Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an mam non 3 tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.62 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 07 Chủ đề nhánh: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (2 tuần). Thời gian thực hiện: Từ ngày 19/10 đến ngày 23/10/2015 (tuần 2). I/ Yêu cầu: - Trẻ biết được 1 số món ăn cần cho cơ thể bé. Biết một số thực phẩm cần cho cơ thể bé, 1 số thực phẩm không tốt cho cơ thể. - Trẻ hát thuộc bài hát “Nào! Chúng ta cùng tập thể dục”. Hứng thú nghe cô hát và chơi trò chơi âm nhạc “Ai đoán giỏi”. - Biết dán vòng đeo cổ. - Cháu biết “Đi theo đường dích dắc” và chơi được trò chơi “Đuổi bóng”. - Cháu biết tên gọi và đặc điếm của hình tròn, hình vuông. - Thuộc bài thơ “Xòe tay”. - Tập cho cháu có kỹ năng lót, bôi hồ ở mặt trái tờ giấy màu, bôi từ trong ra ngoài dán vào sợi dây. Sau đó cháu biết miết giấy. - Phát triển khả năng quan sát, mạnh dạn giao tiếp để trả lời câu hỏi của cô. Thông qua đó giúp cho trẻ phát triển ngôn ngữ. - Múa được các động tác bài “Nào! Chúng ta cùng tập thể dục” theo cô. - Kiểm soát được vận động khi đi thay đổi hướng theo đường dích dắc. Khi đi không giẫm lên vạch, không đi ra ngoài, tư thế người ngay ngắn. Phát triển khéo léo cho trẻ. - Đọc được theo cô từng câu bài thơ “Xòe tay”, trả lời được một số câu hỏi trong bài thơ. - Trẻ có kỹ năng quan sát, lăn hình sờ hình, sử dụng đúng thuật ngữ toán học. - Biết thể hiện một số hành vi văn minh lịch sự trong giao tiếp, sinh hoạt, biết chăm sóc bản thân. - Biết thực hiện những nhận biết về bản thân qua lời nói và qua các sản phẩm tạo hình. - Giáo dục cháu biết ngày 20/10 là ngày Phụ nữ Việt Nam; ngày dành cho bà, mẹ, cô giáo,… II/ Chuẩn bị: - Bóng, vở tạo hình, hồ, giấy lót, giấy miết. Đàn, máy casset. Hình tròn, hình vuông. - Đồ chơi các nhóm, góc, bóng. - Tranh chữ to, mô hình thơ.. THỜI GIAN. THỨ HAI. THỨ BA. THỨ TƯ. THỨ NĂM. THỨ SÁU.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG - Đón trẻ vào lớp, dỗ những cháu còn khóc nhè. Cô cùng chơi và trò chuyện với trẻ, nhắc trẻ cất đồ dùng – đồ chơi đúng nơi quy định. * Họp mặt: - Trò chuyện về thứ, ngày, tháng trong ngày (tuần). 1) Đón trẻ - họp - Dự báo thời tiết. mặt - Giáo dục biển báo: Cấm đi ngược chiều, đường người đi bộ sang ngang. - Mở chủ đề: Các con có biết mình cần gì để lớn lên và khỏe mạnh không? Ngoài tập thể dục ra chúng ta cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. Ở nhà ai nấu cho các con ăn? Thế mẹ thường nấu những món ăn gì? (trẻ kể). Tuần này chúng ta sẽ tiếp tục học về chủ đề nhánh “ Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh” nữa nè, tìm hiểu về những món ăn cần cho bé, nhận biết hình vuông, tròn và 1 số kiến thức khác.  Giáo dục cháu ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển khỏe mạnh, bình thường. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể như thường xuyên tắm gội mỗi ngày, cắt ngắn móng tay chân, đầu tóc gọn gàng để phòng tránh 1 số bệnh cho bản thân. Giáo dục trẻ biết tiết kiệm năng lượng: Biết tắt đèn tắt quạt khi ra khỏi phòng, tắt ti vi khi không xem.  Giáo dục cháu biết ngày 20/10 là ngày Phụ nữ Việt Nam. Giáo dục cháu biết yêu thương, kính trọng những người thân trong gia đình, biết giúp đỡ ba mẹ 1 số công việc vừa sức. - Tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần: + Đến lớp đúng giờ, chào cô vào lớp, cất cặp dép đúng nơi quy định. + Giờ học ngoan, chú ý. Giờ chơi ngoan, không tranh giành đồ chơi của bạn. + Không nghịch phá nước khi vào nhà vệ sinh. - Điểm danh bạn vắng trong tổ, lớp. - Hô hấp: Thổi nơ (4l/4n). - Tay 5: Từng tay đưa lên cao, 2 tay dang ngang (4l/4n). → Tập kết hợp với bông tua 2) Thể dục sáng - Bụng 5: 2 tay đưa lên cao, nghiêng người sang 2 bên (4 l/4n). - Chân: Đứng khụy gối (4l/4n). - Bật: Bật tách chụm chân (4l/4n). Phát triển nhận Phát triển nhận Phát triển thẩm mỹ Phát triển thẩm Phát triển thể mỹ chất: thức: thức: + Dạy hát và vận - Làm quen với động minh họa - Hoạt động tạo - Phát triển vận - Khám phá biểu tượng toán “Nào! Chúng ta hình: động: khoa học 3) Hoạt động học + Bé cần ăn + Dạy trẻ nhận cùng tập thể dục” + Dán vòng đeo + Đi theo đường.