Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng thiết bị điện nước minh hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.76 MB, 165 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

ĐINH THUY TRANG

KÉ TỐN CHI PIIÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẢM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DựNG &

THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC MINH HÀ
Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 834 03 01

LUẬN VĂN THẠC sĩ KINH TÉ
Người hướng dẫn khoa học:

TS. PHẠM THANH HƯƠNG

Hà Nội, năm 2020


i
BÀN CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đà thực hiện việc kiểm tra mức độ tương đồng nội dung luận
văn/Iuận án qua phần mềm Turnitin một cách trung thực và đạt kct quả mửc độ

tương đồng 11 % toàn bộ nội dung luận văn/luặn án. Bàn luận văn/luặn án kiếm tra

qua phần mềm là bản cứng luận văn/luận án đã nộp để bão vệ trước hội đồng. Nếu


sai tôi xin chịu các hình thức ki luật theo quy định hiện hành cùa Trng.
Hà Nội, ngày...... thảng....... năm ...

HỌC VIÊN CAO HỌC/NCS

(Kí và ghi rõ họ tên)


ỉi

MỤC LỤC

BẢN CAM ĐOAN................................................................................................................. i
MỤC LỤC......................................

ỉi

DANH MỤC Sơ ĐÒ................

V

DANH MỤC HÌNH ÁNH.................................................................................................. vi

DANH MỤC VIẾT TẤT.......... ....................................................................................... vii
MỞĐÀƯ......................................

1

1. Tính cấp thiết cúa đồ tài................................................................................................. 1


2. Tống quan tình hình nghiên cứu về kế tốn chi phí và giá thành..................2
3. Mục tiêu nghiên cửu của đề tài.................................................................................... 4
4. Đối tưọng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 4

5. Phuong pháp nghiên cứu.............................................................................................. 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu............................................ 6
7. Kết cấu của luận văn...................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN cơ BÁN VÈ KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẤM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY
LẢP................................................

1.1

7

Đặc điểm của ngành xây dựng CO’ bản ảnh hướng đến kế tốn tập họp chi

phí và tính giá thành sản phàm trong doanh nghiệp xây lắp................................... 7
1.2. Chi phí sản xuất và tính giá thành sãn phấm tại các doanh nghiệm xây lắp....... 9

1.2.1. Chi phí và phân loại chỉ phí sản xuất............................................................. 9
1.2.2. Giả thành và các loại giá thành...................................................................... 13
ĩ.2.3 Mồi (Ịuan hệ giữa chi phi sản xuất và giả thành sản phâtn xây lắp............16
1.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quy định hiện

hành........................................................................................................................................ 17

1.3.1. Ke tốn chì phí sản xuất và tính giả thành sản phânt xây lắp theo (Ịuy định


của chuẩn mực kể toán Việt Nam (VAS)................................................................. 17
1.3.2. Kế tốn chi phí sàn xuất và tính giá thành sàn phẩm xây lắp theo chế độ kể

toán Việt Nam..........................................................................................

21


iii
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG KÉ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TẠI

CỒNG TY TNHH XÂY DựNG & THIẾT Bị ĐIỆN NƯỚC MINH HÀ.......... 36
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng & Thiết bị điện nước Minh
Hà...................................................

36

2. /. /. Đặc điếm tô chức hoạt dộng kinh doanh và tô chức quản lý tại Công ty
TNHH Xây dựng & Thiết bị diện nưởc Minh Hà...................................................36

2.1.2. Dặc điếm tồ chức cơng tác kể tốn và các chính sách kế tốn áp dụng tại

Cơng ty........................................................................................................................ 45
2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty TNHH

Xây dựng & Thiết bị điện nước Minh Hà....................................................................54

2.2. ỉ. Dặc diêm chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty............................ 54
2.2.2. Phương pháp kế tốn tập họp chi phí............................................................ 57
2.2.3. KỈ tốn chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm.................................. 57

2.2.4. Đảnh giả sản phăm làm dờ dang.................................................................... 12
2.3. Đánh giá chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty
TNHH Xây dựng & Thiết bị điện nước Minh Hà..................................................... 75

2.3.1. Ưu điềm........................................................................................................... 75

2.3.2. Nhược điếm..................................................................................................... 77
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN

XƯÁT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẤM TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỤNG & THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC MINH HÀ..........................................................80
3.1

Yêu cầu hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty

TNHH Xây dựng & Thiết bị điện nưóc Minh Hà..................................................... 80

3.1.1. Định hưởng phát triền của doanh nghiệp nhám hồn thiện thiện kê tốn

chi phí sản xuất và tính giả thành sản phẩm trong doanh nghiệp....................... 80
3.1.2. Yêu cầu hồn thiện kế tốn tập họp chì phí sản xuất và tính giá thành sản

phăm xây láp tại Cơng ty....................................................................... ..................81
3.2. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành tại

Cơng ty TNIIH Xây dựng & Thiết bị diện nước Minh Hà.................................... 82


iv
KÉT LUẬN.................................

TÀI LIỆU TIIAM KHẢO

PHỤ LỤC 01

PHỤ LỤC 02

86


V
DANH MỤC Sơ ĐỊ
Sơ đồ 2.1. Quy trình khảo sát - thi công, lắp đặt hệ thống điện, nước công trình
cúa Cơng ty TNHH Xây dựng & Thiết bị điện nước Minh Hà............................ 39

So' đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty..................................................................... 42
So đồ 2.3: So1 đồ bộ máy ké tốn của Cơng ty............................................................ 45


vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1:Giao diện màn hình phần niềm kế tốn..................................................... 50

Hình 2.2: Màn hình hệ thống tài khốn....................................................................... 51
Hình 2.3: Màn hình khoản mục chi phí....................................................................... 52
Hình 2.4: Màn hình danh mục khách hàng................................................................ 52

