Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.37 KB, 159 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn:16/8/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…:6B:…………Tiết…:6C :………...Tiết…..….... TIẾT 1- BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu được đặc điểm của cơ thể sống - Phân biệt vật sống và vật không sống 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt đọng của sinh vật 3 . Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích khoa học . B . CHUẨN BỊ : 1 . GV:Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, H2.1 SGK 2 . HS : Con gà,cây bưởi,hòn đá,viên gạch …. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : I.Tổ chức : 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ : Không III. Bài mới: 1. Mở bài : Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cối cối,các con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung ta,chúng bao gồm vật sống và vật không sống.Vậy vật sống có những đặc điểm gì giúp chúng tồn tại được,ta đi nghiên cứu bài hôm nay. 2.Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1 :. Hoạt động của HS. I . Nhận dạng vật sống và vật không sống. - GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con, - HS thực hiện lệnh: Cây cải, cây đậu, đồ vật ở xung quanh. con gà, hòn đá..... ? Hãy lấy VD về vật sống và vật không - HS thảo luận nhóm -> Đại diện nhóm sống? lấy VD và trả lời câu hỏi. + Con gà, cây đậu , cây cải cần điều VD:Vật sống : Con gà,cây đậu,cây cải kiện gì để sống? Vật không sống: Hòn đá,viên gạch. + Hòn đá có cần những điều kiện đó - Con gà,cây đậu,cây cải cần thức không? ăn,nước uống để lớn lên và sinh sản. + Sau một thời gian chăm sóc em thấy các cây, con đó có hiện tượng gì? - GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về vật *Kết luận : sống và vật không sống - Vật sống : có sự TĐC, lớn lên, sinh => Thế nào là vật sống ? Vật không sản sống - Vật không sống: không có sự TĐC, không lớn lên, không sinh sản.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II . Đặc điểm của cơ thể sống . Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát bảng SGK (Tr 6 ) -> GV giải thích tiêu đề cột 6, 7 . - GV y/c HS hoạt động độc lập -> GV kẻ bảng lên bảng. STT. VD. Lớn lên. Sinh sản. Di chuyể n. Lấy các chất cần thiết. Loại bỏ chất thải. Xếp loại. Vật sống 1. Hòn đá. -. -. -. 2. Con gà. +. +. +. 3. Cây đậu Viên gạch. +. +. -. -. 4. - GV yêu cầu đại diện một HS lên hoàn thiện bảng . ? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận SGK. ->GV chốt lại kiến thức.. -. Vật không sống. -. -. +. +. +. +. -. -. +. +. +. -. -. -. -. -. - HS quan sát hoàn thành bảng SGK( 6 ) - Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét, bổ xung. Kết Luận: Đặc điểm của cơ thể sống: - Trao đổi chất với môi trường - Lớn lên và sinh sản.. IV. Củng cố : 1.Hãy so sánh vật sống với vật khụng sống? cho ví dụ? 2.hãy nêu đặc điểm của cơ thể sống? 3. HS làm bài tập 2 SGK V.HDVN. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 18/8/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…./6B:…………Tiết……/6C :………...Tiết…..... TIẾT 2- BÀI 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC A.MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sv cùng với mặt lợi , hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV- TV - VK - Nấm - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và TV học. 2 . Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, môn học. B. CHUẨN BỊ : 1. GV : - Tranh về quang cảnh tự nhiên có một số ĐV, TV khác nhau. - Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính. 2.HS : Đọc trước nội dung bài mới ở nhà . C . HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : I . Tổ chức : 6A: 6B: 6C: II . Kiểm tra bài cũ: 1. Vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau? 2. Hãy nêu đặc điểm của cơ thể sống? Đáp án . Câu 1: Đáp án SGK phần 1 Tr 5 . Câu 2: Đáp án SGK phần 2 Tr 6 III .Bài mới. 1. Mở bài : Sinh học cú nhiệm vụ gì?ta cùng nhau đi nghiên cứu bài hôm nay. 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1.. Hoạt động của HS. I . Sinh vật trong tự nhiên: 1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: - GV y/c HS hoàn thành bảng SGK - HS thực hiện lệnh -> ghi tiếp một số trang 7 con , cây khác - Qua bảng trên y/c: - HS nhận xét theo cột dọc, bổ sung có ? Nhận xét về nơi sống, kích thước? hoàn chỉnh phần nhận xét ? Vai trò đối với con người? ? Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sv Kết luận : Sinh vật trong tự nhiên rất đa nói lên điều gì? dạng và phong phú , thể hiện ở nơi sống,kích thước và khả năng di chuyển khác nhau. 2. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS thảo luận nhóm và xếp loại ? Hãy quan sát lại bảng thống kê, có thể chia giới sinh vật thành mấy nhóm? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát H2.1 ? Thông tin đó cho em biết điều gì? ? Người ta dựa vào những đặc điểm nào để phân chia? Hoạt động 2 .. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Kết luận : Sinh vật trong tự nhiên chia làm 4 nhóm đó là: + Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé + Nấm : không có màu xanh ( lá ) +TV: có màu xanh + ĐV: di chuyển II.Nhiệm vụ của sinh học :. - GV y/c HS đọc thông tin SGK Tr 8 ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? - GV gọi 2, 3 học sinh trả lời. - GV cho 1 HS đọc to nhiệm vụ của TV học cho cả lớp nghe.. - HS đọc thông tin -> trả lời . - 2,3 HS trả lời , lớp nhận xét , bổ sung Kết luận : + Nhiệm vụ của sinh học : Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường,tìm cách sử dụng hợp lý chúng,phục vụ đời sống con người. + Nhiệm vụ của TV : SGK Tr8. IV. Củng cố : 1.Thế giới sinh vật rất đa dạng thể hiện như thế nào? 2. Người ta đã phân chia giới sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? Kể tên? 3. Cho biết nhiệm vụ của TV học? V. HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - ôn lại kiến thức về quang hợp + Nghiên cứu trước bài mới Ký duyệt của tổ chuyên môn . PTT.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Dương Quốc Hòa -PTT. kkk.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 2 Ngày soạn:24/8/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…..6B:…………Tiết…….6C :………...Tiết…... TIẾT 3 - BÀI 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm chung của TV - Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3 . Thái độ : Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ TV. B. CHUẨN BỊ : 1. GV: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước,.... 2. HS: - Sưu tầm tranh ảnh các loài TV sống trên trái đất - Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I. Tổ chức : 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ: ? Nhiệm vụ của TV học là gì? Đáp án Đáp án phần 2 SGK Tr 8 III . Bài mới : 1 . Mở bài : Thực vật rất đa dạng và phong phú . Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Ta đi nghiên cứu bài hôm nay . 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1. - GV y/c HS quan sát tranh. -GV y/c HS thảo luận câu hỏi SGK - GV quan sát các nhóm, nhắc nhở hay gợi ý các nhóm yếu. - GV gọi 1-3 HS đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung. =>Hãy rút ra kết luận về sự đa dạng và phong phú của TV?. Hoạt động của HS 1 . Sự đa dạng và phong phú của thực vật . - HS quan sát H3.1 -> H3.4 SGK và các tranh mang theo -> chú ý nơi sống và tên TV. - HS thực hiện lệnh SGK trang 11.-> thảo luận nhóm->đưa ra ý kiến thống nhất + Thực vật sống ở hầu hết các nơi trên trái đất, có mặt hầu hết ở các miền khí hậu ( Hàn đới, ôn đới,nhiệt đới ).Các dạng địa hình(Đồi núi,trung du, đồng bằng,sa mạc). + Những môi trường sống của thực vật :Trong nước,trên mặt nước( nước ngọt,nước mặn,trên mặt đất..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kết luận : - Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK có rất nhiều dạng khác nhau,thích nghi để biết về số lượngTV trên trái đất và ở với môi trường sống Việt nam. - Thực rất đa dạng và phong phú . Hoạt động 2 . 2. Đặc điểm chung của thực vật : - GV y/c HS làm bài tập SGK ( 11 ) - HS thảo luận nhóm -> Hoàn thành nội -GV kẻ bảng này lên bảng dung bảng. - GV chữa nhanh bài tập. - HS lên bảng hoàn thành bài tập . - GV đưa ra một số hiện tượng để HS - Từ nội dung trên bảng -> Rút ra đặc nhận xét . điểm chung của thực vật . + Con gà, con mèo -> chạy, đi + TV có khả năng tự tổng hựp được chất + Cây trồng trong chậu đặt ở cửa sổ một hữu cơ. thời gian ngọn cong về phía có ánh + TV phần lớn không có khả năng di sáng. chuyển => ? Rút ra đặc điểm chung của TV? + phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài . . IV. Củng cố : - TV sống ở những nơi nào trên trái đất? - Đặc điểm chung của TV là gì? V. HDVN : - Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải... - Mỗi nhóm chuẩn bị: cây dương xỉ, cây cỏ.... ơ. Ngày soạn:24/8/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…..6B:…………Tiết…….6C :………...Tiết…... TIẾT 4 - BÀI 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ơơ. A. MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản ( hoa, quả ) - Phân biệt cây một năm , cây lâu năm. 2 . Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, so sánh. 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ , chăm sóc TV..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> B . CHUẨN BỊ : 1.GV: Tranh phóng to H4.1, H4.2, 2. HS: - Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ . - cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả C . HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức: 6A: 6B : 6C: II . Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung của TV là gì? Đáp án. Đáp án phầ 2 SGKTr 12 III. Bài mới : 1 . Mở bài: TV có một số đặc diểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ thấy sự khác nhau giữa chúng. 2. Phát triển bài : . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 .. 1 .Thực vật có hoa và thực vật không có hoa : - GV y/ c HS quan sát H4.1 SGK -> Tìm - HS quan sát, đối chiếu với bảng 1 ghi hiểu các cơ quan của cây cải nhớ kiến thức về các cơ quan của cây ? Cây cải có những loại cơ quan nào? cải. Chớc năng từng loại cơ quan đó? + CQ sinh dưỡng: -> nuôi dưỡng. + CQ sinh sản: -> duy trì và phát triển - GV đưa ra câu hỏi: nòi giống. ? Rễ, thân ,lá là......... .....CQ sinh dưỡng ? Hoa , quả, hạt là........ .....CQ sinh sản. ?Chức năng của cơ quan sinh dưỡng ....Nuôi dưỡng là...... ? Chức năng của cơ quan sinh sản là...... ....Duy trì và phát triển nòi giống. ? Phân biệt TV có hoa và TV không có - HS quan sát tranh và mẫu của nhóm hoa? -> thảo luận nhóm, kết hợp H4.2 -> - GV kẻ bảng 2 lên bảng, theo dõi hoạt Hoàn thành bảng 2. động của các nhóm. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng 2, - GV y/c HS chữa bảng 2 nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? Dựa vào đặc điểm có hoa ở TV thì có + TV có 2 nhóm: TV có hoa và TV thể chia TV thành mấy nhóm? không có hoa. - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK + TV có hoa : đến một thời gian nhất ? Cho biết thế nào là TV có hoa, TV định trong đời sống chúng sẽ ra hoa. không có hoa? + TV không có hoa : cả đời chúng không bao giờ ra hoa Hoạt động 2 . II . Tìm hiểu cây một năm và cây lâu - GV viết lên bảng một số cây như: năm. + Cây lúa, ngô, mướp -> gọi là cây 1 năm - HS thảo luận nhóm -> ghi nội dung ra.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là cây nháp.-> Kết luận . lâu năm. ? Tại sao người ta lại nói như vậy? - GV chú ý tới việc ra hoa tạo, quả bao nhiêu lần trong đời. ? Em hãy phân biệt cây một năm và cây lâu năm? =>Rút ra kết luận. - GV y/c HS nêu thêm một số cây một năm và cây lâu năm.. *Kết luận: + Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. + Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời.. IV . Củng cố . - Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây không có hoa? - Kể tên một vài cây 1 năm và cây lâu năm? V . HDVN : - Làm bài tập , trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục "Em có biết" - Chuẩn bị một số rêu tường. Kí duyệt của tổ chuyên môn . PTT. Dương Quốc Hòa.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 3 Ngày soạn:27/8/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…..6B:…………Tiết…….6C :………...Tiết…... CHƯƠNG I :TẾ BÀO THỰC VẬT TIẾT 5 - BÀI 5 : KÍNH LÚP - KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG. ơơ. A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. - Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi. 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành cho HS 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp , kính hiển vi. B . CHUẨN BỊ : 1. GV: kính lúp cầm tay, kính hiển vi, một vài bông hoa, rễ nhỏ. 2 . HS : Mỗi HS đem 1 đám rêu, rễ hành. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I. Tổ chức: 6A : 6B: 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực là cây một năm hay là cây lâu năm? III . Bài mới : 1. Mở bài: Trong thực tế có những vật, những tế bào mà mắt thường không nhìn thấy được, phải nhờ đến độ phóng đại của kính lúp, kính hiển vi. 2. Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1. - GV cho HS quan sát kính lúp, y/c HS nghiên cứu TT SGK ? Cho biết kính lúp có cấu tạo ntn? - GV y/c HS n.cứu TT, quan sát H5.2 ? Cáhc sử dụng kính lúp? - GV y/c HS tập quan sát mẫu bằng kính kúp. - GV quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS - GV y/c HS vẽ hình lá rêu đã quan sát được. - GV kiểm tra hình vẽ của HS. Hoạt động 2 . - GV y/c HS quan sát H5.3 , quan sát kính hiển vi. ? Kính hiển vi gồm những bộ phận nào?. 1 . Kính lúp và cách sử dụng : - HS quan sát hình và nghiên cứu TT -> Mô tả cấu tạo kính lúp. + gồm 1 cán cầm bằng nhựa ( hoặc kim loại ) gắn với tấm kính trong và dày lồi 2 mặt có khung. - HS trình bày cách sử dụng kính lúp. -HS quan sát cây rêu bằng cách tchs riêng một cây đặt lên giấy -> vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được lên giấy. 2 .Kính hiển vi và cách sử dụng : - HS quan sát hình, ghi nhớ các bộ phận của kính hiển vi -> Thảo luận nhóm..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV y/c HS lên xác định trên kính hiển vi. ? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? (Vật kính :đó là thấu kính để phóng to các vật ) - GV làm thao tác cách sử dụng kính để cả lớp theo dõi. - GV gọi 1,2 HS lên thực hiện .. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kính hiển vi gồm : * Chân kính . *Thân kính gồm: +Ống kính : -Thị kính - Đĩa quay - Vật kính + Ốc điều chỉnh : - Ốc to - Ốc nhỏ * Bàn kính :Nơi đặt tiêu bản để quan sát,có kẹp giữ . - Ngoài ra còn có gương phản chiéu ánh sáng để tập trung ánh sáng vào vật mẫu . - HS nghiêncứu TT nắm được các bước sử dụng - HS thao tác lại các bước sử dụng kính hiển vi.. IV . CỦNG CỐ - Trình bày cấu tạo kính lúp và kính hiển vi? - Cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi? V. HDVN : - Học bài, đọc mục "Em có biết" - Chuẩn bị mỗi nhóm một củ hành tây, một quả cà chua. Ngày soạn:31/8/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…..6B:…………Tiết…….6C :………...Tiết…... TIẾT 6 - BÀI 6 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. A . MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1 . Kiến thức : HS phải tự làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành hoặc TB thịt quả cà chua ) 2. Kĩ năng : Có kĩ năng sử dụng kính hiển vi. Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi. 3 . Thái độ : Bảo vệ giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ hình quan sát được. B . CHUẨN BỊ : 1 . GV: Chuẩn bị biểu bì vảy hành, thịt quả cà chua Tranh phóng to: củ hành, TB vảy hành. TB thịt quả cà chua, Kính hiển vi. 2 . HS: Học lại cách sử dụng kính hiển vi. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I. Tổ chức: 6A : 6B: 6C :.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II . Kiểm tra bài cũ : GV kiểm traSự chuẩn bị của HS III . Bài mới : 1. Mở bài : 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 . - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm phân công và các bước sử dụng kính hiển vi. - GV y/c : + Làm được TB vảy hành hoặc thịt quả cà chua + Vẽ lại hình khi quan sát. - GV phát dụng cụ - GV phân công nhóm làm TB vảy hành, nhóm làm TB thịt quả cà chua. Hoạt động 2 . - GV y/c các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu dưới kính hiển vi. - GV làm mẫu tiêu bản đó để HS quan sát. - GV đến các nhóm quan sát , giúp đỡ, nhắc nhở , giải đáp thắc mắc của HS. Hoạt động 3 . - GV treo tranh phóng to giới thiệu: + Củ hành và TB biểu bì vảy hành + Quả cà chua và TB thịt quả cà chua. - GV hướng dẫn cách vừa quan sát vừa vẽ hình. - GV có thể đổi tiêu bản để các nhóm quan sát.. 1 . Yêu cầu của bài thực hành :. - HS tiến hành thực hành theo nhóm , dưới sự chỉ đạo của GV. 2.Quan sát tế bào dưới kính hiển vi : - HS quan sát H6.1 -> đọc và nhắc lại các thao tác. - Trong nhóm chọn 1 người sử dụng kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn. - HS tiến hành làm: Chú ý ở TB vảy hành phải lấy một lớp thật mỏng, trải phẳng, không bị gập. 3. Vẽ hình đã quan sát được dưới kính hiển vi : - HS quan sát tranh, đối chiếu hình vẽ của nhòm mình, phân biệt vách ngăn TB - HS vẽ hình vào vở.. IV . Củng cố : - Nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính - GV đánh giá giờ thực hành. - GV cho điểm nhóm làm tốt. V . HDVN : - Trả lời câu hỏi SGK Kí duyệt của tổ chuyên môn - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng TB. PTT Dương Quốc Hòa.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 4 Ngày soạn:9/9/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…..6B:…………Tiết…….6C :………...Tiết…... TIẾT 7- BÀI 7 : QUAN SÁT CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT A . MỤC TIÊU :. 1 .Kiến thức: - Cần nắm được các cơ quan của TV đều được cấu tạo từ TB - Những thành phần cấu tạo chủ yếu của TB - Khái niệm về mô. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kích thước. 3 . Thái độ : Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. B . CHUẨN BỊ : 1 .GV: Tranh phóng to H7.1 -> H7.5 SGK 2 . HS: Sưu tầm tranh ảnh về TBTV. C . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : I . Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II . Kiểm tra bài cũ : Không III . Bài mới : 1 .Mở bài : ( SGK ) 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1 . GV y/c HS quan sát H7.1, H7.2, H7.3 -> Thực hiện lệnh SGK. ? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? ? Nhận xét về hình dạng của TB? - GV y/c HS quan sát H7.1 ? Trong cùng một cơ quan TB có giống nhau không? - GV y/c HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng. ? Nhận xét về kích thước TB?. Hoạt động của HS 1 . Hình dạng và kích thước của tế bào: - HS quan sát hình -> Thảo luận nhóm. + Đều cấu tạo bằng TB + Có nhiều hình dạng. + TB có nhiều hình dạng khác nhau. - HS nghiên cứu SGK -> Trả lời.. + TB có kích thước khác nhau: có những TB mắt thường nhìn thấy được, có những TB mắt thường không nhìn thấy được. 2. Cấu tạo tế bào thực vật : Hoạt động 2 . - HS n.cứu và quan sát hình-> ghi nhớ - GV y/c HS quan sát H7.4, n. cứu các thành phần của TB. thông tin SGK. - 1-> 3 HS lên chỉ trên tranh câm. - GV treo tranh câm H7.4 -> Gọi HS lên + Vách TB: Làm cho TB có hình dạng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> chỉ các bộ phận TB trên tranh. - GV y/c HS n.cứu thông tin ?Chức năng các bộ phận của TB? => Rút ra kết luận.. nhất định. + Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất TB. + Chất TB: Diễn ra mọi hoạt động sống của TB + Lục lạp: Quang hợp + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của TB. + Không bào: Chứa dịch TB. 3. Mô :. Hoạt động 3 . - GV treo tranh các loại mô -> y/c HS - HS quan sát tranh-> Trao đổi nhóm. quan sát + Giống nhau ? Nhận xét cấu tạo hình dạng của TB + Khác nhau tronh cùng một mô? + Mô gồm một nhóm TB giống nhau ? TB của các loại mô khác nhau? cùng thực hiện một chức năng. => Mô là gì? IV. Củng cố : - Giải ô chữ - HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. V. HDVN : - Học bài , trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết. - Ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:9/9/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…..6B:…………Tiết…….6C :………...Tiết….. …... TIẾT 8 - BÀI 8 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO. A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS trả lời được câu hỏi: TB lớn lên như thế nào? TB phân chia như thế nào? - Hiểu được ý nghĩa của việc lớn lên và phân chia ở TBTV chỉ có những TB mô phân sinh mới có khả năng phân chia. 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm tòi kiến thức 3. Thái độ : Có thái độ yêu thích bộ môn. B . CHẨN BỊ : 1 . GV: Tranh phóng to H8.1, H8.2 2 . HS: Ôn lại kiến tức TĐC ở cây xanh. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I. Tổ chức: 6A: 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : 1 . TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào? Nêu chức năng từng phần? 2 . Mô là gì? Kể tên một số mô TV? Đáp án . Câu 1 : Đáp án phần 1 SGK Tr23 . Câu 2 : Đáp án phần 2 SGK Tr24 III . Bài mới: 1. Mở bài : ( SGK ) 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 . - GV y/c HS quan sát H8.1, n. cứu thông tin SGK. ? TB lớn lên như thế nào? ?Nhờ đâu TB lớn lên được? - GV gợi ý: + TB trưởng thành là TB không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản. + TB các bộ phận tăng kích thước. - GV y/c 1,2 HS tóm tắt => Rút ra kết luận.. 1. Sự lớn lên của tế bào : - HS quan sát hình, đọc thong tin -> Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.. + Vách TB lớn lên + Chất TB nhiều lân + Không bào to ra. Kết luận : TB non có kích thước nhỏ, lớn dần thành TB trưởng thành nhờ quá trình TĐC . Hoạt động 2 . 2 . Sự phân chia tế bào : - GV y/c HS quan sát H8.2, nghiên cứu - HS quan sát hình , nghiên cứu thông.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> thông tin SGK. - GV vết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của TB. + TB non -> TB trưởng thành -> TB non mới - GV y/c HS trả lời: ? TB phân chia như thế nào? ? các TB ở bộ phận nào có khả năng phân chia? ? Cơ quan TV như rễ, thân, lá... lớn lên bằng cách nào? ?Sự lớn lên và phân chia của TB có ý nghĩa gì đối với TV?. tin-> Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + QT phân chia ( SGK ). + TB ở mô phân sinh + Nhờ có sự phân chia của TB + Giúp TV lớn lên ( sinh trưởng và phát triển) Kết luận : SGK Tr 28. IV . Củng cố : - TB lớn lên như thế nào ? - TB phân chia như thế nào? V . HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Mỗi nhóm chuẩn bị: Cây có rễ rửa sạch: cây rau cải, cây cam nhỏ, cây cỏ, rau dền.... Kí duyệt của tổ chuyên môn . PTT. Dương Quốc Hòa.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 5 Ngày soạn : 9/9/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…:6B:…………Tiết…:6C :………...Tiết…..…... ơ. CHƯƠNG II: RỄ TIẾT 9 - BÀI 9 : CÁC LOẠI RỄ VÀ CÁC MIỀN CỦA RỄ. A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm. - Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh , kĩ năng hoạt động nhóm. 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ TV . B . CHUẨN BỊ : 1. GV: - Một số cây có rễ: rau cải, nhãn, hành, rau dền.... - TRanh phóng to H9.1, H9.2, H9.3 - Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, chức năng của rễ 2 . HS: Chuẩn bị cây có rễ đã dặn ở bài trước C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức: 6A: 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : 1 . TB lớn lên như thế nào? 2 .TB phân chia như thế nào? Cơ quan rễ, thân, lá của TV lớn lên bằng cách nào? Đáp án . Câu 1 : Đáp án mục 1 SGK Tr27. Câu 2 : Đáp án mục 2 SGK Tr28 III . Bài mới : 1.Mở bài : Rễ giữ cho cây mọc được trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Không phải tất cả rễ cây đều cùng một loại. 2.Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1: - GV kẻ phiếu học tập:. Hoạt động của HS. 1 . Các loại rễ : - HS đặt tất cả những cây có rễ của nhóm lên bàn -> Kiểm tra quan sát Nhãm A B thật kĩ, tìm những rễ giống nhau đặt Tªn c©y vào một nhóm. §Æc ®iÓm chung - HS trao đổi nhóm thống nhất tên cây -> ghi vào phiếu học tập. - GV y/c HS chia rễ thành 2 nhóm -> + Chú ý về kích tước và cách mọc trong đất. Hoàn thành bài tập 1 trong phiếu - GV quan sát HS và giúp đỡ nhóm học - Đại diện 1, 2 nhóm trình bày , nhóm.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> yếu . - GV y/c HS làm bài tập: Đièn từ vào chỗ trống - GV treo tranh câm H9.1 - GV chọn một nhóm hoàn chỉnh nhất để nhắc lại. - GV cho HS đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A $ B của bài tập 1 cho đúng. ? Rễ cọc có đặc điểm gì? ? Rễ chùm có đặc điểm gì? - GV treo tranh H9.2 -> y/c HS quan sát& làm bài tập dưới hình. => Rút ra kết luận.. Hoạt động 2 . - GV y/c HS nghiên cứu TT SGK. khác nhận xét bổ sung. - HS quan sát hình , làm nhanh bài tập.. Kết luận : - Có 2 loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm. + Rễ cọc có một rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống đất, các rễ bên mọc xiên. + Rễ chùm: mọc ra từ mấu thân, to dài gần bằng nhau. 2. Các miền của rễ :. - HS đọc nội dung trong khung kết - GV treo tranh câm các miền của rễ hợp với quan sát tranh & chú thích -> H9.3 -> GV đặt các miếng bìa ghi sẵn ghi nhớ các miền của rễ lên bàn -> HS chọn và - 1 HS lên bảng dùng miếng bìa viết gắn vào tranh. sẵn gắn lên tranh câm. ? Rễ có mấy miền? Kể tên? - HS khác nhận xét, sủa chữa. ? Chức năng chính các miền của rễ? - Rễ có 4 miền: +Miền trưởng thành : Dẫn truyền + mền hút : Hấp thụ nước và muối khoáng . + miền sinh trưởng : Làm cho rễ dài ra . + miền chóp rễ :Che chở cho đầu rễ . - 1HS lên gắn các miếng bìa ghi sẵn chức năng các miền. - HS khác nhận xết, bổ sung. VI . Củng cố : - HS làm bài tập 1 SGK trang 31 ? Miền nào của rễ có chức năng dẫn truyền? a- Miền trưởng thành c- Miền sinh trưởng b- Miền hút d- Miền chóp rễ V . HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết " Ngày soạn: 13/9/2014.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…:6B:…………Tiết…:6C :………...Tiết…..…... ơ. TIẾT 10 - BÀI 10 : CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ ơ. A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS hiẻu được cấu tạo & chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - Bằng quan sát nhận xét thấy được các đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng có liên quan đến rễ cây. 2 . Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng quan sát tranh , vật mẫu. 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cây xanh B. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Tranh phóng to: H10.1, H10.2, H7.4 SGK - Miếng bìa ghi sẵn cấu tạo, chức năng miền hút của rễ 2. HS : Ôn lại tiết 9. C - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút: Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền? Miền nào là quan trọng nhất? Đáp án. + Rễ có 4 miền : - Miền trưởng thành : Dẫn truyền - Miền hút : Hấp thụ nước và muối khoáng . - Miền sinh trưởng : Làm cho rễ dài ra . - Miền chóp rễ :Che chở cho đầu rễ . +Trong đó có miền hút là miền quan trọng nhất vì đó là nơi hấp thụ nước và muối khoáng . III . Bài mới. 1. Mở bài : Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào? 2 . Phát triển bài : ơ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 - GV treo tranh phóng to H10.1 và H10.2 -> Giới thiệu. ? Miền hút của rễ gồm mấy phàn? Đó là những phần nào? - GV ghi sơ đồ lên bảng. 1.Cấu tạo miền hút của rễ: - HS theo dõi tranh tren bảng ghi nhớ được 2 phần vỏ và trụ giữa. - HS xem chú thích H10.1 -> Ghi nhớ các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa. - 1, 2 HS nhắc lại cấu tạo phần vỏ và.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV y/c HS nghiên.cứu SGK ( 32 ) trụ giữa -> HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và cho điểm HS trả lời - HS lên bảng đièn vào sơ đồ. đúng. - HS đọc nội dung cột 2 của bảng. => Rút ra kết luận. * Kết luận: Miền hút của rễ gồm : + Vỏ : - Biểu bì - Thịt vỏ . + Trụ giữa Bó mạch Mạch rây Mạch gỗ Ruột Vì sao mỗi lông hút là một tế bào? + Vì TB lông hút có: vách TB, nhân, màng TB, không bào. Hoạt động 2 . 2 . Chức năng miền hút của rễ : - GV y/c HS nghiên cứu bảng " Cấu tạo - HS đọc cột 3 trong bảng -> Quan sát và chức năng của miền hút " -> Quan sát H10.1 -> ghi nhớ kiến thức. H7.4 ? Cấu toạ của miền hút phù hợp với chức - HS thảo luận nhóm các câu hỏi năng thể hiện như thế nào? ? Lông hút có tồn tại mãi ko? + Không tồn tại mãi, già sẽ rụng ? Tìm sự khác nhau giữa TBTV với TB + TB lông hút không có diệp lục. lông hút? ( TB lông hút có không bào lớn kéo dài để tìm nguồn T/ă ) * Kết luận: ( SGK Tr 32) ? trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu , lan rộng, nhiều rễ. Hãy giải thích? IV. Củng cố : - Làm bài tập 2 SGK trang 33 - Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút ko? Vì sao? V. HDVN :- Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết " - Chuẩn bị bài sau như SGK Kí duyệt của tổ chuyên môn PTT. Dương Quốc Hòa.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 6 . Ngày soạn: 21/9/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…:6B:…………Tiết…:6C :………...Tiết…..….... TIẾT 11 - BÀI 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ A. MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - HS biếy quan sát , n.cứu thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước & một số loại muối khoáng chính đối với cây. - Xác định được con đường rễ hút nước & muối khoáng hoà tan. - Hiểu được nhu cầu nước và MK của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu củaSGK đề ra. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thao tác bước tiến hành TN. Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên. 3.Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học, lòng yêu thích bộ môn. B.CHUẨN BỊ :. 1. GV: Tranh H11.1; H11.2 2. HS: Kết quả của các mẫu TN ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I .Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo miền hút của rễ ? Đáp án Đáp án bảng SGK Tr32 . III. Bài mới : 1. Mở bài : ( SGK ) 2. Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I . Cây cần nước và các loại muối khoáng : Hoạt động 1. 1 . Nhu cầu nước của cây : * TN 1: - GV y/c HS nghiên cưú SGK -> Thực -HS đọc TN SGK : chú ý tới điều kiện hiện lệnh . thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm -> - GV bao quát lớp , nhắc nhở các Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến -> nhóm , hướng dẫn đọng viên nhóm học ghi lại nội dung cần đạt được. yếu. - Đại diện 1, 2 nhóm trình bày kết quả, - GV thông báo đáp án ( nếu cần ) nhóm khác nhận xét bổ sung. * TN 2:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Các nhóm báo cáo kết quả TN ở nhà. - Y/c các nhóm báo cáo kết quả cân rau -> Nhận xét chung về khối lượng rau ở nhà quả khi bị phơi khô. - GV y/c HS n.cứu SGK - HS n.cứu SGK-> thảo luận nhóm, thực - GV lưu ý HS kể tên cây cần nhiều hiện lệnh SGK nước, ít nước, tránh nhầm cây ở nước - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước. bổ sung -> Cây cần nước như thế nào? * Kết luận : Nước rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây. 2 . Nhu cầu muối khoáng của cây : Hoạt động 2: * TN 3: - HS n.cứu SGK kết hợp quan sát tranh - GV treo tranh H11.1 -> Cho HS đọc và bảng số liệu SGK -> Trả lời câu hỏi TN3 SGK. sau TN. - GV hướng dẫn HS thiết kế TN theo nhóm, TN gồm các bước:. + Mục đích TN : Xem nhu cầu muối - Mục đích TN - Đối tượng TN - Tiến đạm của cây. - HS thiết kế TN theo nhóm dưới sự hành ( điều kiện , kết quả ) hướng dẫn của GV. - GV nhận xét bổ sung cho các nhóm. - 1,2 nhóm trình bày TN - HS n.cứu thông tin SGK -> Trả lời câu - GV y/c HS n.cứu thôngtin SGK -> hỏi lệnh 2. Thực hiện lệnh SGK. *Kết luận : + Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất. + cây cần 3 loại muối khoáng chính là: đạm, lân, kali.. IV . Củng cố : Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng? V . HDVN : - Đọc mục " Em có biết ". - Học bài theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn: 22/9/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…:6B:…………Tiết…:6C :………...Tiết…..…....