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4) Hoạt động ngoài trời. những gì?. (TT). + Nghe hát “Tập đếm”. + Trò chơi “Ai đoán giỏi”.. cổ (mẫu).. HĐCMĐ: Trò chuyện, tìm hiểu về ngày 20/10. - TCHT: Đồ vật gì biến mất - TCDG: Đua vịt - Chơi tự do. HĐCMĐ: Làm quen văn học: Thơ “Xòe tay”. - TCHT: Ai đoán giỏi - TCDG: Luồn luồn tổ dế - Chơi tự do. HĐCMĐ: Tập cho trẻ chơi trò chơi “Ai dẫn đầu”. - TCVĐ: Oẳn tù tì. - Chơi tự do. dích dắc. + Trò chơi “Đuổi bóng”. Phát triển ngôn ngữ: - Thơ “Xòe tay”. HĐCMĐ: Trứng chìm trứng nổi. - TCVĐ: Trốn mưa - TCDG: Chi chi chành chành - Chơi tự do. biết, gọi tên hình tròn, hình vuông.. HĐCMĐ: Quan sát quả cà chua. - TCVĐ: Gieo hạt - TCDG: Kéo cưa lừa xẻ - Chơi tự do. - Góc xây dựng: Xây nhà của bé + Biết sử dụng gạch để xây tạo thành ngôi nhà, trang trí xung quanh sân có nhiều hoa, vườn rau…. 5) Hoạt động góc Trẻ biết xếp cạnh đặt chồng và sáng tạo khi chơi. Cháu chơi ngoan, trật tự. - Góc phân vai: Nấu ăn,bán hàng, bác sĩ. + Trẻ biết được góc chơi, biết phân vai chơi, thể hiện được vai chơi. Biết giao lưu giữa các nhóm chơi. Trẻ làm quen với việc bán món ăn tốt cho cơ thể. - Góc đọc sách, học tập: Xem tranh, truyện về các giác quan của bé, phân loại tranh lô tô thực phẩm. +Rèn kĩ năng xem sách, lật sách, cất sách. Biết trả lời câu hỏi sau khi xem xong truyện. Hứng thú khi chơi. - Góc nghệ thuật: Tô màu quần áo, tô theo hình bàn tay, làm sọt rác, thùng xách nước. + Trẻ biết sử dụng kĩ năng tô màu để tô. Trẻ chơi trật tự ở các nhóm chơi. Biết sử dụng vật liệu mở để làm ra sản phẩm. - Góc khám phá khoa học: Nhận biết hình tròn, hình vuông. + Biết được đặc điểm của hình tròn, hình vuông. Phân loại đồ dùng – đồ chơi có dạnh hình tròn, hình vuông. - Cô lần lượt hướng dẫn cháu các thao tác vệ sinh: Rửa tay, lau mặt, làm vệ sinh theo từng tổ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 6) Vệ sinh, ăn trưa, ngủ. 7) Chơi, hoạt động theo ý thích. 8) Vệ sinh, trả trẻ. NỘI DUNG THỨ 2 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC - Khám phá khoa học + Bé cần ăn những gì?. - Nhắc cháu ngồi vào bàn ăn, nhận cơm theo tổ, trật tự. Giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh trong khi ăn. Ăn nhanh, không làm rơi vãi thức ăn, có thói quen văn minh trong ăn uống. - Ăn xong cho trẻ đánh răng. - Ngủ ngoan, không nói chuyện. * Dạy trẻ bài đồng dao “Đúc bầu đúc bí”. - Chơi tự do * Lao động tự phục vụ: Nhặt lá rụng, rác trong bồn hoa. - Trò chơi: Mèo và chim sẻ * Ôn vỗ tay theo nhịp “Mời bạn ăn”. - Trò chơi: Con rùa * Tập cho trẻ thao tác đánh răng. * Ôn thơ “Xòe tay”. - Trò chơi: Con bò - Nhắc tiêu chuẩn bé ngoan và nhận xét trẻ, giáo dục lễ giáo cho trẻ. - Trao đổi về tình hình học tập của trẻ trong ngày. - Phối hợp phụ huynh rèn cho cháu các đề tài sắp học vào ngày hôm sau.. YÊU CẦU- CHUẨN BỊ I/ Yêu cầu: - Trẻ biết được 1 số món ăn cần cho cơ thể bé. Biết một số thực phẩm cần cho cơ thể bé và một số thực phẩm có hại cho cơ thể. - Phát triển khả năng quan sát, mạnh dạn giao tiếp để trả lời. TIẾN TRÌNH III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp giới thiệu bài - Hát “Mời bạn ăn”. - Các con vừa hát bài gì? Các con muốn lớn lên và khỏe mạnh cần ăn những gì? - Hôm nay cô cháu mình cùng tìm hiểu về một số thực phẩm nhé! 2/ Hoạt động 2: Hoạt động nhận thức. LƯU Ý.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> câu hỏi của cô. Thông qua đó giúp cho trẻ phát triển ngôn ngữ. - Cháu ăn nhiều món ăn để cơ thể khỏe mạnh. * Nội dung lồng ghép: - GDDD: Giáo dục không ăn nhiều bánh kẹo ngọt và nước uống có gas. II/ Chuẩn bị: - Thực phẩm thật bỏ trong bịch nilong trắng: Rau cải, củ cà rốt, quả đu đủ; Bánh mì, bắp, gạo… - Những thức ăn nhựa để trẻ chọn.. - Các con biết những món ăn nào cần cho cơ thể bé? - Để chế biến được những món ăn đó các con nhìn xem cô mua được những gì nha! - Các con nhìn xem cô có gì đây? Rau xanh có nhiều chất gì? (vitamin). Ăn nhiều rau giúp cơ thể như thế nào? (mát mẻ). Ăn trái cây giúp cơ thể chúng ta như thế nào? (da dẻ hồng hào).Vì sao? (có nhiều vitamin).  Ăn các loại rau xanh và trái cây có nhiều vitamin nên rau xanh và trái cây thuộc nhóm vitamin. * Chơi “Trốn cô”. - Cá và tôm có nhiều chất gì? (đạm). - Ăn vào giúp cơ thể như thế nào? (nhanh tăng cân, thông minh). - Ngoài cá, tôm thuộc nhóm chất đạm còn có trứng, thịt.  