Hình 2.5: Màn hình danh mục nhà cung cấp............................................................. 53
Hình 2.6: Màn hình danh mục cơng trình...................................................................53
Hình 2.7: Phiếu mua hàng............................................................................................... 62
Hình 2.8: Hạch tốn lương cơng nhân viên trực tiếp................................................66


Hình 2.9: Hạch tốn chi phí CCDC tháng 3/2109..................................................... 69
Hình 2.10: Hạch tốn chi phí điện, nước vào phần mềm Misa............................ 70
Hình 2.11: Kết chuyền chi phí tính giá thành trên Misa........................................ 71


vii
DANH MỤC VIẾT TÁT

TNHH

Trách nhiệm hừu hạn

NVL

Nguyen vật liệu

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNC

Chi phí nhân cơng

CPSXC

Chi phí sân xuât chung

TBĐN


Thiết bị điện nước

TSCĐ

Tài sàn cố định

GTGT

Giá trị gia tăng

BCC

Bàng chấm cơng

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

HMCT

Hạng mục cơng (rình


1

1MO ĐẤU

1. Tính cấp thiết của đề tài


Nền kinh tế nước ta hiện nay là một nền kinh tế thị trường; trong đó, xây dựng
CƯ bãn, phát triên hệ thong hạ tầng đô thị xây dựng CƯ sở vật chất là mục tiêu quan

trọng và ưu tiên của Việt Nam trong thời kỳ hiện nay. Đây là một trong những

ngành then chốt của nền kinh tế. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triên buộc

phải đáp ứng tốt nhu cầu thị trường hay nói cách khác các doanh nghiệp phải tuân

thù đồng thời các quy luật cung cầu, quy luật giá trị và đặc biệt là quy luật cạnh
tranh trên thị trường. Đẻ săn phẩm cúa mình cung cấp cho khách hàng có thể đứng

vừng trên thị trường, doanh nghiệp phái thúc đấy công tác nghiên cứu thị trường,

thay đôi mầu mà sàn phầm cho phù hợp, nâng cao chất lượng sản phấm và hạ giá

thành. Muốn làm được điều đó, doanh nghiệp phải sử dụng và quản lý chi phí sản
xuất một cách có hiệu q, phải hạch tốn chính xác, đây đù, kịp thời các chi phí
sàn xuất bỏ ra đê tính chính xác giá thành sàn phẩm. Từ đó có những biện pháp giúp
doanh nghiệp nâng cao lọi thế cạnh tranh trcn thị trường.

Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, việc hạ giá thành sàn phàm cũa doanh

nghiệp đem lại sự tăng tích luỹ cho nen kinh tế. Do đó, hạ giá thành sàn phâm
không chi là vấn dề của các doanh nghiệp mà cịn là vấn dề quan tâm của tồn
ngành, tồn xã hội.

Làm tốt cơng tác tập hợp chi phí sàn xuất sẽ giúp doanh nghiệp tính tốn giá
thành một cách chính xác đê từ đó xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh


doanh. Đồng thời sẽ cung cấp những thông tin cằn thiết cho bộ máy quàn lý đô các

nhà quàn trị đưa ra nhừng biện pháp chiến lược phù họp, giúp doanh nghiệp sử
dụng von hiệu qua, chủ động trong hoạt động sàn xuất kinh doanh của mình.
CồHg ộ’ TNHHXây dựng & Thiết bị điện nước Mình Hà là doanh nghiệp hoạt

động trong lình vực thi cơng, xây lắp hệ thống điện, nước hiện nay đang gặp phái sự
cạnh tranh rất lớn từ các công ty trong ngành. Đê hoạt động hiệu quà, duy trì hoạt

động của doanh nghiệp thì trúng thầu ln lả bài tốn được dặt ra đối với Ban giám


2

đốc doanh nghiệp. Dô trúng thầu hai yếu tố quan trọng nhất chính là hồ sơ kỹ thuật
và báo cáo tài chính cùa doanh nghiệp. Do đó, rất cần một hệ thống phân tích tính
tốn chi phí giá thành sàn phâm của cơng trình thực hiện.
Việc kiêm sốt chi phí của các doanh nghiệp xây lắp là vấn đề phức tạp, tuy
nhiên lại hết sức cân thiết vì nó chính là yếu to quyết định đến hiệu quà sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp nói riêng và của cà nền kinh té nói chung. Với
các doanh nghiệp xây lăp nói riêng và các doanh nghiệp nói chung thì mục tiêu

quan trọng vẫn là tối đa hóa lợi nhuận.

Ke tốn chi phí và giá thành sân phẩm đóng vai trị quan trọng trong sự phát
triển bền vừng cúa cơng ty, cung cẩp thông tin cần thiết nhất cho quá trình ra quyết

định cũa Ban giám đốc cơng ty.
Qua thực tế tìm hiểu tại Cịng ty tác giã nhận thấy kế tốn chi phí và tính giá

thành sán phâm có vai trò quan trọng trong mục tiêu "giảm giá thành, nâng cao

chắt lượng dịch vụ, tăng sức cạnh tranh cùa doanh nghiệp". Vì vậy, tác già quyết

định chọn đề tải “Ke tốn chi phí và giá thành sản phấm tại Còng ty Trách
nhiệm Hữu hạn Xây dựng & Thiết bị điện nước Minh Hà” cho luận vãn cao học

cùa mình.
2. Tống quan tình hình nghiên cứu về kế tốn chi phí và giá thành

Trong q trình nghiên cứu về kế tốn chi phí và giá thành lại các doanh

nghiệp, đề đảm bão tính phù hợp và tồn diện, tác già đã tìm đọc một số cơng

trình khoa học nghiên cứu về chi phí và giá thành của một số tác giã trong nước.
Thơng qua các cơng trình nghiên cứu này em rút ra được những diêm cần học tập

và nhừng diem sc tiếp tục giải quyết trong cơng trình nghiên cứu của riêng mình:

- Luận vãn Thạc sỹ “Ke tốn chi phí sàn xuất và tính giá thành sán phẩm
xây láp tại Công ty cố phần 471“ của tác già Nguyền Thị Thùy Vân (ĐHTM,
năm 2015): luận văn tác già đà nêu được các vấn đề và lý luận cơ bàn liên quan
đến nghiên cứu, thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sàn phẩm xây láp
trên cà phương diện kề tốn tồi chính và kế tốn qn trị, đồng thời rút ra các


3

giái pháp có tính khá thi phù hợp với cơng ty. Tuy nhicn, tác già chưa ncu bật
được phương pháp kế tốn nếu doanh nghiệp tồ chức khốn chi phí.


