Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.14 KB, 13 trang )

HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
(Carpal tunnel syndrome)
1. Triệu chứng lâm sàng:
1.1. Cơ năng:
Tê bàn tay là triệu chứng xuất hiện đầu tiên, Chứng tê này thường xuất hiện về đêm .
Đau và tê, dị cảm tay có thể lan lên cẳng tay, khuỷu hoặc vai. Trong ngày, khi phải vận động
cổ tay, ngón tay nhiều như lái xe máy, xách giỏ đi chợ, làm việc bàn giấy… thì tê xuất hiện
lại. Lúc đầu tê có cơn và tự hết mà khơng cần điều trị. Sau đó cơn tê ngày càng kéo dài. Có
những bệnh nhân bị tê rần suốt cả ngày. Sau một thời gian tê, người bệnh có thể đột nhiên
bớt tê nhưng bắt đầu thấy việc cầm nắm yếu dần hoặc bị run tay, viết khó, dễ làm rớt đồ vật.
Những triệu chứng kể trên là điển hình cho tình trạng dây thần kinh giữa bị chèn ép trong
ống cổ tay. Thường thì triệu chứng điển hình gặp ở một tay, nhưng cũng có thể gặp ở cả 2
tay.

1.2. Thực thể :
-

Dấu hiệu Tinel ( +): gõ trên ống cổ tay ở tư thế duỗi cổ tay tối đa gây cảm giác đau
hay tê giật lên các ngón tay.

-

Nghiệm pháp Phalen dương tính: khi gấp cổ tay tối đa (đến 90º) trong thời gian ít
nhất là 1 phút gây cảm giác tê tới các đầu ngón tay

2. Cận lâm sàng:
-

Đo điện cơ ( EMG)

-



X quang cổ tay khi nghi chèn ép do gãy xương và loại trừ nguyên nhân khác.

-

Siêu âm, MRI cổ tay để phát hiện u bướu và nguyên nhân khác khi cần thiết.

3. Điều trị:
3.1 . Điều trị nội khoa :


-

Nẹp cổ tay, tránh vận động

-

Thuốc giảm đau: chỉ định một trong các thuốc sau: Acetaminophen (Paracetamol,
Tylenol...) 0,5g x 2-4 viên/24h.Vv…

-

Thuốc chống viêm không steroid :
 Diclofenac (Voltaren...) 50mg x 2 viên/ngày
 Piroxicam (Felden, Brexin...) 20mg x 1 viên/ngày
 Meloxicam (Mobic.) 7,5mg x 1-2 viên/ngày
 Celecoxib (Celebrex …) 200mg x 1-2 viên/ngày

-


Thuốc chống viêm steroid :
 Medrol 4 -32 mg /ngày(Nếu khơng có chống chỉ định ) , vv…

-

Thuốc chống động kinh :
 Lyrica 75mg , 1- 2 viêm /ngày ,
 Neurontin 300mg, 1-2 viêm/ngày, Vv…

* Tiêm corticoid tại chỗ
Chỉ tiêm với điều kiện có bác sĩ chuyên khoa và phải có phịng tiêm vơ trùng. Khi
tiến hành tiêm corticoid tại chỗ phải đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
-

Các chế phẩm:
 Depo-Medrol (Methyl prednisolon acetat, 1ml = 40mg): 0,5- 1ml/1 lần mỗi đợt
cách nhau 3-6 tháng, mỗi năm không quá 3 đợt.


 Diprospan (1ml = 5mg Betamethasone dipropionate + 2mg Betamethasone
sodium phosphate): 0,5- 1ml/1 lần mỗi đợt cách nhau 3-6 tháng, mỗi năm không
quá 3 đợt.
-

Thuốc bổ thần kinh như vitamin nhóm B hoặc các chế xuất từ B6.

3.2. Ðiều trị phẫu thuật:
3.2.1. Chỉ định :
 Điều trị nội khoa thất bại
 Teo mơ cái

 EMG mức độ trung bình ,nặng

3.2.2. Các phương pháp phẩu thuật :
 Mổ mở ống cổ tay
 Phẩu thuật nội soi cắt mạc giữ gân gấp
 Phẩu thuật nội soi thám sát để tìm nguyên nhân

