Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

cac thay co thanh hoa ai di cham casio lam on chup lai de va dap an vat ly 12 em xin voi a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.2 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Triệu Sơn 5 ĐỀ THI CHÍNH THỨC sổ 5. KỲ THI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2015-2016 Lớp 12 THPT Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Chú ý: - Đề thi gồm 04 trang. Điểm của toàn bài thi Bằng số Bằng chữ. - Thí sinh làm Các giám khảo (Họ, tên và chữ ký) Giám khảo 1. bài trực tiếp vào bản đề thi này Số phách (Do Chủ tịch Hội đồng chấm thi ghi). Giám khảo 2: Qui định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 5 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. Bài 1: Một vật nhỏ khối lượng M =100g O treo vào đầu sợi dây lí tưởng, chiều dài l = 20cm như Hình 1. Dùng vật nhỏ m = 50g có tốc độ v0 bắn vào M. Bỏ qua sức l cản của không khí. Lấy g = 10m/s2. Coi va chạm là tuyệt đối đàn hồi. v1 M a/ Xác định v0 để M lên đến vị trí dây Hình m nằm ngang. 0 b/ Xác định v0 tối thiểu để M chuyển động tròn xung quanh O.. TÓM TẮT LỜI GIẢI a/ Va chạm đàn hồi:. KẾT QUẢ. Đề bài2 Một vật sáng AB hình mũi tên đặt song song với một màn E như hình bên. Khoảng cách B giữa AB và E là L. Giữa AB và E có một thấu kính hội tụ tiêu cự f. Tịnh tiến thấu kính dọc theo trục chính AE người ta thấy có hai vị trí của thấu kính đều cho ảnh rõ nét của AB trên màn. A a/ Tìm điều kiện của L để bài toán thỏa mãn. b/ Biết khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính là a. Tìm tiêu cự f của thấu kính theo L và a. Áp dụng bằng số L = 90cm, a = 30cm.. L. E. c/ Vẫn thấu kính và màn E như trên, thay AB bằng điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính và cách E một khoảng 45cm. Xác định vị trí đặt thấu kính để trên màn thu được vùng sáng có kích thước nhỏ nhất. Tóm tắt Cách giải. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đề bài3:Hai mũi nhọn S1, S2 ban đầu cách nhau 8cm gắn ở đầu một cần rung có tần số f = 100Hz, được đặt chạm nhẹ vào mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 0,8 m/s. a/ Gõ nhẹ cần rung cho hai điểm S 1, S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng u = A.cos2πft. Viết phương trình dao động của điểm M1 cách đều S1, S2 một khoảng d = 8cm. b/ Tìm trên đường trung trực của S1, S2 điểm M2 gần M1 nhất và dao động cùng pha với M1. c/ Cố định tần số rung, thay đổi khoảng cách S 1S2. Để lại quan sát được hiện tượng giao thoa ổn định trên mặt nước, phải tăng khoảng cách S1S2 một đoạn ít nhất bằng bao nhiêu ? Với khoảng cách ấy thì giữa S 1, S2 có bao nhiêu điểm có biên độ cực đại. Coi rằng khi có giao thoa ổn định thì hai điểm S1S2 là hai điểm có biên độ cực tiểu. Tóm tắt Cách giải Đáp án. Đề bài 4. Một con lắc đơn đợc kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ 0= 0,1 rad rồi buông không có vận tốc ban đầu. Coi rằng trong quá trình dao động lực cản của môi trờng tác dụng lên con lắc không đổi và bằng 1/1000 trọng lợng của con lắc. Hỏi sau bao nhiêu chu kì dao động thì con lắc dừng hẳn lại ? Tóm tắt Cách giải. Đáp án. . Đề bài 5:Một hạt thực hiện dao động điều hoà với tần số 0,25 (Hz) quanh điểm x = 0. Vào lúc t = 0 nó có độ dời 0,37 (cm). Hãy xác định độ dời và vận tốc của hạt lúc lúc t = 3,0 (s) ? Tóm tắt Cách giải Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đề bài 6: /. Một con lắc đơn có chiều dài L thực hiện dao động điều hoà trên một chiếc xe đang lăn tự do xuống dốc không ma s¸t. Dèc nghiªng mét gãc  so víi ph¬ng n»m ngang. a) H·y chøng minh r»ng: VÞ trÝ c©n b»ng cña con l¾c lµ vÞ trÝ cã d©y treo vu«ng gãc víi mÆt dèc. b) Tìm biểu thức tính chu kì dao động của con lắc. ¸p dông b»ng sè L=1,73 m;  =300; g = 9,8 m/s2. Tóm tắt Cách giải Đáp án. Đề bài 7: Dây Ab treo lơ lững, đầu trên gan vào âm thoa dao động với tần số 100Hz. Vận tốc truyền sóng là 4m.s-1. a.ChiÒu dµi d©y lµ 80cm, trªn d©y cã sãng dõng kh«ng? b. Nếu chiều dài dây là 21cm, ta thấy trên dây có sóng dừng . Xác định số nút và số bụng sóng khi đó. c. Giả sử chiều dài dây vẫn là 21cm, để trên dây có sóng dừng với 8 bụng sóng thì tần số dao động của âm thoa phải là bao nhiªu? Tóm tắt Cách giải Đáp án. R1 Đáp án. § 2. Tóm tắt Cách giải. A. Đề bài 8: : Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vÏ. Bé nguån gåm 2 d·y, mçi d·y gåm 6 pin nèi tiÕp, mçi pin cã suất điện động e = 1,5V, điện trở trong r0 = 0,5. Hai bóng đèn là: Đ1 : 3V – 1W; Đ2 : 6V – 3W. a) Khi R1= 11, R2 = 6, tìm cờng độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn. Nhận xét độ sáng của mỗi đèn. b) Tìm R1, R2 để các đèn sáng bình thờng.. C § 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B R2. Đề bài 9: Hai vật rắn có cùng trục quay cố định có momen quán tính lần lượt là I1 = I2 = 2 kg.m2 ( như hình vẽ ). Ban đầu vật có momen quán tính I1 đứng yên, vật có momen quán tính I2 đang quay đều với tốc độ góc  = 10 rad/s. Bỏ qua mọi lực cản. Cho 2 vật dính vào nhau thì động năng của hệ hai vật bằng bao nhiêu?. I 1. I 2 Hình vẽ 1. Tóm tắt Cách giải. Đáp án. 4 2l 2 Đề bài 10: Một con lắc đơn có ga tốc trọng trường g= T . Khi con lắc có chiều dài l = (800 1) (mm) thì chu kì T =(1,64 0,08)s. Tính gia tốc trọng trường g = ( g   g) Tóm tắt Cách giải. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×