VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN
A/. VIÊM MŨI HỌNG ( Nasopharyngitis , Common cold, Rhinopharyngitis )
-
Thường gặp. Tần suất thay đổi theo tuổi, cao nhất ở trẻ <
6tuổi. Mỗi năm trẻ có từ 6 – 8 đợt bệnh.
-
Nguyên nhân chủ yếu do virus, có khỏang > 200 virus gây
bệnh, hay gặp laø Rhinovirus, Coronavirus, RS virus, Influenza viruses
(type A vaø B), Adenovirus, Enterovirus, Parainfluenza.
-
Diễn tiến bệnh: các triệu chứng thường giảm và khỏi sau 5 –
7 ngày. Thường kéo dài khoảng 10 ngày.
I)
CHẨN ĐOÁN
1/. Lâm sàng:
Triệu chứng bắt đầu 1 – 2 ngày sau khi tiếp xúc
Dấu hiệu chính: xuất tiết mũi, sung huyết mũi, chảy mũi, nước mũi
lúc đầu lỏng, trong, sai 1, 2 ngày trở nên đặc và có thể có
màu vàng, trắng, hoặc xanh và sau vài ngày trở lại trong và
khô; nghẹt mũi.
Đau họng, ngứa họng, nuốt đau, khó nuốt
Ho cả ngày, tăng về đêm , hơi thở hôi, nhức đầu, giảm khứu
giác, sợ ánh sáng, chảy nước mắt
Sốt nếu có xảy ra sớm, sốt nhẹ, kéo dài 1 – 2 ngày
Triệu chứng tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau bụng
Đau cơ, mệt mỏi, khó ngủ, ăn kém.
Khám mũi: niêm mạc mũi sung huyết đỏ, xuất tiết dịch trong
hay đục.
Khám họng: niêm mạc họng đỏ, có nhớt đục từ trên xuống.
Hạch cổ có thể lớn.
2/, CLS:
Chỉ làm khi nghi ngờ có biến chứng
3/. Biến chứng
Nhiễm trùng tai
Viêm xoang cấp
Viêm phổi
Suyễn: URI gây wheezing ở trẻ trước đó khơng có ,hoặc khởi phát suyễn ở
trẻ có tiền căn suyễn.
4/. Chẩn đóan phân biệt:
Viêm mũi dị ứng
Viêm mũi vận mạch
Dị vật đường thở
Dị dạng đường hô hấp trên
II)
ĐIỀU TRỊ:
chủ yếu ĐT triệu chứng
Kháng sinh: không cần dùng.
KS được chỉ định khi có biến chứng, các triêu chứng mũi
không giảm, kéo dài > 10 ngày.
Dùng KS uống nhóm Beta-lactam: amoxicilline, cephalosporine thế
hệ 1, 2, amox/clavulanic acid.
Thời gian dùng KS: 10 ngày
Điều trị triệu chứng chủ yếu:
-
Làm thông thóang mũi: Nhỏ mũi với dd nước muối 0.9%, hút
mũi , rửa mũi.
-
Hạ sốt, giảm đau họng: Dùng Paracetamol, Ibuprofene, súc họng
nước muối. Không dùng aspirin vì gây hội chứng Grey.
-
Kháng histamine thế hệ 1: có thể dùng cho trẻ > 6 tuổi.
-
Cung cấp đủ dịch. Không cần thiết uống nhiều nước khi trẻ
không có dấu hiệu mất nước vì gây hạ natri máu.
Kẽm, Probiotics
-
Giải thích, trấn an cha mẹ
B/. VIÊM HỌNG CẤP (Pharyngitis)
-
Là tình trạng viêm cấp tính ở vùng hầu và hạnh nhân.
-
Nguyên nhân :
+ Virus: Adenovirus, Rhinovirus, Coronavirus chiếm khoảng 30%;
Influenzaviruses chiếm 4%;, EBV chiếm 1 %
+ Vi trùng: Streptococcus tan huyết β nhóm A (GAS) chiếm khỏang
37% các trường hợp viêm họng, gây biến chứng thấp khớp
cấp, viêm cầu thận cấp. Vi trùng khác: bạch hầu, Neisseria
gonorrhoeae, Corynebacterium diphtheria, VT yếm khí
I)
Bịnh gặp ở trẻ từ 5 – 15 tuổi.
CHẨN ĐOÁN
1/. Lâm sàng: LS không phân biệt được viêm họng do siêu vi
hay vi trùng.
-
4 triệu chứng: Xuất tiết ở A-mi-đan, Sốt, Sưng đau hạch bạch
huyết vùng cổ trước, Không có ho.
-
Triệu chứng khác: đau họng, khó nuốt. Bệnh nhân có thể
nhức đầu, mệt mỏi, đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa.