- Luận văn Thạc sỹ: “Ke tốn chi phí sàn xuất và tính giá thành sàn phàm
xây lắp tại Cơng ty cồ phần cơng trình Viettel" cùa tác giả Nguyễn Dịu Huế
(ĐHTM, năm 2016). về cơ bản luận văn đã nêu được những nội dung cơ bàn về

kế tốn chi phí và tính giá thành xây láp tại doanh nghiệp. Tác già cùng dưa ra

nhưng ưu nhược diêm tại Công ty Cơ phần cơng trình Viettel, đồng thời đưa ra
các giãi pháp nhằm hồn thiện. Tuy nhicn, tơng quan về cơng trình nghicn cứu

cịn sơ sài, tác già chưa trình bày rõ q trình nhận thầu và tính giá ĩhành.
- Luận văn Thạc sỹ: “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sán phẩm xây

lắp tại công ty Cô phần tư vấn và xây dựng Phú Xuân" của tác giã Phạm Thu
Hương (ĐHTM, năm 2017): luận văn đà nêu rõ những vấn đề lý luận cơ băn về

kế toán tập hợp chi phí sàn xuầt và tính giá thành sãn phẩm trong doanh nghiệp

xây lap theo quy định hiện hành. Đơng thời, tác già cùng nêu kể tốn chi phí sán
xuất và giá thành sản phâm cũa một số nước như Mỹ, Pháp và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam. Từ đó, tác già đưa ra đề xuất giải pháp mang tính khả thi

cao.
- Luận văn Thạc sỹ: “Ke tốn chi phí sàn xuất và tính giá thành sàn phâm

tại Công ty TNHH Xây dựng Quỳnh Trang" của tác gia Nguyền Hãi Anh
(ĐHTM, năm 2018). về mặt lý luận thì cơ bàn tác giã cùng đã nêu rõ được cồng

tác kê tốn chi phí và tính giá thành sàn phâm trong doanh nghiệp xây lap. Tuy


nhiên, ở phần thực trạng luận vãn mới chi dừng lại ờ khía cạnh là nêu thực trạng
cũng như giải pháp trong công *.ác kế tốn chi phí san xuất và giá thành sàn phâm
nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty trong khi cịn rất nhiều yểu tố khác
có thề làm ành hưởng tới chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh như kế tốn
chi phí ngun vật liệu đầu vào, kế tốn vốn bằng tiền,... Do đó, đề tài cũng chỉ

đem lại một số giài pháp nhất định để góp phần cho việc đi lên của công ty.


4

Với những vấn đề được đặt ra đồ tiếp tục nghiên cứu nhằm hồn thiện kế

tốn chi phí và giá thành tại các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xây lắp

đà nêu ớ trên, tác giã sè trình bay trong nhùng phần tiếp theo cùa bài luận văn.
3. Mục tiêu nghiên cứu cùa đề tài

- Mục tiêu nghiên cứu ỉý luận: Hệ thong hóa những vấn đề lý luận cơ bàn

về kế tốn chi phí và giá thành theo quy dinh cùa chuẩn mực và ché dộ kế toán
Việt Nam.

- Mục tiêu nghiên cứu thực tiễn: Kháo sát thực trạng kế tốn chi phí và giá
thành ờ Cơng ty Trách nhiệm Hừu hạn Xây dựng & Thiết bị điện nước Minh Hà,

tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong kế tốn chi phí và giá thành tại đơn vị
khảo sát. Từ đó, đề xuất các giái pháp nhầm hồn thiện về vấn đề nghiên cứu

đám bão tính khoa học và tính khả thi.

4. Dối tưọng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghicn cứu: chi phí và giá thành cơng trình thi cơng tại Cơng ty

Trách nhiệm Hừu hạn Xây dựng & Thiết bị điện nước Minh Hà.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Xây dựng & Thiết bị

điện nước Minh Hà.

VPGD: P.809, Tòa 18T2, Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
+ Thời gian nghiên cứu: Đê tài sử dụng số liệu kế tốn tài chính năm 2016

đến năm 2019.
+ Phạm vi nội dung: nghiên cứu kế tốn chi phí và giá thành thực trạng tại

cơng trình thi cơng hệ thơng điện, nước trên góc độ kế tốn tài chính. Lấy ví dụ
minh họa là 1 số cơng trình thi công hệ thống điện, nước tại Công ty Trách nhiệm
Hừu hạn Xây dựng & Thiết bị điện nước Minh Hà.
5. Phương pháp nghiên cứu

Luận vãn sử dụng một số phương pháp trong nghicn cứu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:


5

Tài liệu thứ cấp thu thập từ sách, internet phục vụ cho phần cơ sớ lý luận. Các


tài liệu tham khao như Chuẩn mực ke toán số 02 “Hàng tồn kho” và Chuẩn mực kế
tốn 16 “Chi phí đi vay” ban hành theo quyết định số 149/2001 ngày 31 tháng 12
năm 2001 cua BTC, thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của

BTC, hệ thơng kê tốn doanh nghiệp - Vụ chế độ kế tốn. Các giáo trình, bài giảng

của các thày cô trong khoa, các bài luận làm tiền dề cho việc nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát thực tế:

