Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
TRẦN THỊ LAN
KÉ TOÁN CHI PHỈ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỐ PHÀN
ERESSON VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8 34 03 01
LUẬN VĂN THẠC sĩ KINH TÉ
NGƯỜI HƯỚNG DẢN KHOA HỌC
PGS. TS NGUYỀN QUANG HÙNG
HÀ NỘI, NĂM - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cịng trình nghicn cứu của ricng bản thân tôi
Mọi số liệu, kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực và
chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác trước đây.
Tác giả luận văn
Trần Thị Lan
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sac tới các thây, các
cô Trường Đại học Thương mại nói chung và các thầy, các cơ Khoa Sau Đại
học nói riêng đà tận tình giảng dạy, truyền đạt chơ tôi những kiên thức, kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
Tập thô các thầy cô giáo khoa Sau Đại học, trường Đại học Thương
mại đà tạo điều kiện thuận lợi nhất, tận tình giúp đờ, trực tiếp chi bào, hướng
dẫn tơi trong q trình làm luận vàn. Trong thời gian làm việc với thầy cô, tơi
đà tiếp thu thêm rất nhiều kiến thức bổ ích và còn học tập được tinh thần làm
việc, thái độ làm việc nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất can thiết
cho tôi trong quá trinh học tập và công tác sau này.
Đặc biệt tôi xin được gửi lời càm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS
Nguyễn Quang Hùng - Người trục tiếp hướng dần tơi hồn thành luận văn
và giúp đờ tơi tận tình trong suốt thời gian làm luận văn.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc, các
anh (chị) trong Phòng Ke tốn, phịng kỹ thuật, hành chính của Cơng ty cồ
phan ERESSON Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đờ lơi trong q trình hồn
thiện luận vãn cùa mình.
Mặc dù tơi đà có nhiều co gang, xong do thời gian có hạn, kiến thức
của nhóm cịn chưa sâu. Do vậy khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất
mong nhận dược nhừng ý kiến đóng góp quý báu cùa các thầy cơ đề luận vãn
được hồn thiện hơn.
Hà Nội,
tháng 12 năm 2019
Người thực hiện
Trần Thị Lan
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................
iỉ
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIÊU, HÌNH VẺ, so ĐỊ............................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẤT......................................................................... vii
PHÀN MỜ ĐÀU................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài............................................................ 1
2. Tơng quan tình hình nghiên cún................................................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài................................................................... 6
4. Đối tuọng và phạm vi nghiên cún của đề tài............................................... 7
5. Phương pháp nghiên cún.............................................................................7
6. Kct cấu của luận văn
-..........................................................................8
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SÁN PHẢM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT........ 9
1.1. Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phấni
trong doanh nghiệp sản xuất............................................................................ 9
7.7.7. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................... 9
7.7.2. Phân loại chi phỉ sản xuất và giả thành sản phẩm.............................. 11
1.1.3. Mỏi quan hệ giữa chi phí sản xuất và giả thành sản phẩm.................16
7.1.4. Vai trò của kể tốn chi phí san xuất và giả thành sán phẩm................ 17
1.2. Các ngun tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sân phẩm....... 19
1.2.1. Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phàm theo
chuẩn mực kể toán sổ 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung............................... 20
1.2.2. Ngun tắc kể tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo
chuẩn mực kế toán số 02 (VAS 02) - Hàng tồn kho....................................... 21
1.2.3. Nguyên tắc kể tốn chi phí sân xuất và giá thành sản phẩm theo
chuẩn mực kế toán sổ 03 (VAS 03) - Tài sản cố định hữu hình................... 24
iv
1.2.4. Nguyen tắc kế tốn chỉ phí sán xuất và giá thành sản phàm theo
chuấn mực kể toán số 04 (VAS 04) - Tài sản cổ định vơ hình...................... 25
1.2.5. Nguyên tắc kế toán chỉ phi sân xuất và giá thành sán phắm theo
chuẩn mực kế toán sổ 16 (VAS 16) - chỉ phí đi vay........................................ 26
1.3. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phấm.......... 26
1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí san xuất.......................... 27
1.3.2. Kế tốn chi phí sán xuất........................................................................ 29
1.3.3. Đảnh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ......................................................39
1.3.4. Các phương pháp tỉnh giá thành sản phănt hoàn thành................... 42
1.3.5. Sổ kế tốn................... ~.........................................................................47
1.3.6. Trình bày thơng tin CPSX và giả thành sản phẩm trên Bảo cáo tài
chính..................................... ...........................................................................49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....
50
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XƯÁT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẲM TẠI CƠNG TY CĨ PHẢN ERESSON VIỆT NAM..51
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần ERESSON Việt Nam........................ 51
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triên............................................................ 51
2.1.2. Quy trình cơng nghệ san xuất............................................................... 53
2.1.3 Đặc diêm tô chức hộ mảy quản lý.......................................................... 64
2.1.4 Tổ chức bộ mảy kể tốn và chính sách kể tốn..................................... 66
2.2. Thực trạng vận dụng các nguyên tắc kế toán trong hệ thống chuẩn mực
kế tốn về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần
ERESSON Việt Nam........... -..........................................................................69
2.2.1. Sự vạn dụng nguyên tắc kế toán trong chuẩn mực số 01 Chuấn mực
chung.................................... ............................................................................70
2.2.2. Sự vận dụng nguyên tấc kế toán trong chuẩn mực số 02 Hàng tồn
kho.................................................................................................................... 70
2.2.3. Sự vân dụng nguyên tắc kế tốn trong chuẩn mực số 03 TSCD hữu
hình....................................... .............................................................................71
V
2.3. Thực trạng ph iron g pháp kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần Ercsson Việt Nam.................................................. 72
2.3.1. Đối tượng kể toán chi phỉ sản xuất....................................................... 72
2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................................... 72
2.3.3. Ke tốn chi phí sán xuất và tính giá thành sán phẩm.......................... 73
2.3.4. Đánh giá sản phắm dở dang cuối kỳ.....................................................88
KÉT LUẬN CHƯƠNG 2....