<span class='text_page_counter'>(23)</span> TIẾT 12 - BÀI 11 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ( TIẾP THEO). A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Xác định được con đường hút nước & muối khoáng hoà tan. - Hiểu được nhu cầu nước & muối khóng của cây phụ thuộc vào những ĐK nào? 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3.Thái độ : Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn. B. CHUẨN BỊ : 1. GV: Tranh H11.2 2. HS: Kiến thức bài cấu tạo miền hút của rễ. C HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1 . Tổ chức: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ : ?. Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? Đáp án. - Rễ cây chỉ hấp thụ được các loại muối khoáng hoà tan trong nước. - Muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển tốt . III. Bài mới : 1. Mở bài : Rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào ? Ta đi nghiên cứu bài hôm nay . 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. II . Sự hút nước và muối khoáng của rễ : Hoạt động 1 . 1.Rễ cây hút nước và muối khoáng : - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK - HS quan sát hình , chú ý đường đi -> Làm bài tập trang 37. của mũi tên & đọc phần chú thích. - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK& - HS chọn từ điền vào chõ trống . quan sát H11.2 - GV ghi bài tập lên bảng - GV nhận xét bài tập & sửa - 1 HS lên chữa bài tập trên bảng - GV chỉ lại trên tranh để HS quan sát -> Lớp theo dõi nhận xét. - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK - GV y/c HS nghiên.cứu thông tin SGK -> Hỏi: + Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ ?Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm hút nước và mk hoà tan. vụ hút nước và mk hoà tan? + Vì rễ cây chỉ hút được mk hoà tan..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Tại sao sự hút nước và mk của rễ ko * Kết luận: Rễ cây hút nước và muối tách rời nhau? khoáng hoà tan nhờ lông hút. Hoạt động 2 . 2.Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây : a . Các loại đất trồng khác nhau : GV y/c HS n.cứu SGK -> Hỏi: - HS n.cứu SGK -> thảo luận . + Đất trồng đã ảnh hưởng như thế nào + Đất đá ong: nước và muối khoáng tới sự hút nước và mk của rễ? VD cụ trong đất ít -> sự hút của rễ khó khăn. thể? + Đất đỏ bazan : Tơi , xốp rất thích + Em cho biết địa phương em có đất hợp trồng cây công nghiêp( cafê) trồng thuộc loại nào ? + Đất phù sa: Nước và muối khoáng nhiều -> Sự hút của rễ thuận lợi , phù hợp với những cây hoa màu và cây lương thực . b- Thời tiết khí hậu : - HS n.cứu thông tin -> Thảo luận: GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> Hỏi: + Khi bị ngập lâu ngày hoặc nước ? khí hậu ảnh hưởng như thế nào đén sự đóng băng sự hút nước & mk bị hút nước & mk của cây? ngừng hoặc mất. VD: Khi nhiệt độ xuống tới 0 độ nước * Kết luận: Đất trồng , thời tiết , khí đóng băng, mk không hoà tan, rễ cây hậu ảnh hưởng tới sự hút nước & mk không hút được. của cây. - GV y/c HS thực hiện lệnh SGK. IV. Củng cố : - Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hấp thụ nước và mk? - Vì sao cần bón đủ phân , đúng loại, đúng lúc? - Tại sao khi trời nóng, nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước cho cây? - Cày , cuốc, xới đất có lợi gì? V . HDVN : - Trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây trầm gửi, dây tơ hồng, tranh các loại cây bụt mọc, cây mắm.... Kí duyệt của tổ chuyên môn . PTT. Dương Quốc Hòa Ngày soạn: 13/9/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…:6B:…………Tiết…:6C :………...Tiết…..…....
<span class='text_page_counter'>(25)</span> TIẾT 13 - BÀI 12 : BIẾN DẠNG CỦA RỄ. A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng, hiểu được đặc điểm từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. - Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp. - HS giải thích được vì sao phải thu hoặch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3.Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ TV. B . CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ đặc điểm các loại rễ biến dạng, tranh một số loại rễ biến dạng 2. HS: Mỗi nhóm cbị: - củ sắn , củ cà rốt, cành trầu không, - tranh cây bần, bụt mọc. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I .Tổ chức : 6A: 6B: 6C : II . Kiểm tra bài cũ : ? Chỉ trên tranh con đường hấp thụ nước và muôí khoáng hoà tan từ đất vào cây? Đáp án . Con đường hút nước và muối khoáng hoà tan :Từ lông hút qua vỏ tới mạch gỗ của rễ -> thân -> lá . III. Bài mới : 1.Mở bài : Trong thực tế , rễ không chỉ có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan mà ở một số cây rễ có chức năng khác nữa nên hình dạng , cấu tạo của rễ thay đổi,lãm cho rễ biến dạng . Có những laoi rễ biến dạng nào? Chúng có chức năng gì? Ta đi nghiên cứu bài hôm nay . 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1:. Hoạt động của HS. 1 . Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng : - GV y/c HS đặt mẫu lên bàn quan sát -> - HS quan sát , hoạt động theo nhóm. Phân chia rễ thành các nhóm. - HS dựa vào hình thái màu sắc, cách -GV đưa thông tin: Cây bần, cây mọc để phân chia rễ vào từng nhóm mắm,bụt mọc sống ở nơi ngập mặn, gần nhỏ. ao hồ. - 1, 2 nhóm trình bày kết quả phân laọi của nhốm mình. - GV y/c HS hoàn thành cột 1 bảng 40 - HS hoàn thành cột 1 trong bảng. - 1, 2 HS đọc kết quả của mình -> HS - GV nhận xét khác bổ sung. ? Có mấy laọi rễ biến dạng ? Đó là những loại nào? *Kết luận : Có 4 loại rễ biến dạng là: - Rễ củ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Rễ móc - Rễ thở - Giác mút Hoạt động 2 . 2 . Chức năng của rễ biến dạng : - GV y/c HS dựa vào đặc điểm của rễ - HS trao đổi nhóm -> Hoàn thành nội biến dạng -> Hoàn thành bảng 40 cột 5 dung bảng. - GV y/c HS chữa -> Nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - GV đưa ra bảng chuẩn. bổ sung. ? Chức năng của rễ biến dạng đối với cây - HS làm bài tập SGK. là gì? STT 1. 2. Tên rễ biến dạng Rễ củ. Rễ móc. Tên cây - Củ cải - Cà rốt Trầu không Hồ tiêu Vạn niên thanh Bụt mọc Mắm Bần. 3. Rễ thở. 4. Giác mút Tơ hồng Tầm gửi. Đặc điểm của rễ biến dạng Phình to. Chức năng đối với cây Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. Rễ phụ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất , móc vào trụ Giúp cây leo bám lên Sống trong điều kiện thiếu không khí . Rễ mọc ngược lên trên mặt đất.. Lấy ôxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. Rễ biến đổi thành giác mút Lấy thức ăn đâm vào thân hoặc cành của từ cây chủ cây khác .. ?Tại sao những cây có rễ củ phải thu + Khi cây ra hoa tạo quả các chất dinh hoạch trước khi cây ra hoa tạo quả? dưỡng ở củ sẽ chuyển lên nuôi hoa, quả ->củ không còn chất dinh dưỡng, sẽ bị sơ. IV . Củng cố : 1. Hãy nêu các loại rễ biến dạng và nêu chức năng của từng loại ? 2. HS làm bài tập SGK Tr 42 V. HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Mỗi nhóm cbị : cành dâm bụt, cành hoa hồng, ngọn bí đỏ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 24/9/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…:6B:…………Tiết…:6C :………...Tiết…..….... CHƯƠNG III: THÂN TIẾT 14 - BÀI 13 : CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu được các bộ phận của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọ, chồi nách. - Phân biệt đợc 2 loại chồi chồi nách, chồi lá và chồi hoa. - Nhận biết và phân biệt được các loại thân: Thân đứng- Thân leo- Thân bò. 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Tranh H13.1; H13.2; H13.3 - Ngọn bí đỏ, ngồng cải,bảng phân loại thân cây. 2. HS : - Cành hoa hồng, râm bụt, rau đay.... - Kính lúp . C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I .Tổ chức:6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : ?Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng ? Đáp án Đáp án bảng SGK Trang 40 III . Bài mới : 1 . Mở bài :Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá . Vậy thân gồm những bộ phận nào ?Thân gồm mấy loại ? 2 .Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1:. Hoạt động của HS. 1 . Cấu tạo ngoài của thân : a . Cấu tạo ngoài của thân : - GV y/c HS đặt mẫu vật lên bàn - > Quan - HS đặt mẫu vật lên bàn -> Quan sát. sát -> Trao đổi nhóm -> Hỏi: -> Thảo luận nhóm -> Trả lời câu hỏi. - HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận của thân -> HS khác bổ sung. Thân mang những bộ phận nào? - Thân gồm : Thân chính,cành,chồi.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ngọn, chồi nách ? Nêu những điểm giống nhau của thân và + Chồi ngọn : Nằm ở ngọn thân và cành? cành. giúp thân và cành dài ra ? Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành? + Chồi nách : Nằm ở nách lá phát ? Vị trí của chồi nách? triển thành cành mang lá hoặc cành ? Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận mang hoa . nào của cây? - Giống : Thân chính và cành giống nhau là đều có chồi ngọn và chồi nách -> nên còn gọi cành là thân phụ . - Khác : Thân mọc đứng ,cành mọc xiên b. Cấu tạo chồi hoa và chồi lá : - GV nhấn mạnh: Chồi nách gồm chồi hoa và chồi lá. - GV y/c HS xác định chồi lá, chồi hoa - HS xác định các vảy nhỏ là mầm lá. trên ngộn bí đỏ, cành hoa hồng. - GV y/c HS tách chồi lá và chồi hoa. ? Những vảy nhỏ tách ra được là những bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá? - GV cho HS quan sát H13.2 ? Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa + giống : Đều có mầm lá bao bọc. chồi hoa và chồi lá về cấu tạo? + Khác: Chồi lá có mô phân sinh ? Chồi hoa và chồi lá sẽ phát triển thành bộ ngọn, chồi hoa có mầm hoa. phận nào của cây? + Chồi lá -> cành mang lá chồi hoa -> cành mang hoa. Hoạt động 2: 2 .Phân biệt các loại thân :. - GV treo tranh H13.3 -> HS quan sát - HS quan sát tranh-> chia nhóm. -> Thảo luận nhóm. - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK - HS thảo luận nhóm-> Hoàn thành - GV treo bảng phụ SGK. bảng SGK - GV gợi ý một số vấn đề khi phân chia: - Vị trí thân trên mặt đất - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng - Độ cứng mềm của thân -> Nhóm khác bổ sung - Sự phân cành - Thân tự đứng hay leo bám * Kết luận: Có 3 loại thân: - GV chữa bảng. -Thân đứng : ? Có mấy loại thân ? Cho ví dụ? + Thân gỗ : Cứng ,cao,có cành + Thân cột : Cứng , cao, không cành + Thân cỏ : Mềm,yếu , thấp . - Thân leo : Leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn,tua quấn (Mùng tơi,bí mướp) - Thân bò :Mềm yếu , bò lan sát đất.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> IV. Củng cố : 1. hãy nêu cấu tạo ngoài của thân ? 2. HS làm bài tập 1, 2 SGK trang 45 V . HDVN : - Trả lời câu hỏi SGK - Các nhóm chuẩn bị thí nghiệm và ghi lại như bài 14. Kí duyệt của tổ chuyên môn . PTT. Dương Quốc hòa. Tuần 8 Ngày soạn: 2/10/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 15 - BÀI 14 : THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?. A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Qua TN HS phát hiện thân dài ra do phần ngọn. - Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn , tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong sản xuất. 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng tiến hành TN quan sát, so sánh. 3 . Thái độ :Giáo dục cho HShứng thú học tập bộ môn và có ý thức bảo vệ TV. B . CHUẨN BỊ : 1. GV: Tranh phóng to H14.1, H13.1 2. HS : Báo cáo kết quả TN. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I . Tổ chức : 6A : 6B : 6C :.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> II. Kiểm tra bài cũ : 1 . Thân cây gồm những bộ phận nào? Chồi lá và chồi hoa khác nhau ở điểm nào? 2 . Có mấy laọi thân? Nêu đặc điểm của từng loại ? Đáp án . Đáp án câu 1 : Phần 1 SGK Tr 43 . Đáp án câu 2 : Phần 2 SGK Tr 44 . III . Bài mới : 1. Mở bài :Trong thực tế khi trồng rau ngót thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân , làm như vậy có tác dụng gì? 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 . - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả TN - GV ghi nhanh kết quả lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK. -GV gọi 1, 2 nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. + Khi bấm ngọn cây ko cao được, chất dinh dưỡng tập chung cho chồi lá, chồi hoa phát triển . + Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà ko bấm ngọn vì cần thân, sợi dài. ? Rút ra kết luận.. 1 . Sự dài ra của thân : - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả . - Thảo luận nhóm -> Đưa ra nhận xét.. * Kết luận : Thân dài ra do sự phân chia TB mô phân sinh ngọn.( Thân dài ra do phần ngọn) Hoạt động 2 . 2 . Giải thích những hiện tượng - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. thực tế : ? Những loại cây nào thường bấm ngọn? - Các nhóm thảo luận 2 câu hỏi ? Những loại cây nào thường tỉa cành? SGK. ? Hiện tượng cắt thân cây rau ngót nhằm - Yêu cầu đưa ra được: mục đích gì? - Đậu, bông, càfê là cây lấy quả -> => Kết luận? cần nhiều cành nên người ta ngắt ngọn - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: - Bấm ngọn cây lấy quả, hạt, thân để ăn ( ngọn) - Tỉa cành cây lấy gỗ, lấy sợi . IV . Củng cố :.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS làm bài tập trắc nghiệm 1- Đánh dấu nhân vào cây sử dụng biện pháp bấm ngọn. a- Rau muống b- Đu đủ c- Rau cải d- Cây ổi e- Hoa hồng g- Mướp 2- Cây sử dụng biện pháp tỉa cành. a- Mây d- Mồng tơi b- Bằng lăng e- Bí ngô c- Xà cừ g- Mía V . HDVN : - Làm bài tập SGK trang 47 - Mỗi nhóm mang một đoạn thân non, 1 dao lam - Ôn lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 8/10/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..…... ơ. TIẾT 16 - BÀI 15 : CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON . A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong củ miền hút của rễ. - Nêu được đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. 2 . Kĩ năng : Rèn cho HS kỹ năng quan sát so sánh. 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên , bảo vệ cây cối . B . CHUẨN BỊ : 1 . GV: Tranh H15.1; H10.1 Bảng phụ: Cấu tạo trong của thân non. 2 . HS: - Kẻ bảng cấu tạo trong và chức năng của thân non - Ôn lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I . Tổ chức : 6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Trình bày TN để biết cây dài ra do bộ phận nào? Đáp án . Đáp án : Phần 1 SGK Tr 43 . III . Bài mới : 1 . Mở bài : Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn thân & ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục. Vậy thân non có cấu tạo như thế nào? 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS quan sát H15.1 -> Dùng dao lam cắt một đoạn ngọn cây ->quan sát. ? cấu tạo trong của thân non gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - GV yêu cầu 1, 2 HS xác định phần vỏ và trụ giữa trên mẫu vật. - 1, 2 HS xác định trên tranh. - GV yêu cầu HS quan sát phần vỏ trên tranh H15.1 ?So sánh màu sắc của phần vỏ và trụ giữa? ? Vỏ của thân non có những bộ phận nào?. 1 . Cấu tạo trong và chức năng của thân non : - HS quan sát H15.1 - HS cắt ngang ngọn cây -> Xác định phần vỏ & trụ giữa. - Một vài HS xác định các phần trên mẫu vật & trên tranh. + Phầnvỏ có màu xanh lục + Phần vỏ gồm: Biểu bì và thịt vỏ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chúng có đặc điểm gì? ? Vì sao biểu bì là một lớp TB trong suốt? - GV yêu cầu HS quan sát phần trụ giữa. ? Trụ giữa gồm những bộ phận nào? Nêu đặc điểm? - GV yêu cầu HS chỉ trên tranh. ? Mạch rây, mạch gỗ, ruột có chức năng gì? Các bộ phận. + Để TB có diệp lục phần thịt vỏ làm nhiệm vụ quang hợp. -Thực tế thân trưởng thành lớp biểu bì rát dày. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: ( Bảng dưới ). Cấu tạo. Biểu bì. - Là một lớp Tb trong suốt, xếp sát Vỏ nhau. Thịt vỏ - Gồm một lớp TB lớn hơn, một số TB chứa diệp lục. Một vòng - Mạch rây: Gồm những TB sống, bó mạch vách mỏng. Trụ giữa + Mạch gỗ : Gồm những TB có vách hoá gỗ dày, ko có chất TB. Ruột. - Gồm những TB có vách mỏng.. * Hoạt động 2 . ? Em đã học cấu tạo cơ quan nào của cây có các bộ phận tương tự với các bộ phận của thân non? - GV treo tranh H15.1 và H10.1 -> yêu cầu HS quan sát -> thảo luận nhóm . ? Tìm điểm giống nhau về cấu tạo trong của thân non * miền hút của rễ? ? Tìm điểm khác nhau?. IV . Củng cố :. Chức năng - che chở, bảo vệ các phần bên trong. - Chứa chất dự trữ và quang hợp. - Vận chuyển chất hữu cơ. + Vạn chuyển nước và muối khoáng. - Chứa chất dự trữ.. 2 . So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút cuả rễ :. - HS quan sát , thảo luận nhóm -> Tìm điểm giống nhau và khác nhau. + Giống : Có các phần tương tự nhau. + Khác: * Thân non : - Biểu bì kkông có TB lông hút. - Thịt vỏ có diệp lục. - Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong. * Miền hút của rễ: - Biểu bì có TB lông hút. - Thịt vỏ ko có diệp lục. - Mạchrây, mạch gỗ xếp xen kẽ..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Qua bài học này em biết được điều gì? - Làm bài tập trắc nghiệm. V . HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục " Em có biết ". Kí duyệt của tổ chuyên môn . Duyệt của tổ chuyên môn PTT. Dương Quốc Hòa.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 9 Ngày soạn: 8/10/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 17 - BÀI 16 : THÂN TO RA DO ĐÂU ?. A . MỤC TIÊU . 1 . Kiến thức : - HS trả lời được câu hỏi: Thân to ra do đâu? - Ph ân biệt được dác và ròng.Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. 2 . Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát, so sánh , nhận biết kiến thức. 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS Có ý thức bảo vệ TV. B . CHUẨN BỊ . 1 . GV:- Đoạn thân gỗ già cưa ngang - Tranh phóng to H15.1; H16.1; H16.2 2 . HS: 1 cành cây bằng lăng, dao nhỏ, giấy lau. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I . Tổ chức : 6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu cấu tạo của thân non ?Nêu chức năng của mỗi phần? Đáp án Đáp án bảng SGK Tr 49 . III . Bài mới : 1. Mở bài : các em đã biết cây dài ra do phần ngọn.Không những cây dài ra mà còn to ra. Vậy cây to ra do đâu? 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1 . - GV treo tranh H15.1; H16.1 -> y/c HS quan sát. ? cấu tạo trong của thân non và thântrưởng thành khác nhau ntn? - GV yêu cầu 1, 2 HS lên chỉ trên tranh. ? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được? ? Vì sao thân cây lại to ra được? - GV yêu cầu HS đọc TT. ? Vỏ cây to ra là nhờ bộ phận nào? ? trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào? - GV yêu cầu HS cắt một đoạn cành cây -> Xác định tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.. Hoạt động của HS 1 . Tầng phát sinh : - HS quan sát thảo luận. + Thân cây trưởng thành có tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. + Vỏ và trụ giữa. + Do mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - HS tiến hành TN. đại diện nhóm xác định -> Nhóm khác nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Kết luận : Cây to ra nhờ tầmg sinh vỏ và tầng sinh trụ Hoạt động 2: 2 . Vòng gỗ hàng năm : - GV yêu cầu HS n.cứu TT SGK , quan - HS đọc TT SGK -> Thảo luận sát H16.2 -> Trả lời câu hỏi: nhóm. ? Vòng gỗ hàng năm là gì? Tại sao lại có vòng gỗ sẫm, vòng gỗ màu sáng? + Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ. +Mùa mưa -> vòng gỗ màu sáng. + Mùa khô -> vòng gỗ màu sẫm ? Làm thế nào biết được tuổi của cây? + Đếm số vòng gỗ có thể xác định - GV y/c một số nhóm đem miếng gỗ lên được tuổi của cây. bảng rồi đếm số vòng gỗ & xác định tuổi của cây. - GV nhận xét cho điểm nhóm có kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, đúng. nhóm khác nhận xét bổ sung. Hoạt động 3 . 3 . Dác và ròng : - GV y/c HS n.cứu TT -> Hỏi: - HS n.cứu TT -> Quan sát H16.2 -> Trả lời. ? thế nào là dác? Thế nào là ròng? + Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ? Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng? ngoài, ròng là lớp gỗ màu tối ở phía ? Khi người ta ngâm xoan xuống ao, sau trong. một thời gian vớt lên, có hiện tượng phần + dác là phần có TB mạch gỗ sống bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp -> Vận chuyển nước và MK. Còn mỏng, còn phần trong cứng chắc. Em hãy ròng là TB mạch gỗ chết dày -> nâng giải thích? đỡ cây. ? Khi làm nhà , làm trụ cầu.... người ta sẽ + Phần bong ra là dác, phần cứng sử dụng phần nào của gỗ? Vì sao? chắc là ròng. + Sử dụng phần ròng . IV. Củng cố : 1. 1, 2 HS lên xác định vị trí tầng phất sinh? Thân to ra do đâu? 2. Xác định tuổi của cây bằng cách nào? V. HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục " Em có biết " - Làm thực hành như bài 17 trang 54..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 8/10/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 18 - BÀI 17 : VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN.. A. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức : HS biết cách tự tiến hành TN để chứng minh: Nước và MK từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. 2 . Kĩ năng : Rèn kỹ năng thao tác thực hành. 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ TV. B .CHUẨN BỊ . 1. GV: làm TN : hoa hồng , hoa cúc, cành dâu, cành dâm bụt. 2. HS: Làm TN theo nhóm. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I . Tổ chức: 6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : 1 .Thân cây to ra do đâu? Có thể xác định tuổi của cây gỗ bằng cách nào? 2 . Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng. Đáp án . Câu 1 : Đáp án phần 1,2 SGK Tr 51 . Câu 2 : Đáp án phần 3 SGK Tr 52 . III . Bài mới : 1. Mở bài : - Mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì? - Mạch rây có cấu tạo và chức năng gì? 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1: - GV yêu cầu các nhóm trình bày TN ở nhà. - GV quan sát kết quả của các nhóm, so sánh SGK -> GV thông báo nhóm có kết quả tốt. - GV cho HS xem TN. - GV yêu cầu HS cắt lát mỏng qua cành của nhóm -> Quan sát bằng kính hiển vi. - GV phát một cành đã chuẩn bị -> hướng dẫn HS bóc vỏ cành. - GV cho một số HS quan sát mẫu trên kính hiển vi -> Xác định chỗ nhuộm màu -> Trình bày cho cả lớp nghe. - GV nhận xét cho điểm.. Hoạt động của HS 1 .Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan : - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.. - HS quan sát và ghi lại kết quả. - HS bóc vỏ ( nhẹ tay ) -> Quan sát bằng mắt thường chỗ bắt màu. - Đại diện nhóm trình bày..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> *Kết luận : Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ . Hoạt động 2: 2 . Vận chuyển chất hữu cơ : - HS đọc TN -> quan sát hình. - GV yêu HS quan sát H17.2 -> Đọc TN. - HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK. ? Khi bóc vỏ bóc luôn cả mạch nào? - đại diện nhóm trình bày, nhóm Giải thích vì sao mép vỏ phía trên vết cắt khác nhận xét bổ sung. phình to ra? Vì sao mép vỏ phía dưới ko phình to? ? Mạch rây có chức năng gì? Nhân dân ta thường làm ntn để nhân giống nhanh cây ăn quả như : cam, chanh, bưởi? * Kết luận : Chất hữu cơ được vận ? Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân chuyển nhờ mạch rây. thì cây có sống được không? Vì sao? - GV giáo dục ý thức bảo vệ cây , tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây. IV. Củng cố : 1. Mô tả TN chứng minh mạch gỗ của thân làm nhiệm vụ vận chuyển nước và MK ? 2. Mạch rây có chức năng gì? V. HDVN : - Làm bài tập, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị củ khoai tây, su hào, gừng, củ dong ta..... Kí duyệt của tổ chuyên môn .. Duyệt của tổ chuyên môn PTT. Dương Quốc Hòa.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 10 Ngày soạn: Ngày giảng:. 14/10/2014 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... ơ. TIẾT 19 : BÀI 18 : BIẾN DẠNG CỦA THÂN .. A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát vật mẫu & tranh. - Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên. 2 . Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát vật mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh. 3 . Thái độ :Giáo dục cho HS lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. B . CHUẨN BỊ : 1. GV: - Tranh phóng to H18.1; H18.2 - Một số mẫu vật về thân biến dạng. 2. HS: Chuẩn bị một số củ như bài trước. Kẻ bảng 39. C . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : I . Tổ chức : 6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : ? Mô tả TN chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng ? Đáp án . Đáp án : Phần 1 SGK Trang 54 . III . Bài mới : 1 . Mở bài : Thân cũng có những biến dạng như rễ. Ta hãy tìm hiểu một số thân biến dạng và chức năng của chúng. 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1 .. - GV y/c HS quan sát các củ mà HS mang đi -> Xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ là thân? - GV cho HS phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng?. Hoạt động của HS 1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng : a . Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân : - HS đặt mẫu vật lên bàn & quan sát xem chúng có chồi, lá ko? + Có chồi, lá -> là thân. - HS quan sát theo nhóm. + Giống: đều phình to -> chứa chất dự trữ..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV y/c HS: ? Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại củ này? - GV y/c HS bóc vỏ củ dong ta -> Tìm dọc củ những mắt nhỏ -> chồi nách, các vỏ hình vảy -> lá.. - GV y/c HS quan sát cây xương rồng , lấy que nhọn chọc vào thân cây xương rồng -> nhận xét. -> Thảo luận nhóm: ? Cây xương rồng thường sống ở đâu? ? Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai? ? Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì? Kể tên một số cây mọng nước?. + Khác: - Củ gừng, củ rong có hình rễ -> nằm dưới mặt đất -> Thân rễ. - Củ su hào, khoai tây dạng tròn, to -> Thân củ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. b . Quan sát thân cây xương rồng : - HS làm theo hướng dẫn của GV -> Thảo luận nhóm các câu hỏi SGK. + Khi chọc vào thân có rất nhiều nước chảy ra. ( nhựa cây ) + Sống ở những nơi khô, sa mạc. + Sống nơi thiếu nước, khô hạn.. => Em có rút ra kết luận gì về một số cây + Dự trữ nước cho cây. có thân biến dạng ? Kết luận : Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây. Hoạt động 2: 2 . Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng : - GV y/c HS hoạt động theo y/c SGK. - HS hoàn thành bảng ở vở bài tập. - GV kẻ bảng. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm - GV y/c đại diện nhóm trìmh bày. -GV tìm hiểu một số bài đúng và chưa khác nhận xét, bổ sung. đúng bằng cách gọi cho HS giơ tay. * Kết luận chung: ( SGK ) STT Tên vật mẫu. Đặc điểm của thân Chức năng đối với Tên thân biến biến dạng . cây dạng 1 Củ su hào Thân củ nằm trên Dự trữ chất dinh Thân củ mặt đất dưỡng 2 Củ khoai tây Thân củ nằm dưới Dự trữ chất dinh Thân củ mặt đất dưỡng 3 Củ gừng Thân rễ nằm trong Dự trữ chất dinh Thân rễ đất dưỡng 4 Củ dong ta Thân rễ nằm trong Dự trữ chất dinh Thân rễ (Hoàng tinh ) đất dưỡng 5 Xương rồng Thân mọng nước, Dự trữ nước Thân mọng nước nằm trên măt đất Quang hợp IV .Củng cố : - HS làm bài tập tại lớp. ? Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa các củ: dong ta, khoai tây, su hào?.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> V . HDVN : - Trả lời câu hỏi SGK, đọc mục "Em có biết " - Ôn tập các bài đã học.. Ngày soạn: 15/10/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... ơơ. TIẾT 20 : ÔN TẬP. A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : Ôn tập, củng cố kiến thức về rễ, thân. 2 . Kĩ năng : Rèn kỹ năng so sánh, phân tích. 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên. B . CHUẨN BỊ : 1 . GV: Tranh cấu tạo trong của thân, rễ, một số loại rễ, thân biến dạng. 2 . HS: Kiến thức phần rễ, thân. C . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : I . Tổ chức :6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp bài ôn ) III . Bài mới : 1. Mở bài : 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1.. 1 . Tế bào thực vật :. - GV y/c HS quan sát tranh cấu tạo TBTV. - HS quan sát tranh -> hoạt động độc + TBTV có cấu tạo như thế nào? lập -> Trả lời câu hỏi. + TBTV lớn lên & phân chia như thế nào? + TBTV gồm: - Vách TB + TB ở mô nào mới có khả năng phân - Màng sinh chất chia? - Chất TB - Diệp lục - Nhân và không bào. Hoạt động 2. 2 . Đặc điểm của thân , rễ : - GV cho HS quan sát tranh một số loại thân, rễ -> làm theo bảng. . Đặc điểm. Thân. Rễ.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Các loại thân , + Thân đứng: - Thân gỗ rễ - Thân cột - Thân cỏ + Thân leo + Thân bò Cấu tạo trong + Vỏ: - Biểu bì - Thịt vỏ + Trụ giữa: - Một vòng bó mạch - Ruột Chức năng - Vận chuyển các chất Phát triển. - Dài ra do TB mô phân sinh ngọn phân chia. - To ra do TB mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ Biến dạng - Thân củ - Thân rễ - Thân mọng nước. - Rễ cọc - Rễ chùm. + Vỏ: - Biểu bì - Thịt vỏ + Trụ giữa: - Bó mạch - Ruột - Hút nước và MK hoà tan - Dài ra do TB mô phân sinh miền sinh trưởng. - Rễ củ - Rễ móc - Rễ thở - Giác mút.. IV . Củng cố : So sánh cấu tạo trong của thân và rễ ? V . HDVN : Ôn lại kiến thức chương I - II - III chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết Kí duyệt của tổ chuyên môn . PTT Dương Quốc Hòa. Tuần 11 Ngày soạn: 16/10/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 21 : KIỂM TRA 1 TIẾT.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : Củng cố, khắc sâu kiến thức về TB, thân, rễ. 2 . Kĩ năng : Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra. 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác , nghiêm túc. B . CHUẨN BỊ : 1. GV : Đề kiểm tra. 2 . HS : Kiến thức chương I, II, III. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức : 6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra : Kiểm tra 1 tiết III . Bài mới : I. LẬP MA TRẬN KIỂM TRA. Chủ đề Mở đầu (2 tiết) Số điểm Tỷ lệ% Số câu Đại cương về giới thực vật. (2 tiết) Số điểm -Tỉ lệ% Số câu Chương I: Tế bào thực vật (4 tiết) Số điểm Tỉ lệ% Chương II:Rễ (5 tiết) Số điểm Tỉ lệ% Số câu. Nhận biết KQ TL Nhận biết vật sống, với vật không sống 0,25=2,5% 1. Thông hiểu KQ TL. Vận dụng KQ TL. Cộng. 0,25=2,5% 1. Nhận biết được thực vật có hoa . Đặc điểm chung của TV 0,25=2,5% 1. 0,25=2,5% 1 Trình bày cấu tạo TBTV. Cấu tạo tế bào TV.. 3=30% 0,25 = 1 2,5% Trình bày được 1 các miền của rễ và chức năng của từng miền. 3,25=32,5 % 2. 0,25=2,5% 1. 0,25=2,5% 1.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trình bày cấu tạo ngoài của thân.Thân cây dài ra do đâu.. III: Thân. Số điểm Tỉ lệ% Số câu. Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ %. 1,5= 15% 3. 2 0,5 5%. 5 6,75 67,5%. Nhận biết các loại thân biến dạng Biết được tác dụng của việc bầm ngọn tỉa cành .Nắm được cấu tạo ngoài của thân 4 = 40% 2 0,5= 4=40% 5% 2 1. 4 2,75 27,5%. 6 = 60% 6. 11 10 100%. II. ĐỀ KIỂM TRA . A . TRẮC NGHIỆM:(3đ) I /Em hãy khoanh tròn vào những câu đúng nhất trong các câu sau:(1,75 đ) Câu 1: Đặc điểm của cơ thể sống: a. Sinh sản, lớn lên, di chuyển. b. Trao đổi chất với môi trường. c. Lớn lên, sinh sản. d. Cả b và c đúng. Câu 2: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây 1 năm : a. Cây mít, cây xoài, cây mơ. b. Cây cải, cây sắn, cây đậu. c. Cây sắn, cây chanh, cây ổi. d. Cây cam, cây quýt, cây cải. Câu 3:Chức năng của mạch gỗ là: a. Vận chuyển các chất. b. Vận chuyển nước và muối khoáng. c. Vận chuyển các chất hữu cơ. d. Cả a,b,c đều đúng. Câu 4:Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây không có hoa : a. Cây rêu, cây dương xỉ, cây thông. b. Cây ổi ,cây mận, cây bưởi. c. Cây lúa, cây hoa hồng, cây rêu. d. Cây phượng, cây đậu ,cây thông. Câu 5: Miền làm cho rễ dài ra : a. Miền sinh trưởng b. Miền trưởng thành c.Miền hút. d. Miền chóp rễ. Câu 6: Cấu tạo ngoài của thân cây gồm các bộ phận: a. Thân chính, cành. b. Chồi ngọn, chồi nách. c. Thân chính, chồi hoa, chồi lá . d. Cả a, b đúng Câu 7: Nhóm cây nào dưới đây toàn những cây thuộc thân leo : a. Cây dừa, cây ngô,cây lim. b. Cây mướp, cây mồng tơi..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> c. Cây cà phê, cây mít, cây gỗ lim. d. Cây cọ, cây chuối, cây bạch đàn. II/ Cho các cụm từ sau: ( Rễ cọc, rễ chùm, Miền trưởng thành, Miền sinh trưởng, Miền chóp rễ, Miền hút). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (….) cho phù hợp với đặc điểm của rễ.(1,25 đ) Rễ cây mọc trong đất gồm có 4 miền: ...................................... có chức năng dẫn truyền; ............................ có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng; ................................ làm cho rễ dài ra; ............................. che chở cho đầu rễ. B . Tự luận : (7 đ) : Câu 1: (3.0đ) Hãy nêu cấu tạo tế bào thực vật . Câu 2: (2.0đ) Trong trồng trọt bấm ngọn ,tỉa cành có lợi ích gì? Những loại cây nào cần bấm ngọn ? những loại cây nào cần tỉa cành.Cho ví dụ ? Câu 3: (2.0đ) So sánh sự khác nhau giữa dác và ròng . Khi làm cột nhà, làm trụ cầu người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ ? vì sao? ĐÁP ÁN A Phần trắc nghiệm: (3đ) I/ Mỗi ý đúng 0,25 điểm: Câu Trả lời. 1 b. 2 b. 3 b. 4 a. 5 a. 6 d. 7 b. II/ Mỗi ý điền đúng 0,25 điểm (Ý 2 : 0,5đ ) Miền trưởng th ành. Miền hút. Miền sinh trưởng, miền chóp rễ. B. Tự luận : (7 đ) Câu 1: Trình bày được: (3đ) * Cấu tạo TB gồm : Vách tế bào - Màng sinh chất. - Chất tế bào. - Nhân - Ngoài ra còn có không bào, các bào quan Câu 2: Trình bày được (2đ) - Bấm ngọn và tỉa cành nhằm tăng năng xuất cây trồng.(0,5) - Bấm ngọn đối với cây lấy quả, hạt hay lá . vd: mồng tơi, chè, hoa hồng… (0,75) - Tỉa cành đối với cây lấy gỗ, sợi. vd : Bạch đàn, lim, đay…(0,75) Câu 3: ( 2.0đ) + Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ sống, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng. + Ròng là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc hơn dác, nằm phía trong, gồm những tế bào chết, vách dày có chức năng nâng đỡ cây. ( HS tự liên hệ) IV. Củng cố : Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. V . HDVN : - Chuẩn bị một số lá như SGK trang 61, 62 - Một số loại cành: rau đay, hoa hồng, dâm bụt, ổi, trúc, đào, hoa sữa......
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 22/10/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... CHƯƠNG IV: LÁ TIẾT 22 - BÀI 19 : ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ. A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Nêu được ngững đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên câyphù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn , lá kép. 2 .Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết, so sánh, hoạt động nhóm 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ TV. B . CHUẨN BỊ : 1 . GV: Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá. 2. HS: Mang lá , cành như bài trước đã hướng dẫn. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức : 6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra : Không III . Bài mới : 1. Mở bài: - Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những cơ quan nào? - Chức năng quan ttrọng nhất của cây là gì? - Lá có nhận được ánh sang mới thực hiện được chức năng quang hợp. Vậy những đặc điểm nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng? 2. Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1 . - GV y/c HS đặt tất cả các lá lên bàn, quan sát phiến lá -> Thảo luận. ? Nhận xét hình dạng, kích thước, màu sắc của phiến lá, diện tích bề mặt so với cuống?. Hoạt động của HS 1. Đặc điểm bên ngoài của lá : a . Phiến lá : - HS thực hiện lệnh - > quan sát -> Thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.. ? Tìm điểm giống nhau của phần phiến các * Kết luận : loại lá? Phiến lá : - có màu lục ? Những điểm giống nhau đó có tác dụng - dạng bản dẹt gì đối với việc thu nhận ánh sáng của lá? - là phần rộng nhất -> Giúp hứng được nhiều ánh sáng..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV y/c HS quan sát mặt dưới của lá -> Thảo luận . ? hãy tìm 3 loại lá có kiểu gân khác nhau? - GV kiểm tra các nhóm ? Ngoài những lá mang đi còn có những lá nào có kiểu gân như thế? - Về nhà khi đi tham quan, du lịch gặp các cây em hãy quan sát phân biệt các loại gân lá và ghi vào sổ. ? có mấy kiểu gân lá? Cho VD? Lưu ý: Trong thực tế có những cây gân lá không xắp sếp theo trật tự như trên. - GV y/c HS quan sát cành dâu, mồng tơi, cành hoa hồng, cành phượng .... -> Phân làm 2 loại khác nhau. - GV lưu ý HS quan sát vị trí chồi nách - Dựa vào H19.4 SGK để phân loại. ? Có mấy loại lá? ? Quan sát cành mồng tơi cho biết lá đơn có đặc điểm gì? ? Quan sát cành hoa hồng chi biết lá kép có đặc điểm gì? - GV đưa ra một số cành khác hẳn HS -> y/c 1, 2 HS lên xác định lá đơn, lá kép. Hoạt động 2 . - GV y/c HS quan sát cành dâu, cành ổi, cành hoa sữa, H19.5 -> phân loại kiểu xếp lá. -GV y/c HS làm bài tập điền bảng. - GV nhận xét kết quả của các nhóm. ? Có mấy kiểu xếp lá tren thân và cành? Là những kiểu nào? - GV y/c HS lần lượt cầm 3 cành đã quan sát lên, nhìn từ trên ngọn cành xuống, từ các phía khác nhau vào cành -> Nhận xét về cách bố trí các lá ở mấu thân trên so với các lá ở mấu thân dưới? ? Cách bố trí như vậy có lợi gì cho việc nhận ánh sángcủa lá? -> Tìm những đặc điểm cấu tạo ngoài của lá phù hợp với chức năng quang hợp?. b . Gân lá : - HS quan sát mặt dưới của lá -> Thảo luận nhóm -> Tìm 3 loại lá có kiểu gân khác nhau. - Đại diện nhóm coá đủ 3 kiểu gân lá lên trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : Có 3 kiểu gân lá : - hình mạng - hình song song - hình cung c . Lá đơn và lá kép : - HS quan sát mẫu của nhóm -> Thảo luận -> phân biệt làm 2 loại lá khác nhau. - HS dựa trên H19.4 -> phân loại - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : có 2 nhóm lá chính: - Lá đơn: mỗi cuống mang 1 phiến : lá mồng tơi, lá dâu.... - Lá kép: cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến ( lá chét ): lá hoa hồng, lá phượng.... 2.Các kiểu xếp lá trên thân và cành: - HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với H19.5 -> Xác định 3 cách xếp lá. mọc cách, mọc đối, mọc vòng.. + các lá ở mấu thân trên so với mấu thân dưới mọc so le -> Giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. * Kết luận : Có 3 kiểu xếp lá: - Mọc cách :Lá bưởi , rau muống ,dâu. - Mọc đối: gioi, ổi.... -Mọc vòng: trúc đào, hoa sữa, dây.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> huỳnh... IV . Củng cố : Làm bài tập trắc nghiệm SGK V . HDVN : - Học bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập SGK, đọc mục em có biết. Kí duyệt của tổ chuyên môn ..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 12 Ngày soạn: 28/10/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 23 - BÀI 20 : CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Nhận biết đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. - Giải thích đượcđặc điểm màu sắc 2 mặt phiến lá. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết. 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học. B . CHUẨN BỊ : 1. GV: Tranh phóng to H20.4 , mô hình cấu tạo một phiến lá. 2 . HS : Kẻ bảng. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức : 6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp giúp lá nhận được nhiều ánh sáng? Đáp án Đáp án : SGK Trang 61 - 62 III . Bài mới : 1 . Mở bài : Vì sao lá có thể tự chế tạo chất hữu cơ? Ta chỉ có thể giải thích được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1 . - GV y/c HS n.cứu SGK -> trả lời câu hỏi SGK ( tr 65 ) - GV y/c HS thảo luận nhóm. ? Những đặc điểm nào của lớp TB biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá? ? Những đặc điểm nào của lớp biểu bì phù hợp với chức năng cho ánh sáng chiếu vào những TB bên trong? - GV giải thích hoạt động đóng mở lỗ khí khi trời nắng và râm. ? Hoạt động của lỗ khí khi đóng mở? ? Tại sao lỗ khí thường tập chung nhiều ở mặt dưới của lá? Hoạt động 2 .. Hoạt động của HS 1 . Biểu bì : - HS n.cứu thông tin, quan sát H20.2, H20.3 -> Trao đổi nhóm. + Có TB xếp sát nhau, vách dày-> B.vệ - có lỗ khí đóng mở -> Thoát hơi nước. + TB biểu bì có màu trong suốt. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Vì thông với khoang chứa không khí ở bên trong phiến lá. 2 . Thịt lá :.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV giới thiệu và cho HS quan sát mô hình, H20.4 -> y/c HS n/cứu SGK. ? So sánh lớp TB thịt lá sát với biểu bì mặt trên $ lớp TB thịt lá sát với B.bì mặt dưới? ? chúng giống nhau ở điểm nào? Phù hợp với chức năng gì? ? Hãy tìm điểm khác nhau giữa chúng? ? Lớp TB thịt lá nào phù hợp chức năng quang hợp? ? Lớp TB thịt lá nào phù hợp chức năng TĐK? ? Tại sao có rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? - GV nhận xét phần trả lời của HS -> y/c HS rút ra kết luận. Hoạt động 3 . - GV y/c HS n.cứu SGK -> Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. ? Gân lá có chức năng gì? - GV y/c 1, 2 HS nhận xté, rút ra kết luận. ? Qua bài học em rút ra được điều gì?. - HS quan sát mô hình, H20.4 -> Trả lời câu hỏi. + Đều có lục lạp -> thu nhận ánh sáng chế tạo chất hữu cơ cho cây. + TB thịt lá phía trên xếp sát nhau và chứa nhiều lục lạp.. + TB thịt lá phía dưới tạo thành khoang chứa khí, ít lục lạp. 3 . Gân lá : - HS n.cứu SGK, quan sát H20.4 và mô hình -> Thảo luận nhóm. + Gân lá gồm các bó mạch, có chức năng vận chuyển các chất. *Kết luận chung: ( SGK ). IV . Củng cố : - HS làm bài tập điền từ ( SGK ) V . HDVN : - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục " em có biết".