Cô tóm lại, lớp đồng thanh. * Lớp đọc cùng cô “Hạt gạo làng ta” - Gạo chế biến được gì nào? (cơm, cháo,...) - Cơm có nhiều chất gì? (bột đường) - Còn có thực phẩm nào thuộc nhóm chất bột đường nữa? (khoai lang, bắp, bánh mì,...). - Khi chế biến các món ăn như chiên cá, nấu canh..., mẹ cần thực phẩm nào nữa? (dầu) - Dầu có nhiều chất gì?(béo). Thế dầu thuộc nhóm chất nào? (béo). - Ngoài ra còn có thực phẩm nào thuộc nhóm chất béo nữa? (mỡ, đậu phụng, ...) - Lớp đồng thanh Cô tóm lại: Cơ thể của con người đặc biệt là các bạn nhỏ phải ăn đầy đủ các thức ăn như ăn rau, trái cây, cơm, thịt,cá, trứng, tôm cua. Ngoài ra còn bổ sung thêm dầu ăn trong khi nấu thức ăn. Tất cả các thức ăn trên sẽ cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cần thiết để các con khỏe mạnh, thông minh, mau lớn. Bên cạnh đó các con cần uống thật nhiều nước để cơ thể không bị mất nước..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trong 1 ngày các con nên ăn đủ chất dinh dưỡng như ăn cơm, thịt cá, rau xanh, trái cây, và uống thêm nước. - Những bạn suy dinh dưỡng nên ăn đủ chất, hết suấtvà uống thêm sữa. Còn bạn thừa cân hạn chế ăn nhiều chất béo, nên ăn nhiều rau xanh và trái cây. * Tuy nhiên có 1 số món ăn không lợi cho cơ thể của con đó là gì? (bánh kẹo, nước ngọt, cà phê). Cô tóm lại giáo dục cháu không ăn nhiều bánh kẹo, uống nhiều nước ngọt và uống cà phê sẽ làm sâu răng và không có lợi cho sức khỏe của các con. * Cho cháu chọn thực phẩm theo yêu cầu của cô. 3/ Hoạt động 3: Củng cố - Nhóm ráp tranh các loại thực phẩm. - Nhóm khoanh tròn thực phẩm tốt cho bé. - Tô màu thực phẩm cần cho bé - Nối thực phẩm về đúng nhóm - NXTD. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCMĐ: Trò chuyện, tìm hiểu về ngày 20/10. - TCHT: Đồ vật gì biến mất - TCDG: Đua vịt - Chơi tự do. I/ Yêu cầu: - Cháu biết ngày 20/10 là ngày Phụ nữ Việt Nam. - Cháu chơi được trò chơi “Đồ vật gì biến mất, đua vịt” và các nhóm chơi. - Cháu hứng thú khi học và chơi. II/ Chuẩn bị: - Đàn. - Một số đồ chơi.. III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: HĐCMĐ: Trò chuyện, tìm hiểu về ngày 20/10. - Trong tháng 10 này có 1 ngày lễ rất có ý nghĩa, các con có biết đó là ngày gì không? - Các con hãy cùng hướng mắt lên tivi xem một đoạn băng ngắn nhé! - Trong đoạn băng vừa rồi các con thấy ai xuất hiện nhiều nhất? - Các con có biết tại sao họ lại được nhắc đến nhiều như vậy? - Các con biết gì về ngày 20/10? (ngày dành cho những ai?) - Mọi người thể hiện sự quan tâm bằng cách nào? - Ở gia đình các con vào ngày này bố và các con sẽ chuẩn bị quà gì dành tặng bà và mẹ, em gái hoặc chị gái của con? - Lớp mình vào ngày đó các bạn trai sẽ chuẩn bị quà gì tặng các.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bạn gái và chúc các bạn gái điều gì? - Các con sẽ có những lời chúc gì với các cô giáo ở lớp, bà và mẹ của con ở nhà? Cô tóm lại: Ngày 20/10 là ngày Phụ nữ Việt Nam, đây là lễ kỉ niệm có rất nhiều hoạt động diễn ra dành tặng và tôn vinh những người phụ nữ. Những người phụ nữ đó là bà, mẹ, cô giáo, các bạn gái bên cạnh các con. Vào ngày này những người thân thường thể hiện tình cảm của mình qua những món quà, những lời chúc…dành tặng những người phụ nữ mình yêu thương để cảm ơn và thể hiện sự chia sẻ những khó khăn vất vả hằng ngày. 2/ Hoạt động 2: Trò chơi - TCHT: Đồ vật gì biến mất - TCDG: Đua vịt 3/ Hoạt động 3: Chơi tự do - Nấu ăn tự do. - Vẽ trên cát, in bánh. - Pha màu nước. thả vật chìm, nổi. - Xâu hoa dâm bụt. - Chi chi chành chành. - Chơi với bóng, chơi đồ chơi ngoài trời. 4/ Hoạt động 4: - NXTD.. HOẠT ĐỘNG GÓC VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH * Dạy trẻ bài đồng. I/ Yêu cầu: - Cháu biết tên bài đồng dao. III/ Tiến trình: - Hôm nay cô sẽ dạy cho lớp mình bài đồng dao “Đúc bầu, đúc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dao “Đúc bầu, đúc bí”. - Chơi tự do. “Đúc bầu, đúc bí”. - Đọc theo cô từng câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Cháu ngoan chú ý trong giờ học. II/ Chuẩn bị: - Cô đọc thuộc bài đồng dao.. bí”.. I/ Yêu cầu: - Cháu hát thuộc và đúng giai điệu bài hát “Nào! Chúng ta cùng tập thể dục”. - Cháu hát và kết hợp múa minh họa theo từng động tác của bài hát “Nào! Chúng ta cùng tập thể dục”. Hưởng ứng. III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp giới thiệu bài * Sáng các con đến lớp các con được cô cho các con làm gì? (chơi đồ chơi, tập thể dục).  