4. Chăm sóc hậu phẩu:
 Thay băng mổi ngày cho đến lành vết mổ (Thường 7 -14 ngày)
 Kháng sinh :
 Đường uống : thường nhóm Cephalosporin thế hệ 1,2
 Cefuroxim 500mg 1v x 2 /ngày, Vv…
 Đường chích : (nếu nằm nội trú) , thường dùng 1- 3 ngày rồi đổi qua đường uống
 Thuốc giảm đau: chỉ định một trong các thuốc sau: Acetaminophen (Paracetamol, Tylenol...)
0,5g x 2-4 viên/24h.
 Thuốc chống viêm không steroid : thường dùng 7 – 14 ngày hoặc đến hết triệu chứng viêm
tại chổ
 Diclofenac (Voltaren...) 50mg x 2 viên/ngày


 Piroxicam (Felden, Brexin...) 20mg x 1 viên/ngày
 Meloxicam (Mobic.) 7,5mg x 1-2 viên/ngày
 Celecoxib (Celebrex …) 200mg x 1-2 viên/ngày

Tài liệu tham khảo :
James H . Calandrucclo : Chapter 76 ,” CARPAL TUNNEL SYNDROME, ULNAR
TUNNEL SYNDROME, AND STENOSING TENOSYNOVITIS” Campbell’s Operative
Orthopaedics , 12 th Edition , 2012, p .3637 - 3657

NGĨN TAY LỊ XO

(Trigger Finger)

Chẩn đốn
Dựa vào triệu chứng lâm sàng tại chỗ
Đau ngón tay tại vị trí bao gân bị viêm và tại xơ cục, khó cử động ngón tay
Ngón tay có thể bị kẹt ở tư thế gấp vào lịng bàn tay hoặc duỗi thẳng
Khám ngón tay có thể có sưng.
Có thể sờ thấy cục viêm xơ trên gân gấp ngón tay ở vị trí khớp đốt bàn ngón tay. Cục
viêm xơ di động khi gấp duỗi ngón tay.


Điều trị
Nguyên tắc điều trị
Kết hợp nhiều biện pháp điều trị: không dùng thuốc, dùng thuốc, tiêm corticoid tại
chỗ, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng, ngoại khoa.
Cần tích cực dự phòng bệnh tái phát bằng chế độ lao động sinh hoạt nhẹ nhàng, hợp
lý, kết hợp với dùng thuốc, vật lý trị liệu và phục hồi chức năng.

Điều trị nội khoa
Các phương pháp không dùng thuốc
* Hạn chế vận động gân bị tổn thương.
* Chườm lạnh nếu có sưng nóng đỏ, chiếu tia hồng ngoại

2.2.2. thuốc:
* Thuốc giảm đau: chỉ định một trong các thuốc sau: Acetaminophen (Paracetamol,
Tylenol...) 0,5g x 2-4 viên/ngày ,Vv…
* Thuốc chống viêm không steroid : chỉ định một trong các thuốc sau:
+ Diclofenac (Voltaren...) 50mg x 2 viên/ngày
+ Piroxicam (Felden, Brexin...) 20mg x 1 viên/ngày
+ Meloxicam (Mobic.) 7,5mg x 1-2 viên/ngày

+ Celecoxib (Celebrex) 200mg x 1-2 viên/ngày
Vv….


- Thuốc chống viêm steroid :
Medrol 4 -32 mg /ngày(Nếu khơng có chống chỉ định ) , vv…

* Tiêm corticoid tại chỗ
Chỉ tiêm với điều kiện có bác sĩ chuyên khoa và phải có phịng tiêm vơ
trùng. Khi tiến hành tiêm corticoid tại chỗ phải đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
* Các chế phẩm
+ Depo-Medrol (Methyl prednisolon acetat, 1ml = 40mg): 0,2-0,5ml/1 lần , mỗi đợt
cách nhau 3-6 tháng, mỗi năm không quá 3 đợt.
+ Diprospan (1ml = 5mg Betamethasone dipropionate + 2mg Betamethasone sodium
phosphate): 0,2-0,5ml/1 lần , mỗi đợt cách nhau 3-6 tháng, mỗi năm không quá 3 đợt.

2.3. Điều trị ngoại khoa
Phẫu thuật giải phóng chèn ép, cắt bỏ phần viêm xơ khi điều trị nội khoa thất
bại.