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 1/11/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 24 - BÀI 21 : QUANG HỢP. A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - HS tìm hiểu và phân tích TN để tự rút ra KL: Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả ra khí ô xi. - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? Ví sao nên thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh? 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích TN, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét. 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ TV, chăm sóc cây. B . CHUẨN BỊ : 1 . GV : - Dung dịch Iốt, cơm nguội, ống nhỏ giọt, dao nhỏ. - Kết quả TN 1, tranh H21.1, H21.2 2 . HS : Ôn lại kiến thức: chức năng của lá, chất khí của không khí duy trì sự cháy. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I . Tổ chức : 6A : 6B: 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu cấu tạo trong của phiến lá ? Chức năng của mỗi phần là gì?. Đáp án Đáp án SGK Trang 65 - 66 III . Bài mới : 1 . Mở bài : SGK 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1: - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK -> Thảo luận nhóm. ? Việc bịt lá TN bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì? ? Chỉ có phần nào của lá TN đã chế tạo được tinh bột? Vì sao em biết? ? Qua TN này ta rút ra được KL gì? - GV nhận xét phần thảo luận của các nhóm. - GV treo tranh H21.1 -> y/c 1 HS lên trình bày lại TN $ KL. -> Từ tinh bột và các muối khoáng hoà tan khác lá sẽ tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây.. Hoạt động của HS 1 . Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng : - HS n.cứu thông tin, quan sát hình -> Thảo luận nhóm. - Đại diên nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. -> Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. - 1 HS trình bày lại TN..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động 2: - GV y/c HS n.cứu SGK -> Thảo luận nhóm. - GV gợi ý: dựa vào kết quả của TN1, chú ý quan sát đáy của 2 ống nghiệm. ? Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? Vì sao? ? Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là khí gì? ? Có thể rút ra KL gì qua TN? - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. ? Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng dưới bóng cây to lại thấy mát và rễ thở? - GV y/c HS nhắc lại KL. ? Qua bài học em biết được điều gì?. II . Xác định chất khí tạo ra trong quá trình chế tạo tinh bột : - HS quan sát H21.2, n.cứu SGK -> Trao đổi nhóm -> Trả lời. + Cốc B, vì có ánh sáng.. -> Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả khí ô xi ra ngoài môi trường. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.. IV . Củng cố : 1 . Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể cá các loại rong? 2 . Ví sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? V . HDVN : - Học bài theo câu hỏi SGK. - Ôn lại kiến thức về chức năng của rễ. Kí duyệt của tổ chuyên môn . PTT Dương Quốc Hòa.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 13 Ngày soạn: 8/11/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 25 - BÀI 21 : QUANG HỢP ( TT ) A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích TN để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột. - Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp. - Viết sơ đò tóm tắt về hiện tượng quang hợp. 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh phân tích TNo . 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ cây, yêu thích môn học. B . CHUẨN BỊ : 1 . GV: Thực hiện trước TN, mang lá ở TN đến lớp để thử kết quả với dung dịch iốt. 2 . HS: Ôn lại cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước của rễ. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức : 6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng? Đáp án Đáp án : TNo SGK Trang 71 III . Bài mới : 1 . Mở bài : Lá cây cần chất gì để chế tạo tinh bột? 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1 .. Hoạt động của HS. 1 . Cây cần những chất chất gì để chế tạo tinh bột : - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK - HS nghiên cứu TT SGK và thao tác - GV y/c 1 HS nhắc lại TN. TNo . ? Điều kiện TN ở cây trong chuông A khác - 1 HS tóm tắt TNo với cây trong chuông B ở điểm nào? + Cây ở chuông A có thêm cốc nước ? Lá cây trong chuông nào không thể chế vôi trong. tạo được tinh bột? Vì sao? + Lá cây ở chuông A không thể chế tạo - GV gợi ý: sử dụng kết quả của tiết trước được tinh bột . Vì không có khí -> xác định lá ở chuông nào có tinh bột, lá cácboníc. ở chuông nào không có tinh bột. + Cây ở chuông A sống trong ĐK không - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm khí không có tinh khí cácboníc. trình bày , nhóm khác nhận xét bổ.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Cây ở chuông B sống trong ĐK không khí có khí cácboníc. - GV y/c HS chú ý vào ĐK TN. ? Từ kết quả đó rút ra KL gì? ? Tại sao ở xung quanh nhà và những nơi công cộng cần trồng nhiều cây xanh?. sung.. Kết luận : Không có khí cacboníc lá cây không thể chế tạo được tinh bột. Hoạt động 2 . 2 . Khái niệm về quang hợp : - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK - 2 HS viết sơ đồ quang hợp lên bảng. - GV gọi 2 HS viết lại sơ đồ quang hợp lên - HS trao đổi nhóm về khái niệm quang bảng. hợp. - GV cho HS nhận xét bổ sung -> Thảo luận khái niệm quang hợp. ? Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào + Nguyên liệu: nước, khí cácboníc - lấy để chế tạo tinh bột? Nguyên liệu đó lấy từ từ môi trường ngoài. đâu? ? Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện + ĐK: có ánh sáng nào? ? Ngoài tinh bột lá cây còn tạo ra sản phẩm + Sản phẩm khác là khí ô xi. nào khác? -> KL về quang hợp. * Kết luận : Quang hợp là quá trình lá cây nhờ chất diệp lục, sử dụng nước, khí cácboníc và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo tinh bột và nhả khí ô xi. IV . Củng cố : - Câu hỏi 3 SGK tr 72. - Làm bài tập trắc nghiệm. V . HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục " Em có biết "..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 9/11/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 26 - BÀI 22 : ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP. A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Nêu được những đièu kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. - Vận dụng kiến thức, giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kỹ thuật trồng trọt. - Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp. 2 . Kĩ năng : Rèn cho HS kỹ năng khai thác thông tin. 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương , nhà trường . B . CHUẨN BỊ : 1. GV: Sưu tầm tranh ảnh về một số cây ưa sáng và ưa tối Tranh ảnh về vai trò quang hợp đối với đới sống ĐV và con người. 2 . HS : Ôn tập kiến thức chất khí cần thiết cho ĐV và TV. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức : 6A: 6B: 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Viết sơ đồ tóm tắt quang hợp? Yếu tố nào là ĐK cần thiết cho quang hợp? Đáp án Đáp án : SGK Trang 72 III . Bài mới : 1 . Mở bài : Quang hợp của cây xanh diễn ra trong môi trường có rất nhiều điều kiện khác nhau .vậy những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng lớn đến quang hợp? 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 - GV y/c HS n.cứu SGK -> Thảo luận nhóm. ? Những ĐK bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp? ?Tại sao trong trồng trọt muốn thu hoạch cao thì không nên trồng cây với mật độ quá dày? ?Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong nhà mà vẫn xanh tốt? Cho VD? ?Tại sao phải chống nóng, chống rét cho cây?. 1 . Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp : - HS n.cứu TT -> Thảo luận nhóm. + ĐK ảnh hưởng: khí cácbonníc, nước, ánh sáng , nhiệt độ. + Trồng cây dày -> Thiếu ánh sáng. + Cây ưa bóng râm: cây ngũ gia bì, thiết mộc lan..... + Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp gây.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - GV cho HS quan sát tranh một số cây về ảnh hưởng của nhiệt độ, ánh sáng.... => Rút ra KL. Hoạt động 2 . - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK. ? Khí ô xi do quang hợp nhả ra cần cho sự hô hấp của những sinh vật nào? ? Hô hấp của sinh vật và hoạt động sống của con người đều thải ra khí cácboníc vào không khí, nhưng vì sao tỉ lệ chất khí này trong không khí nhìn chung không tăng? ? Các chất hữu cơ do quang hợp của cây xanh chế tạo ra đã được những SV nào sử dụng? ? Hãy kể những sản phẩm mà chất hữu cơ do cây xanh quang hợp cung cấp cho đời sống con người? - GV lưu ý: Khẳng định được tầm quan trọng của các chất hữu cơ và ô xi do quang hợp của cây xanh tạo ra. ->Qua bài này giúp em hiểu được điều gì? - Từ phần thảo luận tren rút ra KL.. khó khăn cho quá trình QH, chống nóng, chống rét là tạo ĐK nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp. + Những loài cây khác nhau đòi hỏi các điều kiện đó không giống nhau. 2 . Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? - HS thảo luận nhóm -> trả lời. + cần cho ĐV, TV + Do cây xanh đã lấy khí cácboníc từ môi trường và nhả khí ô xi.. + ĐV và con người. + Rau, hoa quả, củ....... * Kết luận : Các chất hữu cơ và ô xi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết SV trên trái đất kể cả con người.. IV . Củng cố : Làm bài tập trắc nghiệm. V . HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết " .. Kí duyệt của tổ chuyên môn PTT Dương Quốc Hòa.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần 14 Ngày soạn: 15/11/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 27 - BÀI 23 : CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG? A . MỤC TIÊU . 1 . Kiến thức : - Phân tích được thí nghiệm $ tham gia thiết kế một TN đơn giản, phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây. - Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời sống cuả cây. 2 . Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng quan sát TN , tìm kiến thức, tập thiết kế TNo 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS lòng say mê môn học. B . CHUẨN BỊ : 1 .GV: - Làm TN trước 1h - Các dụng cụ làm TN 2. 2 . HS: Ôn lại bài quang hợp, vai trò khí ô xi ở tiểu học. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I .Tổ chức : 6A 6B: 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Những điều kiện nào ảnh hưởng đến quang hợp? ý nghĩa quang hợp? Đáp án SGK Trang 75 - 76 III . Bài mới : 1 . Mở bài : ( SGK ) 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1 . - GV y/c HS n.cứu SGK -> Nhớ cách tiến hành và kết quả TN. - GV cho HS trình bày lại TNo trước lớp. ? Không khí trong 2 chuông đều có chất gì? Vì sao em biết? ? Vì sao trên mặt cốc nước vôi trong ở chuông A có lớp váng trắng đục dày hơn? ? Từ kết quả TNo 1 ta có thể rút ra được KL gì?. Hoạt động của HS 1 . Các thí nghiệm chứng minh hoạt động hô hấp ở cây : a . Thí nghiệm 1: Nhóm Lan và Hải. - HS nghiên cứu TNo , quan sát H23.1 -> ghi tóm tắt TNo : - Chuẩn bị - Tiến hành - Kết quả - HS nghiên cứu TT SGK -> Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.. -> Khi không có ánh sáng cây thải ra.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV y/c HS thiết kế TN dựa trên những dụng cụ có sẵn và kết quả của thí nghiệm 1. - GV y/c HS n.cứu TT SGK -> Trả lời. ? các bạn An và Dũng làm TN nhằm mục đích gì? - GV y/c các nhóm thiết kế thí nghiệm. GV đến các nhóm để hướng dẫn, gợi ý. - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện TN. Hoạt động 2 . - GV y/c HS n.cứu TT SGK -> Trả lời câu hỏi: ? viết sơ đồ hô hấp ở cây? ? Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của cây? ? Những cơ quan nào của cây tham gia vào hô hấp và trao đổi trực tiếp với môi trường? ? Cây hô hấp vào thời gian nào? ?Người ta đã dùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp? - GV y/c HS trả lời câu hỏi SGK. IV . Củng cố : - HS trả lời câu hỏi 4, 5 SGK. V . HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Ôn bài: Cấu tạo trong của phiến lá.. nhiều khí cácboníc. b . Thí nghiệm 2:Nhóm An và Dũng. - HS n.cứu TT, quan sát H23.2 -> Trả lời. - HS trong nhóm tiến hành làm TN - Đại diện 1, 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : Cây nhả ra khí cácboníc và hút khí ô xi. 2 . Hô hấp ở cây : - HS nghiên cứu SGK -> Trả lời. Chất hữu cơ + Khí ô xi -> Năng lượng + Khí cácboníc + Hơi nước. * Khái niệm hô hấp: Là quá trình cây lấy khí ô xi nhả khí cácbonic. + Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. + Suốt ngày đêm khi không có ánh sáng + Cày, bừa, cuốc, xới..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 16/11/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 28 - BÀI 24 : PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ? A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - HS lựa chọn được cách thiết kế một TN chứng minh cho KL: Phần lớn nướ do rễ hút váo cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. - Biết được những ĐK bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá. - Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. 2 . Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết so sánh kết quả TN tìm ra kiến thức. 3 . Thái độ : Giáo dục lòng say mê môn học, ham hiểu biết. B . CHUẨN BỊ : 1 . GV: Tranh H24.1, H24.2, H24.3 2 . HS : Xem lại bài cấu tạo trong của phiến lá. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức : 6A 6B: 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? Đáp án . Đáp án : SGK trang 78 - 79 . III . Bài mới : 1 . Mở bài : ( SGK ) 2 . Phát triển bài : Hoạt động cua GV Hoạt động 1 . - GV y/c HS nghiên cứu TT SGK -> Hỏi: Một số HS đã dự đoán điều gì? ? Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm gì? - GV y/c HS hoạt động nhóm để lựa chọn TN. - GV lựa chọn một số nhóm lựa chọn TN1 hoặc TN2 -> Đại diện nhóm trình bày tên TN và giải thích lý do chọn của mình.. Hoạt động của HS 1 . Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu ? - HS nghiên cứu TT , trả lời câu hỏi. - HS trong nhóm n.cứu 2 TN và quan sát H24.1; H24.2; H24.3. -> Trả lời câu hỏi phần lệnh. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Nhóm Tuấn và Hải..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? TN của Dũng và Tú đã chứng minh được điều nào của dự đoán? Giải thích? ? TN của Tuấn và Hải đã chứng minh được điều nào của dự đoán? Giải thích? -> Sự lựa chọn nào là đúng? -> Kết luận?. * Kết luận : Phần lớn nước do rễ hút vào đã được thoát ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. Hoạt động 2 . 2 . Tìm hiểu ý nghĩa của sự thoát hơi - GV y/c HS n.cứu SGK -> Trả lời câu nước qua lá : hỏi. - HS nghiên cứu SGK -> Thảo luận ? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nhóm -> Trả lời câu hỏi. nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của + Tạo sức hút: vận chuyển nước từ rễ cây? lên thân lá. - GV tổng kết ý kiến của HS -> Cho HS + Làm dịu mát cho lá. tự rút ra kết luận. Hoạt động 3 . 3 . Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước : - GV y/c HS n.cứu SGK -> Hỏi: - HS nghiên cứu SGK -> Thảo luận ? Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? nhóm -> Trả lời câu hỏi. ? Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì? ? Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào + ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không những ĐK bên ngoài nào? khí. -> Qua bài học em hiểu được những điều + KL chung. gì? IV . Củng cố : - HS trả lời câu hỏi 3, 4 SGK. V . HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục " Em có biết " - Chuẩn bị: Đoạn xương rồng có gai, củ rong, củ hành, cành mây, tranh ảnh lá biến dạng khác. - Kẻ bảng SGK ( 85 ) . Kí duyệt của tổ chuyên môn . PTT Dương Quốc Hoà. Tuần 15.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 22/11/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..….... TIẾT 29- BÀI 25 : BIẾN DẠNG CỦA LÁ A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng một số lá biến dạng, từ đó hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá. 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu vật, tranh. 3 . Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ TV. B . CHUẨN BỊ : 1 . GV: + Mẫu vật: Cây mây, đậu hà lan, hành có lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng. + Tranh: cây nắp ấm, cây bèo đất. + Chuẩn bị trò chơi như SGK. 2 . HS : Sưu tầm mẫu như đã phân, kẻ bảng. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức : 6A: 6B: 6C : II . Kiểm tra bài cũ : 1 . Hãy mô tả TN chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá ? 2 . Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây? Đáp án Câu 1 : Đáp án SGG Trang 80 Câu 2 : Đáp SGK Trang 81 III . Bài mới : 1 . Mở bài : Phiến lá có hình dạng như thế nào? Chức năng chính của lá là gì? Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Nhưng một số cây lá làm chức năng khác nên nó bị biến dạng. Vậy có những loại lá biến dạng nào? 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 . - GV y/c HS hoạt động theo nhóm. - GV y/c HS quan sát mẫu vật, tranh H25.1 -> Hỏi: ? Lá của cây xương rồng có đặc điểm gì? ? Vì sao đặc điểm đó giúp cho cây có thể sống ở những nơi khô hạn, thiếu nước?. 1. Có những loại lá biến dạng nào ? - HS hoạt động nhóm. - HS trong nhóm quan sát -> trả lời.. - GV y/c HS quan sát cành mây, H25.2; H25.3. - HS quan sát mẫu vật và hình.. + Lá biến thành gai. + Giảm sự thoát hơi nước qua lá..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> ? Một số lá chét của cây đậu Hà Lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường? ? Những lá biến đổi như vậy có chức năng gì đối với cây? - GV y/c HS quan sát củ giềng hoặc củ dong ta, quan sát H25.4. ? Tìm những vảy nhỏ có trên thân rễ, hãy mô tả hình dạng và màu sắc của chúng? ? Những vảy đó có chức năng gì với các chồi của thân rễ? - GV y/c HS quan sát củ hành và H25.5 ? Củ hành do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì? ? Trong thực tế em thấy cây nào bẹ lá có chức năng chứa chất dự trữ cho cây? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H25.6; H25.7 ? Lá của cây bèo đất có đặc điểm gì? có chức năng gì? ? Lá nắp ấm khác lá bèo đất ở điểm gì?. + Cây đậu Hà Lan lá ngọn có dạng tua cuốn; cây mây lá ngọn có dạng tay móc. + Giúp cây leo lên cao. - HS quan sát theo nhóm và thảo luận + Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt. + Che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ. - HS quan sát -> Thảo luận nhóm. + Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng, có chức năng chứa chất dự trữ cho cây. + Cây chuối. - HS n.cứu TT SGK và quan sát hình. + Trên lá có nhiều lông tuyến tiết chất dính bắt sâu bọ. + Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút & tiêu hoá được sâu bọ. + Bắt và tiêu hoá sâu bọ.. ? Chức năng của lá nắp ấm? - GV chữa bài bằng cách chơi trò chơi " Thi điền bảng liệt kê" - GV treo bảng liệt kê lên bảng, gọi 7 nhóm tham gia, bốc thăm xác định tên mẫu vật nhóm cần điền. - y/c mỗi nhóm chọn 2 HS: Nhiệm vụ của - HS làm bài tập theo nhóm. mỗi nhóm chọn mảnh bìa của GV đã ghi sẵn gài vào các ô sao cho phù hợp. - GV nhận xét kết quả và cho điểm nhóm làm tốt. - GV thông báo đáp án đúng để HS điều chỉnh. - GV y/c HS đọc mục " Em có biết " để biết thêm một loại lá biến dạng nữa. Tên vật mẫu Xương rồng Lá đậu Hà Lan Lá mây. Đặc điểm hình thái chủ yếu của lá biến dạng Lá có dạng gai nhọn Lá ngọn có dạng tua cuốn. Chức năng chủ yếu của lá biến dạng Làm giảm sự thoát hơi nước Giúp cây leo lên cao. Tên lá biến dạng Lá biến thành gai Tua cuốn. Lá ngọn có dạng tay có. Giúp cây bám để leo lên. Tay móc.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Củ giềng Củ hành Cây bèo đất Cây nắp ấm. móc Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng Trên lá có nhiều lông tuyến tiết chất dính Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch.. Hoạt động 2 . - GV y/c HS xem lại bảng ở mục 1 -> Nêu ý nghĩa biến dạng của lá? - GV gợi ý: ? Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của lá biến dạng so với lá bình thường? ? Những đặc điểm biến dạng có ý nghĩa gì đối với cây?. cao Che chở , bảo vệ cho chồi Lá vảy của thân rễ. Chứa chất dự trữ cho cây Lá dự trữ Bắt và tiêu hoá sâu bọ. Lá bắt mồi. Bắt và tiêu hoá sâu bọ chui vào bình.. Lá bắt mồi. 2 . Biến dạng của lá có ý nghĩa gì ? - HS xem lại bảng ở HĐ1 . + lá biến dạng có đặc điểm hình thái khác hẳn so với lá bình thường. + Lá của một số loại cây đã biến đổi hình thái thích hợp với chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau.. IV . Củng cố : - HS làm bài tập trắc nghiệm V . HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: Đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, nghệ có mầm, lá cây thuốc bỏng..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 23/11/2014 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết…: 6B:…………Tiết…: 6C :………...Tiết…..…... CHỦ ĐỀ 1: SINH SẢN SINH DƯỠNG ( 2 Tiết) I . Chuẩn kiến thức kỹ năng trong chương trình giáo dục phổ thong hiện nay : 1 . Kiến thức :. - HS nắm đợc khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dỡng tự nhiên - HS hiểu đợc thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây.từ đó biết nhận dạng một số cây thờng đợc dùng để giâm chiết ghép ,và phương phỏp nhõn giống vụ tính trong ống nghiệm. - Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - Trong qu¸ tr×nh nghiªn cøu, h×nh thµnh trong c¸c em n¨ng lùc híng tíi n¨ng lùc chuyªn biÖt trong học tập và trong nghiên cứu khoa học - Thóc ®Èy kh¶ n¨ng nhËn biÕt so s¸nh vµ ®i s©u vµo nh÷ng m¶ng kiÕn thøc mà các em đặc biệt quan tâm và hứng thú 2 . Kĩ năng :. -Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm, kÜ n¨ng thùc hµnh, biÕt vËn dông kiÕn thøc vµo thùc tÕ 3 . Thái độ : - Gi¸o dôc cho HS biÕt c¸c biÖn ph¸p ch¨m sãc c©y trång, diÖt cá dại và giải thích đợc cơ sở khoa học Giỏo dục ý thức bảo vệ TV. lũng yờu thớch môn học và ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH THEO CHỦ ĐỀ Nội dung Nhận biêt Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp Sinh sản sinh Xác định Hiểu được ý Dựa vào kiến Giúp các em dưỡng được các kiểu nghĩa của quá thức đã học biết vận dụng sinh sản sinh trình sinh sản các em biết kiến thức đã dưỡng ở thực sinh dưỡng ở cách giâm học đẻ giải vật cây xanh cành chiết quyết các vấn Trình bày Hiểu được cành và ghếp đè trong thực được các kỹ đặc điểm của mắt tiễn cuộc thuật giâm một số loại Biết các thao sống từ đó cành ghép thực vật có tác thự hành các em biết cành và triết thể sinh sản khi giam cành ứng dụng vào cành sinh dưỡng tự ghép cành và đời sống xã nhiên hoặc do chiết cành hội con người Học sinh biết được một số thực vật ở địa phương có khả năng sinh sản sinh.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> dưỡng tự nhiên và do con người ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH 1 năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực tự học Năng lực hợp tác Năng lực giao tiếp Năng lực tính toán 2.Năng lực chuyên biệt Năng lực tư duy tổng hợp kiến thức về sinh sản sinh dưỡng Năng lực sử dụng dụng cụ thực hành (cách cầm dao. Kéo) và các thao tác khi thực hành Năng lực sử dụng hình ảnh video,clip, hoặc mô hình mẫu vật CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐỘ MÔ TẢ 1 Câu hỏi nhận biết Câu 1 dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết thế nào là sinh sản? Câu 2 : dựa vào kiến thức thực tế em hãy cho biết những loại cây nào có thể tạo thành cây mới từ rễ thân lá Câu 3 : hãy kể tên những cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Câu 4:em hãy mô tả cách tạo ra cây mới từ cây rau ngót? 2 Câu hỏi thông hiểu Câu 1 : trình bày quá kỹ thuật giâm cành, chiết cành , ghép cành? Câu 2: Giâm cành chiết cành ghép cành có những ưu điểm gì và nhược điểm gì ? Câu 4: khi áp dụng phương pháp giâm, chiết, ghép cành thường chú ý những điểm gì? Tại sao sinh sản sinh dưỡng do người lại không bị thoái hóa giống ? 3 Câu hỏi vận dụng thấp: Câu 1; hãy so sánh hai hình thức sinh sản sinh dường tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người B . CHUẨN BỊ : 1 . GV : + Tranh H26.4, kẻ bảng trang 881 + Mẫu vật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ , Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm + Tư liệu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 2 .HS :+Cành râu muống cắm trong bát đất, ngọn mía, cành sắn. :+ + Chuẩn bị 4 mẫu trong SGK theo nhóm, xem lại bài biến dạng của thân, rễ. + Kẻ bảng trang 88 C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức : 6A:.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : ? Nªu c¸c lo¹i l¸ biÕn d¹ng vµ chøc n¨ng cña tõng lo¹i ? Đáp án + L¸ biÕn thµnh gai.-> Gi¶m sù tho¸t h¬i níc níc qua l¸. + L¸ cã d¹ng tua cuèn, tay mãc.-> Gióp c©y leo lªn cao. + L¸ phñ trªn th©n rÔ, cã d¹ng v¶y máng, mµu n©u nh¹t-> Che chë, b¶o vÖ cho chåi cña th©n rÔ. + L¸ ph×nh to thµnh v¶y dµy, mµu tr¾ng, cã chøc n¨ng chøa chÊt dù tr÷ cho c©y. +L¸ b¾t måi : -> b¾t vµ tiªu ho¸ måi III . Bài mới : 1 . Mở bài : ( SGK ) 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 .. I. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - GV y/c HS đặt mẫu vật lên bàn để quan sát -> Thảo luận nhóm. Hoàn thành bảng trang 88. - GV cho HS các nhóm trao đổi kết quả. - GV treo bảng phụ -> y/c HS hoàn thành. - GV gọi HS lên tự điền từ vào từng mục ở bảng. - GV theo dõi bảng công bố kết quả nào đúng, kết quả nào sai. ? Quan sát bảng trên em có nhận xét gì về khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá?. 1 . Khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá của một số câycó hoa : - HS quan sát -> Trao đổi nhóm. - HS trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng. 2 . Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây :. - GV y/c HS hoạt động độc lập, thực hiện lệnh SGK. - GV y/c một vài HS đọc bài của mình, lớp nhận xét bổ sung. ? Nêu khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? ? Tìm trong thực tế cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? - GV cho HS quan sát mẫu vật. ? Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó? ( nhất là cỏ gấu ). - HS xem lại bảng ở vở bài tập -> Hoàn thành y/c phần lệnh SGK. Điền từ vào chỗ trống. - Một vài HS đọc kết quả -> HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung. * Khái niệm : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng. ( rễ, thân, lá) + Cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất... + Vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> ?Vậy còn có biện pháp gì? Dựa vào cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại?. thân rễ nên chỉ cần sót lại một mẩu thân rễ là từ đó có thể mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh. + Biện pháp : Nhặt bỏ được toàn bộ thân rễ ngầm dưới đất .. Hoạt động của GV Hoạt động 2. - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập. - GV yêu cầu HS quan sát H27.1, quan sát mẫu mang đến. ? Nhận xét H27.1 và mẫu vật? ? Giâm cành là gì? Lấy ví dụ? ? Cành của những cây này có đặc điểm gì? - GV giới thiệu mắt của cành sắn ở dọc cành, cành giâm phải là cành bánh tẻ. - GV cho HS trao đổi kết quả với nhau. - GV y/c HS quan sát H27.2 ? Mô tả cách chiết cành? ? Chiết cành là gì? ?Vì sao ở cành chiết rễ chỉ mọc ra ở mép vỏ phía trên? ? Lấy ví dụ? ? Ví sao những cây trên lại không thể trồng bằng cách giâm cành? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H27.3 ? Em hiểu thế nào là ghép cây? ? Có mấy bước ghép cây? - GV giúp HS hoàn thiện đáp án.. Hoạt động của HS II. Sinh sản sinh dưỡng do người 1 . Giâm cành : - HS quan sát hình và mẫu vật -> Trả lời câu hỏi . + Giâm cành : Lấy một đoạn thân hoặc cành cắm xuống đất ẩm -> ra rễ -> cây con. + Có khả năng ra rễ phụ rất nhanh. - Một số HS báo cáo kết quả , HS khác nhận xét bổ sung.. 2 . Chiết cành : - HS quan sát hình. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Chiết cành : là làm cho cành ra rễ trên cây -> đem trồng thành cây mới. + Cây chậm ra rễ nên phải chiết cành, nếu giâm thì cành sẽ chết. 3 . Ghép cây : - HS nghiên cứu TT SGK, quan sát hình -> trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Ghép cây: Ghép cây là dùng mắt, chồi của một cây này gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.. IV . Củng cố : - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm. - Trả lời câu hỏi SGK. V . HDVN : - Trả lời câu hỏi SGK, đọc mục " Em có biết ".
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Làm bài tập SGK, báo cáo kết quả sau 2 -> 4 tuần. - Chuẩn bị hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn, kính lúp, dao lam..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn : 1/12/2012 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết….. 6B:…………Tiết….. 6C :………...Tiết…... CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH TIẾT 32- BÀI 28 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA. A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. - Giải thích được vì sao nhị và nhuỵlà những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách từng bộ phận của TV. 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ TV và hoa. B . CHUẨN BỊ : 1 . GV : - Hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa bưởi , hoa cúc, hoa hồng. - Mô hình hoa, kính lúp, dao. 2 . HS : - Một số hoa giống GV - Kính lúp, dao lam. C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I .Tổ chức : 6A: 6B: 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Có những kiểu sinh sản sinh dưỡng nào? Cho ví dụ? Đáp án Đáp án SGK Trang 88- 89 III . Bài mới : 1 . Mở bài : GV cho HS quan sát một số loại hoa -> Hoa thuộc loại cơ quan nào? Cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? 2 . Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1. - GV y/c HS quan sát hoa thật, đối chiếu với H28.1 -> Xác định các bộ phận của hoa. - GV y/c HS tách các bộ phận của hoa để quan sát số lượng cánh hoa, màu sắc, nhị, nhuỵ.... - GV y/c HS xếp gọn gàng, sạch sẽ các bộ phận xếp trên giấy. - GV y/c HS tìm đĩa mật ( Nếu có ). 1 . Các bộ phận của hoa : - HS quan sát hoa, kết hợp quan sát hình để xác định các bộ phận. - HS đếm số nhị, tách riêng một nhị, dùng dao lam cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn -> Dùng kính lúp quan sát hạt phấn. - HS quan sát nhuỵ: Dùng dao cắt ngang bầu nhuỵ, kết hợp quan sát H28.3 để tìm những phần của nhuỵ, xác.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> ? Chức năng của các bộ phận? ? TBSD cái nằm ở đâu? Chúng thuộc bộ phận nào của hoa? ? Có còn bộ phận nào của hoa chứa TBSD nữa ko? - GV kẻ bảng, gọi đại diện nhóm làm trên bảng.. định vị trí của noãn. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận :Hoa gồm . - Cuống hoa - Đài và tràng bọc ngoài hoa -> Tuỳ từng loại cây mà cánh hoa có màu săc khác nhau . - Nhị : Mỗi nhị gồm chỉ nhị và bao phấn đính trên chỉ nhị,bao phấn chứa nhiều hạt phấn . - Nhuỵ :Gồm đầu nhuỵ,vòi nhuỵ,bầu,noãn nằm trong bầu nhuỵ. Hoạt động 2 . 2 .Chức năng các bộ phận của hoa : - GV : yêu cầu HS kẻ bảng , nêu chức HS : Kẻ bảng , thảo luận nhóm -> Từng năng các bộ phận của hoa ? nhóm trả lời câu hỏi -> Hoàn thiện bảng . * Kết luận : Chức năng các bộ phận của hoa. 1 2 3 4 5. Các bộ phận của hoa. Chức năng của các bộ phận. - Cuống hoa - Lá đài - Tràng hoa: Có máu sắc, số lượng khác nhau. - Nhị hoa: Gồm chỉ nhị và bao phấn đính trên chỉ nhị. Bao phấn chứa rất nhiều hạt phấn. - Nhuỵ hoa: Gốm đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ. Trong bầu có noãn.. - Nâng đỡ hoa - Bảo vệ hoa ( nụ hoa ) - Bảo vệ nhị và nhuỵ - Nhị hoa chứa TBSD đực -> Có chức năng sinh sản. - Nhụy hoa chứa TBSD cái -> Có chức năng sinh sản.. IV . Củng cố : Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản? - 1 HS lên xác định các bộ phận của hoa. - 1 HS lên ghép hoa. V . HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Mang hoa bí, mướp, râm bụt. Hoa huệ, hoa hồng. - Kẻ bảng SGK trang 97. Kí duyệt của tổ chuyên môn.. Tuần 17 Ngày soạn : 9/12/2012.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày giảng: 6A: ..............Tiết….. 6B:…………Tiết….. 6C :………...Tiết…... TIẾT 33 - BÀI 29 : CÁC LOẠI HOA A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và lưỡng tính. - Phân biệt được 2 cách sắp xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học cách xép hoa thành cụm. 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3 .Thái độ : Giáo dục yêu thích TV, bảo vệ hoa và TV. B . CHUẨN BỊ : 1. GV: Một số mẫu hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về hoa. 2 . HS : +Mang đủ các loại hoa đã dặn ở bài trước. + Kẻ bảng SGK trang 97. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I .Tổ chức : 6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm các bộ phận của hoa? Nêu chức năng các bộ phận của hoa? Đáp án. Đáp án : SGK trang 94-95 III . Bài mới : 1. Mở bài : Hoa của các loại cây rất khác nhau , để phân chia thành các nhóm hoa . Ta đi nghiên cứu bài hôm nay . 2. Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động 1.. Hoạt động của HS. 1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa : - GV y/c HS đặt các hoa lên bàn để quan - HS quan sát hoa của nhóm -> Trao sát -> Hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở bài tập. đổi nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3. - GV y/c HS chia hoa làm 2 nhóm. - HS tự phân chia hoa làm 2 nhóm. - GV cho cả lớp thảo luận kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, - GV cho HS làm bài tập bảng SGK và nhóm khác nhận xét bổ sung. cho HS hoàn thành bảng liệt kê. - HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài ? Dựa vào bộ phận sinh sản chia làm mấy tập. loại hoa? + Có 2 loại hoa: Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. ? Thế nào là hoa đơn tính? + Hoa đơn tính: chỉ có nhị là hao đực.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> hoặc chỉ có nhụy là hoa cái. ? Thế nào là hoa lưỡng tính? + Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và nhuỵ trên cùng một hoa. Hoạt động 2. 2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây : - GV yêu cầu HS quan sát các hoa, đối - HS quan sát mẫu vật và tranh, nghiên chiếu H29.2 -> Phân chia làm 2 nhóm cứu TT -> Trao đổi nhóm -> Xếp hoa hoa khác nhau. làm 2 nhóm. - GV y/c các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. ? Dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây phân chia làm mấy loại hoa? - Có 2 loại xếp hoa trên cây: + Hoa mọc đơn độc:ổi,ớt,sen,bí ngô. ? Qua bài học em biết được điều gì? + Hoa mọc thành cụm:hoa ngâu, mẫu đơn. + Kết luận : ( SGK ) IV. Củng cố : - Thế nào là hoa đơn tính, lưỡng tính? Cho VD? - Có mấy cách xếp hoa trên cây? Cho VD? V . HDVN : Ôn tập toàn bộ từ chương I đén chương V.. Ngày soạn:9/12/2012 Ngày giảng: 6A: ..............Tiết….. 6B:…………Tiết….. 6C :………...Tiết…... TIẾT 34 : ÔN TẬP HỌC KÌ I. A . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : Hệ thống, củng cố kiến thức từ chương I đến chương V. 2 . Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích , so sánh, tổng hợp. 3 .Thái độ : Giáo dục ý thức ham học bộ môn. B. CHUẨN BỊ : 1. GV :Tranh về TB, rễ, thân, lá. 2. HS : Ôn lại toàn bộ kiến thức học từ đầu năm . C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Tổ chức: 6A : 6B : 6C : II . Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập . III . Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. Mở bài : 2.Phát triển bài : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 - GV treo tranh H7.4, y/c HS lên xác định thành phần của TB. ? TB gồm những thành phần nào? Nêu chức năng từng thành phần? - GV treo tranh H8.1; H8.2. TB lớn lên thì thành phần nào thay đổi về kích thước, số lượng? ? TB phân chia như thế nào? Bộ phận nào phân chia đầu tiên?. 1. Nghiên cứu về tế bào thực vật : - HS quan sát hình -> 1, 2 HS lên xác định trên tranh. * TB gồm: - Vách TB: Làm cho TB có hình dạng nhất định - Màng sinh chất: Bao bọc chất TB - Chất TB: Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của TB - Nhân: Điều kiển mọi hoạt động sống của TB. - Không bào: Chứa dịch TB - Lục lạp: Quang hợp. 2 .Tìm hiểu về rễ :. Hoạt động 2. - GV treo tranh H19.1 ? Có mấy loại rễ? Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? - GV treo tranh H9.3 -> HS lên xác định các miền của rễ. ? Rễ gồm những miền nào? Đặc điểm và chức năng của từng miền? ? Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút? Cho biết con đường hút nước và muối khoáng hoà tan? Hoạt động 3 - GV yêu cầu HS quan sát H14.1 ? Thân dài ra do đâu? ? Thân to ra do đâu? - GV cho HS quan sát H15.1 -> y/c HS lên xác định các bộ phận của thân non. Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận? - GV cho HS quan sát H17.1; H17.2 ? Con đường vận chuyển các chất trong thân? ? So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ? Hoạt động 4 . - GV cho HS quan sát H19.1 -> H19.5. - HS quan sát hình và trả lời. * Rễ gồm: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ. * Miền hút: - Vỏ: + Biểu bì: Có lông hút. + Thịt vỏ: - Trụ giữa: bó mạch và ruột. 3 . Tìm hiểu về thân : - HS quan sát hình -> Trả lời. + Thân dài ra do sự phân chia TB mô phân sinh ngọn. + Thân to ra do sự phân chia TB mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.. 4. Tìm hiểu về lá : - HS quan sát hình -> Trả lời..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> ? Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá? Kiểu gân? Loại lá? Cách sắp xếp lá? ? Đặc điểm cấu tạo trong của lá? Chức năng? ? Viết sơ đồ quang hợp? Hpp hấp? ? Phần lớn nước vào cây đi đâu?. * Sơ đồ quang hợp. Cácboníc + Nước ô xi. Tinh bột + Khí. * Sơ đồ hô hấp Chất hữu cơ + Ô xi Năng lượng + cacboníc + Nước. IV . Củng cố : - Nêu thí nghiệm chứng minh chất khí lá nhả ra khi quang hợp? - So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ? V . HDVN : - Ôn tập từ chương I đến chương V - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì. Kí duyệt của tổ chuyên môn ..