93
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHÁM TẠI CƠNG TY CĨ PHÀN ERESSON
VIỆT NAM...................................................................................................... 94
3.1. Đánh giá thực trạng chung kế tốn chỉ phí sãn xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty cổ phần ERESSON Việt Nam................................... 94
3.1.1. Ưu điểm....................... -......................................................................... 94
3.1.2. Hạn chế và ngun nhản....................................................................... 96
3.2. u cầu có tính ngun tắc của việc hồn thiện kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phấm tại Công ty cố phần Ercsson Việt Nam........... 98
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phấm
tại Công ty cổ phần Eresson Việt Nam.......................................................... 100
3.3.1. Giải pháp vận dụng chuẩn mực ke toán........................................... 100
3.3.2. Giải pháp áp dụng trong chế độ kể toán............................................ 102
3.3.3.
Các vẩn dề dặt ra cần tiếp tục nghiên cứu....................................... 107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 108
KẾT LUẬN........................... ......................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC BÁNG BIẾU, HÌNH VẼ, so ĐỊ
DANH MỤC BÁNG
Bảng 2.1: Bàng Hệ số quy chuẩn...................................................................... 73
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Trụ sở cơng ty ERESSON Việt Nam.............................................. 51
Hình 2.2: Hình ảnh các sàn phẩm đồng loạt là các tank chúa khơng rì............ 52
DANH MỤC SO ĐỊ
Sơ đồ số 2.1: Sơ đồ qui trình sán xuất tank cơ bản...........................................64
Sơ đồ số 2.2: Sơ đồ bộ máy Công ty cồ phần ERESSON Việt Nam............... 64
Sơ đồ số 2.3: Sơ đồ bộ máykế tốn của Cơng ty cố phần ERESSON Việt Nam67
Sơ đồ số 2.4: Quy trình dữ liệu kế tốn cũa phần mềm kế toán FAST business ..69
Sơ đồ số 2.5: Quy trình luân chuyển Chứng từ nguyên vật liệu....................... 74
Sơ đồ số 2.6: Quy trình nhập liệu kế tốn chi phí ngun vật liệutrực tiếp... 75
Sơ đồ số 2.7: trình tự luân chuyến Chứng tù- nhân công trực tiếp.................... 78
Sơ đồ số 2.8: Quy trình nhập liệu kế tốn chi
phí nhân cơng trựctiếp............ 79
Sơ đồ số 2.9: Quy trình nhập liệu kế tốn chi phí sàn xuất chung.................. 83
vii
DANH MỤC TÙ VIẾT TÁT
STT
Tù viết tắt
1
BCTC
Báo cáo tài chính
2
BHTN
Bào hiểm thất nghiệp
3
BHXH
Bảo hiểm xâ hội
4
BHYT
Báo hiểm y tế
5
BTC
Bộ Tài chính
6
CCDC
7
CP
8
CPSX
Chi phí sàn xuất
9
GTSP
Giá thành sàn phẩm
10
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
11
NCTT
Nhân công trực tiếp
12
NLVL
Nguyên liệu, vật liệu
13
NLVLTT
14
NVL
15
NVLTT
16
PX
17
SPDD
18
sxc
19
SXKD
20
TK
21
TSCĐ
Tù gốc
Công cụ dụng cụ
Chi phí
Nguyên liệu, vật liệu trục tiếp
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Phân xưởng
Sàn phẩm dờ dang
Sàn xuất chung
Sản xuât kinh doanh
Tài khoản
Tài sàn cố định
1
PHẢN MỞ ĐÀU
1. Tính cấp thiết nghiên cúu của đề tài.
Với quá trình nền kinh tế thị trưởng mờ cửa hội nhập vói nền kinh tế
the giới như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triền phái có hệ
thống thơng tin đây đủ, kịp thời, chính xác phục vụ cho việc điều hành, quàn
lý và ra các quyết định sản xt kinh doanh
Cơng việc của kế tốn với chức năng thông tin và kiêm tra các hoạt
động kinh té tài chính của một đơn vị, một tồ chức ngày càng giữ vai trị tích
cực trong việc quản lý, điều hành và kiêm soát các hoạt động kinh tế cúa các
đơn vị. Thơng tin kế tốn có ý nghĩa quan trọng cho mọi đối tượng có nhu cầu
sử dụng thơng tin tuỳ theo mục đích khác nhau .