-
Khám họng đỏ rực, có xuất tiết, chấm xuất huyết vòm khẩu
cái mền, amygdales sưng đỏ, có xuất tiết.
-
Hạch cổ trước sưng đau.
2/. .Dấu hiệu gợi ý VH do GAS hay siêu vi
VH do GAS
VH do siêu vi
+ Đau họng khởi phát đột ngột
Viêm kết mạc
mắt
+ Tuổi : 5 – 15 tuổi
Sổ mũi
+ Sốt
Ho
+ Nhức đầu
Tiêu chảy
+ Buồn nôn, ói mửa, đau bụng
+ Viêm vùng hạnh nhân hầu
Khàn giọng
Viêm loét dạ dày riêng
biệt (discrete
ulcerative
Stomatitis )
+ Mảng xuất tiết vùng hạnh nhân hầu
Exanthem)
+ Chấm xuất huyết vòm khẩu cái
+ Hạch cổ trước ñau
Ban sieâu vi ( Viral
+ Ban tinh hồng nhiệt ( Scarlatiniform rash)
+ Xảy ra vào mùa đông hoặc đầu xuân
+ Có tiếp xúc với VH do streptococque
3/. CLS:
CTM,VS, CRP
ASO, Test nhanh liên cầu khuẩn tan huyết β nhóm A ( RAT) ,
không làm cho trẻ < 3 tuổi.
Test RAT làm khi trẻ có đau họng và có từ ≥ 2 triệu chứng sau:
a. Không có ho
b. Xuất tiết A-mi-đan
c. Sốt
d. Sưng đau HBH vùng cổ trước
Phết họng làm PCR, cấy dịch vùng họng. Nếu test RAT ( +)
không cần cấy họng
4/. Biến chứng
-
Viêm tai giữa
-
Viêm xoang
-
Viêm hạch cổ
-
Áp-xe quanh amygdales
-
Áp-xe vùng sau họng
-
Viêm phổi
-
Nhiễm trùng huyết
-
Thấp khớp cấp
-
Viêm vi cầu thận cấp
II)
ĐIỀU TRỊ
Kháng sinh:
-
CĐ:
* Viêm họng do Liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A, vi trùng
khác
* Tình trạng lâm sàng nặng
* Có biến chứng
-
Kháng sinh : nhoùm Beta-lactam:
Penicillin V
10 – 15 mg/kg mỗi 8 giờ, uống, trong 10 ngày
Benzathine benzylpenicilline, TB, 1 liều duy nhất
< 6 tuổi:
600.000 IU
> 6 tuổi:
1.2 MIU
Amoxicillin
100 mg/kg/ngày , uống, trong 10 ngày
Cephalosporines thế hệ 1, 2
* Nếu dị ứng Penicilline: Nhóm Macrolides: Erythromycin 50
mg/kg/ngày, Azythromycin 10mg/kg/ngày; Clindamycin;
Cephalosporine thế hệ 1,2: cephalexin, cefadroxil …
Corticoids: không dùng thường quy, dùng trong trường hợp nặng,
khó nuốt trầm trọng test RAT (+)
Điều trị triệu chứng
-
Hạ sốt, giảm đau: Paracetamol, Ibuprofene, kháng viêm không
steroids. Không dùng Aspirine
-
Giảm sung huyết mũi: nhỏ mũi với dd nước muối sinh lý 0.9%,
thuốc kháng histamines uống
-
Giảm ho : uống nước ấm, sirop ho
-
Cung cấp đủ dịch
Tái khám khi có các dấu hiệu ;
- Không ăn kéo dài
- Thay đổi tri giác: kích thích, lừ đừ
- Thở khó, tăng công thở , thở nhanh
- Sốt kéo dài > 3 ngày
- Sung huyết mũi không giảm, hoặc nặng hơn > 14 ngày
- Mắt đỏ, có chất xuất tiết màu vàng
- Có dấu hiệu nhiễm trùng tai: đau, fussiness.
C/. VIÊM XOANG CẤP
-
Biến chứng thường gặp của viêm đường hô hấp trên
-
Yếu tố nguy cơ: RL chức năng vận chuyển lông nhày, dị ứng,
suy giảm miễn dịch, trào ngược dạ dày thực quản, dị vật mũi,
VA, bất thường về cấu trúc giải phẫu bệnh
-
Viêm xoang cấp: khi các triệu chứng kéo dài < 3 tuần, < 4
đợt trong năm
-
Nguyên nhân phần lớn là do siêu vi ( 90 – 95% )
Vi khuẩn thường thấy là Haemophilus influenzae, Streptococcus
pneumoniae, Moraxella catarrhalis,
Streptococci nhóm A và các nhóm khác. VT ít gặp hơn gồm C.
pneumonia, Neisseria, VK yếm khí, và
gr (-), Tụ cầu .