<span class='text_page_counter'>(75)</span>
<span class='text_page_counter'>(76)</span>
<span class='text_page_counter'>(77)</span>
<span class='text_page_counter'>(78)</span>
<span class='text_page_counter'>(79)</span>
<span class='text_page_counter'>(80)</span>
<span class='text_page_counter'>(81)</span>
<span class='text_page_counter'>(82)</span>
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn:10/12/2014 Ngày giảng:.............. TIẾT 35 : KIỂM TRA HỌC KỲ I A . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định được đặc điểm của cơ thể sống. Nêu được đặc điểm chung của thực vật. - Xác định đặc điểm cấu tạo của tế bào. Xác định được các hình dạng khác nhau của tế bào thực vật. - Xác định được chất lá cây chế tạo khi có ánh sáng. - Phân biệt được chức năng của các miền của rễ. Liên hệ chức nằng của rễ củ để giải thích thực tế. Giải thích được cách đếm tuổi của cây. Liên hệ thực tế lợi.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ích của việc bấm ngọn một ở một số loại cây. Vận dụng kiến thức về lá giải thích được thân có lục lạp thì quang hợp được, viết sơ đồ quang hợp. 2. KÜ n¨ng RÌn kÜ n¨ng nhËn biÕt, gi¶i thÝch, t duy tæng hîp. 3. Thái độ. - Gi¸o dôc cho HS biÕt vËn dông kiÕn thøc vµo lµm bµi vµ gi¶i thÝch nh÷ng hiÖn tîng trong thùc tÕ cuéc sèng. B . CHUẨN BỊ : 1. GV: - §Ò kiÓm tra - §¸p ¸n - Thang ®iÓm 2. HS : ¤n theo néi dung «n tËp C . HO ẠT Đ ỘNG D ẠY- H ỌC : I. Tæ chøc : 6A : II. KiÓm tra : III . Bµi míi : THIẾT LẬP BẢNG MA TRẬN Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. TNKQ. TNKQ TL. TNKQ. TL. TL. - Xác định được đặc điểm của cơ thể sống. - Nêu được đặc điểm chung của thực vật. C1.1 C4 - Số câu: 0,25 1,5 - Điểm: 2,5% 15% - Tỉ lệ: Chương - Xác định đặc I- Tế bào điểm cấu tạo thực vật của tế bào. - Xác định được các hình dạng khác nhau của tế bào thực vật - Số câu: C2 C5 - Điểm: 1 1,5 - Tỉ lệ: 10% 20% Chương -Phân biệt - Liên hệ chức II-Rễ. được chức nằng của rễ củ năng của các để giải thích. Vận cao TNK Q. dụng TL. Tổng. Mở đầu Sinh học -Đại cương về giới thực vật. 2 1,75 17,5 %. 2 2,5 25%.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> miền của rễ. C3 1 10%. - Số câu: - Điểm: - Tỉ lệ: Chương III-Thân.. - Số câu: - Điểm: - Tỉ lệ:. - Số câu: - Điểm: - Tỉ lệ:. 2 1,25 12,5 %. - Giải thích - Liên hệ thực được cách đếm tế lợi ích của tuổi của cây. việc bấm ngọn một ở một số loại cây. C6 C1.3 2,5 0,25 20% 2,5%. - Số câu: - Điểm: - Tỉ lệ: Chương IV- Lá.. thực tế. C1.2 0,25 2,5%. -Xác định được chất lá cây chế tạo khi có ánh sáng.. - Vận dụng kiến thức về lá giải thích được thân có lục lạp thì quang hợp được, viết sơ đồ quang hợp. C7 1,5 15%. C1.4 0,25 2,5% 5 5 50%. 2 2,75 27,5 %. 2 3 40%. 3 2 30%. 2 1,75 1,75 % 10 10 100 %. ĐỀ BÀI Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1.Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng là: A.Có sự trao đổi chất với môi trường. B. Có khả năng di chuyển. C. Lớn lên và sinh sản. D. Cả A và C. 2.Phải thu hoach rễ củ trước khi chúng ra hoa vì: A.Chất dự trữ của củ dùng cung cấp cho cây khi ra hoa. B. chất dinh dưỡng của củ bị giảm nhiều. C. chất lượng và khối lượng củ đều giảm.. D. Cả A, B và C 3. Khi trồng cây người ta thường bấm ngọn những cây: A. Cây lim, cà phê, bông.. B.Cây đậu, bạch đàn, đay. C. Cây bạch đàn, lim, đay, gai. D.Cây đậu, bông, cà phê. 4. Chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> A. Khí oxi. B. Khí CO2 C. Tinh bột. D. Khí oxi và tinh bột Câu 2:(1điểm) Lựa chọn các cụm từ (màng sinh chất, giống nhau, khác nhau, nhân,lục lạp,lỗ khí) điền vào chỗ (…) cho phù hợp: - Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước rất.(1)...........................Tuy nhiên, chúng đều gồm những thành phần: vách tế bào,.(2)............................, chất tế bào, (3)..............................và có thể có thêm một số thành phần khác như: không bào,.. (4)............................. Câu 3:(1điểm) Chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung của cột A để viết các chữ (a,b,c…) vào cột kết quả. Ví dụ: 1.b. Các miền của rễ (A) Kết Chức năng chính của từng miền (B) quả 1.Miền trưởng thành có các 1……. a) Hấp thụ nước và muối khoáng. mạch dẫn. 2……. b) Dẫn truyền. 2. Miền hút có các lông hút. 3……. c) che chở cho đầu rễ. 3.Miền sinh trưởng. 4……. d) Làm cho rễ dài ra. 4.Miền chóp rễ. Phần II: Tự luận (7.0 điểm) Câu 4 (1,5điểm) Đặc điểm chung của thực vật là gì? Câu 5 (1,5điểm) Tế bào có hình dạng như thế nào? Lấy ví dụ? Câu 6 (2,5 điểm): Tại sao đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây nhiệt đới? Câu 7 (1,5 điểm): a)Thân non màu xanh có tham gia quang hợp không? Vì sao? Cây không có lá hoặc lá sớm rụng (xương rồng, cành giao) thì chức năng quang hợp do bộ phận nào của cây đảm nhận? b)Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp? Híng dÉn chÊm Câu hỏi Câu1 (1 đ) Câu2 (1 đ) Câu 3 (1 đ). Câu 4 1,5đ. Nội dung 1- D. 2–D. 3- D. 1. khác nhau (hoặc nhân) 3. nhân (hoặc màng sinh chất ) 1- b. 2- a. Điểm. 3- d. 4 – C.. Mỗi ý 0,25. 2. màng sinh chất. Mỗi ý 0,25. 4. lục lạp 4–c. * Đặc điểm chung của thực vật là: - Thực vật nhờ có chất diệp lục nên có khả năng tổng hợp chất hữu cơ cho động vật và con người. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Thực vật phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường bên ngoài (trừ cây xấu hổ có biểu hiện cảm ứng). Mỗi ý 0,25 0,5 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Câu 5 1,5đ. Câu 6 2,5đ. Câu 7 (1,5 đ. - Hình dạng của các tế bào thực vật khác nhau. Ví dụ: hình nhiều cạnh như tế bào biểu bì vảy hành, hình trứng như tế bào thịt quả cà chua…. - Trong một cơ quan cũng có nhiều loại tế bào có hình dạng khác nhau Ví dụ: ở rễ cây có tế bào lông hút kéo dài, tế bào biểu bì, tế bào thịt vỏ, tế bào mạch rây….có hình dạng khác nhau. - Đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây nhiệt đới vì: + Hàng năm về mùa mưa, cây hấp thụ được nhiều thức ăn, tầng sinh trụ tạo nhiều mạch gỗ to, thành mỏng, xếp thành vòng dày,có màu sáng. + Mùa khô, ít thức ăn, các tế bào gỗ sinh ra ít hơn, bé hơn, có thành dày, xếp thành vòng mỏng màu sẫm. Cứ như vậy, hằng năm cây tạo thành 2 vòng gỗ: 1 vòng gỗ dày màu sáng và một vòng gỗ mỏng màu sẫm. - Thân non màu xanh có tham gia quang hợp vì trong tế bào của nó có lục lạp chứa chất diệp lục. - Cây không có lá hoặc lá sớm rụng (xương rồng, cành giao) thì chức năng quang hợp do thân hoặc cành cây đảm nhận vì thân, cành của những cây này thường cũng có lục lạp(nên cũng có màu xanh) - Viết sơ đồ quá trình quang hợp. Nước + CO2 Ánh sáng Tinh bột + Diệp lục (Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) (Trong lá) nhả ra ngoài môi trường). Oxi. 0,5 0,5 0,5. 1 1 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. (Lá. IV.Cñng cè : - GV : - Thu bµi kiÓm tra - nhËn xÐt giê kiÓm tra . V . HDVN: Nghiªn cøu tríc néi dung bµi tiếp theo. Ngày soạn:12//12/2014 Ngày giảng: ………... TIẾT 36 - B ÀI 30 : THỤ PHẤN. A . MỤC TIÊU : 1. Kiến Ki thức : - Nêu được đặc điểm hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Biết được khái niệm thụ phấn. 2 . Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tư duy logíc..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> 3. Thái độ đ : Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. B .CHU .CHUẨN B Ị : 1. GV : Tranh H30.1, H30.2. 2. HS : Mẫu vật hoa bưởi, hoa bí... C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I. Tổ chức : 6A: II . Kiểm tra bài cũ : Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành mấy loại? cho ví dụ. Đáp án Đáp án SGK Trang 96- 97 III. Bài mới : 1. Mở bài (SGK) 2.Phát triển bài : Hoạt động của GV đ Hoạt động 1 . - GV hướng dẫn HS quan sát H30.1 -> yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Thế nào là hiện tượng thụ phấn? ? Hoa cần thụ phấn cần những điều kiện nào? => Em có kết luận gì?. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk -> trả lời câu hỏi. - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm với đáp án 2 câu hỏi sgk. - GV kết luận. + Thụ phấn bằng cách giao phấn bằng nhiều yếu tố. Hoạt động 2 . - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục <>. - GV cho HS quan sát thêm 1 số tranh hoa thụ phân nhờ sâu bọ. ? Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ? - GV tổ chức thảo luận, trao đổi nhóm các cau hỏi.. Hoạt động của HS đ 1.Hoa tự thụ phấn v à hoa giao ph ấn: a. Hoa tự thụ phấn. - HS quan sát H30.1 (chú ý vị trí của nhị và nhuỵ) -> thảo luận nhóm. + Hạt phấn rơi trên đầu nhuỵ. - HS làm bài tập -> SGK -> trao đổi câu trả lời tìm được và giải thích. Các nhóm nhận xét bổ sung. *Kết luận : đặc điểm của hoa tự thụ phấn : - Hoa lưỡng tính. - Nhị và nhuỵ chín đồng thời. b. Hoa giao phấn : - HS nghiên cứu TT sgk -> thảo luận câu trả lời. - HS tự bổ sung hoàn thiện đáp án. * Kết luận : Đặc điểm hoa giao phấn. + Hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc. + Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu, bọ, gió, người.... 2 . đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ : - HS quan sát mẫu vật + tranh -> suy nghĩ trả lời câu hỏi SGk. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận : Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm :.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - GV nhấn mạnh đặc điểm chính của hoa + Hoa có màu sắc sặc sỡ, hương thơm. thụ phấn nhờ sâu bọ. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn to, có gai. + Đầu nhuỵ có chất dính. IV . Củng cố : - Thụ phấn là gì? Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? V . HDVN : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm 1 số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que.. Ngày soạn:3/1/2015 Ngày giảng: ............... Học kỳ II. TIẾT 37- Bài 30 : THỤ PHẤN(tiếp theo). A. MỤC TIÊU. * Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu hiện tượng giao phấn. - Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng lượng và phẩm chất cây trồng. * Rèn kỹ năng quan sát thực hành. * Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.. B. CHUẨN BỊ. - Mẫu vật: cây ngô có hoa, cây bí ngô. - Dụng cụ thụ phấn cho hoa.. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. I. Tổ chức. 6A: II. Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - HS1: Thế nào là thụ phấn? đặc điểm của hoa tự thụ phấn. - HS2: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? cho ví dụ. Đáp án (sgk- 99, 100) III. Bài mới. 1 . Mở bài: Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ hoa còn được thụ phấn nhờ gió, nhờ người. Hoạt động của GV Hoạt động của HS đ đ Hoạt động 1 GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và H30.3. H30.4 -> trả lời câu hỏi. ? Nhận xét gì về hoa ngô đực và cái? ? Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 3. -> làm phiếu học tập. - GV chữa phiếu học tập.. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. - HS quan sát mẫu vật, SGK => câu trả lời. + Hoa đực ở trên -> để tung hạt phấn. - Các nhóm thảo luận, trao đổi hoàn thành phiếu học tập. - 1,2 nhóm trình bày kết quả -> nhóm khác bổ sung.. Đặc điểm của hoa - Hoa tập trung ở ngọn cây. - Bao hoa thường tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. - Hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ. - Đầy nhuỵ dài có nhiều lông dính.. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT - SGK trả lời câu hỏi. - Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người? - GV gọi ý: ? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? ? Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn?. ứng dụng kiến thức về thụ phấn. - HS tự thu nhận TT -> tìm câu trả lời. + Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn. + Con người nuôi ong, trực tiếp thụ phấn cho hoa. - HS tự rút ra những ứng dụng về sự thụ phấn của con người. * Kết luận: Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm: + Tăng năng xuất quả và hạt. + Tạo ra các giống lai mới.. IV Củng cố - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? - Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là tốt nhất. V Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thiện bài tập (102). - Tập thụ phấn cho hoa..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn:4/1/2015 Ngày giảng: ..............…... TIẾT 38 - Bài 31 : THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ. A. MỤC TIÊU. * HS hiểu được thụ tinh là gì? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. * Rèn luyện và củng cố kỹ năng làm việc theo nhóm, quan sát nhận biết. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. * giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.. B. CHUẨN BỊ. Tranh phóng to H31.1. C.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.. I. Tổ chức. 6A: II. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? - HS2: Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết. Đáp án (SGK -101) III. Bài mới. 1. Mở bài: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. 2. Phát triển bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS đ đ Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS quan sát H31.1 -> tìm hiểu chú thích. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGk -> trả lời câu hỏi. ? Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? - GV giải thích (giảng giải).. 1, Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. - HS quan sát H31.1 -> nghiên cứu SGk -> suy nghĩ -> thảo luận câu hỏi.. Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT , quan sát H31.1 ? Sự thụ tinh sảy ra tại phần nào của. 2 ,Thụ tinh. - HS nghiên cứu TT, quan sát H31.1 -> suy nghĩ ỳim đáp án câu hỏi. + Sự thụ tinh sảy ra ở noãn.. - HS chỉ trên tranh. *Kết luận: Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn. + TBSD đực chuyển đến phần đầu ống phấn. + ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu,tiếp xúc với noãn,phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục dd]cjchui vào noãn..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> hoa? ? Sự thụ tinh là gì?. + Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và TBSD cái -> hợp tử. + Là sự kết hợp TBSD đực với TBSD ? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ cái. bản của sự sinh sản hữu tính. - GV tổ chức thảo luận trao đổi đáp án. - HS phát biểu đáp án tìm được. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và - HS tự bổ sung để hoàn thiện kiến thức nhấn mạnh sự sinh sản có sự tham gia về thụ tinh. của TBSD n và TBSD n trong thụ tinh -> sinh sản hữu tính. * Hoạt động 3 3 ,Kết hợp và tạo quả. GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK để - HS nghiên cứu TT SGK thảo luận trả trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. GV giúp HS hoàn thiện đáp án.. - 1 vài nhóm trả lời -> nhóm khác nhận xét, bổ xung. * kết luận: Sau khi thụ tinh. + hợp tử -> phôi. + Noãn -> hạt chứa phôi. + Bầu -> quả chứa hạt. + Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít loài cây ở quả còn dấu tích ở một số bộ phận của hoa).. IV. Củng cố - Hãy kể những hiện tượng xảy ra trọng sự thụ tinh ? hiện tượng nào là quan trọng nhất? - Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? - Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? V. hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “em có biết”. - Chuẩn bị một số quả theo nhóm: Đu đủ, đậu hà lan, cà chua, chanh, táo, me, phượng, lạc. Ngày soạn:10/1/2015 Ngày giảng: ..............…... CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT TIẾT 39 - bµi 32: CÁC LOẠI QUẢ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1.Kiến thức * Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả, quả thịt. 2. Kỹ năng * Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành. - Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> 3. Thái độ * Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. Và lòng yêu thiên nhiên. B. CHUẨN BỊ.. - GV: Sưu tầm 1 số quả khô và quả khó tìm. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: đu đủ, cà chua, táo, đậu, bằng lăng.. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. I. Tổ chức. 6A: II. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh. Thụ phấn có quá trình quan hệ gì với thụ tịnh? Đáp án (SGK- 103 mục 1) - HS2: Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? em có biết những bộ phận nào khi quả hình thành vẫn còn giữ 1 bộ phận của hoa?Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết. Đáp án (SGK-104 mục 3) III. Bài mới. 1. Mở bài : Kể những quả em mang đến lớp và những quả mà em biết? chúng giống và khác nhau ở những điểm nảo?=> phân biệt quả sẽ có tác dụng trong đời sống. 2. Phát triển bài Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS đặt quả lên bàn, quan sát kỹ, xếp thành nhóm. ? Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm? - GV hướng dẫn HS phân tích các bước của việc phân chia các nhóm quả. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét phân chia của HS -> nêu vấn đề. Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra.. Hoạt động của học sinh 1. Tập chia nhóm các loại quả.. Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK. - GV yêu cầu HS xếp các quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết. - GV yêu cầu nhóm báo cáo kết quả. - GV giúp HS điền chỉnh và hoàn thiện việc XL.. 2.Các loại quả chính. a- Phân biệt quả thịt và quả khô. - HS nghiên cứu TT SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính. - HS thực hành xếp các quả vào 2 nhóm theo tiêu chuẩn: vỏ quả khi chín. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. b- Phân biệt các loại quả khô. - HS tiến hành quan sát và phân chia các. - GV yêu cầu HS quan sát vỏ chín -> nhận xét chia quả khô. khô khi thành 2. - HS quan sát mẫu vật, lựa chon để chia quả thành các nhóm. - HS tiến hành phân chia quả , đạc điểm nhóm đã chọn. + Hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> nhóm đặc điểm củ từng nhóm quả khô? - gọi tên 2 nhóm khô đó. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK -> tìm hiểu đặc điểm, phân biệt 2 nhóm quả thịt. - GV theo dõi các nhóm và hỗ trợ. - GV cho HS thảo luận -> tự rút ra kết luận. - GV giải thích về quả hạt, yêu cầu HS tìm thêm VD.. quả khô thành nhóm. + HS ghi lại đặc điểm từng nhóm: vỏ nẻ, vỏ không nẻ. - quả khô nẻ. - quả không không nẻ. c- Phân biệt các loại quả thịt. - HS nghiên cứu TT SGK + quan sát H32 (quả đu đủ và quả mơ). - Dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo -> tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch. - HS báo cáo kết quả * Kết luận: Có 2 loại quả chính. - Quả khô nẻ, quả khô không nẻ => quả khô. - Quả hạch (khi chín vỏ quả tự nứt) và quả mọng (khi chín vỏ quả không tự nứt) => quả thịt.. IV. Củng cố Làm bài tập trắc nghiệm. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “em có biết”. - hướng dẫn ngâm hạt đỗ, hạt ngô chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:11/1/2014 Ngày giảng: .............. TIẾT 40 - BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1.Kiến Thức * Kể tên được các bộ phận của hạt. - Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm. - Biết cách phân biệt hạt trong thực tế. 2. Kỹ năng * Rèn kỹ năng quan sát so sánh tổng hợp * Biết cách lựa chọn và bảo vệ hạt giống. 3. Thái độ * Giáo dục các em biết bảo quản các loại quả va cách chế biến các loại quả sau khi đã thu hoạch B .CHUẨN BỊ. 1. GV : Mẫu vật: + Hạt đỗ đen, (đậu tương) ngâm nước 1 ngày. + Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3 - 4 ngày. Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô. + Kim mũi mác, kính lúp..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> 2. HS : Đọc trước bài mới ,chuẩn bị trước một só mẫu vật như trong sách. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. I. Tổ chức. 6A: II. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? kể tên 3 loại quả? Đáp án (SGK- 106) - HS2: Quả mọng và qủa hạch khác nhau ở điểm nào? kể tên 3 loại quả hạch và quả mọng. Đáp án (SGK- 106) III. Bài mới. 1 Mở bài: cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau không? 2. Phát triển bài Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS bóc vỏ hạt loại hạt ngô và hạt đỗ. - Dùng kính lúp quan sát đối chiếu với H33.1 và H33.2 -> Tìm đủ các bộ phận của hạt. - GV yêu cầu HS quan sát -> ghi kết quả vào bảng (sgk - 108). -> Cho HS điền vào tranh câm. ? Hạt gồm những bộ phận nào? * GV nhận xét và chốt lại kiến thức về các bộ phận của hạt.. 1. Tìm hiểu các bộ phận của hạt - HS tự bóc vỏ hạt.. * Hoạt động 2 - Căn cứ vào bảng (108) đã làm ở mục1 -> yêu cầu HS tìm những điểm giống nhau và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK -> tìm ra điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. ? Hạt 2 la mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào? - GV chốt lại điểm cơ bản phân biệt hạt. 2 .Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. - HS so sánh, phát hiện điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 hạt ngô và hạt đỗ. -> ghi vào vở bài tập. - HS nghiên cứu TT -> tìm điểm khác nhau: số lá mầm, vị trí chất dinh dưỡng.. - HS tìm đủ các bộ phận của mỗi hạt như hình vẽ SGK. - HS làm vào bảng (108). - HS lên điền lên tranh câm các bộ phận của hạt. - HS phát biểu, nhóm bổ sung. * Kết luận: Hạt gồm: - Vỏ - Phôi - lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm. - Chất dinh dưỡng (lá mầm, phôi nhũ). - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.. * Kết luận: Sự khác nhau chủ yếu. - Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm. - Hạt 2 lá mầm: phôi có 2 lá mầm.. IV. Củng cố - Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 cây lá mầm và cây 1 lá mầm. -Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không sâu bệnh. V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Làm bài tập (109) - Chuẩn bị 1 số hạt như H34.1 (tr 110 SGK). Ngày soạn:14/1/2015 Ngày giảng:. TIẾT 41- BÀI 34 : PHÁT TÁN CỦA HẠT VÀ QUẢ. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1.Kiến Thức * Phân biệt được cách phát tán của quả và hạt. - Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. 2. Kỹ năng * Rèn kỹ năng quan sát nhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ * Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. B. CHUẨN BỊ.. - GV: + Tranh phóng to H34.1 + Mẫu: quả trò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa. - HS: + Kẻ phiếu học tập + Chuẩn bị mẫu. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Tổ chức. 6A II. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Tìm điểm giống nhau và khác nhau của hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. .(Đáp án SGK mục 1 bài 33) - HS2: Chuẩn bị mẫu III. Bài mới. 1 . Mở Bài; sgk 2 . Phát triển bài.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1 GV cho HS làm bài tập 1 ở phiếu học tập GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi. ? Thế nào là phát tán? - Quả và hạt thường được phát tán xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được? - GV ghi ý kiến của nhóm lên bảng, nghe bổ sung. - GV yêu cầu HS làm BT 2 phiếu BT (111) - GV gọi 1-3 HS đọc BT 2 -> HS khác góp ý. ? Quả và hạt có những cách phát tán nào?. Hoạt động của học sinh 1 . các cách phát tán của quả và hạt. - HS làm bài tập theo nhóm. - HS trong nhóm -> tìm các yếu tố giúp quả và hạt phát tán xa cây mẹ. - Đại diện 1 ->3 nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung. - HS tự ghi tên quả, hạt -> trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. * Kết luận: + Phát tán là quả và hạt được đưa đi xa chỗ nó sống. + Có 3 cách phát tán quả và hạt. - Tự phát tán. - Phát tán nhờ gió - Phát tán nhờ động vật. * Hoạtđộng2 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: làm bài tập 3 trong phiếu bài tập. - GV quan sát các nhóm: giúp đỡ tìm đặc điểm thích ghi. cánh của quả, chùm lông, mùi vị, đường nứt của vỏ....... - GV gọi nhóm trình bày -> bổ sung. - GV chốt lại những ý kiến đúng cho những đặc điểm thích ghi với mỗi cách phát tán -> giúp HS hoàn thiện tốt. - GV yêu cầu HS chữa bài tập 2. kiểm tra xem các quả và hạt đã phù hợp với cách phát tán chưa? - Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo (mai n tiêm) - Ngoài cách phát tán trên còn có những cách phát tán nào khác ? vì sao có được? Vì sao người ta thu hoạch đỗ khi quả mới già? - Phát tán có lời gì cho động vật và con người/. 2.Tìm hiểu đặc điểm thích ghi với cách phát tán của quả và hạt. - HS hoạt động nhóm -> hoàn thành BT 3, suy nghĩ, trao đổi hoàn thành. tìm đặc điểm phù hợp với cách phát tán. - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung. - Hs dựa vào các đặc điểm thích nghi để kiểm tra lại quả và hạt. * Kết luận: - Quả và hạt phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc có túm lông. - Quả và hạt phát tán nhờ động vật, quả có hương thơm vị ngọt, hạt vỏ cứng, quả và hạt có nhiều gai. - Quả và hạt tự phát tán, vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.. IV. Củng cố - Làm bài tập trắc nghiệm. - quả và hạt có những cách phát tán nào? V. hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - làm thí nghiệm bài tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngµy so¹n: 15/1/2015 Ngµy d¹y: TiÕt 42.Bµi 35: Nh÷ng ®iÒu kiÖn cÇn cho h¹t n¶y mÇm I. Môc tiªu. 1. KiÕn thøc - Th«ng qua thÝ nghiÖm HS ph¸t hiÖn ra c¸c ®iÒu kiÖn cÇn cho h¹t n¶y mÇm. - Giải thích đợc cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo qu¶n h¹t gièng. 2. KÜ n¨ng - RÌn kÜ n¨ng thiÕt kÕ thÝ nghiÖm, thùc hµnh. 3. Thái độ - Gi¸o dôc ý thøc yªu thÝch bé m«n. II. §å dïng d¹y vµ häc. - HS làm thí nghiệm ở nhà theo phần đã dặn dò trớc. - KÎ b¶n têng tr×nh theo mÉu SGK trang 113 vµo vë. III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng. 1. ổn định tổ chức - KiÓm tra sÜ sè. 2. KiÓm tra bµi cò - C¸c c¸ch ph¸t t¸n cña qu¶ vµ h¹t? 3. Bµi míi Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS lµm thÝ nghiÖm 1 ë nhµ, ®iÒn kÕt ThÝ nghiÖm 1: Lµm ë nhµ - GV yªu cÇu HS ghi kÕt qu¶ thÝ qu¶ vµo b¶n têng tr×nh. nghiÖm 1 vµo b¶n têng tr×nh. - Chó ý ph©n biÖt h¹t n¶y mÇm víi h¹t - Gäi c¸c tæ b¸o c¸o kÕt qu¶ " GV ghi chØ nøt vá khi no níc. - HS thảo luận trong nhóm để tìm câu lªn b¶ng. trả lời. Yêu cầu nêu đợc: - GV yªu cÇu HS: + T×m hiÓu nguyªn nh©n h¹t n¶y mÇm + H¹t kh«ng n¶y mÇm v× thiÕu níc, thiÕu kh«ng khÝ. và không nảy mầm đợc? + H¹t n¶y mÇm cÇn nh÷ng ®iÒu kiÖn g×? - Tæ chøc th¶o luËn trªn líp, khuyÕn - §¹i diÖn mét sè nhãm tr×nh bµy, nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. khÝch HS nhËn xÐt, bæ sung. ThÝ nghiÖm 2: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí - HS đọc nội dung thí nghiệm, yêu cầu nêu đợc điều kiện: nhiệt độ. nghiÖm 2 SGK vµ tr¶ lêi c©u hái môc s. - Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời - HS đọc thông tin SGK và trả lời câu câu hỏi: Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy hỏi. Yêu cầu nêu đợc: mÇm cña h¹t cßn phô thuéc vµo yÕu tè + ChÊt lîng h¹t gièng (®iÒu kiÖn bªn nµo? trong). - GV chốt lại kiến thức để HS ghi nhớ.. KÕt luËn: - Hạt nảy mầm cần đầy đủ nớc, không khí và nhiệt độ thích hợp, ngoài ra cần h¹t ch¾c, kh«ng s©u, cßn ph«i..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất Hoạt động của GV - GV yªu cÇu HS nghiªn cøu th«ng tin SGK, t×m c¬ së khoa häc cña mçi biÖn ph¸p. - GV cho các nhóm trao đổi, thống nhÊt c¬ së khoa häc cña mçi biÖn ph¸p.. Hoạt động của HS - HS đọc nội dung mục Ê, thảo luận nhãm tõng néi dung (chó ý vËn dông c¸c ®iÒu kiÖn n¶y mÇm cña h¹t). - Thông qua thảo luận, rút ra đợc cơ sở khoa häc cña tõng biÖn ph¸p. + Gieo h¹t bÞ ma to ngËp óng cÇn ph¶i tháo nớc để thoáng khí.. KÕt luËn: - Phải bảo quản tốt hạt giống vì hạt đủ phôi mới nảy mầm đợc. - Làm đất tơi xốp " đủ không khí hạt nảy mầm tốt. - Phủ rơm khi trời rét " giữ nhiệt độ thích hợp. 4. Cñng cè - GV cñng cè néi dung bµi. - Yªu cÇu HS nh¾c l¹i c¸c ®iÒu kiÖn n¶y mÇm cña h¹t. - Điều kiện để vận dụng vào trong sản xuất. 5. Híng dÉn häc bµi ë nhµ - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - §äc môc “Em cã biÕt” - §äc tríc bµi: Tæng kÕt vÒ c©y cã hoa.. Ngày soạn:2/1/2015 Ngày giảng:. TIẾT 43 - BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1 . Kiến thức * hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa. - Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể . 2. Kỹ năng * Rèn kỹ năng phân tích, nhận biết hệ thống hoá. - Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. 3. Thái độ * Có thái độ bảo vệ thực vật và chăm sóc thực vật B. CHUẨN BỊ 1 - GV: Tranh phóng to H36.1, 6 mảnh bìa viết tên 1 cơ quan của cây xanh. 12 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh bìa ghi chữ: a,b,c...1,2,3.... 2 - HS: vẽ H36.1 vào vở bài tập. + Ôn lại kiến thức về cqsd và cqss của cây..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I- Tổ chức. 6A: II. Kiểm tra bài cũ. (kiểm tra 15 phút) Câu hỏi ? Có mấy cách phát tán của quả và hạt ? cho ví dụ mỗi cách ? Đáp án : Có 3 cách phát tán của quả và hạt đó là Phát tán nhờ gió :VD ngô, bông. Hạt hoa sữa Phát tán nhờ động vật :VD Hạt thông chim ăn, Ké đàu ngựa .vv Tự phát tán :VD Chi chi, Quả cải .... III. Bài mới. 1. Mở bài(sgk). 