Trong q trình tìm hiếu thực tế tại Cơng ty TNHH Xây dựng & Thiết bị điện

nước Minh Hà, tác giá đã trực t ếp quan sát quy trình làm việc tại công ty từ khâu:
lập chứng từ, công tác luân chuyển và xử lý chứng từ đến ghi sỗ kế tốn tơng hợp
và sổ kế tốn chi tiết. Mục đích cùa phương pháp là đề thu thập thông tin thực tế về
cơng tác kế tốn chi phí tại Cơng ty và so sánh với kết quả thu thập từ phương pháp

phóng vấn.
- Phương pháp phóng vắn:

Tài liệu thu thập thực tế được từ phịng Kinh doanh và phịng Kế tốn cua
Công ty TNHH Xây dựng & Thiết bị điện nước Minh Hà bang việc tơ chức các

bi phỏng vấn hói trực tiếp các nhân viên kế toán và nhà quản trị cơng ty. trong
đó tập trung nhiều vào phóng vấn chị Cù Thanh Nga (kế toán trưởng) và chị Dường

Tuyết Nhung (phụ trách chính mang chi phí và giá thành cơng trình) tại văn phịng
Cơng ty TNHH Xây dựng & Thiết bị điện nước Minh Hà. Các câu hoi phóng vấn
được chuẩn bị trước (Phụ lục 01 - số 01). Thời gian phóng vấn được hẹn trước và

phóng vấn trực tiếp tại văn phịng cơng ty. Việc phỏng vấn được tiến hành theo


phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực tiếp. Những người được phòng vấn được
liên hệ trước và đà trà lời các câu hỏi với thái độ nhiệt tình, cởi mờ.

Nội dung cùa các cuộc phong vấn nham tìm hiểu sâu hơn về cơng tác to chức
các phịng ban trong cơng ty, tình hình kinh doanh, cơng tác kế tốn nói chung và kế

tốn chi phí, giá thành nói ricng tại đơn vị. Kct quả của các cuộc phòng van thu
được là khá kha quan, đạt được mục đích thu thập sổ liệu. Mặt khác, số lượng thơng

tin thu được nhiều, việc trao đổi trực tiếp giúp làm sáng tó kịp thời nhừng vấn đề


6

cịn khúc mắc về số liệu kế tốn trơn các chứng từ sổ sách cùa công ty cũng như đề

xuất một số ý kiến nhàm hồn thiện kế tốn chi phí, giá thành tại cơng ty.

- Phương pháp thống kê kinh tế:
Dùng để tổng hợp, phân loại, phân tích số liệu, xử lý số liệu sau khi thu thập
được từ công ty trên cơ sở đánh giá mức độ cùa hiện tượng. Phân ánh tình hình biên

dộng cũng như mối quan hệ phàn ánh lẫn nhau giữa các hiện tượng, dồng thời báo
hướng phát triên và đi đến tông hợp lý thuyết đe đề xuất giài pháp phù hợp.

- Phương pháp đối chiếu so sánh:
So sánh so liệu nãm nay so với năm trước, kỳ này với kỳ trước. Đối chiếu giùa

thực tế vận dụng.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

- Làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về kế tốn chi phí và giá thành trong các
doanh nghiệp xây lắp.

- Việc đưa ra các giài pháp trong đê tài sè đóng góp tích cực cho việc hồn

thiện kế tốn chi phí và giá thành tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Xây dựng &
Thiết bị điện nước Minh Hà.

- Qua quá trình nghiên cứu đề tài, tác gia được tìm hiểu sâu hơn về vấn đề
nghiên cứu, được học hói kiến thức chuyên môn vừng vàng và kha năng nghiên

cứu khoa học cùa giảng viên hướng dần.
7. Kết cấu của luận vãn

Ngoài phần mờ đâu, kết luận, danh mục viết tat, danh mục sơ đổ, bâng biêu,

danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của bài luận văn gồm 3 chương:
Chương Ị: Lý luận cơ hàn vê kê toán chi phỉ và tính giá thành sản phâm

trong các doanh nghiệp xáy lap
Chương 2: Thực trạng kê tốn chi phí và giá thành tại Công ty TNHH Xảy

dựng & Thiết bị diện nước Minh Hà
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kê tốn chi phí sản xiiât và tính giá
thành sán phàm tại Công ty TNHH Xây dựng & Thiết bị diện nước Minh Hà


7


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN cơ BÁN VÈ KÉ TƠÁN CHI PHÍ SẤN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẤM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LÁP
1.1 Dặc điểm của ngành xây dựng cơ bản ảnh hướng đến kế tốn tập họp
chi phí và tính giá thành sản pliam trong doanh nghiệp xây lap

Xây dựng CƯ bàn nói chung và thi cơng, lắp đặt hệ thống điện nước nói riêng

là một ngành sân xuất dộc lập. mang tỉnh chát công nghiệp nhằm tạo ra tài sàn cố
định, vật chất cho nền kinh tế quốc dân tăng cường tiềm lực kinh tế quốc phòng cho

đất nước. Sàn phẩm xây lap là các cơng trình được gan liền trcn một địa điếm nhất
định và có quy mơ kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc với thời gian thi công dài
và giá trị lớn. Do đó, so với các ngành sàn xuất khác xây lắp có nhiều đặc diêm kinh

tế - kỹ thuật đặc trưng riêng biệt thể hiện rõ ờ sân phầm và quá trinh tạo ra sân
phàm đó.

Q trình sàn xuất ờ ngành xây láp được chia thành nhiều giai đoạn: Kháo sát,
thiết kế, dự tốn, thi cơng. Mỗi cơng trình thi cơng được tiến hành theo đơn đặt

hàng của khách hàng phụ thuộc cụ thề vào yêu cầu của chủ đầu tư về mỹ thuật và

phài đâm bảo bàn giao theo đúng tiến độ, đúng chất lượng cua cơng trình đà cam
kết.