3 . Chăm sóc hậu phẩu:
- Thay băng mổi ngày cho đến lành vết mổ (Thường 7 -14 ngày)
- Kháng sinh :
+ Đường uống : thường nhóm Cephalosporin thế hệ 1,2
Cefuroxim 500mg 1v x 2 /ngày, Vv…


- Thuốc giảm đau: chỉ định một trong các thuốc sau: Acetaminophen (Paracetamol,
Tylenol...) 0,5g x 2-4 viên/24h.
- Thuốc chống viêm không steroid : thường dùng 7 – 14 ngày hoặc đến hết triệu

chứng viêm tại chổ
+ Diclofenac (Voltaren...) 50mg x 2 viên/ngày
+ Piroxicam (Felden, Brexin...) 20mg x 1 viên/ngày
+ Meloxicam (Mobic.) 7,5mg x 1-2 viên/ngày
+ Celecoxib (Celebrex …) 200mg x 1-2 viên/ngày

Tài liệu tham khảo :
James H . Calandrucclo : Chapter 76 ,” CARPAL TUNNEL SYNDROME,
ULNAR TUNNEL SYNDROME, AND STENOSING TENOSYNOVITIS”
Campbell’s Operative Orthopaedics , 12 th Edition , 2012, p .3637 - 3657

BỆNH DE QUERVAIN
(De Quervain's Disease)

1. Chẩn đoán :Chủ yếu dựa vào triệu chứng lâm sàng
1.1. Triệu chứng cơ năng:




Đau vùng mỏm trâm quay, đau tăng khi vận động ngón cái đau liên tục nhất là
về đêm. Đau có thể lan ra ngón cái và lan lên cẳng tay.



Sưng nề vùng mỏm trâm quay

1.2. Triệu chứng thực thể :



Sờ thấy bao gân dầy lên, có khi có nóng, đỏ, ấn vào đau hơn.



Test Finkelstein: Gấp ngón cái vào trong lịng bàn tay. Nắm các ngón tay trùm
lên ngón cái. Uốn cổ tay về phía trụ. Nếu bệnh nhân thấy đau chói vùng gân
dạng dài và gân duỗi ngắn ngón cái hoặc ở gốc ngón cái là dấu hiệu dương tính
của nghiệm pháp. Các triệu chứng bắt buộc để chẩn đốn là đau chói vùng
mỏm trâm quay và test Finkeistein dương tính.

2.1. Cận lâm sàng :
* Siêu âm cho thấy gân dạng dài và duỗi ngắn dầy lên. Bao gân dầy, có dịch quanh
gân.
* Cần làm thêm các xét nghiệm cơ bản (đường máu, chức năng gan, thận) cần làm
trước khi tiêm corticoid trong bao gân hay dùng thuốc.
* X quang cổ tay

2 . Điều trị
2.1. Điều trị không dùng thuốc:
* Giảm hoặc ngừng vận động cổ tay và ngón tay cái (thường 4-6 tuần)
* Dùng băng nẹp cổ tay và ngón cái liên tục trong 3-6 tuần ở tư thế cổ tay để nguyên,
ngón cái dạng 45 độ so với trục xương quay và gấp 10 độ.


* Chườm lạnh.

2.2. Dùng thuốc:
* Thuốc giảm đau: chỉ định một trong các thuốc sau: Acetaminophen (Paracetamol,
Tylenol...) 0,5g x 2-4 viên/ngày ,Vv…
* Thuốc chống viêm không steroid : chỉ định một trong các thuốc sau:

+ Diclofenac (Voltaren...) 50mg x 2 viên/ngày
+ Piroxicam (Felden, Brexin...) 20mg x 1 viên/ngày
+ Meloxicam (Mobic.) 7,5mg x 1-2 viên/ngày
+ Celecoxib (Celebrex) 200mg x 1-2 viên/ngày
Vv….
- Thuốc chống viêm steroid :
Medrol 4 -32 mg /ngày(Nếu không có chống chỉ định ) , vv…
* Tiêm corticoid tại chỗ
Chỉ tiêm với điều kiện có bác sĩ chuyên khoa và phải có phịng tiêm vơ
trùng. Khi tiến hành tiêm corticoid tại chỗ phải đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
* Các chế phẩm
+ Depo-Medrol (Methyl prednisolon acetat, 1ml = 40mg): 0,2-0,5ml/1 lần tùy thuộc
vị trí, mỗi đợt cách nhau 3-6 tháng, mỗi năm không quá 3 đợt.


+ Diprospan (1ml = 5mg Betamethasone dipropionate + 2mg Betamethasone sodium phosphate):
0,2-0,5ml/1 lần tùy thuộc vị trí, mỗi đợt cách nhau 3-6 tháng, mỗi năm không quá 3 đợt.

3. Phẩu thuật:
Chỉ định điều trị nội khoa thất bại
Sau mổ, có thể tham gia phục hồi chức năng. Sau khi cắt chỉ, tập các bài tập
chủ động để tăng dần biên độ và sức mạnh của các gân.