2. Phát triển bài Hoạt động của giáo viên * Hoạt Động 1 - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng cấu tạo và chức năng 91160 -. làm bt sgk (116). - Kết quả của bảng: 1-c; 2- e; 3 – d; 4 – b; 5 – g; 6- a. - GV treo tranh câm h36.1 -> gọi HS lần lượt điền. + Tên các cơ quan của cây có hoa. - Đặc điểm cấu tạo chính (điền chữ) - các chức năng chính (điền số). - Từ tranh hoàn chỉnh - GV hỏi. - Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào? có chức năng gì? - Các cơ quan sinh sản có cấu tạo như thế nào? có chức năng gì? - Nhận xét về mqh giữa cấu tạo và chức năng môic cơ quan. GV cho các nhóm HS trao đổi và rút ra kết luận.. Hoạt động của học sinh I,CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT 1 . sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cq ở cây có hoa. - Hs nghiên cứu bảng -> thảo luận nhóm hoàn thành bt. - HS điền tranh câm -> HS khác nhận xét, bổ sung. - Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm để tìm ra mqh giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan.. * Hoạt động 2 GV yêu cầu HS nghiên cứu TT mục 2 -> suy nghĩ trả lời câu hỏi. Những cơ quan nào của cây có mqh chặt chẽ với nhau về chức năng?. 2. sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa - HS nghiên cứu TT (117) -> thảo luận nhóm -> trả lời câu hỏi bằng cách lấy vị dụ cụ thể như quan hệ giữa rễ, thân, lá.. + CQSD: Rễ ( cấu tạo, chức năng) Thân: (cấu tạo, chức năng) Lá: ( cấu tạo, chức năng) + CQSS: hoa, quả , hạt (cấu tạo, chức năng) * Kết luận: cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng.. Lấy ví dụ chứng minh khi hoạt động của - Một số nhóm trình bày kết quả ->.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> 1 cơ quan được tăng cường hay giảm đi nhóm khác bổ sung. sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác. ? Rễ không hút nước thì lá sẽ không * Kết luận: các cq của cây xanh liên quang hợp được. quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau. IV. Củng cố . - Làm bài tập trắc nghiệm. - trò chơi giải ô chữ (1180 ) V . Hướng dẫn về nhà. - Học KL sgk, trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk (117). - tìm hiểu đời sống cây ở nước, ở sa mạc, ở nơi lạnh..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn:24/1/2015 Ngày giảng: …... TIẾT 44 - BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA. A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1 . Kiến thức HS biết được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ. - Khi đk sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với điều kiện sống. - TV thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi. 2. Kỹ năng * Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.Phân tích tổng hợp 3. Thái độ * Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.tươi đẹp B . CHUẨN BỊ 1. GV - Tranh phóng to H36.2. - Mẫu: cây bèo tây. 2. HS - Đọc và nghiên cứu trước bài mới C .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Tổ chức 6A II. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Cây có hoa có những loại cơ quan nào? chúng có chức năng gì? - HS2: ( Đáp án câu 3 - sgk). III. Bài mới. 1 Mở bài. sgk. 2 Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1. - GV yêu cầu HS HS nghiên cứu TT sgk. -> y/c HS quan sát H36.2 (chú ý đến vị trí của lá) -> trả lời câu hỏi. ? Nhận xét hình dạng lá ở các vị trí. trên mặt nước, chìm trong nước. ? Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp -> có ý nghĩa gì? ? So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi và khi sống trên cạn. * Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS n. cứu TT sgk -> trả lời câu hỏi. ? ở nơi khô hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan rộng?. II .CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG 1 Các cây sống dưới nước. - HS nghiên cứu TT sgk -> thảo luận nhóm -> trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. * Kết luận: Lá biến đổi để thích nghi với môi trường nước. 2: Đặc điểm của cây sống trên cạn. - HS nghiên cứu TT -> thảo luận nhóm..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Lá cây nơi khô hạn có lông, sáp có t/d + Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước, lan rộng, gì? hút sương đêm. ? Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường + giảm sự thoát hơi nước. vươn cao. + Rừng rậm ít ánh sáng -> cây vươn cao để nhận được ánh sáng. + Đồi trống: nhiều ánh sáng -> phân cành nhiều. * Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS n. cứu TT sgk -> trả lời câu hỏi. ? Thế nào là môi trường sống đặc biệt? ? Kể tên những cây sống ở môi trường này? ? Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này? => GV y/c HS rút ra nhận xét chung về sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường.. 3.Cây sống trong môi trường đặc biệt. - HS nghiên cứu TT -> thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. * KL chung: sgk.(tr 121 ). IV. Củng cố Nêu một vài VD về sự thích nghi của cây với môi trường. V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm sự thích nghi một số cây xanh quanh nhà. - Đọc mục “em có biết” Duyệt của tổ chuyên môn.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn:26/1/2015 Ngày giảng: ……..... CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT TiÕt 45 - bµi 37 : T¶o A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức * Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp. - HS Tập nhận biết một số tảo thường gặp. - Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo. 2.Kỹ năng * Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết.so sánh phân tích tổng hợp 3.Thái độ * Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sócTV. B CHUẨN BỊ. - Mẫu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh. - Tranh tảo xoắn, rong mơ. - Tranh một số tảo khác. C .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Tổ chức. 6A II. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Làm bài tập trắc nghiệm. - HS2: Cây sống ở nơi khô hạn, nắng, gió nhiều có đặc điểm gì? giải thích? Đáp án ( SGK - `20) III. Bài mới. 1 Mở bài. (sgk) 2 Phát triển bài *MT: + Thấy được tảo xoắn có cấu tạo đơn giản là 1 sợi dây gồm nhiều TB. + Biết được đặc điểm bên ngoài của rong mơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 - GV giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống. - GV hướng dẫn HS quan sát 1 sợi tảo phóng to trên tranh - GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ. - GV hướng dẫn HS quan sát rong mơ. 1.Cấu tạo của tảo. a. Quan sát tảo soắn (tảo nước ngọt). + Vì chất nguyên sinh có dải soắn cho chất diệp lục. - Sinh sản -> sinh sản sinhdưỡng. -> tiếp hợp. * Kết luận:Cơ thể tảo xoắn là một sơi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.. Thảo luân nhóm b. Quan sát rong mơ (tảo nước mặn) ? So sánh hình dạng ngoài của rong mơ - HS - quan sát tranh -> thảo luận nhóm.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> với cây xanh có hoa? -> Tìm đặc điểm giống và khác nhau? Rong mơ có những cách sinh sản nào?. Hoạt động 2:. và trả lời câu hỏi. + giống. về hình dạng giống 1 cây. + khác. chưa có rễ, thân, lá thực sự. + Sinh sản: - >sinh sản sinh dưỡng. -> sinh sản hữu tính bằng cách kết hợp. - HS căn cứ vào cấu tạo rong mơ và tảo xoắn -> trao đổi nhóm và rút ra kết luận. * Kết luận: Tảo là thực vật bậc thấp có cấu tạo đơn giản, có diệp lục, chưa có rễ, thân lá. 2 .Một vài tảo khác thường gặp.. - GV sử dụng tranh -> giới thiệu một số * Tảo đơn bào. tảo khác. - tảo tiểu cầu, tảo silic. - cơ thể chỉ có 1 TB. * Tảo đa bào? - Tảo vàng, tảo sừng hươu.......... - cơ thể có nhiều tế bào. * Tảo là Tv bậc thấp có 1 hay nhiều TB. . Hoạt động 3.. 3 .Vai trò của tảo. - HS nghiên cứu TT -. trả lời. GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk -> * có lợi + trong tự nhiên. trả lời câu hỏi. + đời sống con người. ? tảo sống ở nước có lợi gì? ? với đời sống con người tảo có lợi gì? * có hại. Khi nào tảo có thể gây hại? IV. Củng cố Chọn đáp án đúng. 1- Cơ thể của tảo có cấu tạo. a) tất cả đều là đơn bào. b) tất cả đều là đa bào. c) có dạng đơn bào và đa bào. 2- Tảo là thực vật bậc thấp vì. a) chưa có rễ thân lá. b) cơ thể có cấu tạo đơn bào. c) cơ thể có cấu tạo đa bào. V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “em có biết” - CB: mẫu cay rêu + kính lúp cầm tay..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn:30/1/2015 Ngày giảng: .....….. TIẾT 46 - BÀI 38 : RÊU - CÂY RÊU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến Thức * Nêu được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt được rêu với tảo và cây có hoa. - Hiểu được rêu sinh sản bằng bào tử và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu. - Phân biệt được các bộ phận của rêu và đặc điểm chính của các bộ phận - Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên. 2 .Kỹ năng * Rèn kỹ năng quan sát.so sánh, tông hợp 3. Thái độ * Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên. Và bảo vệ thiên nhiên đa dạng và phong phú B CHUẨN BỊ. 1.GV- Vật mẫu: cây rêu. - Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử. - lúp cầm tay. 2.HS -Mỗi em mang một cây rêu C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Tổ chức. 6A II. Kiểm tra bài cũ. Nêu đặc điểm cấu tạo của xoắn và rong mơ giữa chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau.? (Đáp án Sgk - 124) III. Bài mới. 1 Mở bài: Rêu là nhóm thực vật lên cạn đầu tiên. cơ thể có cấu tạo đơn giản. 2 Phát triển bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk. ?Rêu thường sống ở nơi nào? cho VD? - GV yêu cầu HS sờ tay vào rêu. ? Nhận xét? . Hoat động 2 - GV yêu cầu HS quan sát cây rêu và đối. Hoạt động của học sinh 1: Môi trường sống của rêu. HS nghiên cứu TT sgk -> trả lời + Rêu sống nơi đất ẩm. + sờ tay thấy mềm, mịn như nhung. 2.Quan sát cây rêu. - HS hoạt động theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> chiếu bH38.1 -> ? Nhận thấy những bộ phận nào của cây? - GV tổ chức thảo luận.. + tách ròi 1,2 cây rêu -> quan sát bằng kính lúp. + Quan sát đối chiếu. h38.1 - Phát hiện các bộ phận của cây rêu. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk. - Đại diện 1,2 nhóm trả lời, nhóm khác ? rễ giả có chức năng gì? nhận xét, bổ sung. ? Thân lá có đặc điểm gì? thích nghi với + Chức năng hút nước. điều kiện sống như thế nào? + Thân, lá chưa có mạch dẫn -> sống ? So sánh rêu, tảo, Tv có hoa. được ở nơi ẩm ướt. ? tại sao rêu xếp vào TV bậc cao? * Kết luận: Rêu là TV bậc cao vì có rễ, thân, lá. + thân ngắn, không phân cành. + Lá nhỏ, mỏng, ko có gân ở giữa. + Rễ có khả năng hút nước. + Chưa có mạch dẫn. Hoạt động 3 - GV yêu cầu HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử. ? Phân biệt các phần của túi bào tử. - GV yêu cầu HS quan sát H38.2 và nghiên cứu TT sgk. ? Cơ quan sinh snr của cây rêu là bộ phận nào? ? Rêu sinh sản bằng gì? ? Trình bày sự phát triển của rêu.. Túi bào tử và sự phát triển của rêu - HS quan sát tranh -> rút ra nhận xét. + Túi bào tử có 2 phần: mũ ở trên, mũ ở dưới, trong túi có bào tử. * Kết luận: - Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngoài. - Rêu sinh sản bằng bào tử. - Bào tử nảy mầm pt thànhcây mới. Hoạt động 4 4 .Vai trò của rêu - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk -> - HS tự rút ra vai trò của rêu. trả lời câu hỏi. ? Rêu có lợi ích gì? * KL chung. sgk.trang 127 - GV cung cấp: + hình thành đất + tạo than. IV. Củng cố * Điền vào chỗ trống những từ thích hợp. - Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có...... V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - chuẩn bị cây dương xỉ. Ngày soạn:6/2/2015 Ngày giảng: :……….... TIẾT 47- BÀI 39 : QUYẾT - DƯƠNG XỈ.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> A MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức * Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ. + Nêu được đặc điểm hình thái của rễ, thân, lá. + Biết được đặc điểm của túi bào tử. + Điểm sai khác trong quá trình phát triển của dương xỉ so với rêu. - Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ. - Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 2. Kỹ năng * Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. Nhận biết 3. Thái độ * Yêu và bảo vệ thiên nhiên. B. CHUẨN BỊ. - Mẫu vật - cây dương xỉ. - Tranh cây dương xỉ, tranh H39.2 C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Tổ chức 6A II. Kiểm tra bài cũ. HS1: So sánh đặc điểm của rêu với tảo. HS2: Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt? III - Bài mới. 1 Mở bài: sgk. 2 Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 1: Quan sát cây dương xỉ GV yêu cầu HS đặt mẫu dương xỉ lên a) Quan sát cơ quan sinh dưỡng. bàn. - HS hoạt động theo nhóm. Dương xỉ thường sống ở đâu? - Qun sát cây dương xỉ -> xem có những bộ phận nào -> so sánh với tranh. GV yêu cầu HS quan sát kỹ cây dương - Trao đổi nhóm về đặc điểm rễ, thân, lá xỉ? quan sát được (chú ý đặc điểm lá non). -> ghi lại đặc điểm các bội phận của cây. * Kết luận: Cơ quan sinh dưỡng của - GV tổ chức thảo luận. dương xỉ gồm: - GV giúp HS phân biệt cuống lá già với + Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. thân (vì HS dễ nhầm). + thân ngầm hình trụ. ? So sánh cơ quan sinh dưỡng của + Rễ thật. dương xỉ với cơ quan sinh dưỡng của + có mạch dẫn. rêu? b) Quan sát túi bào tử và sự phát triển => Rút ra nhận xét. của cây dương xỉ. - GV yêu cầu HS lật mặt dưới lá già -> - HS quan sát H39.2 -> thảo luận nhómtìm túi bào tử. > ghi câu trả lời ra nháp. - GV yêu cầu HS quan sát H 39.2. + Làm bài tập: Điền vào chỗ trống ? Vòng cơ có tác dụng gì? những từ thích hợp..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> ? cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử? ? So sánh với rêu. - GV gọi ý cho HS phát biểu và hoàn chỉnh BT. (ĐA) 1- túi bào tử. 2- đẩy bào tử ra. 3- nguyên tán. 4- cây dương xỉ con. 5- bào tử. 6- nguyên tán. - GV cho học sinh đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh. => rút ra kết luận. Hoạt động 2 Giáo viên cho học sinh quan sát một số loại tảo thường gặp trong cuộc sống. Cây rau bợ cây lông cu ly ? cây dương xỉ có những đặc điểm nào chung ? dẽ nhận biết Hoạt động 3 - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sách giáo khoa -> trả lời câu hỏi. Than đá được hình thành như thế nào?. - Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa..........(1) - Vách túi bào tử có 1 vòng cơ màng TB dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng.....(2) khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành.........(3) rồi từ đó mọc ra........(4) - Dương xỉ sinh sản bằng...........(5) như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có.....(6) do bào tử phát triển thành. * Kết luận: + Dương xỉ sinh sản = bào tử. + Cơ quan sinh sản = túi bào tử. + Bào tử -> nguyên tán -> dương xỉ con. 2 Một vài loại dương xỉ khác thường gặp Cây rau bợ . Sống ở bờ ruộng Cây lông culy sống trên đồi , thường d3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá. - HS nghiên cứu TT -> nêu lên nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ. ùng để làm vật trang trí. * Kết luận chung : sgk. 4. Củng cố - So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn. - Nhận xét đặc điểm chung dương xỉ. làm thế nào để biết 1 cây thuộc dương xỉ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc “em có biết” - Chuẩn bị cành thông, nón thông.. Ngày soạn:8/2/2015 Ngày giảng: ………... ơ. A .MỤC TIÊU BÀI HỌC.. TIẾT 48 : ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> 1 Kiến thức * Ôn tập, củng cố kiến thức về thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả, quả và hạt. - Khắc sâu kiến thức về tảo, rêu, dương xỉ. 2 Kỹ năng * Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thảo luận và tư duy lôgic 3 Thái độ * Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. B CHUẨN BỊ 1. GV : Nội dung ôn tập 2 .HS : Đọc và ôn tập ở nhà C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Tổ chức. 6A II. Kiểm tra bài cũ.( Kết hợp trong giờ) III. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 ? Thế nào là thụ phấn? có những cách thụ phấn nào? ? Đặc điểm của thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ? - GV treo tranh: quá trình thụ phấn và thụ tinh. ? Nêu quá trình thụ tinh. ? Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành. ? Noãn sau khi thụ tinh sẽ thành những bộ phận nào của hạt. ? Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì? Hoạt động 2 ? Có những loại quả nào? - GV cho HS quan sát H32.1 sgk. ? Hãy xếp các quả vào nhóm? - GV cho HS quan sát tranh hạt đỗ, hạt ngô. ? Hạt gồm những bộ phận nào? ? Phôi gồm những bộ phận nào? ? Hạt 1 lá mầm khác hạt 2 lá mầm ở điểm nào? Chúng có đặc điểm gì thích nghi với các cách phát tán đó? ? Muốn hạt nảy mầm tốt cần những điều. Hoạt động của học sinh 1: ôn thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả * Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - Thụ phấn nhờ gió. - Thụ phấn nhờ sâu bọ. - Thụ phấn nhờ người. - HS quan sát tranh -> thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Thụ tinh: là hiện tượng TBSD đực kết hợp với TBSD cái tạo hợp tử. 2: Ôn kiến thức về quả và hạt. - HS quan sát, thảo luận nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - hS quan sát -. thảo luậ nhóm. * Hạt gồm: + vỏ + phôi + chất dinh dưỡng dự trữ * Phát tán. + nhờ gió + nhờ động vật + tự phát tán.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> kiện gì? => cây có hoa có sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan như thế nào? cho ví dụ? ? cây có hoa sống ở những môi trường như thế nào/ ví dụ về điều kiện thích nghi. Hoạt động 3 ? Tảo có cấu tạo cơ thể như thế nào mà xếp vào nhóm thực vật bậc thấp? ? tại sao rêu, dương xỉ xếp vào nhóm thực vật bậc cao? ? So sánh cấu tạo, sinh sản của tảo, rêu, dương xỉ. Đặc điểm Cấu tạo. Sinh sản và phát triển. * Điều kiện: + đủ nước, không khí, điều kiện thích hợp. + Hạt giống chắc, mẩy, không sứt, sẹo. 3. Ôn kiến thức về tảo, rêu, dương xỉ * tảo: cơ thể chưa có rễ, thân, lá. + cơ thể có rễ, thân, lá.. Tảo - sống ở nước. Rêu - Sống ở nơi ẩm ướt (là thực vật lên - cấu tạo cơ thể là 1 cạn đầu tiên) khối tế bào đồng nhất, - cơ thể đã có thân, chưa có rễ, thân, lá. lá, rễ giả. Thân nhỏ không phân cành, là nhỏ không có gân ở giữa, chưa có mạch dẫn. - sinh sản sinh dưỡng - sinh sản bằng bào và kết hợp. tử. (nhờ nước) - Bào tử phát triển thành cây rêu.. dương xỉ - sống ở nơi ẩm, râm. - cơ thể có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn. + lá già có cuống dài. + lá non cuộn tròn. - sinh sản = bào tử (nhờ nước) - bào tử phát triển thành nguyên tán -> cây dương xỉ.. 4. Củng cố - đánh giá - Làm bài tập chắc nghiệm. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập từ tiết 36 -> 47. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. Duyệt của tổ chuyên môn. Ngày soạn: 20/2/2015 Ngày dạy: ......….. TIẾT 49 - KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU Khi học xong bài này HS:.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu. - Có kĩ năng tư duy làm bài. - Có thái độ nghiêm túc khi kiểm tra. B CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị đề bài. - HS: Nội dung đã ôn tập. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Tổ chức - Sĩ số 6A:…… II. Kiểm tra bài cũ(Kiểm trai viết 1 tiết ) III. Bài mới Cấp độ Chủ đề Chương:VI Số điểm -Tỉ lệ% Số câu. Nhận biết KQ T L. Thông hiểu KQ TL. C1(A) 0,25= 2,5% 1 C6(A) 0,25=2 ,5% 1. Chương: VII:Quả. Chương VIII:Các nhóm TV. Số điểm -Tỉ lệ% Số câu. Số điểm -Tỉ lệ% Số câu. 0,25= 2,5% 1 C3(A). Cộng. 0,25=2,5 % 1. C2(A). Số điểm -Tỉ lệ% Số câu. Vận dụng thấp KQ TL. 0,25=2,5 % 1 C2(A). 0,25=2, 5%. C5(A). 3=30 0,25=2 % ,5% 1 1. 0,25= 2,5%. 3,25=32,5 % 2. 0,25=2,5 %.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> 1 C II (A) 1=10 % 1 1,5=1 5% 3. Số điểm -Tỉ lệ% Số câu Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ %. 2 0,5 5%. 5 6,75 67,5%. 1 C7(A). 0,5=5 % 1. 4=40 % 2. 3 2,75 27,5%. 6 = 60% 6 8 10 100%. ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM A. Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng(2 đ) Câu 1: Hiện tượng thụ tinh là: a. Hiện tượng hạt phấn rơi vào đầu nhụy b. Hiện tượng hạt phấn hút chất nhày và chương lên c. Tế bào sinh dục đực chui vào noãn d. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo hợp tử Câu2: Trong các nhóm quả sau, nhóm nào gồm toàn quả khô: a. Quả cà chua, ớt, quả thìa là, chanh b. Quả lạc, quả dừa, đu đủ, quả táo ta c. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả cải, quả đậu Hà Lan. d. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả nho. Câu 3: Tại sao không coi Rong mơ là cây xanh thật sự? a. Cơ thể có giống cành cây b. Cơ thể có màu nâu c. Sống ở nước d. Chưa có rễ, thân, lá Câu 4: Dương xỉ tiến hoá hơn rêu vì: a. Có lá non cuộn lại ở đầu b. Cây non mọc ra từ nguyên tản c. Rễ, thân, lá có mạch dẫn. B.(2đ) Cho các từ sau: còn đơn giản,mạch dẫn,rễ giả,bào tử,chưa có hoa.Hãy chọn và điền vào chỗ trống những từ thích hợp:.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có rễ,thân,lá.Nhưng cấu tạo còn…(1)….. . Trong thân và lá rêu chưa có …..(2)……Rễ là...(3)......... . Rêu sinh sản bằng …… (4)….. được chứa trong túi bào tử. II. TỰ LUẬN Câu 1 (3,5 đ) :Em đã làm thí nghiệm như thế nào để kết luận hạt nảy mầm cần có độ ẩm và không khí? Câu 2: a.Quả và hạt có những cách phát tán nào?cho ví dụ về các cách đó?(1,5 đ) b.Quả hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm gì thích hợp để phát tán?(1,0 đ) BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM(4 đ) A. : Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1- d Câu 2- c Câu 3- d Câu 4- c B. Điền đủ nội dung: 2 điểm 1. đơn giản 3. Rễ giả 2. Mạch dẫn 4. Bào tử II. TỰ LUẬN(6 đ) Câu1: Trình bày tiến hành như thí nghiệm 1( SGK trang 113)có thêm phần kết luận (3,5 đ) Câu 2 a.Có 3 cách chủ yếu :- Nhờ Động vật: ví dụ đúng...(0,5 đ).. - Nhờ gió: ví dụ đúng...(0,5 đ).. - Tự phát tán: ví dụ đúng...(0,5 đ).. b. Quả hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm: nhẹ,có cánh,có túm lông để được gió đưa đi xa.(1 đ) 4. Củng cố - GV nhận xét, đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - HS ôn bài - Đọc trước bài: Hạt trần - cây thông ___________________________________________________________ Ngày soạn:25/2/2015 Ngày giảng: ………...... TIẾT 50-BÀI 40 : HẠT TRẦN CÂY THÔNG.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1 kiến thức. * Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông. - Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa. - Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa. - Phân biệt được nón cái nón đực 2 Kỹ năng * Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. - Kỹ năng quan sát thảo luận 3 Thái độ * Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Lòng yêu thích môn học B. CHUẨN BỊ.. GV- Mẫu vật; Cành thông có nón. - Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái. HS- Đọc và nghiên cứu trước bài mới. C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. I. Tổ chức 6A II. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra III. Bài mới. 1 MB: sgk. 2 Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 - GV giới thiệu về cây thông. - GV hướng dẫn HS quan sát cành, lá thông như sau. ? Đặc điểm thân, cành màu sắc. ? Hình dạng, màu sắc của lá. - Nhổ 1 cành con -> quan sát cách mọc lá? (chú ý vảy nhỏ ở gốc lá) - GV thông báo rễ to, khoẻ.. Hoạt động 2 - GV thông báo 2 loại nón: nón đực và nón cái. ? Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành? ? Đặc điểm của 2 loại nón (số lượng, kích thước của 2 loại) - Gv yêu cầu HS quan sát sơ đồ cắt dọc. Hoạt động của học sinh 1 cơ quan sinh dưỡng của cây thông. - HS hoạt động theo nhóm, từng nhóm tiến hành quan sát cành, lá thông. -> ghi đặc điểm ra nháp. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: - Thân màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên một cành con rất ngắn. 2 cơ quan sinh sản * Cấu tạo nón đực, nón cái. - HS quan sát mẫu vật -> đối chiếu H40.2 -> trả lời câu hỏi. - HS đối chiếu câu trả lời với thông tin nón đực và nón cái -. Tự điều chỉnh kiến thức. - HS thảo luận nhóm -> rut ra KL..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> nón đực và nón cái. ? Nón đực có cấu tạo như thế nào? * Kết luận: ? Nón cái có cấu tạo như thế nào?- GV - Nón đực: + nhỏ, mọc thành cụm. bổ sung -> KL. + Vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn. - Nón cái: + lớn, mọc riêng lẻ. + Vảy (lá noãn) mang 2 noãn - Gv yêu cầu HS quan sát 1 nón thông và *Quan sát nón cái đã phát triển. tìm hạt. - HS thảo luận -> ghi câu trả lời ra nháp. ? Hạt có đặc điểm gì? nằm ở đâu. ? So sánh tính chất của nón với quả bưởi. * Kết luận: hạt nằm trên lá noãn hở ? Tại sao gọi thông là cây hạt trần (hạt trần) nó chưa có quả thật sự. Hoạt động 3 3 giá tri của cây hạt trần ? kể tên một số cây hạt trần có giá trị - Dùng làm gổ xuất khẩu kinh tế - Đống đồ dùng trong gia đình - một số trồng làm cảnh IV. củng cố - Cơ quan sinh sản của thông là gì? có câu tạo ra sao? - So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ. V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc mục em có biết. - Chuẩn bị: cành bưởi, lá đơn, lá kép, quả cam, rễ hành, rễ cải, hoa huệ, hoa hồng. _________________________________________________. Ngày soạn: 28/2/2015 Ngày dạy: .................... Tiết 51-Bài 41: HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS:.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với hạt được giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. - Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín. - Biết cách quan sát một cây Hạt kín. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng khái quát hoá. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. B. CHUẨN BỊ -GV:Vật mẫu: các cây Hạt kín (nếu nhỏ nhổ cả cây, nếu to thì cắt 1 cành). Một số quả.Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao con. - HS: kẻ bảng theo mẫu SGK trang 135. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức: 6A: II. Kiểm tra bài cũ - Nêu cơ quan sinh sản của cây thông? Cấu tạo? III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS đặt mẫu lên bàn quan sát (hoạt động theo nhóm). - GV hướng dẫn HS quan sát theo trình tự SGK. + Cơ quan sinh dưỡng + Cơ quan sinh sản (Với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp) - GV kẻ bảng trống SGK lên bảng phụ. - Yêu cầu 2-3 nhóm lên điền nội dung - GV bổ sung.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1: Quan sát cây có hoa - HS hoạt động nhóm: quan sát các cây đã chuẩn bị.. - Ghi các đặc điểm quan sát được vào trong bảng. -Đại diện nhóm lên điền. KL: - Cây có hoa(TV hạt kín) rất phong phú va đa dạng về rễ ,thân ,lá, hoa và quả.. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS căn cứ vào kết quả bảng mục 1 để: + Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả? - GV cung cấp: cây hạt kín có mạch dẫn phát triển. + Nêu đặc điểm chung của các cây hạt kín? - GV bổ sung giúp HS rút ra được đặc điểm chung. + So sánh với cây hạt trần để thấy được sự tiến hoá của cây hạt kín?. 2: Đặc điểm của thực vật hạt kín - Căn cứ vào bảng 1, HS nhận xét sự đa dạng của rễ, thân, lá, hoa, quả. - Thảo luận giữa các nhóm, rút ra đặc điểm chung của cây hạt kín. Kết luận: - Cơ quan sinh dưỡng đa dạng(Rễ, thân, lá) .Trong thân có mạch dẫn phát triển. - Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả chứa hạt bên trong.rát phong phú và đa dạng - Môi trường sống đa dạng.. *KL chung sgk IV. Củng cố Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Trong nhóm cây sau, nhóm nào toàn cây hạt kín? a. Cây mít, cây rêu, cây ớt. b. Cây ổi, cây cải, cây dừa. c. Cây thông, cây lúa, cây đào. Câu 2: Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là: a. Có rễ, thân, lá. b. Có sự sinh sản bằng hạt. c. Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả. Đáp án: 1b, 2c. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm.. Ngày soạn: 27/2/2015 Ngày dạy:. Tiết 52 Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Phân biệt một số đặ điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). - Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. B. CHUẨN BỊ - GV:Vật mẫu: Cây lúa, hành, huệ, cỏ.Cây bưởi con, lá rầm bụt.Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. HS: Đọc trước bài và chuẩn bị các cây.. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức 6A:………….. II. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của thực vật hạt kín ? Đáp án (SGK_Trang 133) III. Bài mới 1 . Mở bài (SGK) 2 . Phát triển bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 1: CâyHai lá mầm và cây Một lá mầm - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ - HS chỉ trân tranh và trình bày được: về kiểu rễ, kiểu gân lá kết hợp với quan + Các loại rễ, thân, lá. sát tranh. + Đặc điểm chung của rễ, thân, lá. + Các đặc điểm này gặp ở các cây khác - HS hoạt động theo nhóm ghi các đặc nhau trong lớp hai lá mầm và lớp một điểm quan sát được vào bảng trống lá mầm. (SGK trang 137). - Yêu cầu HS quan sát tranh, hình 42.1, GV giới thiệu một cây một lá mầm và KL một cây hai lá mầm điển hình. HS tự Đặc Câymột lá Cây hai lá nhận biết. điểm mầm mầm (Làm bài tập mục 1). - Tổ chức thảo luận trên lớp. - Đặc điểm phân biệt cây hai lá mầm.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> và cây một lá mầm? - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục 1. + Còn những dấu hiệu nào để phânbiệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm?. Rễ Thân Lá(gân). - Rễ chùm -Thân cỏ ,cột -Gân //. - Rễ cọc -Thân gỗ, cỏ, leo Gân hình mạng. Hoạt động 2 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm - GV yêu cầu HS quan sát các và lớp 1 lá mầm cây mang đi và hoàn thành bảng: -Tên cây ,Rễ ,Thân, Gân lá - HS quan sát mẫu mang theo.Hoàn thành Thuộclớp 1 lá mầm ,2 lá mầm bảng. KL; Đặc Lớp một lá Lớp hai lá điểm mầm mầm Rễ - Rễ chùm - Rễ cọc Thân -Thâncỏ,cột -Thân gỗ, cỏ Lá(gân) -Gân // leo Gânhìnhmạn Hạt -Phôi có 1 lá g mầm. -Phôi có 2 lá mầm Kết luậnchung sgk IV. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm nhận biết cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. - Đánh giá giờ. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật. Ngày soạn: 1/3/2015 Ngày dạy:.........
