Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 13 Moi truong doi on hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.09 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 6.10.2015 Tiết: 15. Chương II MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HÒA Bài 14: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới - Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) về 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới ôn hòa 2.Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí cảu đới ôn hòa - Nhận biết các kiểu môi trường ở đới ôn hòa( ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải) qua tranh ảnh và biểu đồ khí hậu - Đọc và phân tích biểu đồ khí hậu. 3.Thái độ: - Biết khắc phục khó khăn của khí hậu đem đến II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Lược đồ và các biểu đồ trang 44. - Bản đồ các môi trường địa lí.(H14.1) 2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu khí hậu đới ôn hòa có gì khác đới nóng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ (4 ph): Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết. 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài: 1’ Đới ôn hòa chiếm một nửa diện tích đất nổi trên Trái đất. Với vị trí trung gian, môi trường đới ôn hòa có những nét khác biệt với các môi trường khác và hết sức đa dạng như thế nào ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. Tiến trình bài dạy: Thời gian. 18/. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. HĐ 1:Xác định giới hạn và khí hậu môi trường đới ôn hòa: Bước 1: Dựa vào hình 14.1 và bản đồ các môi trường địa lí : - Hãy xác định vị trí đới ôn hòa? - So sánh diện tích của đới ôn hòa ở 2 bán cầu?. HĐ:1: Xác định giới hạn và khí hậu môi trường đới ôn hòa:. 1.Khí hậu:. - Dựa vào bản đồ xác định được vị trí giới hạn môi trường đới ôn hòa. - Diện tích đất nổi của môi trường này ở bắc bán cầu lớn hơn nam bán cầu. - Về vĩ độ: ở Côn (51oB) là trung gian giữa: + Ac- khen- ghen (65oB) + Thành phố Hồ Chí Minh (10o47/ B) - Về nhiệt độ: trung bình năm ở. 1.Giới hạn Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh (khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu) 2. Đặc điểm - Đới ôn hòa: khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bước 2: Cho học sinh quan sát bảng số liệu trang 42/ sgk - Dựa vào bảng trang 42 cho biết khí hậu ở đới ôn hòa mang tính chất trung gian như thế nào?. ba nơi -1oC , 10oC , 27oC. - Về lượng mưa trung bình năm ở Côn: không nhiều như đới nóng, không ít như đới lạnh. - Gió Tây ôn đới - Hải lưu nóng - Đợt khí nóng và khí lạnh Các yếu tố này làm cho thời tiết đới ôn hòa thay đổi thất thường. - Có thể nóng lên hoặc lạnh xuống đột ngột, nhiệt độ có thể tăng hoặc giảm từ 100C đến 150C trong vài giờ. Thay đổi nhanh chóng từ nắng sang mưa hay tuyết rơi và ngược lại.. +Do ở vị trí trung gian giữa đới Bước 3:Cho học sinh quan nóng và đới lạnh làm cho đới ôn sát, đọc các kí hiệu ở hình hòa chịu tác động các khối khí 14.1/ sgk: nóng từ vĩ độ thấp tràn lên( khối - Cho biết các nhân tố tác khí chí tuyến nóng khô) và khối động đến khí hậu và thời tiết khí lạnh từ (cực lục địa lạnh) vĩ ở đới ôn hoà ? độ cao tràn xuống từng đợt đột ngột  dễ gây nóng hay lạnh. +Vị trí trung gian giữa hải dương - Tính chất thất thường được và lục địa  Gió Tây ôn đới và thể hiện như thế nào? các khối khí từ đại dương mang - Em hãy phân tích những không khí ấm, ẩm của dòng biển yếu tố gây nên sự biến đổi nóng chảy ven bờ vào đất liền  thất thường thời tiết ở đới ôn làm cho thời tiết ở đới ôn hòa hòa? luôn biến động, khó dự báo trước - Gây hại đến sản xuất nhất là - Thời tiết thất thường có ảnh nông nghiệp và ảnh hưởng đến hưởng gì đến đời sống và sản sinh hoạt của con người như đi xuất ở đới ôn hòa? lại, sức khỏe… Bước 4: Sau khi HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. + HĐ 2: Tìm hiểu sự phân hoá của môi trường theo thời gian + HĐ 2: Tìm hiểu sự phân và không gian hoá môi trường theo thời Mùa xuân: từ tháng 3 – 6 gian và không gian - Đới ôn hòa có 4 mùa: xuân, Mùa hạ: từ tháng 6 – 9 Mùa thu: từ tháng 9 – 12 hạ, thu, đông. Cho biết thời Mùa đông: từ tháng 12 – 3 gian của 4 mùa trong năm: - Sự phân chia mùa ở đới ôn - Đới nóng