Giáo dục cháu tập thể dục. - Cô Thu Hiền cũng sưu tầm được một bài hát rất hay nói về việc tập thể dục, bài hát có tựa đề là gì? (Nào! Chúng ta cùng tập thể dục). - Để bài hát sinh động hơn cô sẽ dạy cho các con vận động minh. Đúc bầu, đúc bí Đúc bầu, đúc bí Bí cội, bí ngọn Leo cây, leo cối Leo tới leo lui Đến rằm tháng mười Các anh các ả Treo cả mi lên Chặt tay chặt chân Trái mô già thì rụng. - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài đồng dao. - Cô đọc lần 2: Hỏi tên bài đồng dao. - Mời lớp, tổ, nhóm đọc. Cô chú ý sửa sai phát âm cho trẻ. - Lớp đọc lại lần cuối. - Cô hỏi tên bài đồng dao. - NXTD. NÊU GƯƠNG CẮM CỜ THỨ 3 PHÁT TRIỂN THẨM MỸ - Hoạt động âm nhạc: + Dạy vận động minh họa “Nào! Chúng ta cùng tập thể dục” (TT). + Nghe hát “Tập đếm”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Trò chơi “Ai đoán giỏi”.. khi nghe cô hát. Chơi được trò chơi “Tiếng hát ở đâu”. - Giáo dục cháu thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh. II/ Chuẩn bị: - Đàn, một số nhạc cụ, mũ chóp.. họa nha! 2/ Hoạt động 2: Hoạt động nhận thức a/ Dạy vận động minh họa “Nào! Chúng ta cùng tập thể dục”. (TT) - Cô vận động lần 1. - Cô giải thích động tác: + Động tác 1 “Đưa tay ra nào” là 2 tay đưa lên phía trước, lòng bàn tay ngửa vào chữ “Nào”. + Động tác 2 “Nắm lấy cái tai ... cái đầu” là 2 tay từ từ nắm lấy cái tai, rồi lắc lư cái đầu theo nhịp bài hát. + Động tác 3 “Ồ! Sao bé không lắc” là tay phải chống hông, tay trái chỉ về phía trước theo nhịp bài hát rồi đổi bên. - Cô múa lại theo nhạc. - Lớp múa theo cô từng động tác. - Nhóm 1,2 múa theo cô. + Cô chú ý sửa sai động tác cho trẻ. - Cháu thích hát múa cùng cô. - Cả lớp múa lại cùng cô. b/ Nghe hát “Tập đếm”. * Chơi “Đập bàn tay”. Các con có thường chơi với ngón tay của mình không? Có 1 bài hát nói về tập đếm rất hay cô hát tặng cả lớp nha! - Lần 1: Cô mở nhạc cho cháu nghe + cả lớp đứng lên vận động theo + giới thiệu tên bài hát, tác giả, tóm nội dung, giáo dục. - Lần 2: 2 trẻ múa + cả lớp đứng lên vận động theo. - Lần 3: Cô hát cả lớp minh họa. c/ Trò chơi “ Ai đoán giỏi”. - Cô hỏi cách chơi: 1 bạn lên đội mũ chóp, 1 bạn ở dưới hát to, rõ. Sau khi bạn ở dưới hát xong, bạn đội mũ chóp bỏ mũ ra và đoán tên bài hát và tên bạn hát. Bạn ngồi dưới không được nhắc bạn và im lặng để bạn nghe. - Lớp chơi 2-3 lần. - Sau khi trẻ biết chơi cô nâng yêu cầu trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3/ Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại đề tài. - NXTD HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCMĐ: Làm quen văn học: Thơ “Xòe tay”. - TCHT: Ai đoán giỏi - TCDG: Luồn luồn tổ dế - Chơi tự do. HOẠT ĐỘNG. III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: HĐCMĐ: Làm quen thơ “Xòe tay”. I/ Yêu cầu: - Cháu làm quen với tên và nội - Lớp vận động “Tay thơm tay ngoan”. Bài hát nói về gì? Cô giới thiệu. dung bài thơ “Xòe tay”. - Lần 1: Cô đọc thơ theo tranh chữ to: Giới thiệu tên bài thơ, tác - Chơi được các trò chơi “Ai giả, tóm nội dung giáo dục: Bài thơ nói về bàn tay rất đẹp, ví đoán giỏi và luồn luồn tổ dế” như bông hoa nở, như trang vở. Thế cô đố lớp mình vì sao mình và một số nhóm chơi. phải thường xuyên giữa cho tay sạch sẽ? Nếu mình không giữ - Giáo dục cháu biết giữ gìn cho tay sạch sẽ thì cơ thể mình sẽ bị sao? Rửa tay đúng thao tác tay sạch sẽ, biết rửa tay đúng là rửa như thế nào? thao tác. - Cô đọc 2, 3 lần cho trẻ nghe. II/ Chuẩn bị: - Bài thơ này hôm sau cô sẽ dạy lại cho các con đọc lại nha! - Tranh chữ to, đồ chơi các 2/ Hoạt động 2: Trò chơi nhóm. - TCHT: Ai đoán giỏi - TCDG: Luồn luồn tổ dế 3/ Hoạt động 3: Chơi tự do. - Xâu hoa nhựa. - Thả vật vào nước, đong nước. - Chơi đồ chơi ngoài trời. - Nhóm nhặt rác bỏ vào sọt. - Nhóm chơi dung dăng dung dẻ. - Nhóm chơi bóng, ném bóng. 4/ Hoạt động 4: - NXTD..