2. TĂNG NATRI MÁU
Thường là tai biến điều tri
I. Chẩn đoán
Khi Na máu > 145 mEq/L
Lâm sàng: Hiếm khi có triệu chứng khi natri máu < 150 -155 mEq/L.
− Nhức đầu, kích động, ngủ gà, co giật, hôn mê, tử vong
− Xuất hút não
− Khác: buồn nơn, ói, ́u cơ, run cơ.
Mức độ nặng phụ thuộc vào mức độ và tốc độ tăng natri
4
III. Tiếp cận nguyên nhân
[Na] > 145mEq/l
Cung cấp natri quá nhiều:
ḿi, NaHCO3 ưu trương
Thiếu nước tự do
TTNB
Giảm
Bình thường
PTT nước tiểu > 700mOsm/l
PTT nước tiểu > 700mOsm/l
Mất nước không nhận
biết
Mất nước qua thận trước
đó
Suy thượng thận
Thiếu cung cấp
-
-
+
Đáp ứng Vasopressine
+
CDI
NDI
Mất nước tại thận
Thuốc Lợi tiểu
Lợi tiểu thẩm thấu
Suy thận
+
Mất nước ngoài
thận:
Tiêu chảy
Dị tiêu hóa
Ĩi
Bỏng
TTNB: Thể tích ngoại bào
CDI: Đái tháo nhạt nguyên nhân trung ương
NDI: Đái tháo nhạt nguyên nhân tại thận
5
IV. Điều trị:
1. Nguyên tắc:
− Bù nước, giảm Natri máu 0,5-1 mEq/l/giờ và giảm < 8-12 mEq/l 24 giờ đầu.
− Điều tri nguyên nhân
2. Cách giảm Natri
Theo công thức
Na ↓ khi truyền 1L dich = ([Na]/dich truyền – [Na]máu)
(TBW + 1)
Với TBW: 0,6 x cân nặng
Nếu huyết động ổn: dùng Dextrose 5% hoặc NaCl 0,45%
Nếu huyết động không ổn, giảm tưới máu mô: dùng NaCl 0,9%
Kiểm soát đường máu nếu cao
Lọc máu nếu suy thận nặng.
3. Điều tri nguyên nhân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Hữu Thiện Biên: Rối loạn natri máu, Bộ môn Hồi sức - Cấp cứu - Chống độc: Bài
giảng Hồi sức Cấp Cứu 2012, trang 86-95
2. Kamalanathen K. Sambandam. Electrolyte Abnormalities. The Washington Manual of
Critical care 2008, trang 153 - 164
3. Malcolm Cox. Disorders of Serum Sodium Concentration In The Intensive Care Unit
manual 2001, trang 917 - 930
4. Paul L. Marino. Hypertonic and Hypotonic conditions. The ICU book 3 rd edition, 2007,
chapter 32 trang 593 - 611
6