Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 14 Dong tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên: Phạm Thanh Nga.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT : 59 + 60.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ví dụ 1: (sgk/145) Tìm động từ trong những câu dưới đây: a.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Em bé thông minh) b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo […] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? (Treo biển) -> Các động từ trên chỉ hành động, trạng thái của sự vật.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? ĐT có khả năng kết hợp với những từ nào đứng trước nó: a.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Em bé thông minh) b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo […] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) c. Chúng em đang học môn Ngữ văn -> Kết hợp với các từ: đã, đang, hãy, đừng chớ, sẽ …ở phía trước để tạo thành cụm động từ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ, động từ trong các câu trên.. - Chúng em đang học bài. - Bạn Tuấn vẫn xem tivi CN CN VN VN  Động từ làm vị ngữ (Chức vụ chính). - Chạy là môn thể thao rèn luyện sức khỏe. VN CN - Học tập là nhiệm vụ của học sinh VN CN => Khi ĐT làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa động từ và danh từ (Khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp )?. Nội dung Khả năng kết hợp. Chức vụ ngữ pháp. ĐỘNG TỪ - Kết hợp với các từ: đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,.... Vd: Nam đang học bài. - Thường làm vị ngữ . Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…. Vd: Lan đang lao động. - Lao động là vinh. DANH TỪ - Không kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...; mà kết hợp với các từ chỉ số và lượng ở phía trước: tất cả, những, từng…. Vd: Những con mèo đen ấy rất dễ thương. -Thường làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.. Vd: - Học sinh đang làm bài. - Mai là học sinh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thảo luận nhóm. Xếp các động từ trên vào bảng phân loại: buồn, chạy, cười, dám đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu. Động từ thường đòi Hỏi động từ khác đi kèm phía sau.. Trả lời câu hỏi Làm gì ? Trả lời câu hỏi Làm sao ? Thế nào ?. Động từ không đòi Hỏi động từ khác đi Kèm phía sau. Đi, chạy, cười, đọc hỏi, ngồi, đứng. Hoa viết thư  Hành động.. Dám, toan, định, đừng Buồn, gãy, ghét, đau nhức, nứt, vui, yêu. Nam định đi Huế Lan đang buồn Động từ tình thái..  Trạng thái.. Động từ tình thái.. Động từ chỉ hoạt động, trạng thái..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NHÌN TRANH TÌM ĐỘNG TỪ. cúi. bay. ngủ. vỗ. chèo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 1/147: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới” Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm. Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to: - Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không? Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo: - Từ lúc tôi mặc cái áo mới.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Động từ tình thái. có (thấy). Động từ hành động. Khoe, may, đem, mặc, đứng, đi, khen, đứng, thấy, hỏi, thấy, khoe, chạy, hỏi, chạy, giơ, bảo, mặc, thấy, chạy. Động từ trạng thái. tức, tức tối, có (anh), có (ai).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 2/147: Cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào. THÓI QUEN DÙNG TỪ. Có an chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may đà anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng Một người quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì anh ta cố ngoi lên, nắm chặt tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng mê mệt, người nọ giải thích: -Tôi nói thế vì biết tính cách anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì. Sự đối lập nhau về nghĩa của 2 động từ chỉ hành động “đưa” và “cầm”. + Đưa: trao cái gì đó từ mình cho người khác (mình bị mất). + Cầm: nhận, giữ một vật gì đó của người khác về mình (mình được nhận). Làm rõ tính keo kiệt của anh nhà giàu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Xem hình và đặt câu có dùng động từ.. Em bé đang ngủ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Xem hình và đặt câu có dùng động từ.. Cô bán hàng đang đan áo ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Xem hình và đặt câu có dùng động từ.. Cô gái đang hái cà phê ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Nhóm những động từ nào thuộc động từ tình thái ? a/ làm, chạy, ăn ,cày… b/ nhớ, thương, buồn, giận… c/ được, cần, phải, có…. Nhóm c thuộc động từ tình thái.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Bài cũ : -Học ghi nhớ, cho ví dụ; xem lại bài tập . -Hoàn chỉnh bài tập về nhà. *Bài mới : Soạn bài “ Cụm động từ” + Cụm động từ là gì? + Cấu tạo của cụm động từ? Trả lời câu hỏi phần I,II sgk/147-148.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×