Với ý nghĩa xuất phát từ ycu cầu và tính chất cùa thơng tin cung cấp,
thơng tin kế tốn được chia thành thơng tin kế tốn tài chính và thơng tin kế
tốn qn trị. Thơng tin kế tốn tài chính chủ yếu cung cấp cho các đối tượng
bên ngoài đơn vị sừ dụng đề ra các quyết định hừu ích tuỳ từng đối tượng,
cịn thơng tin kế tốn qn trị chi cung cấp cho các nhà quản trị nội bộ đơn vị
để ra quyết định điều hành hoạt động sàn xuất kinh doanh. Ke toán trong giai
đoạn gần đây đã thực sự trờ thành một công cụ giúp nhà quàn trị trong quàn
lý, điêu hành hoạt động kinh doanh cùa đơn vị, giúp nhà đâu tư định hướng
nên đầu tư vào đâu, ...
Mặt khác, da số các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sàn xuất
kinh doanh đều hướng tới một mục tiêu chính cơ bản là tìm kiếm và tối đa
hóa lợi nhuận. Đồ đạt được mục tiêu này mồi doanh nghiệp có thổ lựa chọn
những hướng đi khác nhau nhưng tóm lại có hai con đường cơ bàn là tối đa
hóa doanh thu và tối thiểu hóa chi phí . Trong hai yếu tố doanh thu và chi phí
thì yếu tố chi phí mang tính cá biệt hơn, gắn liền với việc tồ chức, quàn lý
2
hoạt động kinh doanh của tùng doanh nghiệp và doanh nghiệp có thê hoạt
động dề dàng hon, vì vậy chi phí ln là nhân tố được các doanh nghiệp quan
tâm hàng đầu.
Ngành sàn xuất vật chất đóng vai trị quan trọng trong toàn bộ nên kinh
tế quốc dân. Qua quá trình nghicn cứu thực tế tơ chức kế tốn tại Cơng ty cơ
phần Eresson Việt Nam tơi thấy cịn bộc lộ nhừng mặt hạn chế nhất định cần
phải hoàn thiện. Vì vậy, việc hồn thiện kế tốn nói chung, ké tồn chi phí sàn
xuất và giá thành nói riêng tại Công ty cồ phan Eresson Việt Nam là cần thiết,
điều đó sẽ hồ trợ đắc lực cho quàn lý, điều hành của công ty nhàm nâng cao
hiệu quá kinh doanh, tăng cường kha năng hội nhập và cạnh tranh trong nền
kinh tế thị trường - đặc biệt là trong thời kỳ khủng hồng như hiện nay.
Từ những vai trị, ý nghĩa, tầm quan trọng của kế tốn nói chung ,kế
tốn chi phí sàn xuất và giá thành nói riêng cà trên phương diện lý luận và
thực tiền, tôi đà chọn nghiên cứu đề tài Ke tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phàm tại Công ty cô phần Eresson Việt Nam nhăm góp phân vào
việc nâng cao năng lực, hiệu quà quân lý của Công ty cồ phần Eresson Việt
Nam và các doanh nghiệp sàr. xuất nói chung. Từ đó giúp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cùa tồn doanh nghiệp .
2. Tống quan tình hình nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển. Nhừng vấn đồ VC kế
tốn chi phí sán xuất và giá thành sản phâm sản xuất cơ khí đà thu hút được
sự quan tâm của rất nhiều tác già Việt Nam từ nhiều năm nay. Việc hồn thiện
kê tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sán phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất đâ được khai thác và được nhiều tác giả nghiên cứu chuyên sâu về van
đề này. Xác định chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những
phần hành quan trọng cơ bàn của công tác kế toán của doanh nghiệp . Tác giả
3
xin trình bày một số cơng trình khái qt vê cơng trình nghiên cứu đà tiên
hành sau đây:
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác già Tô Thị Hạnh bảo vệ tại Học viện tài
chính năm 2017: Hồn thiện kê tốn tập hợp chi phí sàn xt và tính giả
thành sán phẩm tại Công ty co phần DLL Hà Nội. Tác giả đà làm rõ được
nhùng lý luận cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sàn phẩm, tác
giá cũng đă chi ra được những điếm khác biệt trong kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sàn phẩm tại Cơng ty, từ đó tác giả cũng đề xuât một số giải
pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phù hợp với đặc điêm riêng của Cơng ty. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu
chì phù hợp với các doanh nghiệp cùng ngành dệt hơn là các doanh nghiệp
ngành khác.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác già Nguyền Mai Phương bão vệ tại Học
viện tài chính năm 2017: Hồn thiện kế tốn chi phi sàn xuất và tinh giá
thành sản phấm tại công ty CP MELIA Tech . Tác già đã hệ thống hóa những
lý luận cơ bản vê kế tốn chi phí và tính giá thành sàn phâm theo quy định
của chuẩn mực và chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Đề tài
cũng đă khái quát được những ưu điêm và hạn chê về kế tốn chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất xi măng. Từ đó, đề xuất một số
giãi pháp nhàm hồn thiện cơng tác ké tốn chi phí và tính giá thanh sản phẩm
tại các doanh nghiệp sàn xuất xi măng tương tự. Tuy nhiên, các nghiên cứu,
giãi pháp mang tính chất khái quát chứ chưa nghiên cứu sâu.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lương Như Quỳnh bảo vệ tại Đại
học Đà Nằng năm 2016. Tố chức cơng tác kể tốn chi phỉ và tinh giả thành
tại công ty cổ phần sàn xuất Thành Hưng, về mặt lý luận, tác giả đâ trình
bày và phân tích các quan điểm về kế tốn chi phí tại các doanh nghiệp sản
xuất, về mặt thực tiền, tác già đã khái quát thực trạng kế toán chi phí tại cơng
4
ty Cơ phân sân xuất Thái Long, phân tích và nêu những vấn đê tòn tại, những
hạn chế của bộ phặn kế toán . Trên cơ sờ lý luận và thực tiền tại doanh
nghiệp, tác già luận vãn đà xây dựng lại bộ phận kẻ tốn thơng qua việc xác
lập mục tiêu hoàn thiện trên cơ sở bộ máy kế tốn có áp dụng kê tốn quản trị,
hệ thống tài khoán và hệ thống sổ sách.
