đọc thầm bài tả cái trống, suy nghĩ. *Hoạt động 2: HD luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Câu a, - HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi b, c: a, b, c - Treo bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống. - GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái - 1 HS đọc lại theo bảng GV đã chuẩn bị trống / tên các bộ phận của cái trống / sẵn. những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của Câu d cái trống. - HS làm câu d – viết thêm phần mở bài, - Treo bảng viết lời giải kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống để Câu d: đoạn văn trở thành bài văn hoàn chỉnh. =>GV lưu ý: - HS làm bài vào VBT + Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc - 2HS làm bài vào giấy trắng gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc - HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài. Lớp không mở rộng. nhận xét, bình chọn bài trên bảng lời mở + Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch bài hay. giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn - HS tiếp nối nhau đọc phần kết bài. Lớp thân bài với kết bài. nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời mở bài hay. -Ví dụ: -Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất, đó là chiếc.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> trống trường. -Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của những ngày đầu đi học là kỉ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỉ niệm ấy luôn gắn với những đồ vật & con người. Nhớ những ngày đầu đi học, tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường tôi, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó. -Kết bài mở rộng: Rồi đây, tôi sẽ trở thành một học sinh trung học. Rồi xa mái trường tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn ràng của nó. Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về.. - GV nhận xét 4.Củng cố: 2’ Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: 2’ - Yêu cầu HS viết chưa đạt đoạn mở bài, kết bài (cho thân bài tả cái trống trường) về nhà hoàn chỉnh lại bài, viết vào vở. - Nghe về thực hiện - Chuẩn bị bài: “Luyện tập miêu tả đồ vật”. Tiết 5 : Sinh hoạt chủ nhiệm SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 14 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 14 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: - Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo kết quả theo dõi tổ mình Tổ 1: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….… Tổ 2:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… III. GVCN nhận xét đánh giá và hướng dẫn tổ chức thực hiện kế hoạch tuần 15. * Nhận xét : - Tuyên dương những tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và có tiến bộ trong tuần……………………………………………………………………….. Tồn tại : - Nhắc nhở những tổ và cá nhân chưa thực hiện tốt - Một số em chưa có ý thức trong giờ học,tác phong chưa tốt , chưa có tiến bộ trong học tập ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… * Kế hoạch tuần 15 1. Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Đoàn kết với bạn bè ,không đánh nhau ,nói tục ,chửi thề - Thường xuyên chăm sóc cây xanh ,vệ sinh lớp ,xung quanh sân trường và vệ sinh cá nhân sạch sẽ …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 2. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 15. học kì I - Đẩy mạnh việc tự học ở nhà, nhóm học tập, ôn luyện thêm ở nhà…. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua bài làm tốt trong lớp, trong trường, ở nhà - Truy bài 15 phút đầu giờ đúng quy định. - Học sinh khá ,giỏi kèm học sinh yếu, hỏi bài bạn, hoặc thầy …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 3. Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, đăng kí đồng phục…. 4. Hoạt động khác: - Thực hiện chủ đề tháng : “………………………………………………..” - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp ; thực hiện tốt chương trình rèn luyện đội viên. - Phòng chống cháy nổ ở trường cũng như ở nhà mùa khô..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi.
<span class='text_page_counter'>(43)</span>