Những điếm đặc thù riêng biệt của ngành xây lắp đã có nhừng ành hường
mạnh mè dến cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành nói riêng. Cơng tác kế tốn vừa phái đáp ứng yêu cầu về chức năng,


nhiệm vụ của một doanh nghiệp sản xuất vừa phải đàm bảo phù hợp với đặc thù cùa

loại hình doanh nghiệp xây lắp, cụ thê:
Một là, đặc điềm về sán phẩm mang tính chất đơn chiếc, riêng lè và là một loại

sàn xuất công nghiệp theo đơn đặt hàng. Đối tượng xây lắp là từng cơng trình, hạng
mục cơng trình, địi hịi yêu cầu kinh nghiệm, kết cấu. hình thức, địa điếm xây dựng
thích hợp, được xác định cụ thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng riêng

biệt.

Hai là, về mặt tô chức quàn lý kinh doanh các doanh nghiệp dịch vụ thường

thực hiện quàn lý hoạt động kinh doanh theo từng đơn đặt hàng. Đặc điêm này cũng


8

dẫn đến sự đa dạng trong cơng tác kể tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh.

Ba là, nhu cầu vốn cũa các doanh nghiệp xây dựng rất khác nhau theo từng

thời điếm nhận cơng trình do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ nên chi phí bo ra đề thi
cơng xây lắp các cơng trình và kết cấu khơng đồng nhất như các loại sàn phẩm cơng
nghiệp. Vì thời gian sãn xuất dâi, và thường khách hàng chỉ tạm ứng một phần so

tiền của cơng trình thi cơng nên các doanh nghiệp xây láp cần vốn dài hạn với khối
lượng lớn. Điều này mang lại nhiều rủi ro tài chính cho doanh nghiệp. Việc vay dài


hạn khiển chi phí sử dụng vốn lớn hơn. Hơn nừa, việc chi được thanh tốn sau khi
cơng trình hồn thành cũng làm giảm khả năng thanh toán cùa doanh nghiệp trong
giai đoạn sản xuất sàn phẩm.

Bốn là, sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động cùa các yếu

tố môi trường trực tiếp, do vậy thi công xây lắp mang tính chất thịi vụ. Các yếu
mơi trường này ánh hưởng đến kỹ thuật và liến độ thi công, đồng thời các nhà thầu

còn phải chú ý đến các biện pháp qn lý máy thi cơng và vật liệu ngồi trời. Việc
thi cơng diền ra dài và thi cơng ngồi trời còn tạo ra nhừng khoản thiệt hại bất ngờ.

Dây cũng là một rủi ro trong doanh nghiệp xây lắp.
Năm là, Đặc điểm về vai trò cua doanh nghiệp ngành xây lắp, do nhu cầu về

xây dựng là nhu cầu thường xuyên và ngày càng tăng lên cùng với sự phát triên
kinh tế, xã hội. Ngành xây lắp còn giữ một vai trò quan trọng trong việc nộp thuế

cho ngân sách Nhà nước, thúc đây sự tăng trường của nền kinh tế. Có thê nói, ngành
xây lap là tiền đê cho các ngành khác, vì nó tạo ra cơ sở vật chất phục vụ cho y tế,
giáo dục, giao thông, sàn xuất..., do đó được Nhà nước ưu tiên về vốn đê tập trung

cho sự phát triền, đồng thời việc huy động von vay cũa các tơ chức tài chính cũng
có nhiều thuận lợi hơn. Do đó, các doanh nghiệp ngành xây lắp có ưu thế hơn trong

việc huy động von đê điều chinh cấu trúc von hướng tới cấu trúc von tối ưu.

Sáu là, về tốc độ và quy mô đầu tư của các doanh nghiệp ngành xây lắp

thường rất lớn dẫn đến nhu cầu vốn cũng lớn. Hoạt động cùa các doanh nghiệp

ngành xây lãp hiện nay ngày càng tăng về quy mơ, đặc biệt có rất nhiêu dự án có ý


9

nghía hết sức quan trọng đối với nền kinh tế nơn các doanh nghiệp địi hịi phải huy

động cá vốn chủ sở hừu và von vay rất lớn để đáp ứng về nhu cầu vốn.

Với những đặc điềm trên đòi hịi doanh nghiệp phài tố chức hạch tốn kế tốn
trên cơ sớ tuân thù chế độ kế toán theo quy định hiện hành đồng thời phái phù hợp

với đặc thù hoạt động kinh doanh xây lap đê đàm bão chất lượng cơng tác kê tốn,
hồn thành đúng tiến độ.
1.2. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phấni tại các doanh nghiệm xây lắp

1.2.1. Chì phí và phản loại chi phí sán xuất
1.2. ỉ. ỉ. Khái niệm chi phỉ sàn xuất

Để tiến hành hoạt động sàn xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cùng
cần có ba yếu tố cơ bàn: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá

trình sàn xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố này để tạo ra các sán phầm và dịch vụ.

Một cách tơng qt, "Chi phí san xuất ỉà nhừng chi phi phớt sinh trong quả trình
sán xuất che tạo sàn phấm và cung ừng dịch vụ bao gồm chi phi nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phỉ nhân cơng trực tiếp và chi phí sàn xuất chung ” Theo giáo trình kế

tốn tài chính (Trường Dại học Thương mại, trang 233).
Chi phí cũa doanh nghiệp ln mang tính hai mặt, một mặt chi phí có tính


khách quan, nó thê hiện sự chun dịch các hao phí mà doanh nghiệp đà bỏ ra vào

giá trị sử dụng dược tạo ra, dây là sự chuyến dịch mang tính khách quan không lệ

thuộc vào ý muốn chù quan của con người. Mặt khác, hao phí về các yếu tố trong

q trình sàn xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thê mang tính chủ quan nó phụ
thuộc vào phương pháp tính, trình độ qn lý và u câu qn lý cụ thê của từng
doanh nghiệp.
Chi phí của hợp đồng xây lắp là biểu hiện bang tiền tồn bộ chi phí về lao

động vật hóa, lao động sống và các chi phí cằn thiết khác mà doanh nghiệp phải chi
ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
1.2.1.2. Phán loại chi phi sàn xuất