Luận vãn thạc sĩ kinh tế cùa tác già Nguyễn Văn Hưng bảo vệ tại
Trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2016 Hoàn thiện kể tốn chi phí tại
cơng ty san xuất bao bì Thảng Long . Luận vãn hệ thống hóa các vấn đề lý
luận cơ bản về kế tốn chi phí,bàn đến việc áp dụng các lý luận về kế tốn chi
phí đối với ngành sản xuất bao bì. Luận văn đã khảo sát thực tế, phân tích,
đánh giá thực trạng kế tốn chi phí tại cơng ty sản xuất bao bì Thăng Long, từ
đó rút ra các ưu diêm và những vấn đề tồn tại. Trên cơ sở các lý luận và bài
học kinh nghiệm của các nước, tác giả đề xuất các kiến nghị, giải pháp nham
hoàn hoàn thiện kế tốn chi phí tại cơng ty sản xuất bao bì Thăng Long.
Luận văn thạc sì kinh tế của tác già Đoàn Thị Hải Yen bảo vệ tại
Trường Đại học Thương mại, nãm 2016, Ke tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sàn phẩm tại cơng ty TNHH cơ điện Chu Lai Trường Hài. Luận văn đà
nghiên cứu, hệ thông hóa các vân đê lý luận chung về kế tốn Chi phí sàn
xuất và tính giá thành sàn phâm tại cơ điện Chu Lai Trường Hài. Trên cơ sờ
nhừng vấn đề tồn tại, tác gia đà đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác kế
tốn chi phí sán xuất và tính giá thành sàn phẩm và phương hướng tiếp tục
nghiền cứu.
Luận vãn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lưu Thanh Hoa bảo vệ tại Trường
Đại Học Hồng Đức Thanh Hóa năm 2017, Hồn thiện kể tốn chi phí sàn
xuất và tính giá thành san phẩm xây lắp trong Công ty cổ phần đầu tư phát
triển đô thị Lam Sơn . Trong luận văn lác giả trình bày được những hạn chế
về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành xây lãp tại cơng ty như chi phí
5
sàn xuất chung cịn chưa hợp lý, chi phí ngun vật liệu cịn chua thống nhất,
cơng tác đánh giá sàn phầm dờ dang cịn hạn chế.. .từ đó tác giả đua ra những
giải pháp hồn thiện phương pháp hạch tốn chi phí sản xuấ chung bang tính
và phân bơ khâu hao, nguyên vật liệu (mờ sô theo dõi nguyên vật liệu chính)
và phương pháp đánh giá sản phẩm dờ dang.
Luận văn thạc sĩ kinh tê của tác giả Nguyễn Thị Loan bào vệ tại
Trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2017, Ke tốn chì phỉ sán xuất và tính
giá thành sàn phân than tại Công ty cô phân Than Hoasimin . Luận văn đà hệ
thống, khái quát nhừng van đề cơ bản về ke tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sàn phâm trong các doanh nghiệp sân xuất, đồng thời tác giả đà khảo
sát tình hình thực tế về kế tốn chi phí và tính giá thành tại đơn vị, nêu rõ
nhừng tồn tại hạn chế về nhận diện, phân loại chi phí cùng như nhùng hạch
tốn chi phí chưa đúng theo yêu cầu của chuân mực kế tốn. Từ đó, luận văn
đã vận dụng lý luận đề dưa các giải pháp nhàm hồn thiện kế tốn chi phí sân
xuất và tính giá thành sản phẩm than tại Công ty cố phần Than Hoasimin
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác già Dương Thị Hoa bao vệ tại Trường
Đại học kinh tế Quốc Dân năm 2017, Kể tốn chi phỉ sàn xuất và tính giá
thành sàn phâtn tại Công ty cô phần Gôm Sứ Thanh Hà . Luận văn đã nghiên
cứu, hệ thống các lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sàn
phẩm trcn cả hai góc độ kế tốn tài chính và kế tốn , luận văn cùng trình bày
rõ đặc diêm và phương pháp kế toán các khoản mục chi phí ngun vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung và cách tính giá
thành sản phẩm .Qua đó, tác giả rút ra được nhừng ưu điểm, nhưng hạn chế
cần phài khắc phục và nguyên nhân cùa nó. Trcn cơ sở đó làm cơ sờ cho việc
đề xuất một số giải pháp nhàm hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty.
6
Bên cạnh đó, tác giả cũng tham khảo và nghiên cứu một số bài báo
đãng trên các trang web tạp chí về kế tốn chi phí sàn xuất và tính giá thành
sản phàm của các doanh nghiệp sản xuất.
Những công trình nghiên cứu vấn đề kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sàn phẩm được nhiều tác giả thực hiện trcn nhiều góc độ, nhiều đối
tượng và loại hình doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại
chưa có đề tài khoa học nào nghicn cứu VC ké tốn chi phí sán xuất và giá
thành sàn phẩm tại Công ly cố phần Eresson Việt Nam.