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GÓC VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH * Lao động tự phục vụ: Nhặt lá rụng, rác trong bồn hoa. - Trò chơi: Mèo và chim sẻ.. NÊU GƯƠNG CẮM CỜ THỨ 4 PHÁT TRIỂN THẨM MỸ - Hoạt động tạo hình: +Dán vòng đeo cổ (mẫu).. I/ Yêu cầu: - Cháu biết nhặt lá khô, túi bóng, vỏ sữa bỏ vào thùng rác. - Cháu không chạy nhảy vào bồn hoa, không bôi bẩn vào quần áo, rửa tay sạch sẽ sau khi lao đông. - Giáo dục cháu không vứt rác bừa bãi. II/ Chuẩn bị: - Thùng rác, khăn , nước, xà phòng... I/ Yêu cầu : - Cháu biết kể màu sắc, hình dạng của vòng đeo cổ trên tranh mẫu của cô, và biết dán. III/ Hướng dẫn hoạt động: *Lớp hát “Ra vườn em chơi”. - Các con thích ra vườn hoa chơi không? Hôm nay cô sẽ dẫn các con ra sân chơi và nhặt lá cây, để sân, bồn hoa thêm đẹp nha! - Cô chia lớp thành 2 nhóm. + Nhóm 1: Nhặt rác bồn hoa. + Nhóm 2: Nhặt lá rụng. - Cô nhận xét 2 nhóm thực hiện, tuyên dương và nhắc nhở trẻ. - Cho trẻ đi rửa tay. * Trò chơi: Mèo và chim sẻ.. III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp giới thiệu bài - Chơi “Đi chợ”. Cô đi chợ mua được gì đây? (cái lược, kẹp tóc). Cô còn mua được gì nữa? (vòng đeo cổ). Vòng đeo cổ này như thế nào, có đẹp không? - Hôm nay cô sẽ cho lớp mình dán vòng đeo cổ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> theo hướng dẫn. - Rèn luyện kỹ năng bôi hồ ở mặt trái tờ giấy màu, bôi từ trong ra ngoài và cách sử dụng giấy lót, giấy miết. - Giáo dục cháu không bôi hồ ra quần áo bàn ghế, biết tiết kiệm hồ. II/ Chuẩn bị : - Tranh mẫu của cô. - Giấy, hồ, giấy lót, giấy miết, hình tròn đường kính 2 cm nhiều màu.. 2/ Hoạt động 2: Giới thiệu và phân tích mẫu * Nhìn xem cô có gì đây? (tranh) - Trong tranh của cô có gì? (nhiều hình tròn) - Các hình tròn này có màu gì? - Những hình tròn cô dán vào đâu? Để tạo thành cái gì? - Các hình tròn cô dán như thế nào? (dán cạnh nhau) - Trước khi dán cần làm gì? (ướm thử) - Cô dùng gì để dán hình tròn vào sợi dây? (hồ) - Cô dán như thế nào?(bôi hồ từ trong ra ngoài mặt trái của hình tròn)  Cô tóm lại: Đây là tranh cô dán chiếc vòng để đeo cổ, cô dùng nhiều hình tròn màu xanh đặt cạnh nhau và dùng tăm bông bôi hồ vào mặt trái hình tròn dán lại để tạo thành vòng để đeo cổ. Trước khi dán cô ướm thử các hình tròn lên sợi dây. * Đọc thơ “Đôi mắt của em”. - Đôi mắt bé nhìn thấy gì đây? -Tương tự cô cho cháu quan sát mẫu thứ 2 dán xen kẽ 1 hình tròn màu này và 1 hình tròn màu khác. Đàm thoại như tranh 1. * Cô dán mẫu: Cô có tranh vẽ sẵn 1 sợi dây. Trước tiên cô sẽ ướm thử đặt cạnh các hình tròn lên sợi dây, sau đó đặt 1 hình tròn lên giấy lót dùng tăm bông chấm hồ bôi mắt trái của hình tròn, bôi từ trong ra ngoài và dán lên chỗ vừa ướm của sợi dây. Dán lên sợi dây sao cho không chườm sợi dây ra ngoài. Tương tự cô dán hình tròn tiếp theo và dán hết các hình tròn sao cho các hình tròn không dán chồng lên nhau. - Các con có thể dán xen kẽ 1 hình tròn to với 1 hình tròn nhỏ hoặc 1 màu này với 1 màu khác. - Cho cháu mô phỏng thao tác. 2/ Hoạt động 2: Trẻ thực hiện (mở nhạc) - Để mẫu cho trẻ xem. - Cô quan sát hướng dẫn cháu dán. Nhắc cháu không bôi hồ ra quần áo, bàn ghế và biết tiết kiệm hồ - Báo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3/ Hoạt động 3: NXSP - Con thích sản phẩm nào? Vì sao? - Cô nhận xét 2- sản phẩm đẹp, nêu tên 4-5 sản phẩm đẹp khác, 2-3 sản phẩm chưa đẹp, 4-5 sản phẩm khác bổ sung khiếm khuyết. 4/ Hoạt động 4: - NXTD. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCMĐ: Tập cho trẻ chơi trò chơi “Ai dẫn đầu”. - TCVĐ: Oẳn tù tì. - Chơi tự do. III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: HĐCMĐ: Tập cho trẻ chơi trò chơi “Ai dẫn đầu”. I/ Yêu cầu: - Cách chơi: Chia trẻ thành các nhóm (mỗi nhóm tối đa 10 trẻ), - Trẻ biết tên trò chơi và chơi cho trẻ đứng thành hàng dọc. Khi có hiệu lệnh của cô, cả nhóm được cùng cô trò chơi “Ai dẫn chạy và làm theo động tác của người dẫn đầu như: nhảy lên bắt đầu”. bóng, trèo lên xuống ghế, chui qua cổng, nhảy qua vòng…. Sau - Thực hiện đúng luật của trò khi hết các chướng ngại vật, trẻ quay ngược lại, trẻ cuối hàng sẽ chơi. trở thành người dẫn đầu. Trò chơi tiếp tục. - Hứng thú chơi cùng cô và - Mời 1 nhóm chơi trước. bạn. - Tập cho trẻ chơi 3-4 lần. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi. II/ Chuẩn bị: - Sân bãi rộng rãi, bằng phẳng. - Giáo dục trẻ chơi ngoan. 2/ Hoạt động 2: Trò chơi - Các chướng ngại vật: Bóng bay, khối ghỗ, ghế băng, vòng - TCVĐ: Oẳn tù tì. thể dục, cổng chui…(bố trí rải 3/ Hoạt động 3: Chơi tự do. - Trồng hoa trên cát, in bánh. rác trên sân). - Thả vật chìm nổi, vớt cá, tôm. - Nấu ăn với cỏ lá, sỏi. - Nhặt lá vàng. - Cắp cua. 4/ Hoạt động 4: - NXSP - NXTD..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH * Ôn vỗ tay theo nhịp “Mời bạn ăn”. - Trò chơi: Con rùa. NÊU GƯƠNG CẮM CỜ THỨ 5 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT - Phát triển vận động: + Đi theo đường dích dắc. + Trò chơi “Đuổi bóng”.. I/ Yêu cầu: - Cháu biết hát đúng lời và vỗ được theo nhịp bài hát “Mời bạn ăn”. - Hứng thú, cảm nhận được giai điệu vui tươi của bài hát “Mời bạn ăn”. - Hứng thú khi hát vỗ. Học và chơi ngoan. II/ Chuẩn bị: - Đàn, đồ chơi các nhóm.. III/ Tiến trình: - Cho trẻ nghe giai điệu bài hát. - Bài hát tên gì? Để bài hát hay hơn kết hợp với vận động gì? - Cô mời 1 cháu lên hát vỗ. - Cho cả lớp hát vỗ. - Cho nhóm hát vỗ. - Mời cá nhân trẻ hát vỗ. - Cho cả lớp hát vỗ lại. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Con rùa. III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ xếp hàng di chuyển đội hình vòng tròn, vừa đi trên nền I/ Yêu cầu: nhạc vừa kết hợp các kiểu đi chân, chạy chậm, chạy nhanh, - Cháu biết đi theo đường dích chậm … dắt theo hiệu lệnh của cô. 2/ Hoạt động 2: Trọng động - Kiểm soát được vận động a. BTPTC: khi đi thay đổi hướng theo - Tay 5: Từng tay đưa lên cao, 2 tay dang ngang (2l/4n)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đường dích dắt. Phát triển khéo léo cho trẻ. - Cháu trật tự trong giờ học. II/ Chuẩn bị : - Sân bãi sạch sẽ ,vạch chuẩn, máy casset. - Bóng, vẽ một đường dích dắc rộng khoảng 30-35cm. * Đội hình: x x x x x x x x x x x x x x x x x x. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ - Thơ “Xòe tay”. I/ Yêu cầu: - Cháu nhớ nội dung, tên bài thơ, tên tác giả. - Cháu đọc thơ được theo cô từng khổ thơ, trả lời được một số câu hỏi của cô theo nội dung bài thơ. Thông qua đó. - Bụng 5: 2 tay đưa lên cao, nghiêng người sang 2 bên (2l/4n). - Chân: Đứng khụy gối (4l/4n). - Bật: Bật tách chụm chân (2l/4n). b. VĐCB: Đi theo đường dích dắc - Lần 1: Cô làm mẫu không giải thích. - Lần 2 kết hợp giải thích: Đứng ngay vạch khi có hiệu lệnh cô sẽ đi trong đường dích dắc, không giẫm lên vạch, không đi ra ngoài, tư thế người ngay ngắn. - Mời 1 trẻ khá lên thực hiện lại. - Thứ tự 4 trẻ lên tập. Cô chú ý nhắc trẻ đi khéo léo để không đạp vạch. - Tập lại cho trẻ yếu. - Trẻ khá thi đua. c. TCVĐ “Đuổi bóng” - Cô giới thiệu cách chơi: Cho trẻ đứng sau cô, cô cầm bóng sẽ lăn bóng về phía trước cho các bạn đuổi theo bóng và không được chạy trước bóng, bạn nào bắt được bóng sẽ chiến thắng. - Lớp chơi 3-4 lần. 3/ Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Làm bướm bay nhẹ nhàng. - Nhắc lại đề tài. - NXTD. III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp giới thiệu bài - Lớp hát “Khám tay”. - Em bé đã rửa tay rất giỏi, các con nhớ cô đã cho lớp mình làm quen bài thơ nào nói về bàn tay đẹp? (xòe tay). Thế thì hôm nay cô sẽ dạy cho lớp mình đọc thuộc bài thơ này nha! 2/ Hoạt động 2: Truyền thụ tác phẩm đến trẻ a/ Cô đọc thơ: - Cô đọc lần 1 với tranh: Cô vừa đọc cho lớp mình nghe bài thơ “Xòe tay” do cô Phong Thu sáng tác. Bài thơ nói về bàn tay rất.