có 2 mùa(đông, hạ). hòa có gì khác với đới nóng? - Qua bảng trên: Hãy cho biết - Cảnh sắc thiên nhiên có sự thay cảnh sắc thiên nhiên ở đới ôn đổi theo mùa.Thể hiện trên 4 bức ảnh (H14.3 trang 44 và trang hòa được thể hiện như thế 59,60) nào trong năm? - Gv bổ sung, chuẩn xác kiến. đới lạnh: + Nhiệt độ không nóng như đới nóng, không lạnh như đới lạnh + Lượng mưa: không nhiều như đới nóng, không ít như đới lạnh -Tính chất thất thường: + Thời tiết có thể nóng lên hoặc lạnh đi đột ngột từ 100C đến 150C trong vài giờ khi có đợt không khí nóng từ chí tuyến tràn lên hay đợt khí lạnh từ cực tràn xuống. +Thời tiết có thể thay đổi nhanh chóng ( từ nắng sang mưa hay tuyết rơi và ngược lại…) khi có gió tây mang không khí nóng ẩm từ đại dương thổi vào đất liền. 2.. Sự phân hoá của môi trường Thiên nhiên ở đới ôn hòa có sự thay đổi theo 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. -Ở vĩ độ cao mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn; gần chí tuyến có khí hậu địa trung hải..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thức. Bước 1:Quan sát H.14.1,kết hợp bản đồ. - Nêu tên các kiểu môi trường ở đới ôn hòa? Xác định vị trí của từng kiểu môi trường trên bản đồ? -. 17’. Vì sao bờ tây của Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới hải dương, nhưng Đông Bắc Bắc Mĩ cũng ven biển nhưng có khí hậu ôn đới lục địa? - GV bổ sung: Có sự thay đổi khí hậu từ tây-đông. - Ở đại lục châu Á: từ tây sang đông có các kiểu môi trường nào? Từ bắc –nam có các kiểu môi trường nào? Bổ sung: Các kiểu môi trường ở đới ôn hòa có sự thay đổi từ tây - đông và từ bắc - nam. Bước 2: GV chia lớp thành 6 nhóm: - Nhóm 1, 2:Ôn đới hải dương - Nhóm 3, 4: Ôn đới lục địa - Nhóm 5, 6: Ven Địa Trung Hải Cho học sinh đọc sgk và quan sát 3 biểu đồ khí hậu và 3 ảnh kèm theo trang 44 sgk: Phân tích 3 biểu đồ khí hậu của 3 môi trường trên. Biểu đồ khí hậu. - Dựa vào H.14.1: (có 5 kiểu). + Ôn đới hải dương: gần biển. + Ôn đới lục địa: xa biển + Địa Trung Hải: sát biển Địa Trung Hải. + Cận nhiệt đới gió mùa + Cận nhiệt đới ẩm: ven biển. + - Hoang mạc: sát môi trường đới nóng. - Vì bờ tây có dòng biển nóng Cư-rô-si-vô và gió tây ôn đới thổi vào. - Còn bờ đông bắc: không có gió tây ôn đới và dòng biển nóng Gơn-xtrim chạy xa bờ. - Tây  Đông: Ôn đới lục địa  cận nhiệt đới gió mùa. - Bắc - Nam: Ôn đới lục địa  hoang mạc.. - Đại diện nhóm lên điền kết quả trên bảng:. Nhiệt độ (oC) T. - Bờ tây lục địa có khí hậu ôn đới hải. dương. Vào sâu đất liền có khí hậu lục địa càng rõ rệt.. Lượng mưa(mm). T7 T1. Kết luận chung. T7. 1 Khí hậu ôn đới hải dương Bret Khí hậu ôn đơi lục địa Matxcơva Khí hậu địa trung hải. 6. 18. 143. 62. Mưa quanh năm, nhiều vào thu đông. - Mùa hạ mát, mùa đông ấm.. 10. 19. 31. 74. - Mưa nhiều vào mùa hạ. - Mùa hạ nóng, mùa đông rét.. 10. 28. 69. 9. - Mưa nhiều vào mùa đông. - Mùa hạ nóng, mùa đông không lạnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Aten Bước 3: Quan sát ảnh ở H.14.2; 14.4; 14.5 và đối chiếu với các biểu đồ khí hậu tương ứng: Hãy giải thích: - Vì sao ở môi trường ôn đới hải dương có rừng lá rộng? - Vì sao ở môi trường ôn đới lục địa có rừng lá kim? - Vì sao ở môi trường địa trung hải có rừng cây bụi gai? - Bổ sung, rừng ôn đới thuần một vài loài cây và không rậm rạp như rừng ở đới nóng. - Các kiểu môi trường (thảm thực vật) có sự thay đổi từ bắc - nam và từ tây - đông. Bước 4:GV chuẩn kiến thức 3/. lắm. - Môi trường ôn đới hải dương có rừng lá rộng vì mưa nhiều. - Môi trường ôn đới lục địa có rừng lá kim vì lượng mưa không lớn. - Môi trường địa trung hải có cây lá cứng vì nóng, khô.. - Môi trường ôn đới hải dương có rừng lá rộnghỗn giao rừng lá kim. -Rừng lá kimrừng hỗn giao, thảo nguyên cây bụi. HS lắng nghe, ghi nhớ. + Hđ3: Củng cố HS xác định trên bản đồ Hãy xác định trên bản đồ các kiểu môi trường ở đới ôn hòa? 4. Dặn dò h/s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 phút): - Làm bài tập về nhà, học bài cũ - Tìm hiểu về sản xuất chuyên môn hóa ở các nước phát triển. - Cách khắc phục thời tiết thất thường để sản xuất nông nghiệp IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………….…………………………………………………………………. ………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×