Tuy vậy, những lý luận chung và các giải pháp đưa ra nhằm hồn thiện
kế tốn chi phí sàn xuất và giá thành sàn phẩm cùa các cơng trình nghiên cứu
trên chì phù hợp với thực tiền cơng tác ke tốn trong những năm trước, khi
mà các doanh nghiệp đang áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Ọuyết định 15/2006/ỌĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Do đó,
một vài điểm trong lý luận chung cũng như một số giải pháp nhăm hồn thiện
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sàn phẩm mà các công trinh này đưa
ra đà khơng cịn phù hợp với thực tiền hiện nay, khi mà các doanh nghiệp
chuyên sang áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp mới ban hành theo Thơng
tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính thay thế cho Quyết
định 15/2006/QĐ-BTC áp dụng cho năm tài chính bẳt đầu hoặc sau ngày
01/01/2015. Đó chính là khoảng trống nghicn cứu mà tác giả xác định nghicn
cứu trong đê tài luận vãn tốt nghiệp cúa mình.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Làm sáng tó nhừng vấn đê lý luận cơ bàn về kê tốn chi phí sàn xuất và
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nói chung.
Đánh giá những lý luận và phương pháp phân tích khoa học đề nghiên
cứu thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành tại Công ty cô phần
7
Eresson Việt Nam, từ đó đánh giá thực trạng kê tốn chi phí và giá thành tại
cơng ty về ưu nhược điếm và phân tích nguyên nhân khách quan và chủ quan.
Trcn cơ sờ lý luận và thực trạng đã nghicn cứu đồ đề xuất những giải
pháp nhăm hoàn thiện kế tốn chi phí và giá thành Cơng ty cơ phân Eresson
Việt Nam góp phần phục vụ quản lý cơng ty hiệu quà hơn.
4. Đối tuựng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghicn cứu: Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và
thực tiền liên quan đến kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sàn phẩm
- Phạm vi nghiên cứu: luận văn nghiên cứu kế tốn chi phí sản xuất và
giá thành sàn phẩm tại Công ty cổ phần Eresson Việt Nam trong Năm 2018
dưới gốc độ kế tốn tài chính.
Sàn phẩm do Công ty cô phần Eresson Việt Nam rất nhiều loại, Tuy
nhiên doanh thu chính của cơng ty là sản xuất công nghiệp.
5. Phuong pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
Phương pháp thu thập dừ liêu thứ cấp
Đe thu thập các thơng tin liên quan đến kế tốn chi phí sx và giá thành
sàn phâm ,tơi đã thực hiện nghiên cứu, phân tích và tơng hợp từ các nguồn tài
liệu: Luật kế toán, các văn bàn luật, nghị định, thơng tư.... của Quốc hội,
Chính phu, các Bộ, ngành. Tham kháo Các tài liệu từ giáo trình , bài giảng,
các đề tài nghiên cứu khoa học, các bài viết trên các tạp chí chuyên ngành,
nguồn internet, ... Những tài liệu sẳn có của cơng ty: Tài liệu giới thiệu về
cơng ty, quy chế tài chính, mục tiêu, phương hưởng, chính sách phát triền của
Công ty; Các sổ sách, Chứng từ , báo cáo kế tốn liên quan đến cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
8
- Phương pháp pháp phân tích, tồng họp, thống kê, so sánh:
Sau khi thu thập được các dừ liệu, tiến hành phân tích, tổng hợp, sắp
xếp và phân loại thành các nhóm dừ liệu cơ bản, sau đó đánh giá, nhận xét và
so sánh các dừ liệu đê đưa ra các kết luận phù hợp về vấn đề nghiên cứu đê
đưa ra phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sàn xuất và giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Eresson Việt Nam
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục
luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sờ lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sàn
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sàn xuất và giá thành sán phẩm
tại Công ty cổ phần Eresson Việt Nam.
Chương 3: Giãi pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phấm tại Công ty cố phần Eresson Việt Nam.
9
CHƯƠNG 1: Cơ SỠ LÝ LUẬN VỀ KẾ TƠÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHÁM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XƯẢT
1.1. Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sán
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1A, Khái niêm chi phí sản xuất và giả thành sán phảm
1.1.1. ỉ. Khái niệm chi phỉ sán xuất
Như ta đà biết, với bất kỳ một phương thức sàn xuất hiện đại nào thì
nền sản xuất cùa xà hội cũng gan liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tố
cơ bản của q trình sân xuất, đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và
sức lao động. Viêc tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất tạo ra giá
trị sử dụng mới đó chính là lợi ích thu được từ việc tiêu dùng các loại sàn
phẩm mà quá trình sản xuất này tạo ra. Vì vậy sự kết hợp ba yếu tố trong q
trình sản xuất tạo ra các chi phí tương ứng, đó là các chi phí về tư liệu lao
động, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về sức lao động.
Những loại chi phí này phát sinh thường xun trong q trình sản xuất
kinh doanh, nó ln vận động, thay đổi trong q trình tái sản xuất, tính đa
dạng cúa chi phí ln được biểu hiện cụ thể gan liền với sự đa dạng, phức tạp
cùa các loại hình sản xuất kinh doanh khác nhau, của các giai đoạn công nghệ
sản xuât khác nhau, của sự phát triển không ngùng cua tiên bộ khoa học kỹ
thuật. Việc nghiên cún và nhận thức chi phí cịn phụ thuộc vào các góc độ
nhìn nhận khác nhau:
Theo chuồn mực kế tốn Việt Nam: Chuẩn mực 01 Chuần mực chung
,chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình
thức khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sán hoặc phát sinh các khoản nợ
phải trả làm giảm vốn chu sở hừu.
