Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.9 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Tiết: 37. Ngày soạn: 29/12/2015 Ngày dạy: 05/01/2016. BÀI 15: CỞ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( TIẾT 1) I: MỤC TIÊU: Thông qua tiết học này HS phải 1/ Kiến thức: Nêu được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: chất đạm, chất đường bột, chất béo. 2/ Kĩ năng: Nhận biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn , cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo dinh dưỡng và ngon miệng 3/ Thái độ: Yêu thích công việc nấu ăn và vận dụng vào những bữa ăn hàng ngày, giữ gìn và bảo vệ được thực phẩm trong thiên nhiên. 4/ Tích hợp bảo vệ môi trường: Đảm bảo vệ sinh khi ăn uống và thu dọn vệ sinh nơi ăn uống II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các tài liệu liên quan 2/ Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị trước bài mới III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sĩ số và vệ sinh lớp học 6A2:………………………………........ 6A3:……………… ………………………… 6A4:………………………… ……........6A5: ………………………………………… 2/ Kiểm tra bài cu: không 3/ Bài mới a. Giới thiệu bài: - Cơ thể chúng ta rất cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Vậy chất dinh dưỡng đó gồm những chất gì, có nguồn gốc từ đâu tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :Tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất đường bột I. Vai trò của các chất H: Tại sao chúng ta phải ăn - Chúng ta cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. dinh dưỡng uống? 1. Chất đạm (protein) - GV cho HS quan sát hình 3.1 - HS: Bạn Nam: gầy còm, chân tay khẳng khiu thể hiện thiếu a. Nguồn cung cấp sgk và nhận xét về thể trạng dinh dưỡng dài ngày. - Đạm động vật: Thịt lợn, của 2 bạn. - Bạn gái: khoẻ mạnh, cân đối thể bò, gà, vịt, cá, trứng, hiện đầy đủ chất dinh dưỡng. sữa..... -Vì ăn uống hợp lí và chưa hợp lí - Đạm thực vật: Lạc, đậu - Tại sao lại như vậy? nành, các loại đậu hạt..... - Cũng có trường hợp ăn nhiều -Do ăn uống chưa hợp lí b. Chức năng dinh chất dd nhưng vẫn không mập, dưỡng. khỏe mạnh là sao? -Chất đam, béo, viatamin, đường - Giúp cơ thể phát triển - Các em đã được học về bột, khoáng chất tốt những chất dinh dưỡng nào? - Có 2 nguồn cung cấp chất đạm - Giúp tái tạo các tế bào ? Quan sát hình 3.2 sgk em + Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, đã chết hãy cho biết nguồn cung cấp vịt, cá, trứng, sữa . - Góp phấn tăng khả chất đạm. + Đạm thực vật: Lạc, đậu nành, năng đề kháng, cung cấp - GV nhận xét, kết luận các loại đậu hạt. năng lượng cho cơ thể - GV cho hs quan sát hình 3.3 - Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trong nhất để sgk. Theo em hình vẽ cho ta cấu thành cơ thể và giúp cơ thể biết điều gì. phát triển tốt. - Chất đạm góp phần xây dựng ? Chất đạm có chức năng gì và tái tạo các tế bào. khi tay chân chúng ta bị đứt,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tóc bị rụng. ? Theo em những đối tượng - Phụ nữ có thai, người già yếu, nào cần nhiều chất đạm? trẻ em nhất là lứa tuổi học sinh. Hoạt động 2 :Tìm hiểu vai trò của chất đường bột - Cho hs quan sát H3.4 - HS: Quan sát hình 3.4 2. Chất đường bột ? Tinh bột có trong những thực - Chất bột: các loại ngũ cốc: gạo, (gluxit) phẩm nào. khoai, sắn, các loại củ quả khác... a. Nguồn cung cấp ? Chất đường có trong thành - Chất đường: kẹo, mía, mật ong. - Chất bột: các loại ngũ phần nào cốc: gạo, khoai, sắn, các ? Chất bột có vai trò ntn đối - Cung cấp năng lượng cho mọi loại củ quả khác... với cơ thể. hoạt động của cơ thể. - Chất đường: kẹo, mía, - Chuyển hoá thành các chất mật ong. khác( prôtêin, lipit) b. Chức năng dinh - GV PT thêm: Là nguồn cung - HS : Chú ý lắng nghe dưỡng cấp năng lượng chủ yếu hơn - Cung cấp năng lượng 1/2 năng lượng trong khẩu cho mọi hoạt động của cơ phần ăn hàng ngày là do thể. đường bột cung cấp. - Chuyển hoá thành các - Gluxit liên quan tới quá chất khác( prôtêin, lipit) trình chuyển hoá Protêin và lipít. - GV gợi ý cho HS phân tích - HS dựa vào chức năng của chất ví dụ hình 3.5. đường bột trả lời. Hoạt động 3 :Tìm hiểu vai trò của chất béo ? Chất béo thường có trong - Trong mỡ động vật, dầu thực 3. Chất béo thực phẩm nào vật., bơ, phomat, lạc, vừng… a. Nguồn cung cấp ? Nhà em thường sử dụng loại - Học sinh kể tên các chất béo - Chất béo động vật: mỡ chất béo nào. theo sử dụng ở gia đình lợn, sữa, bơ, mật ong... ? Theo em chất béo có chức * Chức năng - Chất béo thực vật chế năng ntn đối với cơ thể - Cung cấp năng lượng cho cơ biến từ lạc, vừng,ô lưu... thể b. Chức năng dinh - Chuyển hoá một số VTM cần dưỡng. thiết cho cơ thể. - Cung cấp năng lượng - Làm cách nào để có được * Để có được nguồn cung cấp cho cơ thể nguồn thực phẩm cung cấp chất béo - Chuyển hoá một số chất béo? - Cần tích cực chăn nuôi ở gia VTM cần thiết cho cơ đình. thể. - Sản xuất cây vừng, lạc…. 4/ Củng cố – đánh giá: ? Kể tên các chất dinh dưỡng vừa học ? Các chất dinh dưỡng đó có trong các loại thực phẩm nào 5/ Nhận xét – Dặn dò: - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc trước phần I4,5,6,7, II của bài IV: RÚT KINH NGHIỆM ……................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .... ……................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>