Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

CHẨN đoán và điều TRỊ sốc NHIỄM TRÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.52 KB, 3 trang )

BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG
KHOA NGOẠI TIÊU HĨA

CHẨN ĐỐN VÀ ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
1. Định nghĩa:
Là hội chứng suy tuần hoàn cấp do cung lượng tim giảm đưa tới thiếu oxy tổ chức và
mô do tác dụng của vi trùng hoặc độc tố của chúng xảy ra sau nhiễm trùng huyết do vi trùng
gram (-) hoặc gram (+).
2. Nguyên nhân:
• Nhiễm trùng da, bỏng.
• Đường hơ hấp
• Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.
• Đặt catheter.
• Xương, khớp.
• Sinh dục, tiết niệu.
• Đường tiết niệu , sinh dục.
• Đường tiêu hóa, gan, mật.
3. Chẩn đốn:
Có 4 thể
3.1 Hội chứng đáp ứng viêm tồn thân( SIRS):
Khi có 2 hay nhiều yếu tố:
+ Nhiệt độ cơ thể > 38oC
+ Nhịp tim > 90 lần/ phút.
+ Thở nhanh > 20 lần/ phút.
+ Bạch cầu trong máu > 12.000/ mm 3 hoặc < 4.000/ mm 3 hoặc có sự hiện diện >
10% bạch cầu non.
3.2 Nhiễm trùng máu : ổ nhiễm trùng + SIRS.
3.3 Nhiễm trùng máu nặng: nhiễm trùng máu + Rối loạn cơ quan đích ( ARDS,
hoại tử ống thận cấp , có rối loạn tri giác, DIC, viêm gan cấp, dãn dạ dày, liệt ruột…).
3.4 Sốc nhiễm trùng: nhiễm trùng máu + tụt HA.
4. Cận lâm sàng:



4.1 Các xét nghiệm cơ bản: Huyết đồ, chức năng đông máu, chức năng gan
thận, khí máu động mạch, procalcitonin, lactate máu…
4.2. Các xét nghiệm hình ảnh: siêu âm bụng, X quang phổi, CT. Scan, MRI…
1


4.3. Cấy máu : ở 3 vị trí khác nhau

5. Xử trí :
5.1. Kiểm soát , duy trì đường thở và thơng khí



Cho thở Oxy bảo đảm SpO2 > 92%
Đặt nội khí quản sớm và cho thở máy khi bệnh nhân SpO2 không cải thiện, tím tái,
liệt cơ hô hấp, huyết động khơng cải thiện…

5.2. Hời phục t̀n hồn:


Hời sức ngay khi HA tụt, nhằm mục đích:
+ CVP : 8_ 12 mmHg
+ HA động mạch trung bình ≥ 65mmHg
+ Lưu lượng nước tiểu ≥ 0,5 Ml/Kg/giờ




Bời hồn thể dịch

Vận mạch
Chỉ dùng vận mạch khi đã bù dịch
 Dopamin hoặc Noradrenalin là lựa chọn đầu tay.
 Liều khởi đầu Dopamin 5µg/Kg/phút, tăng dần liều 3_ 5 µg sau 5 _ 10 phút
nếu khơng đáp ứng, liều tối đa 20 µg/Kg/phút.
 Liều khởi đầu Noradrenalin 0,05 µg/Kg/phút tăng dần liều mổi 0,05µg sau 5_
10 phút nếu không đáp ứng, liều tối đa 5µg/Kg/phút
 Dùng thêm Dobutamin nếu khơng duy trì được ScvO2 ≥70% hoặc ScvO2 ≥
65%. Liều khởi đầu 3µg/Kg/phút, tăng dần liều 3 _ 5 µg sau 5 _ 10 phút nếu
khơng đáp ứng tối đa 20µg /Kg/phút.

Trong trường hợp sốc trơ ta dùng Adrenalin hoặc vasopressin.
5. Kháng sinh:
Kháng sinh cần cho sớm trong vòng 1 _ 3 giờ đàu
Kháng sinh phổ rộng : beta lactam , cephalosporin thế hệ thứ 3 ,4, có thể kết hợp với
aminoside hoặc quinolon.
• Phối hợp kháng sinh trong các trường hợp sau nhiễm trùng gram(-0, gram(=), trực



khuẩn mũ xanh cầu khuẩn…
Điều chỉnh kháng sinh theo kháng sinh đồ
Bệnh nhân suy thận liều kháng sinh điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.

6. Ngoại khoa:

Phải giải quyết khi có ổ nhiễm trùng.
2



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phác đồ BVCR 2013.
2. International Guidelines for Management of Severe and Septic Shock 2012.

:

3



×