10
Theo quan điêtn kê toán tài chỉnh'. Nguyễn Tuân Duy (2010) Giáo trình
kế tốn tài chính, nhà xuất bản thống kê: chi phí trong doanh nghiệp chi phí
bao gồm chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí khác, chi phí hoạt động kinh
doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp; chi phí khác gồm các chi phí ngồi chi phí sán xuất, kinh
doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường cùa
doanh nghiệp.
Theo quan điêm của các nhà kinh tê học: chi phí là các khoản phải trả
cho hao tồn khi sản xuất ra hàng hoá, dịch vụ trong kinh doanh. Dối với các
nhà qn trị doanh nghiệp,chi phí là tồn bộ khoản tiền chi ra để doanh nghiệp
mua các yếu tố cần thiết tạo ra sản phẩm nhằm mang lại lợi ích cho doanh
nghiệp.
Như vậy chì phỉ sàn xuất là: Hao phí phải bỏ ra trong q trình sàn xuất
kinh doanh để đồi lấy sự thu về, có thề thu về dưới dạng vật chất, dịnh lượng
được như số lượng sản phẩm hoặc thu về dưới dạng tinh thần hay dịch vụ được
phục vụ. Chi phí sán xuất của doanh nghiệp có thê hiểu là tồn bộ các chi phí
về lao động sống, lao động vặt hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, được biêu hiện bằng tiền
trong một thời kỳ nhất định. Các loại chi phí này phát sinh một cách thường
xuycn trong quá trình sản xuất, nó ln vận động, thay đơi trong q trình tái
sản xuất. Một doanh nghiệp san xuât, ngoài hoạt động liên quan đến q trình
sàn xuất sản phẩm cịn có các hoạt động khác khơng có tính chất sản xuất như
hoạt động bán hàng, hoạt động quàn lý, các hoạt động mang tính chất sự
nghiệp...Chỉ những chi phí để tiến hành sàn xuất mới được xem là chi phí sán
xuất, được tập họp theo từng thời kỳ tháng, quý hoặc năm phục vụ cho việc
tính giá thành sân phẩm và lập bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
11
ỉ. ì. 1.2. Khái niệm giả thành sàn phàm
Khi quá trình sàn xuất diễn ra, doanh nghiệp phải bị ra chi phí sản xuất
đê thu được nhừng sản phẩm cơng việc, lao vụ nhất định đà hoan thành, đáp
ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Doanh nghiệp phải cằn biết được số
chi phí đà chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
hoàn thành là bao nhiêu, tỳ trọng của từng loại chi phí,... làm phát sinh chỉ
ticu giá thành sản phẩm
Theo quan điếm kế tốn tàì chính: Nguyễn Tuấn Duy (2010) Giáo trình
kế tốn tài chính, Nhà xuất bàn thống kê: giá thành sản phâm là biểu hiện
bàng tiền các chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sàn phẩm cơng việc,
lao vụ nhất định hồn thành.
1.1.2. Phân loại chi phỉ sản xuất và giá thành sản phăm
1.1.2.1. Phán loại chi phísản xuất
Nhăm tạo điều kiện thuận tiện cho cơng lác quàn lý, hạch toán, kiểm tra
cùng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất
kinh doanh cân phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
CPSX có nhiều loại khác nhau nên đề thuận tiện cho cơng tác qn lý,
hạch tốn, kiêm tra cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh,
chi phí sàn xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù
hợp. Tuỳ theo ycu cầu quản lý, đối tượng cung cấp thông tin, góc độ xem xét
chi phí mà CPSX được phân loại theo các cách sau:
* Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tể cùa Chi phi: Người ta sắp
xêp các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế vào cùng một loại gọi là
yếu tố chi phí, mà xct đến công dụng, địa điôm phát sinh cùa chi phí. Theo
quy định hiện nay thì CPSX được phân thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm tồn bộ các chi phí vể NVL chính,
NVL phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,... xuất sừ dụng trong kỳ, ngoại trừ
12
chi phí NVL sứ dụng khơng hết đê lại cho kỳ sau, xuất cho XDCB, xt bán
ra ngồi,...
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ: Bao gồm các chi phí về công cụ dụng cụ
xuất dùng trong kỳ, tùy từng loại CCDC mà xuất dùng một lân hay phân bơ
chi phí vào nhiều kỳ SXKD.
- Chi phí tiền lương ,tiền cơng: Là tồn bộ các khoản tiền lương, tiền
cơng, và các khoản phái trả khác cho người lao động.
- Chi phí về các khoản trích theo lương: Bao gồm các khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương phải trà cho người lao động
- Chi phí khấu hao tài sàn co định: Là tồn bộ số tiền phải trích khấu
hao TSCD sử dụng cho sàn xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền phài trà về các loại dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp .
- Chi phí khác băng tiền: Là tồn bộ các chi phí khác phát sinh phục vụ
cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp ngoài các yếu tố kể trên.
Theo cách phân loại này ta biểt được cơ cấu, tỷ trọng cua từng loại chi
phí mà doanh nghiệp chi ra trong hoạt động SXKD. Là cơ sở để phân tích,
đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX, lập báo cáo CPSX theo yêu tố ở
bàng thu yết minh BCTC, phạc vụ cho yêu cầu thơng tin và qn lý, lập dự
tốn CPSX kinh doanh cho kỳ sau.