Tài liệu tham khảo :
James H . Calandrucclo : Chapter 76 ,” CARPAL TUNNEL SYNDROME,
ULNAR TUNNEL SYNDROME, AND STENOSING TENOSYNOVITIS”
Campbell’s Operative Orthopaedics , 12 th Edition , 2012, p .3637 - 3657

VIÊM MỎM TRÊN LỒI CẦU CÁNH TAY
(TENNIS ELBOW)



1. Chẩn đoán : Chủ yếu dựa vào khám lâm sàng
1.1. Triệu chứng lâm sàng
- Triệu chứng chính là đau ở vùng lồi cầu ngồi cánh, có thể lan xuống cẳng tay. Đau
xuất hiện tự nhiên hoặc khi làm một số động tác như duỗi cổ tay, lắc, nâng một vật.
- Sờ, nắn hoặc ấn có điểm đau phía dưới lồi cầu ngoài xương cánh tay .
- Test nâng ghế (+)

1.2. Cận lâm sàng
Các xét nghiệm về viêm và X quang khớp khuỷu tay bình thường.
Chẩn đốn xác định chủ yếu dựa vào lâm sàng: ấn có điểm đau chói tại vị trí bám tận
của gân (lồi cầu ngồi xương cánh tay).

2. Điều trị
2.1. . Điều trị vật lý
- Nghỉ ngơi, tránh vận động quá mức
- Nẹp , băng chun hỗ trợ ở cẳng tay trong lao động, tập luyện hàng ngày.
- Liệu pháp shock bằng sóng siêu âm

2.2. . Điều trị nội khoa :


- Thuốc giảm đau: chỉ định một trong các thuốc sau: Acetaminophen (Paracetamol,
Tylenol...) 0,5g x 2-4 viên/24h.Vv…
- Thuốc chống viêm không steroid :
+ Diclofenac (Voltaren...) 50mg x 2 viên/ngày
+ Piroxicam (Felden, Brexin...) 20mg x 1 viên/ngày
+ Meloxicam (Mobic.) 7,5mg x 1-2 viên/ngày
+ Celecoxib (Celebrex …) 200mg x 1-2 viên/ngày

- Thuốc chống viêm steroid :
Medrol 4 -32 mg /ngày(Nếu khơng có chống chỉ định ) , vv…
* Tiêm corticoid tại chỗ
Chỉ tiêm với điều kiện có bác sĩ chuyên khoa và phải có phịng tiêm vơ trùng.
Khi tiến hành tiêm corticoid tại chỗ phải đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
** Các chế phẩm:
+ Depo-Medrol (Methyl prednisolon acetat, 1ml = 40mg): 0,5- 1ml/1 lần mỗi đợt
cách nhau 3-6 tháng, mỗi năm không quá 3 đợt.
+ Diprospan (1ml = 5mg Betamethasone dipropionate + 2mg Betamethasone sodium
phosphate): 0,5- 1ml/1 lần mỗi đợt cách nhau 3-6 tháng, mỗi năm không quá 3 đợt.
* Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu( PRP) vào mỏn trên lồi cầu ngoài cánh tay

2.3 . Điều trị phẫu thuật


Chỉ định khi các biện pháp điều trị bảo tồn thất bại( Thường > 6 tháng)
- Có thể áp dụng phẫu thuật mở hoặc phẫu thuật nội soi.
* Cắt bỏ tổ chức mủn nát ở gốc của gân duỗi, giải phóng gân cơ duỗi từ mỏm lồi cầu.
* Cắt gân cơ duỗi, kéo dài và tạo hình chữ Z để ngăn hoạt động của các cơ duỗi.

3 . Vận động sau phẩu thuật :
 Bất động nẹp bột, khuỷu gập 900
 Tập vận động chịu lực từ tuần thứ 3
 Tập, vận động bình thường sau 4-6 tháng

Tài liệu tham khảo :
1) Robert H. Miller III , Frederlck M. Azar , Thomas W. Throckmorton :
Chapter 46 ,” SHOULDER AND ELBOW INJURIES ” Campbell’s
Operative Orthopaedics , 12 th Edition , 2012, p .2213 – 2247
2) Nguyễn Ngọc Toàn : “ Viêm mỏm trên lồi cầu xương cánh tay “ Bệnh

học một số bệnh ly cơ xương khớp thường gặp “ 2006, p .222 - 227



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×