Phân loại chi phí sản xuất là việc sap xếp các chi phí sàn xuất thành từng

nhóm dựa vào nhừng tiêu thức nhất định. Chi phí sàn xuất gồm nhiều khoản chi có


10

nội dung, cơng dụng, mục đích khác nhau. Vì vậy, đe đàm bao quản lý chặt chè chi

phí và thuận tiện cho cơng tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cùng như phục

vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần phải được phân loại
theo nhừng tiêu thức phù hợp.
Trong kế toán, chi phí sản xuất thường được phân loại, nhận diện theo những


tiêu thức sau.
❖ Phân

loại chi phỉ sàn xuât theo nội dung, tính chất kinh tế cùa chi phí

Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính

chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí mà khơng phân biệt chi phí đó phát

sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Thơng thường, chi phí sàn xuất được chia
thành các loại:
+ Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá

mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sàn xuất trong kỳ, bao
gồm: chi phí nguyên vật liệu chinh, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu,

chi phí phụ tùng thay thế và chi phí ngun vật liệu khác.
+ Chi phí nhân cơng: yếu tố chi phí nhân cơng là các khoản chi phí về tiền

lương phái trá cho người lao động, các khoăn trích BHXH, BHYT, kinh phí cơng

đồn theo tiền lương cùa người lao động.
+ Chi phí khấu hao tài sân cố định (TSCĐ): yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao

cùa tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ cùa doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài

phục vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
4- Chi phí khác bằng tiền: là các khốn chi phí bằng tiền phát sinh trong q


trình sàn xuất ngồi các yếu tố chi phí nói trên.

Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế cúa chi phí chc biết nội dung,
kết cấu tý trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sân xuất
ưong tồng chi phí sàn xuất của doanh nghiệp. Đây là cơ sớ đề xây dựng các dự tốn chi

phí sản xuất, xác định nhu câu vê von cùa doanh nghiệp, xây dựng các kế hoạch vê lao


11

động, vật tư, tài sản,... nó cịn là cơ sờ đe phân tích tình hình thực hiện dự tốn chi phí
sán xuất, cung cấp số liệu đề lập thuyết minh báo cáo tài chính.
❖ Phân loại chi phí sân xuât theo mục đích và cơng

dụng cua chi phí

Theo cách phân loại này, chi phí sàn xuất được phân loại thành các khốn mục

có cơng dụng kinh tế khác nhau đê phục vụ cho việc tính giá thành và phân tích tình

hình thực hiện giá thành. Theo dó, chi phí sàn xuất dược phân loại thành:
■+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiêp: là tồn bộ chi phí ngun vật liệu được sừ

dụng trực tiếp cho quá trình sàn xuất chi phí sàn xuất chế tạo sàn phâm, lao vụ dịch

vụ.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phài trá trực


tiếp cho công nhân sàn xuất, các khốn trích theo tiền lương cùa cơng nhân sàn xuất
như kinh phí cơng đồn, bào hiêm xã hội, bào hiêm y tế.
+ Chi phí sàn xuất chung: là các khoản mục chi phí sàn xuất liên quan đến

việc phục vụ và quàn lý sản xuắt trong phạm vi các phân xưởng, đội sàn xuất. Chi
phí sàn xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
- Chi phí nhân vicn phân xưởng

- Chi phí vật liệu
- Chi phí dụng cụ
- Chi phí khấu hao TSCĐ

- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí khác bang tiền

Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành đe để ra biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản pliâm. Đồng thời
cung cấp tài liệu để lặp kế hoạch chi phí sàn xuất và giá thành cho các kỳ sau, xây dựng

định mức chi phí, giúp cho cơng tác lập dự tốn từng khốn mục chi phí.
❖ Phân

loại chi phí sân xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và

mối quan hệ với đối tượng tập hợp chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sàn xuât của doanh nghiệp được chia thành:


12


- Chi phí trực tiếp : là các chi phí có lien quan trực tiếp đen một đối tượng tập
hợp chi phí. loại sàn phẩm hoặc một cơng việc có thề quy nạp trực tiếp cho sàn
phàm, đối tượng tập hợp chi phí đó.

- Chi phí gián tiếp : là những chi phí có liên quan đến nhiều sán phẩm, nhiều
đối tượng tập hợp chi phí, nhiều cơng việc, lao vụ khác nhau nên phải tập hợp, quy

nạp cho từng dối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp.
Cách phân loại này giúp ich rất nhiều trong kỹ thuật hạch tốn. Trong q

trình tập hợp chi phí sàn xuất, nếu phát sinh chi phí gián tiếp kể tốn phải chú ý lựa

chọn tiêu thức phân bổ đúng đắn hợp lý đe có được thơng tin chân thực, chính xác
về chi phí và lợi nhuận cùa từng loại sàn phẩm, từng địa điếm phát sinh chi phí.
❖ Phân

loại chi phí sân xuất theo khà năng quy nạp chi phí vào các đối tượng

kế tốn chi phí
Chi phí trực tiếp là những chi phí sản xuất liên quan trục tiếp đến từng đối

tượng kê tốn tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, cơng việc...
Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn

tập hợp chi phí khác nhau.

Ngồi ra, doanh nghiệp có thể phân loại chi phí sàn xuất theo các tiêu thức
khác tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý cùa từng doanh nghiệp.



Chi phi hợp đồng xây láp theo nội dung, mục đích và cơng dụng cùa chi phí

gơm các khốn mục sau (Theo Giáo trình Ke tốn tài chính, trang 270, 271 Trường Đại học Thương mại):

- Chì phí ngun vật liệu trực tiếp: là giá trị cùa các nguyên vật liệu chính, vật

liệu phụ, vật kết cấu, vật liệu luân chun, vật liệu khác.... sư dụng trực tiếp cho
cơng trình, hạng mục cơng trình. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp bao gom chi phí

cốp pha, giàn giáo được sử dụng nhiều lần và không bao gồm giá trị thiết bị cần lắp
cùa bên giao thầu, giá trị nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và những vật liệu sứ

dụng cho công tác quàn lý đội thi công.