* Phân loại theo mục đích, cơng dụng cùa chi phỉ:
Theo cách phân loại nay, CPSX trong doanh nghiệp được chia thành
các khoản sau:
- Chi phí nguycn liệu, vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về
nguyên liệu, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu,... tham gia trực tiếp vào việc sàn
xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
13
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm chi phí tiền lương . phụ cấp, các
khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp
sản xuất.
- Chi phí sàn xuất chung : Là các khồn CPSX liên quan đến việc phục
vụ và quàn lý sân xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội san xuất, chi phí
sàn xuất chung bao gồm các yếu to CPSX như chi phí nhân viên phân xướng,
chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngồi, chi phí khác bằng tiền phục vụ cho phân xưởng, đội sản xuất.
Theo cách này ta thấy có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí
theo định mức , là cơ sờ cho kế tốn tập họp CPSX và tính GTSP theo khồn
mục, là cãn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, làm tài
liệu tham khao để lập định mức CPSX và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau.
* Phân loại theo mối quan hệ giừ chi phí và mức độ hoạt động:
Theo cách phân loại này, có thế phân chi phí ra thành ba loại: Biến phí
chi phí biến đối, định phí chi phí cố định và chi phí hồn hợp.
- Biến phí: Là nhưng khoản mục chi phí mà độ lớn cùa nỏ có quan hệ
tỳ lệ thuận với mức độ của hoạt động làm phát sinh các khoản mục chi phí ấy.
Tuỳ thuộc vào đặc diêm và nội dung cụ thê của hoạt động mà người ta
lựa chọn tiêu thức phù họp đế xác định mức độ hay quy mô cùa hoạt động
tương ứng. Chăng hạn, với hoạt động sx và ticu thụ sản phẩm, mức độ hoạt
động có thể được xác định qua sản lượng sx hoặc sản lượng doanh thu tiêu
thụ...
Biến phí có hai đặc điềm là: Tồng biến phí tỳ lệ thuậnvới mức độ cùa
hoạt dộng và biến phí đơn vị mang tính on định, khơng biến động khi mức độ
hoạt động thay đồi.
Biến phí thường bao gầm các khoản mục chi phí trực tiếp trong q
trình sx và tiêu thụ sàn phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
14
nhân công trực tiếp, giá vốn của hàng mua vào để bán, hoa hồng bán hàng...
- Định phí: Là nhừng khồn mục chi phí mà độ lớn của nó khơng biến
động khi mức độ cùa hoạt động thay đồi (trong phạm vi phù hợp).
Phạm vi phù hợp là phạm vi giừa mức độ hoạt động tôi thiêu và mức
độ hoạt động tối đa mà đơn vị dự tính thực hiện.
Định phí có hai đặc điềm là: Tồng định phí ồn định, không biến động
khi mức độ hoạt động thay đôi và định phí đơn vị tỷ lệ nghịch với mức độ của
hoạt động.
Dịnh phí thường bao gồm các khoản chi phí gián tiếp như khấu hao
máy móc, thiết bị , nhà xướng; chi phí thuê nhà xướng, cứa hàng, văn phịng;
lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quàn lý phân xưởng,...
- Chi phí hồn hợp: Là loại chi phí mà ban thân nó bao gồm cả các yếu
tố biến phí và định phí. Ớ mức độ hoạt động cơ bản, chi phí hổn hợp thề hiện
đặc điềm cùa định phí.
- Chi phí hồn hợp thường bao gồm một số khoản chi phí thuộc chi phí
sàn xuât chung như tiên th máy móc thiêt bị, chi phí điện lực, lương của
một số nhân viên phân xưởng,chi phí điện thoại, ... Việc xác định các khoản
chi phí hỗn hợp kê trên chi là tương đối. Bời vì, nó cịn phụ thuộcvào cách
thức tính tốn độ lớn của các khoản chi phí này.
Đê tách chi phí hồn hợp thành hai bộ phận là biến phí và định phí, kế
tốn có thê sử dụng một trong hai phương pháp: Phương pháp cực đại - cực
tiếu hoặc Phương pháp bình phương bé nhắt.
Cơng thức của chi phí hỗn hợp: Y = A + bx
Với A: là phần định phí trong chi phí hồn hợp
b: là phần biến phí trong chi phí hồn họp
Ngồi ra, cịn có nhiều cách phân loại chi phí khác. Mồi cách phân loại
chi phí SXKD đều có ý nghía và mục đích riêng cùa nó, đồng thời mồi sự
15
phân loại chi phí lại khơng biệt lập mà có môi quan hệ mật thiết với nhau , bô
sung cho nhau nhàm tiến tới một mục đích chung là quàn lý tốt chi phí SXK.D
và GTSP. Việc phân loại chi phí sản xuất cho phcp nhận định rõ nội dung,
tính chất của chi phí vị trí trong q trình sản xuất, chế tạo sàn phàm, mức độ,
phạm vi quan hộ của mồi loại chi phí trong q trình sản xuất. Từ đó đáp ứng
được nhu cầu thơng tin đa dạng trong quản lý doanh nghiệp. Tuỳ thuộcvào
đặc điềm, tình hình cụ thô, ycu cầu quàn lý, sử dụng thông tin về chi phí sản
xuất mà các doanh nghiệp cần tiến hành phân loại chi phí sản xuất khác nhau .