<span class='text_page_counter'>(122)</span> TIẾT 53 - BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Biết được phân loại thực vật là gì? - Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín. 3. Thái độ Giáo dục học sinh long yêu thich môn học va biết bảo vệ và chăm só thiên nhiên B. CHUẨN BỊ 1- GV:Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống. 2- HS: chuẩn bị theo nội dung SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức 6A:............. II. Kiểm tra bài cũ - Nêu Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm? Đáp án( SGK mục 2 trang 138) III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. Phân loại thực vật là gì? - GV cho HS nhắc lại các nhóm thực - HS nhắc lại kiến thức đã học. vật đã học và đặt câu hỏi: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, + Tại sao người ta xếp cây thông, trắc bổ sung. bách diệp vào một nhóm? Kết luận: + Tại sao tảo, rêu được xếp vào hai - Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự nhóm khác nhau? giống và khác nhau của thực vật rồi - GV cho HS đọc thông tin trong bài và xếp chúng thành từng nhóm.theo trật trả lời: Phân loại thực vật là gì? tự X Hoạt động 2 - GV giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài - GV giải thích: + Ngành là bậc phân loại cao nhất. 2. các bậc phân loại - HS tiếp thu nội dung. Kết luận: Trong phân loại TV người ta phân chia từ cao xuống thấp như sau.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> + Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. VD: Họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, quất… - GV giải thích cho HS hiểu “nhóm” không phải là một khái niệm được sử dụng trong phân loại. - GV chốt lại kiến thức.. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài - Loài là đơn vị phân loại nhỏ nhất. - Bậc phân loại càng thấp thì sự khác nhau giữa TV càng ít. *KN loài: Là tập hợp các cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau. Hoạt động 3 - Yêu cầu HS nhắc lại các ngành thực vật đã học đặc điểm nổi bật của các ngành đó. - GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống đặc điểm mỗi ngành (như SGV). - GV treo sơ đồ câm cho HS gắn các đặc điểm của mỗi ngành. - Chốt lại: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. - Yêu cầu HS phân chia các ngành hạt kín thành 2 lớp. - Giúp HS hoàn thiện đáp án.. 3 Các ngành thực vật - Cho 1-2 HS phát biểu. - HS hoàn thành bài tập.. - HS chọn các tờ bìa đã ghi các đặc điểm gắn vào từng ngành cho phù hợp. - HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Các ngành tảo - Nhành rêu - Ngành dương xỉ - Ngành hạt trần - Ngành hạt kín.. IV. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phân loại thực vật. - Đánh giá giờ. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài: Sự phát triển của giới thực vật. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 3/3/2015 Ngày dạy:..........
<span class='text_page_counter'>(124)</span> TIẾT 54 - BÀI 45 : NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành. - Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại với cây trồng và giải thích lí do khác nhau. - Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo thực vật. - Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát – thực hành. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. B. CHUẨN BỊ 1- GV: Tranh cây cải dại, cải trồng. Hoa hồng dại và hoa hồng trồng.Chuối dại và chuối nhà.Một số quả ngon: táo, nho, xoài,… 2- HS: đọc trước bài và chuẩn bị mẫu vật. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức 6A............. II. Kiểm tra bài cũ - Nêu các giai đoạn phát triển của giới thực vật? Đáp án SGK (Trang 145) III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1 cây trồng bắt nguồn từ đâu? - GV dùng phương pháp hỏi đáp và - HS vận dụng kiến thức, hiểu biết thực giảng giải: tế và trả lời. + Cây như thế nào được gọi là cây - Một vài HS trả lời, HS khác nhận xét, trồng? bổ sung và rút ra kết luận. + Hãy kể một vài cây trồng và công Kết luận: dụng của chúng? - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại trong + Con người trồng cây nhằm mục đích thiên nhiên được con người lựa chọn gì? và chăm sóc - GV nhận xét đúng, sai. Cho HS đọc - Cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống thông tin SGK và trả lời câu hỏi: của con người. + Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? - Gọi 1 HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Hoạt động 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để giải quyết từng vấn đề: Vấn đề 1: Nhận biết cây trồng và cây dại - Yêu cầu HS quan sát hình 45.1 để nhận biết cây cải trồng và cây cải dại. + Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng rễ, thân, lá, hoa của cải dại và cải trồng? + Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại? GV: Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác nhau, con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó, làm cây trồng khác xa cây dại. Vấn đề 2: So sánh cây trồng với cây dại: - Phát phiếu học tập (theo mẫu SGK). - GV yêu cầu HS quan sát mẫu hoa hồng, ghi vào phiếu. Ghi thêm 2 VD khác. (GV kẻ lên bảng phiếu học tập). - GV chốt lại vấn đề đúng. + Hãy cho biết cây trồng khác cây dại ở điểm nào?. 2 cây trồng khác cây dại như thế nào? - HS quan sát hình 45.1 chú ý các bộ phận của cây cải trồng được sử dụng. - HS thảo luận trong nhóm, ghi câu trả lời ra nháp. - Yêu cầu trả lời: Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn của cây dại do con người tác động. - Cho 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quan sát mẫu ghi các đặc điểm vào phiếu (chú ý màu sắc, hương thơm…) Kết luận: - Cây trồng và cây dại có nhiều đặc điểm khác xa nhau.do con người đã tác động và cải tạo chúng nhằm phục vụ đ/s -Cây trồng Có nhiều loại phong phú.Các bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt.. - Cho HS quan sát một số quả có giá trị do con người tạo ra. + Để có những thành tựu trên, con người dùng phương pháp nào? Hoạt động 3 - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì? - GV tổng kết những ý kiến HS phát biểu, đưa vào 2 vấn đề chính:. 3.cải tạo cây trồng cần phải làm gì? - HS tự nghiên cứu thông tin tìm hiểu các biện pháp cải tạo cây trồng ghi vào nháp. Kết luận: - Cải biến tính di truyền: lai, chiết,.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> + Cải tạo giống + Các biện pháp chăm sóc.. ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống… - Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh…. * KL chung sgk IV. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng. - Đánh giá giờ. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn: 13/3/2015 Ngày dạy: .............. CHƯƠNG IX – VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Tiết 55 Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát , phân tích. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể. B. CHUẨN BỊ 1. GV- Tranh hình 46.1 - Một số tranh ảnh về nạn ô nhiễm môi trường. 2. HS - Đọc trước bài mới C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức 6A......................... II. Kiểm tra bài cũ - Nêu nguồn gốc cây trồng? - Cây trồng khác cây dại ở điểm nào? (Đáp án SGK trang 144) III. Bài mới 1 . mở bài SGK 2 . Phát triển bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1.Vai trò của thực vật trong thiên - GV cho HS quan sát tranh vẽ (hình nhiên 46.1 SGK), chú ý mũi tên chỉ khí CO 2 - HS làm việc cá nhân: Quan sát hình và O2. vẽ và trả lời câu hỏi: + Việc điều hoà lượng khí CO 2 và O2 KL: đã được thực hiện như thế nào? - Lượng khí co2 trong tự nhiên do + Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ TV,ĐV và các h/động của con người tạo ra được TV dùng để t/hợp chất xảy ra? h/cơ đồng thời tạo ra khí o2 thải vào MT cung cấp cho sự hô háp của SV và - Gọi 1-2 em trình bày ý kiến, GV bổ các h/động khác của con người ..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> sung. * Như vậy nhờ có k/ng quang hợp của TV mà lượng co2 và o2 trong MT tương (Chú ý đến đối tượng HS trung bình). - Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 đối ổn định trong không khí được ổn định Hoạt động 2: Yêu cầu HS ng/cứu thông tin và thực hiện lệnh sgk. -Lượng mưa ở A và B ntn? - Ng/nhân khiến KH 2 nơi A và B khác nhau? GV có thể dùng nhiều câu hỏi gợi ý.. Hoạt động3 - Yêu cầu HS lấy các VD về hiện tượng ô nhiễm môi trường? - Ô nhiễm môi trường là do đâu? -Tại sao trồng nhiều cây ở khu vực nhiều khói bụi? - Từ đó yêu cầu HS suy nghĩ xem có thể dùng biện pháp sinh học nào làm giảm bớt ô nhiễm môi trường? (GV có thể gợi ý HS đọc đoạn ).. 2 .Thực vật giúp điều hòa khí hậu HS thảo luận và trả lời. HS khác bổ xung. KL: - Cây che bóng nắng,tỏa hơi nước làm giảm To MT ,tăng độ ẩm,cản gió.. => TV có vai trò điều hòa KH. 3 .Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường - HS đưa ra các mẩu tin, tranh, ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường. Thấy được hiện tượng ô nhiễm môi trường là do hoạt động sống của con người. KL: - lá cây có tác dụng ngăn cản khói bụi,khí độc làm sạch không khí. - Một số loài cây( Thông,B/đàn,....)tiết ra chất diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường.. *KL chung sgk IV. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò của thực vật với khí hậu. - Đánh giá giờ. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước.. ________________________________________________________ Ngày soạn: 14/3/2015 Ngày dạy:.....................
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết 56 Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt…), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi. B. CHUẨN BỊ 1. GV - Tranh phóng to hình 47.1. 2. HS - Sưu tầm Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức 6A......................... II. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của thực vật đối với việc điều hoà khí hậu? (Đáp án Sgk trang 147 ) III. Bài mới 1. mở bài Sgk 2. Phát triển bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1 .Thực vật giúp giữ đất và chống sói - Yêu cầu HS quan sát tranh (hình mòn 47.1) chú ý vận tốc nước mưa, suy - HS làm việc độc lập: quan sát tranh, nghĩ trả lời câu hỏi: đọc thông tin và trả lời câu hỏi: - 1-2 em phát biểu, các HS khác nhận + Vì sao khi có mưa v/Tốc dòng chảy xét, bổ sung. ở hai nơi khác nhau? -v/ tốc ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán + Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên lá giữ nước lại 1 phần. đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao? + Đất bị xói mòn vì không có cây cản - Giáo viên bổ sung, hoàn thiện kiến tốc độ nước chảy và giữ đất. thức. Kết luận: - Cung cấp thêm thông tin về hiện - Thực vật, đặc biệt là rừng nhờ có tán tượng xói mòn lở ở bờ sông, bờ biển. lá và hệ rễ cản bớt sức nước chảy do - Yêu cầu HS tự rút ra vai trò của thực mưa lớn gây ra giúp giữ đất, chống xói.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> vật trong việc giữ đất.. mòn.. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi: Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? - Cho HS thảo luận nhóm hai vấn đề: + Kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam? + Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi?. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt hạn hán - HS nghiên cứu mục SGK và trả lời: - Nạn lụt ở vùng thấp. Hạn hán ở tại chỗ. Kết luận: - Thực vật có vai trò hạn chế dòng chảy,giỡ lại phần lớn nướccho đất đã góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán.. Hoạt động 3: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật? - GV chốt lại kiến thức.. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm - HS tự nghiên cứu thông tin và đưa ra nhận xét. Kết luận: - Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. - Nhờ có tán lá và hệ rễ mà TV giữ lại 1 lượng nước lớn ,nước này ngấm xuống đất tạo nên hẹ nước ngầm.. IV. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị trước bài mới Ngày soạn: 20/3/2015 Ngày dạy:.............. Tiết 57 Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Khi học xong bài này HS: - Nắm được một số VD khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua VD cụ thể về dây truyền thức ăn (Thực vật Động vật Con người). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể. B. CHUẨN BỊ -GV: Tranh phóng to hình 46.1, sơ đồ trao đổi khí. - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp phóng to với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây. - HS: + Xem lại hình vẽ sơ đồ trao đổi khí (hình 46.1) + Sưu tầm tranh ảnh với nội dung TV là thức ăn và là nơi sống của động vật. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức 6A...................... II. Kiểm tra 15 phút. - Thực vật có vai trò trong việc bảo vệ đất và nguồn nước ntn? Đáp án và chế độ cho điểm - Thực vật, đặc biệt là rừng nhờ có tán lá và hệ rễ cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra giúp giữ đất, chống xói mòn.( 3 đ) - Thực vật có vai trò hạn chế dòng chảy,giữ lại phần lớn nướccho đất đã góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán..( 3 đ) - Nhờ có tán lá và hệ rễ mà TV giữ lại 1 lượng nước lớn ,nước này ngấm xuống đất tạo nên hẹ nước ngầm.( 3 đ). III. Bài mới I. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI ĐỘNG VẬT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1.Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn - Yêu cầu HS xem tranh hình 46.1 và cho động vật tranh 48.1: Thực vật là thức ăn của - HS trao đổi, thảo luận theo 3 câu hỏi động vật, làm bài tập SGK. ở mục 1. + Lượng oxi mà thực vật nhả ra có ý - HS quan sát sơ đồ trao đổi khí nói về nghĩa gì đối với các sinh vật khác? vai trò của thực vật thấy được nếu + Làm bài tập nêu VD về động vật ăn không có cây xanh thì động vật (và con thực vật, điền bảng theo mẫu SGK và người) sẽ chết vì không có oxi. rút ra nhận xét? - Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Cho HS thảo luận chung cả lớp. động vật và thực vật. - Nhận xét quan hệ giữa thực vật và Kết luận: động vật là gì? - Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho - GV bổ sung, sửa chữa nếu cần. động vật. - GV đưa thông tin về thực vật gây hại cho động vật (như SGK). THỰC VẬT CUNG CẤP NƠI Ở VÀ NƠI SÍNH SẢN CHO ĐỘNG VẬT Hoạt động 2: 1 . Thực vật cung cấp nơi ở và sinh - Cho HS quan sát tranh thực vật là nơi sản cho động vật sinh sống của động vật. - HS hoạt động nhóm. + Rút ra nhận xét gì? + HS nhận xét được thực vật là nơi ở, + Trong tự nhiên có động vật nào lấy làm tổ của động vật. cây làm nhà nữa không? + HS trình bày tranh ảnh đã sưu tầm về - GV cho HS trao đổi chung ở lớp. động vật sống trên cây. - GV bổ sung, sửa chữa nếu cần. - HS khác bổ sung. - HS tự tổng kết và rút ra nhận xét về vai trò thực vật cung cấp nơi ở cho động vật. Kết luận: - Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Kl CHUNG sgk IV. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK. - Đánh giá giờ. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 48 phần tiếp. Ngày soạn: 22/3/2015 Ngày dạy: ................ Tiết 58 Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (TIẾP) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS:.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Hiểu được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số VD về cây có ích và một số cây có hại. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng. 3. Thái độ - Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại. B. CHUẨN BỊ GV: Tranh ảnh cây thuốc phiện, cây cần sa.Phiếu học tập theo mẫu SGK. - Một số hình ảnh hoặc mẩu tin về người mắc nghiện ma tuý để HS thấy tác hại. HS: Sưu tầm tranh ảnh và đọc trước bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức 6A.................. II. Kiểm tra bài cũ - Vai trò của thực vật đối với động vật? III. Bài mới II. THỰC VẬT ĐỐI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1: Những cây có giá trị sử dụng - GV nêu câu hỏi: - HS có thể kể: cung cấp thức ăn, gỗ + Thực vật cung cấp cho chúng ta làm nhà, thuốc quý… những gì dùng trong đời sống hàng - HS thảo luận nhóm, điền phiếu học ngày (không yêu cầu kể tên cây cụ thể) tập. - Để phân biệt cây cối theo công dụng, + Ghi tên cây người ta đã chia chúng thành các nhóm + Xếp loại theo công dụng. cây khác nhau. - GV yêu cầu HS hoạt động theo Kết luận: nhóm, phát phiếu học tập. -Thực vật có công dụng nhiều mặt - Trong khi HS làm bài tập, GV kẻ trong c/sống,có ý nghĩa kinh tế như: phiếu học tập lên bảng. cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ… - Tổ chức thảo luận cả lớp. Dược liệu quí,làm cảnh... - GV nhận xét bổ sung (nếu cần) có thể => TV là nguồn tài nguyên thiên nhiên cho điểm nhóm làm tốt. quí giá ta cần bảo vệ và phát triển - Từ bảng trên, yêu cầu HS rút ra nhận chúng xét các công dụng của thực vật. Hoạt động 2: 2 .Những cây có hại cho sức khoẻ - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan con người sát hình 48.3; 48.4 và trả lời câu hỏi: - HS đọc thông tin, quan sát hình 48.3;.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> + Kể tên cây có hại và tác dụng cụ thể của chúng? - GV phân tích: Với những cây có hại: nó có thể gây tác hại lớn khi dung liều lượng cao và không đúng cách. - GV đưa ra một số hình ảnh người mắc nghiện ma tuý. - HS trong lớp trao đổi về thái độ bản thân trong việc bài trừ những cây có hại và tệ nạn xã hội. - GV tổng kết bài học.. 48.4 nhận biết cây có hại. - HS có thể kể 3 cây có hại như SGK hoặc có thể kể thêm mọt số cây khác và nêu tác hại. + Chống sử dụng chất ma tuý. + Chống hút thuốc lá… Kết luận: - Những cây có hại cho sức khoẻ: thuốc lá, thuốc phiện… Cần hết sức cẩn thận trong khi khai thác và sử dụng.. IV. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò của thực vật đối với con người. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” Ngày soạn:24/3/2015 Ngày dạy:..................... Tiết 59 Bài 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì? - Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm. - Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật. - Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương. B. CHUẨN BỊ - Tranh một số thực vật quý hiếm..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng… C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức 6a..................... II. Kiểm tra bài cũ - Vai trò của thực vật đối với con người? III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1 . Đa dạng của thực vật là gì ? - Cho HS: Kể tên những thực vật mà - HS thảo luận nhóm em biết? Chúng sống ở đâu? + Một HS trình bày tên thực vật, HS khác bổ sung. Kết luận: - Sự đa dạng của thực vật biểu hiện bằng số lượng loài, cá thể của loài và - GV tổng kết dẫn HS tới khái niệm đa các môi trường sống của chúng.. dạng của thực vật là gì? Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin mục 2a. - Thảo luận và trả lời câu hỏi: + Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật? - GV bổ sung, tổng kết lại về tính đa dạng cao của thực vật ở Việt Nam. - GV yêu cầu HS tìm 1 số thực vật có giá trị về kinh tế và khoa học.. 1 .Tình hình đa dạng của thực vật ở việt nam a. Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật + Đa dạng số lượng loài. Và về môi trường sống. KL: + Đa dạng số lượng loài. - Tảo và rêu có tới 1500 loài. - Quyết,hạt trần,hạt kín >10000 loài. +Môi trường sống vô cùng phong phú và đa dạng. - GV nêu vấn đề: ở Việt Nam trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100.000 – 200.000 ha rừng nhiệt đới. - Cho HS làm bài tập sau: Theo em những nhuyên nhân nào dẫn. b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam - HS làm bài tập. - 1-2 HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(136)</span> tới sự suy giảm tính đa dạng của thực vật. (Hãy khoanh tròn vào số đầu câu cho từng trường hợp đúng) 1. Chặt phá rừng làm rẫy 2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu 3. Khoanh nuôi rừng 4. Cháy rừng 5. Lũ lụt 6. Chặt cây làm nhà - GV chữa bài nếu cần (đáp án: các nguyên nhân: 1, 2, 4, 6) - Nêu nguyên nhân của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật và hậu quả? - GV bổ sung chốt lại vấn đề. - Cho HS đọc thông tin về thực vật quý hiếm và trả lời câu hỏi: + Thế nào là thực vật quý hiếm? + Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết? - GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).. - HS thảo luận nhóm phát biểu. Các nhóm bổ sung. - HS đọc thông tin để trả lời 2 câu hỏi: KL: TV nước ta đang suy giảm mạnh tính đa dạng *Nguyên nhân: - do con người khai thác,chặt phá quá mức,làm cháy rừng. *Hậu quả:-Làm giảm số lượng cây và loài,nhiều loài trở nên quí hiếm và tuyệt chủng. Làm x/hiện nhiều loài TV quí hiếm. *TV quí hiếm: Là những loài có giá trị có x/hướng ít đi. -Hiện nay VN có >300 loài quí hiếm: gỗ trắc,sa lông,sập gụ,chạm khảm, các cây thuốc..... Hoạt động 3: - GV đặt vấn đề: + Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật? - Cho HS đọc các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. - Yêu cầu HS nhắc lại 5 biện pháp. - Liên hệ bản thân có thể làm được gì trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương?. 3 .Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật - Do nhiều loài cây có giá kinh tế bị khai thức bừa bãi… - HS đọc các biện pháp ghi nhớ. - KL: (sgk). Kết luậnchung sgk IV. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam và các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. - Đánh giá giờ..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Vi khuẩn..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ngày soạn:27/3/2015 Ngày dạy: ................ CHƯƠNG X: VI KHUẨN- NẤM - ĐỊA Y Tiết 60 Bài 50: VI KHUẨN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên. - Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ -GV:Tranh phóng to các dạng vi khuẩn (Hình 50.1 - HS: Đọc trước bài C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức 6a..................... II. Kiểm tra bài cũ - Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật? III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1 .Hình dạng kích thước và cấu tạo - Cho HS quan sát tranh các dạng vi của vi khuẩn khuẩn vi khuẩn có những hình dạng a. Hình dạng - HS hoạt động cá nhân, quan sát tranh, nào? - HS có thể gọi vi khuẩn hình tròn, gọi tên từng dạng. - 1-2 HS phát biểu. hình ngoằn ngoèo. - GV cung cấp thông tin: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ. ( Một vài phần nghìn mm) phải quan + Có nhiều hình dạng: hình cầu, hình sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại que, hình dấu phẩy, hình xoắn. lớn. - Cho HS đọc thông tin phần cấu tạo SGK và trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn? Kết luận: + So sánh với tế bào thực vật?.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh. - GV cung cấp thêm thông tin một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được.. *Hình dạng, :Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau,k có màu. *Kích thước: rất nhỏ bé 1- vài/nghìn mm * Cấu tạo:Cơ thể Đơn bào riêng lẻ hoặc xếp thành đám,chuỗi -.Có vách TB,chất TB,chưa có nhân hoàn chỉnh.K có DL.. Hoạt động 2: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, GV nêu vấn đề: Vi khuẩn không có diệp lục vậy nó sống bằng cách nào? - Có thể HS phát biểu lộn xộn, GV tổng kết lại. - Giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn: + Dị dưỡng (chủ yếu) + Tự dưỡng ( một số ít) - Yêu cầu HS phân biệt hai cách dị dưỡng là: hoại sinh và kí sinh. - GV cho lớp thảo luận GV bổ sung, sửa chữa những sai sót…. 2 .Cách dinh dưỡng và sinh sản của vi khuẩn - HS đọc kĩ thông tin và trả lời được vấn đề dinh dưỡng của vi khuẩn. - Gọi 1-2 HS phát biểu (Dị dưỡng: sống bằng chất hữu cơ có sẵn). - Chốt lại cách dinh dưỡng của vi khuẩn.. - GV cung cấp thông tin: vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh.. Kết luận: a. Dinh dưỡng -Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh). - Một số có khả năng tự dưỡng(Khuẩn Lam) +Dị dưỡng: Cơ thể K tự tổng hợp được chất h/cơ mà phải sử dụng chất h/c có sẵn. + Hoại sinh: sống trên cơ thể vật chủ và phân huỷ cơ thể vật chủ. + Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể vật chủ và hút chất dinh dưỡng của vật chủ. b. Sinh sản. VK sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi TB.. Hoạt động 3: 3 .Phân bố và số lượng - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả - HS đọc thông tin SGK, tự rút ra nhận.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> lời câu hỏi: Nhận xét về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên? - GV bổ sung, tổng kết lại. - GV mở rộng thêm: khi điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ), vi khuẩn kết bào xác. - GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.. xét. - 1-2 HS phát biểu, các HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận: * Sự phân bố: - VK phân bố rộng rãi trong t/nhiên có ở khắp mọi nơi: trong đất,nước, không khí và trong cơ thể sinh vật. *Vi khuẩn có số lượng lớn.nhờ sinh sản bằng cách phân đôi TB .. Kết luậNchung sgk IV. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò và tác hại của vi khuẩn. - Đánh giá giờ. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài: Vi khuẩn tiếp Ngày soạn:31/3/2015 Ngày dạy: ..................... Tiết 61 - Bài 50: VI KHUẨN(tt) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên. - Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: 1.GV:Tranh vai trò của VK 2.HS: sưu tầm tư liệu C. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: I. Tổ chức:6A: II. Kiểm tra bài cũ: Vi khuẩn dinh dưỡng ntn?Thế nào là vi khuần kí sinh,VK hoại sinh?.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Đáp án -Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh).Cơ thể K tự tổng hợp được chất h/cơ mà phải sử dụng chất h/c có sẵn. - Một số có khả năng tự dưỡng(Khuẩn Lam) +VK Hoại sinh: sống trên cơ thể vật chủ và phân huỷ cơ thể vật chủ. +VK Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể vật chủ và hút chất dinh dưỡng của vật chủ. III. Bài mới: 1.Mở bài: SGK 2.Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: a. Vấn đề 1: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 50.2, đọc chú thích và làm bài tập điền từ. - GV có thể gợi ý cho HS 2 hình tròn: là vi khuẩn. - GV chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng vi khuẩn biến đổi thành muỗi khoáng cung cấp lại cho cây. - Cho 1 HS đọc thông tin đoạn trang 162, thảo luận và trả lời: + Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? (GV giải thích khái niệm cộng sinh) - GV gọi 2 nhóm phát biểu, tổ chức thảo luận giữa các nhóm. - GV sửa chữa, bổ sung.. 4.Vai trò của vi khuẩn: a .Vi khuẩn có ích: - HS quan sát hình 50.2, đọc chú thích.. - Hoàn thành bài tập điền từ. - 1-2 HS đọc bài tập, lớp nhận xét. Từ cần điền: Vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ. *KL: + Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên: - Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng. - Góp phần hình thành mỏ khoáng sản, than đá, dầu lửa. - Một số cố định đạm cho cây(vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu) + Vai trò của vi khuẩn trong đời sống - Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men: Muối dưa,làm dấm,sữa chua.... + Vai trò trong công nghệ sinh học: -Sản xuất VTMB12,tổng hợp Pr,SX mì chính. - Làm sạch nguồn nước thải và MT. -Sản xuất sợi TV.. b. Vi khuẩn có hại: b. Vấn đề 2: Tìm hiểu tác hại của vi - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trao đổi ghi một số bệnh di khuẩn vi khuẩn gây ra ở người (động vật, thực - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> + Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? + Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm như thế nào? - GV VD: Bệnh tả do vi khuẩn tả Bệnh lao do trực khuẩn lao - GV phân tích cho HS có những vi khuẩn có cả hai tác dụng (có ích và có hại) VD: vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ. - Yêu cầu HS nêu hành động của bản thân phòng chống tác hạido vi khẩn gây ra.. vật nếu biết). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Muốn giữ thức ăn ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: giữ lạnh, phơi khô, ướp muối. *KL: - Kí sinh trong cơ thể người và ĐV gây bệnh dịch... - Làm ôi thiu t/ă,hỏng rau quả thực phẩm,gây ô nhiễm MT. Hoạt động 2 5.Sơ lược về virut: - GV giới thiệu thông tin khái quát về - HS nghe thông tin. các đặc điểm của virut. - Kể tên: HIV; cúm gà… - Yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do virut gây ra? Kết luận: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Virut nhỏ hơn vk rất nhiều 12- 50/triệu - GV nhận xét mm - Chốt lại kiến thức. - HD: hình cầu,khối,que.... - Cấu tạo: chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh bắt buộc + Tác hại: thường gây bệnh cho vật chủ.vd: H5N1,cúm,.... *KL chung Sgk. IV. Củng cố: - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò và tác hại của vi khuẩn. - Đánh giá giờ. V. HDVN: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài: Mốc trắng và nấm rơm..