- Chi phi nhản công trực tiếp: là các khoản tiên lương, tiền cơng, các khồn
phụ cấp có tính chất lương cùa công nhân trực tiếp xây lắp. Trong doanh nghiệp xây


13

lắp chi phí nhân cơng trực tiếp khơng bao gồm các khốn BHXH, BHYT, KPCD

tính trên tiền lương cua cơng nhân trực tiếp sán xuất xây lắp, các khoàn phụ cấp cho
nhân viên quản lý đội, nhân viên văn phòng ơ bộ máy quàn lý doanh nghiệp.
- Chi phí sữ dụng máy thi cơng: là tồn bộ các chi phí sứ dụng xe, máy thi

công phục vụ trực tiếp cho sân xuất xây lap như chi phí tiền lương của công nhân

diều khiển và phục vụ máy thi công, chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí sửa


chừa máy thi công... Khoản mục này không bao gồm các khoản bảo hiềm xà hội,
bào hiểm y tế, kinh phí cơng đồn tính trcn tiền lương cùa cơng nhân điều khiển và

phục vụ máy.

- Chi phí sân xuất chung: là các chi phí sàn xuất trực tiếp khác ngồi các

khoản chi phí trên phát sinh ờ các tơ đội, cơng trường xây dựng như: tiền lương cúa

nhân viên quàn lý đội xây lap, các khoản BHXIl, BHYT, KPCĐ, BHTN của công
nhân xây lap, nhân viên quân lý đội, công nhân điều khiên máy thi công, khâu hao

tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của tơ, đội thi cơng.
ì. 2.2. Giá thành và các loại giá thành
1.2.2.1. Khái niệm giá thành

Đối với doanh nghiệp xây lắp thì giá thành là chì tiêu kinh tế vơ cùng quan
trọng, quyết định đến kết quà sán xuất và ảnh hường tới thu nhập cúa tồn bộ cơng

nhân viên trong doanh nghiệp. Vì vậy việc tính và hạch tốn chính xác, đúng dán,
kịp thời giá thành là điều vô cùng quan trọng hơn cà đê doanh nghiệp nắm bắt được

tình hình nhanh chóng.
Giá thành cơng trình là tồn bộ chi ra như: chi phí ngun liệu, chi phí máy thi
cơng, chi phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung tính bằng tiền đe hồn thành một

hạng mục cơng trình hay một cơng trình hồn thành tồn bộ.

Giá thành sán phẩm là một chì tiêu mang tính giới hạn và xác dịnh, vừa mang
tính chất chủ quan vừa mang tính chất khách quan. Trong hệ thống các chi tiêu quàn


lý của doanh nghiệp, giá thành sán phẩm là chi tiêu kinh tế tồng hợp, phàn ánh kết
quà sử dụng các loại tài sàn trong quá trình sản xuất kinh doanh, cùng như tính đúng


14

đắn cùa những giài pháp quân lý mà doanh nghiệp đà thực hiện để r.hằm mục ticu
hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sân phâm

Đế đáp ứng yêu cầu của nhà quàn lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được
phân chia thành nhiều loại khác nhà, tùy theo các tiêu thức sử dụng đê phân loại giá

thành.
Phân loại giá thành sàn phâm theo cơ sờ số liệu và thời điểm tính giá thành.
Theo cách phân loại này, giá thành sàn phấm được chia thành 3 loại:

- Giá thành sàn phẩm kế hoạch: là giá thành sán phấm được tính trên cơ sờ
chi phí kế hoạch và số lượng sàn phẩm sãn xuất kế hoạch. Giá thành sản phẩm kế
hoạc bao giờ cũng được tính tốn trước khi bat đầu q trình sân xuất kinh doanh

cùa doanh nghiệp trong một thời kỳ. Giá thành sán phẩm kế hoạch cũng là mục tiêu
phấn đấu trong kỳ sàn xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp, nó củng lã căn cứ đê so

sánh,phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = Giá thánh dự tốn cơng tác xây lắp - Mức hạ giá thành kế

hoạch
- Giá thành sản phấm định mức: giá thành sàn phầm định múc là giá thành

sân phâm dược tính trên cơ sờ các định mức chi phí hiện hành và chi dược tính cho

một đơn vị sản phâm. Định mức chi phí được xác định trên cơ sờ các định mức kinh
tế - kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Giá thành định mức cũng
được xác định trước khi bat đầu quá trình sản xuất kinh doanh cua doanh nghiệp.

Giá thành kế hoạch = Gia thành định mức x Tong sán phẩm kế hoạch

- Giá thành sàn phẩm thực tế: giá thành san phẩm thực tế là giá thành sàn phấm
được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sàn xuất thực tế phát sinh và tập
hợp được trog kỳ cùng như số lượng sàn phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
Giá thành thực tế chi có thê tính tốn được khi kềt thúc q trình sàn xuất chế tạo sản

phâm và được tính tốn cho cà chi tiêu tơng giá thành và giả thành đơn vị.
Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành. Theo cách

phân loại này giá thành được phân loại thành 2 loại sau:


15

- Giá thành sản xuất sân phâm: giá thành sản xuất sàn phẩm bao gồm các chi
phí liên quan đến quá trình sàn xuất chế tạo sàn phẩm như: chi phí nhân cơng trực

tiếp, chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí san xuất
chung tính cho sản phầm đâ hồn thành.
- Giá thành toàn bộ sản phâm tiêu thụ: bao gồm giá thành sàn xuất tính cho

số sản phẩm dà tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quàn lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ tính cho số sàn phâm này.