ỉ. 1.2.2. Phân loại già thành sản phâtn
Đe đáp ứng yêu cầu cũa quàn lý và hạch toán, GTSP được phân chia
làm nhiều loại khác nhau theo các tiêu thức phù hợp.
* Phán loại giá thành sán phàm theo cơ sở sơ liệu và thời điêm tính giá
thành:
Theo cách phân loại này, GTSP được chia thành ba loại là: Giá thành
định mức , giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
- Giá thành săn phâm định mức : Là GTSP dược tính trên co sờ các
định mức chi phí hiện hành và chì tính cho một đơn vị sản phấm. Định mức
chi phí được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật cùa từng
doanh nghiệp trong từng thời kỳ. GTSP định mức cùng được xác định trước
khi bắt đầu quá trình SXKT) của doanh nghiệp.
- Giá thành sán phẩm kế hoạch: Là GTSP được tính tốn trên cơ sờ chi
phí ké hoạch và số lượng sàn phấm sản xuất kế hoạch. Giá thành ké hoạch bao
giờ cũng được tính tốn trước khi bất đầu q trình SXKD của doanh nghiệp
trong một thời kỳ. GTSP kế hoạch là mục ticu phấn đấu trong kỳ SXKD của
doanh nghiệp, nó cịn là căn cứ đề so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
16
- Giá thành sản phâm thực tê: Là GTSP được tính tốn và xác định trên cơ
sở số liệu CPSX thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng
sản phâm thực tế đã sán xuất và ticu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chi có the
tính tốn được khi kết thúc q trình sàn xuất, chế tạo sản phâm và được tính
tốn cho ca Chi ticu tông giá thành và giá thành đơn vị.
* Phán loại giả thành cân cử vào phạm vi phát sinh chi phỉ:
Theo cách phân loại này, GTSP được chia ra thành hai loại là giá thành
sx sản phâm và giá thành toàn bộ của sàn phẩm tiêu thụ.
- Giá thành sản xuất sản phầm: Bao gồm các chi phí liên quan đến quá
trình sản xuất chế tạo sàn phâm như chi phí NVLTT chi phí NCTT và chi phí
sxc tính cho sản phẩm đã sàn xuất hồn thành. Giá thành sàn xuất sản phẩm
được sừ dụng để hạch toán thành phấm, giá vốn hàng xuất bán vả mức lãi gộp
trong kỳ của doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất tính
cho số sản phấm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phâm này.
Giá thành tồn bộ
của SP tiêu thụ
=
Giá thành sản xuất
cùa SP tiêu thụ
+
chi phí
QLDN
+
chi phí
bán hàng
Chỉ tiêu giá thành toàn bộ cùa sàn phâm tiêu thụ chì xác định khi sàn
phẩm đà tiêu thụ và được sử dụng đế xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ cùa
DN.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí san xuất và giá thành sản phẩm
Giừa CPSX và GTSP có mối quan hệ chặt che với nhau , chúng là hai
mặt của quá trình sản xuất. CPSX là cơ sở đề tạo nên GTSP, còn GTSP là
thước đo CPSX đã bỏ ra đế có được sàn phẩm đó. về mặt bản chất, CPSX
biều hiện về mặt hao phí, cịn GTSP biểu hiện kết quá của quá trình sán xuất,
17
chúng giống nhau về chất vì cùng biều hiện bằng tiền những hao phí về lao
động sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp đâ bị ra. Tuy nhiên giữa
CPSX và GTSP có một số điếm khác nhau, cụ thồ:
- về mặt phạm vi: Khi nói đến CPSX là gắn liền với một thời kỳ nhất
định (tháng, quý, năm), khơng phân biệt là loại sản phầm nào, dã hồn thành
hay chưa. Cịn khi nói đến GTSP là ln gắn với khối lượng sàn phấm, công
việc, lao vụ, dịch vụ đã hồn thành.
-Ve mặt lượng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có
chi phí sản xuất dờ dang. Thế hiện:
Tồng giá thành
sản phẩm
Trị giá
sản phẩm dở
đau kỳ
Trị giá
Tơng chi phí
+
sản xuất phát
sinh trong kỳ
-
sản phẩm
dớ cuối kỳ
Trong trường hợp đặc biệt: Khi giá trị sản phẩm dở dang chi phí sàn
xuất dờ dang dầu kỳ và cuối kỳ bàng nhau hoặc các ngành sàn xuất khơng có
sàn phẩm dờ dang thì tồng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ.
Giừa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quar. hệ mật thiết
với nhau chi phí sàn xuất là đau vào, là nguyên nhân dần đến kết quã đau ra là
giá thành sàn phẩm. Mặt khác, số liệu cùa kế tốn tập hợp chi phí là cơ sờ để
tính giá thành sản phâm Vì vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành.
1.1.4. Vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và giả thành sắn phẩm
Như ta đã biết nền kinh tế nước ta hiện nay đang trcn đà phát triển,
cùng với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật đòi hỏi các DNSX, kinh
doanh trong cơ chế mới phải có sức cạnh tranh cao và có khả năng tự điều
chình thích ứng kịp thời với nhừng biến động cùa môi trường kinh doanh.
Vì vậy, nhu cầu sử dụng thơng tin kế tốn cùng ngày càng cao, phong phú
hơn, đa dạng hơn nhàm phục vụ cho công tác quàn lý DN một cách kịp thời,