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ngày soạn:2/4/2015 Ngày dạy:.................. TIẾT 62- Bài 51: NẤM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng. - Phân biệt được các phần của một nấm rơm. - Nêu được các đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: 1.GV:- Tranh phóng to hình 51.1; 51.3 - Kính hiển vi: phiến kính, kim mũi nhọn. 2.HS: Mẫu vật: mốc trắng, nấm rơm. C. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: I. Tổ chức:6A: II. Kiểm tra bài cũ: Vai trò của vi khuẩncó ích và tác hại của vi khuẩn có hại? Đáp án Đáp án SGK phần 4 trang 162-163 III. Bài mới: 1.Mở bài: SGK 2.Phát triển bài: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS A. MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM: I.Mốc trắng: 1. Quan sát hình dạng và cấu tạo của Hoạt động 1. mốc trắng: - GV nhắc lại thao tác sử dụng kính - HS hoạt động theo nhóm. + Quan sát mẫu vật thật. Đối chiếu với hiển vi - Hướng dẫn HS cách lấy mẫu mốc hình vẽ. và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng, KL: + Hình dạng: dạng sợi phân nhánh vị trí túi bào tử. + Màu sắc: không màu, không có diệp - Nhận xét về hình dạng và cấu tạo?.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> (Nếu không có điều kiện có thể quan lục sát tranh). + Cấu tạo: Sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào. - GV đưa thông tin về dinh dưỡng và + Dinh dưỡng: dị dưỡng hoại sinh. sinh sản của mốc trắng. + Sinh sản bằng bào tử 2. Một vài loại mốc khác: - HS quan sát tranh hình 51.2, nhận biết - GV dùng tranh giới thiệu mốc xanh, mốc xanh, mốc tương, mốc rượu. Nhận mốc tương, mốc rượu. biết các loại mốc này trong thực tế. - Yêu cầu HS: phân biệt các loại mốc KL: này với mốc trắng. + Mốc tương: màu vàng hoa cau làm - GV giới thiệu với HS quy trình làm tương. tương. + Mốc rượu: Màu trắng làm rượu - GV chốt lại kiến thức. + Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi. Hoạt động 2. II. Nấm rơm: - Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đối - HS quan sát mẫu nấm rơm, phân biệt: chiếu với tranh vẽ (hình 51.3) phân + Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm. biệt các phần của nấm. + Các phiến mỏng dưới mũ nấm. - Gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên KL: từng phần của nấm. + cơ quan sinh dưỡng: có dạng sợi màu - Hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng trắng,gồm nhiều TB nối với nhau. dưới mũ nấm, đặt lên phiến kính, + Cơ quan sinh sản là mũ nấm gồm: dầm nhẹ để quan sát bào tử bằng kính - Mũ nấm: mặt dưới chứa các phiến lúp. mỏng chứa nhiều bào tử. - Yêu cầu HS: nhắc lại cấu tạo của - Cuống nấm. mũ nấm? -Chân nấm bám vào sợi nấm. - GV bổ sung, chốt lại cấu tạo. - Gọi 1 HS đọc đoạn thông tin trang 167. Ngày soạn:10/4/2015 Ngày dạy:. TIẾT 63 - BÀI 51 : NẤM (tt) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS:.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết. - Nêu được một số VD về nấm có ích và nấm có hại đối với con người. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát. - Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm. B.CHUẨN BỊ: 1.GV: Tranh một số nấm ăn được, nấm độc. 2.HS: Mẫu vật: - Nấm có ích: nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi. - Một số bộ phận cây bị bệnh nấm. C. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: I. Tổ chức: 6A: II. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm? Đáp án Đáp án SGK phần I trang 165 III. Bài mới: 1.Mở bài: SGK 2.Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm: - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời 3 câu I. Đặc điểm sinh học: - HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời hỏi SGK + Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần câu hỏi: để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy + Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. thêm ít nước? + Tại sao quần áo lâu ngày không phơi + Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm +các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. mốc? + Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát KL: 1. Điều kiện phát triển của nấm. triển được? - Cần có chất h/cơ làm t/ă - GV tổng kết lại, đặt câu hỏi: o Nêu các điều kiện phát triển của nấm? -T thích hợp cho nấm phát triển:250 0 0 - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và 30 C .( chết:100 ,k phát triển ở O ) - Cần độ ẩm cao. trả lời câu hỏi: + Nấm không có diệp lục vậy nấm 2.Cách dinh dưỡng. dinh dưỡng bằng những hình thức nào? - Dinh dưỡng dị dưỡng( kí sinh,hoại.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Cho HS lấy VD minh hoạ về nấm sinh. Một số nấm cộng sinh) hoại sinh và nấm kí sinh. Hoạt động 2. II.Tầm quan trọng của nấm: 1. Nấm có ích: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang - HS đọc bảng thông tin, ghi nhớ các 169 và trả lời câu hỏi: công dụng. + Nêu công dụng của nấm? Lấy VD - HS trả lời câu hỏi: Nêu được 4 công minh hoạ? dụng. - GV tổng kết lại công dụng của nấm - HS khác bổ sung. có ích. - HS nhận dạng một số nấm có ích. - Giới thiệu một vài nấm có ích trên Kết luận: tranh. - Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. - Sản xuất rượu bia, chế biến 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì. - Làm thức ăn. Cho HS quan sát trên mẫu hoặc tranh: - Làm thuốc. một số bộ phận cây bị bệnh nấm, yêu 2. Nấm có hại: cầu HS trả lời câu hỏi: + Nấm gây những tác hại gì cho thực HS:Thảo luận->Kết luận vật? - GV tổ chức thảo luận toàn lớp. - GV tổng kết lại, bổ sung (nếu cần). - Giới thiệu một vài nấm có hại gây - Nấm kí sinh gây hại cây trồng,và gây bệnh ở thực vật. hại cho cơ thể người và ĐV - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả - Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. lời câu hỏi: - Nấm độc gây ngộ độc, rối loạn tiêu + Kể một số nấm có hại cho người? hoá, làm tê liệt hệ thần kinh. - Cho HS quan sát, nhận dạng một số nấm độc. + Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào? + Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? IV. Củng cố: - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tầm quan trọng và tác hại của nấm. - Đánh giá giờ. V. HDVN:.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài: Địa y Ngày soạn:10/4/2015 Ngày dạy:. TIẾT 64 - BÀI 52: ĐỊA Y A .MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc.Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y.Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. B. CHUẨN BỊ: 1. GV:Tranh phóng to địa y.Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y. 2. HS: Đọc trước bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Tổ chức:6A: II. Kiểm tra bài cũ: Nêu tầm quan trọng và tác hại của nấm? Đáp án Đáp án phần II SGK trang 168-169 III. Bài mới: 1.Mở bài: SGK 2.Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. 1.Quan sát hình dạng,cấu tạo: - HS hoạt động nhóm, quan sát mẫu địa - Yêu cầu HS quan sát mẫu, tranh y mang đi, đối chiếu với hình 51.1 và trả hình 52.1; 52.2 và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi các ý 1,2. Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thuộc dạng địa y nào. Mô tả hình + Mẫu địa y em lấy ở đâu? dạng.: + Nhận xét hình dạng bên ngoài của Cấu tạo gồm tảo và nấm. địa y? + Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? Kết luận: GV: + Môi trường sống:Thân cây,vách đá - Tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của +Hình dạng: Hìnhvảy hoặc hình cành..
<span class='text_page_counter'>(148)</span> địa y. - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 171 và trả lời câu hỏi: + Vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y? + Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - GV cho HS thảo luận, tổng kết lại khái niệm cộng sinh. Hoạt động 2. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: + Địa y có vai trò gì trong tự nhiên?. + Cấu tạo gồm những sợi nấm xen kẽ các tế bào tảo. - Nấm cung cấp nước và muối khoáng cho tảo quang hợp tạo chất h/cơ nuôi cả 2. + Dinh dưỡng : cộng sinh(cả 2 cùng có lợi).. 2.Vai trò:. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: Kết luận: - GV tổ chức thảo luận lớp, tổng kết Địa y có vai trò: lại vai trò của địa y. + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu Bắc Cực + Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm… IV. Củng cố: - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và vai trò của địa y. - Đánh giá giờ học. V. HDVN: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập các phần đã học để chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau.. Ngày soạn:17/4/2015 Ngày dạy:. TIẾT 65 : ÔN TẬP A. MỤC TIÊU: Khi học xong bài này HS: 1.Kiến thức:- Củng cố, ôn tập các kiến thức đã học. - Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh liên quan đến thực tế. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết. 3.Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> 1. GV: Tranh ảnh có liên quan đến nội dung ôn tập. 2. HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã dặn. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Tổ chức:6A: II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn. III. Bài mới: * Các hoạt động của GV và HS - GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng nội dung từng chương của bài - GV có thể dựa vào các câu hỏi cuối nộidung từng bài để yêu cầu HS trả lời và kết hợp gọi HS lên chỉ trên tranh hoặc cho HS ôn tập theo nội dung chương. * Tiến hành Chương VII: Quả và hạt - Các loại quả: + Quả khô + Quả mọng - Hạt và các bộ phận của hạt - Phát tán của quả và hạt - Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Tổng kết về cây có hoa Chương VIII: Các nhóm thực vật - Tảo - Rêu – cây rêu - Quyết – cây dương xỉ - Hạt trần – cây thông - Hạt kín, đựac điểm của thực vật hạt kín - Lớp 2 lá mầm, 1 lá mầm - Phân loại thực vật - Sự phát triển của giới thực vật - Nguồn gốc cây trồng ( Ôn lại đặc điểm cấu tạo, điều kiện sống) Chương IX: Vai trò của thực vật - Thực vật : + Đối với môi trường + Đối với động vật + Đối với von người - Sự đa dạng của thực vật Chương X: Vi khuẩn- Nấm - Địa y - Đặc điểm cấu tạo - Kích thước.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Nơi sống - Vai trò - Gọi từng HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. - GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại kiến thưc. IV. Củng cố: - GV củng cố lại nội dung bài. - Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm. - Đánh giá giờ. V. HDVN: - Hướng dẫn HS ôn tập. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra học kì II.. Ngày soạn:17/4/2015 Ngày dạy:. TIẾT 66 : ÔN TẬP A. MỤC TIÊU: Khi học xong bài này HS: 1.Kiến thức: - Củng cố, ôn tập các kiến thức đã học. - Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh liên quan đến thực tế. 2.Kiến thức: Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết. 3.Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học. B.CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh ảnh có liên quan đến nội dung ôn tập. 2. HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã dặn. C. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: I. Tổ chức:6A: II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn. III. Bài mới: * Các hoạt động của GV và HS - GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng nội dung từng chương của bài - GV có thể dựa vào các câu hỏi cuối nộidung từng bài để yêu cầu HS trả lời và kết hợp gọi HS lên chỉ trên tranh hoặc cho HS ôn tập theo nội dung chương. * Tiến hành Chương VII: Quả và hạt - Các loại quả: + Quả khô + Quả mọng.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Hạt và các bộ phận của hạt - Phát tán của quả và hạt - Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Tổng kết về cây có hoa Chương VIII: Các nhóm thực vật - Tảo - Rêu – cây rêu - Quyết – cây dương xỉ - Hạt trần – cây thông - Hạt kín, đựac điểm của thực vật hạt kín - Lớp 2 lá mầm, 1 lá mầm - Phân loại thực vật - Sự phát triển của giới thực vật - Nguồn gốc cây trồng ( Ôn lại đặc điểm cấu tạo, điều kiện sống) Chương IX: Vai trò của thực vật - Thực vật : + Đối với môi trường + Đối với động vật + Đối với von người - Sự đa dạng của thực vật Chương X: Vi khuẩn- Nấm - Địa y - Đặc điểm cấu tạo - Kích thước - Nơi sống - Vai trò - Gọi từng HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. - GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại kiến thưc. IV. Củng cố: - GV củng cố lại nội dung bài. - Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm. - Đánh giá giờ. V. HDVN: - Hướng dẫn HS ôn tập. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra học kì II..
<span class='text_page_counter'>(152)</span>
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Ngày soạn:17/4/2015 Ngày dạy:............... TI ẾT 67: KIỂM TRA HỌC KÌ II. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố, ôn tập các kiến thức đã học. - Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh liên quan đến thực tế. 2.Kiến thức: Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết. 3.Thái độ:Làm bài nghiêm túc,khoa học. B.CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề kiểm tra 2. HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã dặn. C. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: I. Tổ chức:6A: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: I. MA TRẬN ĐẾ Cấp độ. Nhận biết TN. Chủ đề Chủ đề 1 Quả và hạt 6 tiết Số câu :3 Số điểm:3 Tỉ lệ:30% Chủ đề 2 Các nhóm thực vật 8 tiết Số câu : 5 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Chủ đề 3: Vai trò của thực vật 5 tiết Số câu : 1 Số điểm:3 Tỉ lệ: 35%. Thông hiểu TL. TN. TL. Một số đặc điểm của quả - Cách phát tán của và hạt quả và hạt+ đđ. - Lấy ví dụ 2 0 0 1 1 2 33% 77%. 4 2 77%. 0. Nêu được vai trò thực vật trong việc cải tạo đất. 1 0,5 14%. 0. 0. 0. Vận dụng TN TL. 0. 0. - Phân biệt cây trồng với cây dại, giải thích 0 1 1 33 %. Tổng. 3 3 100%. 5 3 100%. Giải thích vai trò thực vật trong việc điều hòa khi hậu 0. 1 3 84%. 0. 0. 1 3 100%.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> Chủ đề 4: Vi khuẩnnấm - địa y 5 tiết Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% Tổng số câu 11 Tổng số điểm: 100= 10 điểm. Hiểu được vì sao bệnh do vi khuần lây lan nhanh 0. 0 7 3,5 35%. 1 0,5 100%. 0. 3 4,5 45%. 0. 0. 1 1 10%. 1 0,5 100% 11 10 100%. II. ĐỀ KIỂM TRA A . TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng . Câu 1 : Bộ phận của hoa phát triển thành là? A. Hợp tử B. Noãn C. Phôi D. Bầu nhụy Câu 2 : Rêu có vai trò: A. Hình thành đất B. Làm chất đốt, làm phân bón C. Làm phân bón D. Hình thành đất, làm phân bón, chất đốt. Câu 3 : Khi hạt nẩy mầm thì phôi lấy thức ăn ở đâu? A. Hai lá mầm hoặc phôi nhũ. B. Phôi hạt C. Rễ mầm. D. Phôi nhũ. Câu 4 : Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ? A. Rễ. B. Thân. C. Lá già. D. Ngọn. Câu 5 : Cơ quan sinh sản của thông là: A. Hoa. C. Quả.. B. Nón. D. Hạt.. Câu 6 : Cây dương xỉ non được phát triển từ bộ phận nào dưới đây? A. Bào tử. B. Nguyên tản. C. Trứng. D. Hợp tử. Câu 7: Những bệnh do vi khuẩn gây ra thường lây lan rất nhanh vì A.Vi khuẩn gồm những cơ thể đơn bào chưa có nhân B.Vi khuẩn sinh sản rất nhanh bằng cách nhân đôi tế bào C.Vi khuẩn có cấu tạo rất đơn giản D.Vi khuẩn có lối sống dị dưỡng: Hoại sinh hoặc kí sinh. Câu 8: Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là : A. Sống ở cạn B. Có rễ, thân, lá C. Có hoa, quả và hạt nằm trong quả D. Có sự sinh sản bằng hạt.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (2điểm): Có mấy cách phát tán chính của quả và hạt trong tự nhiên? Nêu đặc điểm chính của quả và hạt và lấy ví dụ cho mỗi cách phát tán đó. Câu 2: (3 điểm): Thực vật góp phần điều hòa khí hậu như thế nào? Nêu vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người. Câu 3: (1 điểm): Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? III. ĐÁP ÁN VÀ CHẾ ĐỘ CHO ĐIỂM A . TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0, 5 điểm Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Chọn đúng B. D. A. C. B. B. B. C. B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu. Câu 1 (2đ). Câu 2 (3 đ). Câu 3 (1 đ). Nội dung - Có 3 cách phát tán chính của quả và hạt trong tự nhiên: - Phát tán nhờ gió: + ĐĐ: Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. + VD: Quả trò, bồ công anh,… - Phát tán nhờ động vật: + ĐĐ: Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng. + VD: Quả ổi, ké đầu ngựa, … - Tự phát tán: + ĐĐ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài . + VD: Quả cải, đậu bắp,…. - Thực vật giúp điều hòa khí hậu: + TV quang hợp lấy cacbonic và thải oxi giúp cho hàm lượng chúng trong không khí được ổn định. + TV làm giảm sức chiếu sáng của mặt trời, làm giảm tốc độ gió, làm giảm nhiệt độ và tăng độ ẩm. + TV chống bụi, khí độc làm giảm ô nhiễm môi trường. Vai trò của TV với ĐV và đời sống con người: + TV cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật. + TV có giá trị nhiều mặt với con người: Cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, làm thuốc, làm cảnh, .v.v. + Bên cạnh đó có một số cây có một số cây có hại cho sức khỏe, cần thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng chúng. - Cây trồng khác cây dại: cây trồng bộc lộ những đặc điểm tốt, phù hợp nhu cầu phục vụ đời sống con người. - Cây trồng khác cây dại do con người đã chọn lọc và dùng nhiều phương pháp cải tiến làm thay đổi đặc tính cây dại trong quá trình. Điểm 0, 5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> chăm sóc, trồng trọt. IV. Củng cố: - GV thu bài kiểm tra - Đánh giá giờ kiểm tra. V. HDVN: - Chuẩn bị giờ sau tham quan thiên nhiên. Ngày soạn:20/4/2015 Ngày dạy:......... TIẾT 68 : THAM QUAN THIÊN NHIÊN TI A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính. - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong đk sống cụ thể. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. B. CHUẨN BỊ: 1.GV: Địa điểm tham quan . 2.HS: - Dụng cụ đào đất. - Túi ni lông trắng. - Kẹp ép tiêu bản - Nhãn ghi tên cây. - Kẻ bảng. C.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: I.Tổ chức:6A : II.Kiểm tra:GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên. - GV y/c HS hoạt động theo nhóm các nội dung sau: + Quan sát hình thái của TV, nhận xét đặc điểm thích nghi của TV. + Nhận dạng TV, xếp chúng vào các nhóm. + Thu thập mẫu vật. - Nghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép. a. Quan sát hình thái một số TV. + Quan sát: rể, thân, lá, hoa, quả. + Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước... tìm đặc điểm thích nghi. + Lấy mẫu cho vào túi nilon => Buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn. b. Nhận dạng TV xếp chúng vào nhóm. - Xác định tên một số cây quen thuộc => Xếp chúng vào các lớp, ngành..
<span class='text_page_counter'>(157)</span> c. Ghi chép. - Ghi chép ngay các điều quan sát được - Thống kê vào bảng kẻ sẵn. IV.Củng cố: - Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh. - Ghi chép chọn mẫu vật V.HDVN: - Giờ sau tiếp tục tham quan - Chuẩn bị: giấy, bút, kéo, băng dính.. _____________________________________________________________ Ngày soạn:30/4/2015 Ngày dạy: ................. TIẾT 69 : THAM QUAN THIÊN NHIÊN(TT). A. MỤC TIÊU: * Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính. - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong đk sống cụ thể. * Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm. * Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. B. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ đào đất. - Túi ni lông trắng. - Kẹp ép tiêu bản - Nhãn ghi tên cây. - Kẻ bảng. C.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: I.Tổ chức:6A : II.Kiểm tra:GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn. * HS có thể tiến hành một trong 3 nội dung sau: + Quan sát biến dạng của rể, thân, lá. + Quan sát mối quan hệ giữa TV với TV, TV với ĐV. + Nhận xét về sự phân bố của TV trong khu vực tham quan. * Cách thực hiện: a. Quan sát nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật, thực vật với động vật. - Quan sát hiện tượng cây mọc trên cây. - Quan sát hiện tượng cây bóp cổ. - Quan sát thực vật ký sinh: tầm gửi, tơ hồng..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Quan sát sự thụ phấn nhờ sâu bọ, chim làm tổ. - Nhận xét mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật. b. Nhận xét sự phân bố thực vật của thực vật trong khu vực tham quan. - Nhận xét loài thực vật nào nhiều, loài thực vật nào ít. - Số lượng thực vật hạt kín so với các ngành khác - Số lượng cây trồng so với cây dại. c. Thu thập mẫu vật. - Lấy mẫu vật cho vào túi nilong. Gồm các bộ phận: + Hoa hoặc quả. + Cành nhỏ đối với cây, các cây đối với cây nhỏ. + Dán nhãn, ghi tên cây. - Nhận dạng các loài thực vật, xếp chúng vào các nhóm. + Xác định tên cây quen thuộc. + Vị trí phân loại: . Lớp đối với thực vật hạt kín. . Ngành: rêu, dương xỉ, hạt trần IV Củng cố: - Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh. - Ghi chép chọn mẫu vật V Hướng dẫn về nhà: - Giờ sau tiếp tục tham quan - Chuẩn bị: giấy, bút, kéo, băng dính. Ngày soạn:30/4/2015 Ngày dạy: ............... TIẾT 70 : THAM QUAN THIÊN NHIÊN(TT). A. MỤC TIÊU: * Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính. - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong đk sống cụ thể. * Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm. * Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. B. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ đào đất. - Túi ni lông trắng. - Kẹp ép tiêu bản - Nhãn ghi tên cây. - Kẻ bảng. C.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: I.Tổ chức:6A : II.Kiểm tra:GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> * Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được => các bạn trong lớp bổ sung. * GV giải đáp thắc mắc của HS * Nhận xét các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực. * Y/c HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK. Hoạt động 4: Bài tập về nhà Hoàn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng: STT. Tên cây. Nơi mọc. Điều sống. kiện Đặc điểm Nhóm của cây thực vật. 1 2 - Tập làm mẫu cây khô. + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK. IV. Củng cố: - Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh. - Ghi chép chọn mẫu vật V. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện bài thu hoạch theo bảng. - Hoàn chỉnh tập mẫu khô..
<span class='text_page_counter'>(160)</span>