I)
CHẨN ĐOÁN
1/. Lâm sàng
Triệu chứng chính là chảy mũi đục, sung huyết mũi, đau vùng
mặt
Nghẹt mũi
Sưng quanh hốc mắt
Sốt > 390
Ho nhiều về ban đêm
Nhức đầu
Có thể kèm theo VTG cấp
Khám:
-
Nhiều nước mũi vàng, xanh, đặc hay lỏng ở các khe mũi, sàn
mũi
-
Ấn điểm xoang đau
1.1/. Bệnh nhi bị viêm đường hô hấp trên nghi viêm
xoang khi:
* Các triệu chứng xuất tiết mũi, ho, hoặc cả 2 kéo dài > 10
ngày mà không có thay đổi
* Diễn tiến xấu đi ( các triệu chứng xấu đi, hoặc mới xuất
hiện, hoặc sốt sau khi bịnh đã cải thiện ban đầu )
* Bịnh khởi phát nặng: sốt cao . 390C cùng với chất xuất tiết
mủ ở mũi ít nhất 3 ngày liên tiếp
1.2/. Dấu hiệu nghi ngờ biện chứng
- Mắt sưng, nhất là kèm theo lồi mắt, giảm chức năng cơ vận
nhãn
- Nhức đầu nhiều
- Sợ ánh sáng
- Co giật
- Dấu hiệu thần kinh khu trú
2)
Xét nghiệm
- CT scan xoang, hoặc MRIï: dể xác định chẩn đoán, hoặc nghi
ngờ có biến chứng mắt, hay thần kinh
- Chọc hút xoang để phân lập vi trùng khi kém đáp ứng với
điều trị nội
- Nội soi mũi xoang không giữ vai trò quyết định chẩn đoán VX
3/. Biến chứng
-
Viêm mô tế bào quanh hốc mắt
-
Abscess quanh hốc mắt
-
Thuyên tắc tónh mạch xoang hang
-
Abscess dưới màng xương ( subperiosteal abscess)
-
Abscess dưới màng cứng
-
Viêm màng não
-
Abscess não
-
Viêm xương trán và xương hàm trên
II)
Điều trị
Kháng sinh:
-
KS ban đầu: Amoxicilline, Amoxicillin-Clavulanate, Đánh giáđiều tri
sau 3 ngày, nếu không có cải thiện thay đổi KS.
-
Trường hợp nặng ngay từ đầu: Dùng Cefotaxim, hoặc Ceftriaxon
IV. Sau 48 giờ không cải thiện hội chẩn với BS. TMH
-
Trường hợp dị ứng với β lactam → dùng KS nhóm Macrolid,
Cephalosporin. Trẻ < 2 tuổi với bịnh cảnh TB nặng, dị ứng với
PNC, có thể kết hợp Clindamycin ( hoặc Linezolid ) và Cefixime;
hoặc dùng Quinolone như Levofloxacin.
-
Nếu bn ói hoặc không thể dùng KS uống dùng Ceftriaxon IV
-
Trường hợp có biến chứng mắt , hoặc não: Vancomycin +
Ceftriaxone/ Ampicillin-sulbactam/Piperacillin Tazobactam. Điều trị
ngoại khoa nếu diễn tiến xấu, hoặc không đáp ứng với điều
trị KS 24 -48 giờ
-
Thời gian diều trị KS: từ 10 -20 ngày, hoặc KS sẽ tiếp tục
thêm 7 ngày sau khi bn hết triệu chứng.
Điều trị yếu tố nguy cơ
-
Nạo VA
-
Trào ngược dạ dày thực quản
-
Điều trị dị ứng
Điều trị triệu chứng
-
Giảm đau: Paracetamol, Ibuprofene. Không dùng Aspirine vì gay hội
chứng Reye
-
Giảm sung huyết mũi: nhỏ mũi và dẫn lưu mũi với nước
muối sinh lý 0,9%
-
Thuốc tiêu nhày (Mucolytic), kháng histamine, thuốc làm thông
mũi ( nasal decongestant) không có hiệu quả
-
Corticoid xịt mũi dùng cho trẻ lớn và người lớn có hiệu quả,
đối với trẻ nhỏ không rõ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bv. Nhi Đồng 1: phác đồ điều trị 2013
2. AAP: Clinical Practice Guideline for the Diagnosis and Management of
Acute Bacterial Sinusitis in Children Age 1 to 18 years, 2013
3. IDSA Guideline of GAS Pharyngitis, 2012
4. IDSA Guideline for Acute Bacterial Rhinosinusitis in children and Adults,
2012
5. AAFP: Treatment of the Common Cold in Children and Adult, 2012
6. AAP: Antibiotic Use in Acute Upper Respiratory Tract Infections, 2012