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phát triển ngôn ngữ cho cháu. - Cháu hứng thú trong giờ học. * Nội dung lồng ghép: - GDMT: Cháu biết giữ gìn tay sạch sẽ, biết rửa tay đúng thao tác. II/ Chuẩn bị: - Những hình ảnh có trong bài thơ. - Tranh chữ to.. đẹp,ví như bông hoa nở, như trang vở. Thế cô đố lớp mình vì sao mình phải thường xuyên giữ cho tay sạch sẽ? Nếu mình không giữ cho tay sạch sẽ thì cơ thể mình sẽ bị sao? Rửa tay đúng thao tác là rửa như thế nào? - Cô đọc lần 2 với tranh chữ to và giải thích từ khó: + 4 câu đầu nói về bàn tay khi xòe ra đẹp như 2 trang vở, như bông hoa để vẽ và tô. + 6 câu cuối nói về hành động của đôi bàn tay biết đưa tay thưa cô, biết vung tay nhịp nhàng khi đi, biết cầm tay bạn khi hát. Từ “cất bước” có nghĩa là hành động đi về phía trước, “vung” có nghĩa là đánh tay về phía sau, phía trước. b/ Dạy lớp đọc thơ: - Lớp đọc theo cô từng khổ thơ + tranh chữ to. - Nhóm đọc theo cô từng khổ thơ. - Cô chú ý sửa sai cách phát âm một số từ “xòe, cất bước, kết đoàn ”. - Trẻ thích đọc cùng cô. - Lớp đọc lại cùng cô. c/ Đàm thoại: - Lớp mình đọc bài thơ có tên gì? (xòe tay). Do ai sáng tác? (Phong Thu). - Khi xòe tay ra thì tay đẹp như thế nào? (Em xòe…hoa nở). Tay còn giống cái gì?(Như hai trang vở…em tô) - Khi muốn thưa cô tay làm sao? (khi muốn….lên trước). - Khi em đi tay làm gì? (khi em…nhịp nhàng) - Lúc hát và vui với các bạn tay thì tay làm gì nữa? (khi hát….tay bạn). Cô tóm lại giáo dục cháu phải giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ 3/ Hoạt động 3: Củng cố - Chơi “ngón tay nhúc nhích”. - Nhắc lại đề tài - NXTD.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCMĐ: Trứng chìm trứng nổi. - TCVĐ: Trốn mưa - TCDG: Chi chi chành chành - Chơi tự do. HOẠT ĐỘNG GÓC. I. Yêu cầu: - Trẻ biết được quả trứng sẽ nổi khi nước có muối và chìm khi nước không có muối. - Chơi được trò chơi “Trốn mưa, chi chi chành chành” và một số nhóm chơi. - Trẻ chơi trật tự ở các nhóm II. Chuẩn bị: - Một cốc đầy nước, muối, trứng. - Đồ chơi các nhóm.. III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: HĐCMĐ: Trứng chìm trứng nổi. - Nhìn xem cô có gì đây? (một cốc đầy nước, muối, trứng). - Hôm nay cô sẽ làm 1 thí nghiệm nho nhỏ cho các bạn xem quả trứng sẽ nổi hay chìm ở dưới nước? (có muối và không có muối). - Cô đặt nhẹ nhàng một quả trứng vào cốc nước, điều gì sẽ xảy ra? (quả trứng sẽ bị chìm trong nước). - Hỏi trẻ: “Liệu quả trứng có nổi không nếu chúng ta cho muối vào cốc nước này?” - Cho muối vào cốc nước, hòa tan, nếu vẫn chưa có hiện tượng gì xảy ra thì tiếp tục thêm muối. Đủ lượng muối thì quả trứng nổi lên. Vì do nồng độ muối đậm đặc trong nước đã đẩy quả trứng nhẹ hơn so với muối và nổi lên. 2/ Hoạt động 2: Trò chơi - TCVĐ: Trốn mưa - TCDG: Chi chi chành chành 3/ Hoạt động 3: Chơi tự do. - Trồng hoa trên cát, in bánh. - Thả vật chìm nổi, vớt cá, tôm. - Nấu ăn với cỏ lá, sỏi. - Đong nước. - Nhặt lá vàng. - Chi chi chành chành. - Cắp cua. - Chơi một số trò chơi ở sân thể chất. 4/ Hoạt động 4: - NXTD..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH * Tập cho trẻ thao tác đánh răng.. NÊU GƯƠNG CẮM CỜ THỨ 6 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC - Làm quen với biểu tượng toán + Dạy trẻ nhận biết, gọi tên hình tròn, hình vuông.. I/ Yêu cầu: - Cháu biết nhận đúng kí hiệu ca và bàn chải của mình. - Cháu thực hiện được 1 số thao tác đánh răng theo hướng dẫn của cô. - Cháu chú ý trong hoạt động. II/ Chuẩn bị: - Ca, bàn chải đánh răng, nước, xô nhổ.. I. Yêu cầu: - Cháu biết tên gọi và đặc điếm của hình tròn, hình vuông. - Trẻ có kỹ năng quan sát, lăn hình sờ hình, sử dụng đúng. III/ Hướng dẫn: - Hát “ Bạn tí sún”. - Các con có thích răng của mình đẹp không? (dạ muốn). Muốn được đẹp thì các con phải làm gì? (đánh răng). - Hôm nay cô sẽ cho các con tập các thao tác đánh răng nha! - Cô cho trẻ xếp thành 4 hàng, cô hướng dẫn trẻ làm theo hiệu lệnh và hướng dẫn của cô.. III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu - Chơi “Đi chợ”. Mẹ đi chợ mua được quả thị, máy casset. Mẹ còn mua được gì nữa đây? (cái bánh). 2/ Hoạt động 2: Hoạt động nhận thức a/Cung cấp kiến thức: - Cái bánh có dạng hình gì? (hình tròn) Đồng thanh. - Cháu lên chọn hình tròn và nói màu sắc, đặc điểm của hình tròn. - Để biết xem hình tròn có lăn được không con xem cô lăn hình..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thuật ngữ toán học. - Trật tự chú ý cô. II. Chuẩn bị : - Đồ dùng đồ chơi có dạng hình tròn, hình vuông. - Hình tròn, hình vuông. - Đồ dùng đồ chơi có dạng hình để xung quanh lớp.. Cô cũng đặt đứng hình tròn lên bàn, sau đó cô dùng bàn tay lăn sang trái, sang phải. Hình tròn có lăn được không? (được) - Cô sờ hình cho cháu xem.  