Giá thảnh tồn bộ sàn phâm ticu

=

thụ

Giá thành sàn
'
xuất

+

Chi phí ngoài sàn

xuất

Tùy theo từng tiêu thức khác nhau, tùy vào yêu cáu quàn lý và việc hạch toán
mà giá thành được chia ra nhiều loại khác nhau. Sau đây là một sô cách phân loại

giá thành chù yếu trong lĩnh vực xây lap:
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: xuất phát từ những đặc diem cùa
sàn phẩm xây dựng là có giá trị lớn, thời gian xây dựng lâu dài, đề đáp ứng yêu cầu

quân lý nói chung và u cầu quản lý giá thành nói riêng thì giá thành sàn phâm xây
lắp còn được chia ra thành:

- Giá thành khói lượng xây lap hồn thành: là tồn bộ chi phí sàn xt đê
hồn thành một khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp theo quy định.
- Giá thành hạng mục cơng trình hoặc cơng trình hồn thành tồn bộ’, là tồn


bộ chi phí sàn xuất đe hồn thành cơng trình, hạng mục cơng trình xây lắp đạt giá trị
sử dụng.
Phân loại theo thời diêm tính và nguồn số liệu đê tính giá thành

- Giả thành dự tốn: là tơng chi phí dự tốn đê hồn thành sân phâm xây lắp.

Giá thành dự toán được xác định trên cơ sờ các định mức và đơn giá chi phí do nhà

nước quy định. Giá thành này nhó hơn giá trị dự tốn ở phần thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế giá trị gia tăng đầu ra đầu ra. Căn cứ vào giá trị dự tốn, ta có thê tính
được giá thành dự tốn theo cơng thức:


16

Giá thành dự tốn cua

cơng trình, hạng mục
cơng trình

Giá trị dự tốn cùa

= cơng trình, Hạng mục

cơng trình

Thuế

Thu nhập
-


chịu thuế

tính trước

-

GTGT

đầu ra

- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trôn cơ sờ nhừng điều kiện
cụ thê của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp tô chức thi công. Giá
thành kế hoạch được xác định khi bắt đấu sán xuất sán phẩm.

Giá thành kế hoạch

Giá thành dự toán

Mức hạ giá

sản phẩm xây lap

sàn phàm xây lắp

thành dự toán

Chênh lệch
định mức


- Giá thành thực tế\ là chi ticu phàn ánh tồn bộ các Chi phí sân xuất xây lắp

thực tế đế hoàn thành sàn phấm xây láp. Giá thành này được tính trên cơ sờ số liệu
ke tốn về Chi phí sàn xuất đã được tập họp cho sàn phẩm xây láp đà thực hiện
được trong kỳ.

Cách phân loại này có tác dụng trong việc quân lý và giám sát chi phí, xác
định được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch tốn. Từ đó, điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
/. 2.3 Mơi quan hệ giữa chỉ phí sân xuất và giá thành san phẩm xây ỉắp
Chi phí sân xuất và giá thành sàn phẩm là hai chi tiêu có liên quan chặt chẽ

với nhau trong q trình sàn xuất, chế tạo ra sàn phâm. Việc tính đúng, tính đủ Chi

phí sân xuât quyết định đên tính chính xác cùa giá thành sàn phâm. Chi phí biêu

hiện hao phí cịn giá thành biểu hiện kết q sản xuất. Đây là hai mặt thống nhất cùa

một vấn đê vì vậy chúng giống nhau về bàn chất là: giá thành và chi phí đều bao
gồm các chi phí về lao động song và lao động vật hoá mả doanh nghiệp đà bỏ ra
trong quá trình sàn xuất chế tạo sàn phẩm. Tuy nhicn giừa Chi phí sàn xuất và giá
thành sản phẩm cũng có nhừng khác nhau cần được phân biệt. Cụ the như sau:

- Chi phí sán xuất ln gán liền với một thời kỳ nhất định không phân biệt cho
loại sàn phầm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn giá thành sản xuất sân phầm gắn

liền với khối lượng sản phẩm, còng việc lao vụ, dịch vụ nhất định đà sân xuất hoàn
thành.



17

- Chi phí sán xuất bao gồm tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ trong q trình
sàn xuất thi cơng. Giá thành sàn phấm bao gồm các chi phí phát sinh trong kỳ, Chi

phí sản xuất dơ dang đau kỳ, phần chi phí phát sinh từ chi phí kỳ trước được phân

bố cho kỳ này nhưng không gồm Chi phí sán xuất dở dang cuối kỳ, chi phí trà trước

phát sinh trong kỳ nhưng được phân bô cho chi phí kỳ sau, phần chi phí thiệt hại
(mất mát, hao hụt, chi phí thiệt hại do phá di làm lại...).
- về mặt lượng, moi quar. hệ giừa Chi phí sàn xuất và giá thành sàn phẩm

được thê hiện thông qua cơng thức giá thành tong qt sau:
,
Chi phí sản xuất

Giá thành

sân xuât

=

Chi phí sản xuât dở
,
dang đâu kỳ

+

phát sinh trong


Chi phí sàn
xtdở
dang ci

kỳ

L
kỳ

1.3. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quỵ định
hiện hành

7.3.7. Ke tốn chi phí sán xuất và tinh giá thành sản phàm xây lắp theo (Ị uy

định cua chuẩn mực kể tốn Việt Nam (VAS)
Việc ghi nhặn chi phí san xuất được chi phối bời nhùng chuẩn mực sau:

- Theo VAS 01 - Chuẩn mực chung, chi phí sàn xuất, kinh doanh và chi phí

khác dược ghi nhận trong Báo cão kết quà hoạt dộng kinh doanh khi các chi phí này

làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai cỏ liên quan đến việc giám bớt tài sàn
hoặc tăng nợ phải trà và chi phí này phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Theo VAS 02 - Ilàng tồn kho, giá gốc hàng tồn kho đă bán được ghi nhận là

chi phí sàn xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng.

Giá vốn hàng bán được xác định theo một trong 4 phương pháp: Phương pháp đích
danh, bình qn gia quyền, nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất trước. Ngoài ra


trong giá vốn hàng bán cịn bao gồm định phí sàn xuất chung dưới cơng suất bình

thường của máy móc thiết bị.
- Theo VAS 03 - Tài sàn cố định hừu hình , VAS 04

Tài sàn cố định vơ

hình, khấu hao tài sàn cố định được ghi nhận và chi phí sản xuất, kinh doanh trong


×