Đồng thanh: Hình tròn lăn được vì không có cạnh, có góc. - Cô gắn tiếp hình tròn nhỏ màu khác bên cạnh và hỏi trẻ đặc điểm của hình đó. Đồng thanh: Hình tròn màu xanh – hình tròn màu đỏ, hình tròn to – hình tròn nhỏ. Tất cả hình tròn đều lăn được vì không có cạnh, không có góc. * Hát “Chiếc khăn tay”. - Cái khăn có dạng hình gì? (hình vuông) Đồng thanh. - Cháu lên chọn hình vuông tương ứng với cái khăn. - Hình vuông màu gì?Hình vuông có đặc điểm gì? - Muốn biết hình vuông có lăn được không, con xem cô lăn: Cô đặt đứng hình vuông lên bàn, đặt nhẹ các ngón tay của bàn tay phải lên hình cô lăn sang trái, lăn sang phải. Con xem cô lăn được không? (không) - Vì sao hình vuông không lăn được? (có góc có cạnh) - Hình vuông có mấy cạnh, mấy góc? (4 cạnh, 4 góc) 4 cạnh như thế nào? - Cô sờ hình cho trẻ xem, tay cô bị vướng vì hình vuông có cạnh, có góc.  Đồng thanh: Hình vuông không lăn được vì có cạnh, có góc. - Cô gắn tiếp hình vuông nhỏ màu khác bên cạnh và hỏi trẻ đặc điểm của hình đó. Đồng thanh: Hình vuông màu xanh – hình vuông màu đỏ, hình vuông to – hình vuông nhỏ. Tất cả hình vuông đều không lăn được vì có cạnh, có góc. b/Trẻ làm thử, kiểm tra, sửa sai: * Cô có rất nhiều đồ vật có dạnh hình vuông, hình tròn. Mời 2 trẻ lên chọn đồ vật có dạng hình tròn, hình vuông để sang 2 bên, chọn hình tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho cháu lăn hình, sờ hình. c) Luyện tập: Giáo cụ phân phát - Chọn hình theo tên gọi. - Chọn hình theo đặc điểm.  Cho cháu lăn hình, sờ hình. 3/ Hoạt động 3: Củng cố - Chơi: Ếch nhảy vào ao. - Nhảy vào ao có dạng hình tròn, vuông. - NXTD. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCMĐ: Quan sát quả cà chua. - TCVĐ: Gieo hạt - TCDG: Kéo cưa lừa xẻ - Chơi tự do. III/ Tiến trình: 1/ Hoạt động 1: HĐCMĐ: Quan sát quả cà chua - Lớp chơi “Gieo hạt”. - Cô gieo hạt được quả gì đây? (quả cà chua) - Quả cà chua này như thế nào? Có màu gì? (màu đỏ). Dạng gì? (dạng tròn). Dùng để làm gì? (nấu canh, ăn sống…). - Quả cà chua có nhiều chất gì? Thuộc nhóm chất gì? - Quả cà chua là rau ăn gì? (ăn quả). Kể tên một số loại rau ăn quả? (quả bầu, bí, mướp…). I/Yêu cầu: Cô tóm: Đây là quả cà chua màu đỏ, có dạng tròn. Dùng để - Cháu biết tên gọi và 1 số đặc nấu canh hoặc ăn sống. Quả cà chua thuộc nhóm chất vitamin vì điểm của quả cà chua. có nhiều chất vitamin. Quả cà chua là rau ăn quả, ngoài ra còn - Cháu chơi được trò chơi có quả bầu, bí, dưa leo,… cũng là rau ăn quả. Giáo dục trẻ ăn “Gieo hạt, kéo cưa lừa xẻ” và nhiều rau quả giúp cơ thể khoẻ mạnh ,da dẻ hồng hào. 1 số nhóm chơi tự do. 2/ Hoạt động 2: Trò chơi - Giáo dục trẻ ăn nhiều rau - TCDG: Kéo cưa lừa xẻ quả giúp cơ thể khoẻ mạnh ,da 3/ Hoạt động 3: Chơi tự do dẻ hồng hào. - Xâu hoa nhựa. II/ Chuẩn bị : - Thả vật vào nước, đong nước. - Quả cà chua thật. - Chơi đồ chơi ngoài trời. - Đồ chơi cho các nhóm - Nhóm nhặt rác bỏ vào sọt. - Nhóm chơi dung dăng dung dẻ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4/ Hoạt động 4: - NXSP - NXTD.. HOẠT ĐỘNG GÓC VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH *Ôn thơ “Xòe tay”. - Trò chơi: Con bò. I. Yêu cầu: - Trẻ thuộc bài thơ, hiểu nội dung của bài thơ “Xòe tay”. - Trẻ đọc diễn cảm, rõ ràng. - Trẻ chú ý học, nghe lời cô. II. Chuẩn bị: - Tranh chữ to.. III/ Tiến hành: *Lớp hát cùng cô “Tập đếm”. Bàn tay để đếm rồi còn làm gì nữa? Có một bài thơ nói về đôi tay đó là bài gì mà lớp mình được học rồi? Do ai sáng tác? - Một trẻ khá đọc thơ. - Cho cả lớp đọc lại. - Cho 2 nhóm đọc. - Cho cá nhân đọc. - Cho cả lớp đọc lại. → Chú ý sửa sai cho trẻ. * Chơi: Con bò. Bài thơ “Xòe tay” vừa rồi cũng đã khép lại chủ đề nhánh “Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh” rồi! Bây giờ cô mời lớp mình cùng đứng lên làm điệu bộ theo bài hát “Bé khỏe bé ngoan” nè! Và tuần sau cô Oanh sẽ cho các bạn ôn lại một số kiến thức các bạn đã học trong chủ đề “Bản thân”. Về nhà các con thể hiện những bài thơ, bài hát mình đã được học cho ba mẹ xem, và nói ba mẹ rèn thêm cho mình những kĩ năng còn yếu như vẽ, nặn, tô màu. Chúc các con ngày nghỉ cuối tuần thật là vui vẻ!.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kiểm tra, ngày…. tháng…. năm 2015.. NÊU GƯƠNG CẮM CỜ. .. ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×