Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH điện tử LEO việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 141 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

TIÊU THỊ THƯ HƯỜNG

KÉ TỐN CHI PHÍ, DOANH THƯ VÀ KÉT QƯẢ
KINH DOANH TẠI CÒNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN ĐIỆN TỬ LEO VIỆT NAM

Chuyên ngành: Ke toán
Mã số: 8340301

Luận vãn thạc sĩ kinh tế

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Tạ Quang Bình

Hà Nội, Năm - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung luận vãn: “Ke tốn chi phí, doanh
thu và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Điện tử Leo
Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự hướng dẫn của TS.
Tạ Quang Bình. Tơi không sao chép từ bất kỳ một bài viêt nào đã được cơng
bố mà khơng trích dần nguồn gốc. Nếu có bất kỳ sự vi phạm nào tơi xin hồn

tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày Ị8 thảng 5 năm 2020



Tác giả luận văn

Tiêu Thị Thu Hường


ii

LỜI CẢM ƠN
Đồ luận vãn thạc sỹ này được hoàn thành với kết quả tot nhất, bôn cạnh

nỗ lực của bàn thân, tôi đà nhận được những lời khuyên và sự giúp đờ từ rất

nhiều người:
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Tạ Quang Bình đã

tận tình chì dẫn và định hướng nghiên cứu cho luận vãn này.
Bên cạnh đó, tơi xin cảm ơn Khoa sau đại học - Trường Đại học

Thương Mại đà tạo môi trường học tập tốt nhất để tôi được nâng cao trình độ
nghiệp vụ chun mơn, trang bị được thêm nhiều kiến thức cho bàn thân.
Cuối cùng, tôi xin gứi lời càm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè cũng

như các thay cô giáo đã giúp đờ, động viên tôi rất nhiều trong học tập, công

việc, cuộc sống đế tơi hồn thành tốt nhất luận văn này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2020
Tác giả luận văn

Tiêu Thị Thu Hường



iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................... ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẤT................................................................vii
DANH MỤC BẢNG, BIẾU, so ĐỒ.................................................. vlii
PHÀN MỞ ĐÀU....................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1

2. Tồng quan các cơng trình nghiên cún đã cơng hố về đề tài.................... 2
3. Mục đích nghiên cứu.................................................................................... 4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................. 5

5. Phương pháp nghicn cún............................................................................. 5
6. Những đóng góp của luận vãn.................................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn.................................................................................... 7

CHUÔNG 1: NHŨNG VÁN ĐỀ LÝ LUẬN VÈ KẾ TỐN CHI
PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC

DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.............................................................. 8
1.1. Khái quát chung về chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp sản xuất..................................................................................... 8


1.1.1. Chi phí trong doanh nghiệp sản xuất................................................... 8

1.1.1.1. Khái niệm chi phí................................................................................ 8
1.1.1.2. Phân loại chi phí.................................................................................. 9
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán chi phí................................. 12

1.1.2. Khái niệm, bản chất và phân loại doanh thu.................................. 13

1.1.2.1. Khái niệm và bản chất của doanh thu........................................... 13
1.1.2.2. Phân loại doanh thu.......................................................................... 14
1.1.2.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán doanh thu........................... 16


iv

1.1.3. Khái niệm, bản chất và phương pháp xác định kết quả kinh doanhl7

1.1.3.1. Khái niệm, bản chất của kết quả kinh doanh................................. 17
1.1.3.2. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh........................................ 19

1.1.3.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán kết quá hoạt động kinh

doanh................................................................................................................ 20

1.2. Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp sản xuất............................................................................................... 21
1.2.1. Ke tốn chi phí, doanh thu và kết q kinh doanh dưó’i góc độ kế
tốn tài chính.................................................................................................. 21

1.2.1.1. Ngun tắc kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh


trong doanh nghiệp........................................................................................ 21
1.2.1.2. Phương pháp kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp........................................................................................ 29

1.2.2. Ke tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong doanh

nghiệp dưới góc độ kế toán quản trị............................................................. 34
1.2.2.1. Lập dự toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh.............. 34

1.2.2.2. Thu thập thông tin phục vụ yêu cầu quản trị chi phí, doanh thu
và kết quả kinh doanh.................................................................................... 37

1.2.2.3. Lập báo cáo quản tri........................................................................ 39

KÉT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................... 41

CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG KÉ TƠÁN CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HŨU HẠN ĐIỆN TỦ LEO VIỆT NAM..............................................42
2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn Diện tử Leo Việt Nam 42

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triền Công ty..................................... 42
2.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chú yếu của Công ty........................ 44
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty................................................... 44


V

2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.................................................46


2.2. Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn Điện tủ’ Lco Việt Nain trcn góc độ KTTC52

2.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh 52

2.2.1.1. về chi phí.......................................................................................... 52
2.2.1.2. về doanh thu..................................................................................... 53

2.2.1.3. về kết quả kinh doanh...................................................................... 55
2.2.2. Phuong pháp kế tốn chi phí, doanh thu và kết q kinh doanh tại

công ty TNHH Điện tử Leo Việt Nam......................................................... 56

2.3.

Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dưới

góc độ kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH Điện tử Leo Việt Nam..............72
2.3.1. Lập dự toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Cơng ty

TNHH Điện tử Leo Việt Nam....................................................................... 72
2.3.2. Thu thập thông tin về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Điện tử Leo Việt Nam........................................ 73

2.3.3. Lập báo cáo quản trị tại công ty

74

2.4. Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết quá kinh

doanh tại công ty TNHH Điện tử Leo Việt Nam........................................ 74

2.4.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 75
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân............................................................ 77

KÉT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................... 80

CHƯƠNG 3: MỘT SĨ KÉT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN

KÉ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY ĐIỆN TỬ LEO VIỆT NAM..................................... 81
3.1. Định hng phát triển cúa cơng ty TNHH Diện tứ Leo Việt Nam.. 81
3.2. Ngun tắc hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và KQKD tại cơng

ty TNHH Điện tử Leo Việt Nam

82


vi

3.3. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và KQKD tại

cơng ty TNHH Điện tử Leo Việt Nam......................................................... 83
3.3.1. Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dưới

góc độ kế tốn tài chính................................................................................. 83
3.3.2. Các giải pháp hồn thiện trcn góc độ KTQT.................................... 87


3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi
phí và KỌKD tại công ty TNHH Diện tủ’ Lco Việt Nam...........................89

3.4.1. về phía Nhà nưóc và các CO’ quan chức năng.................................... 89
3.4.2. về phía cơng ty TNHH

Điệntủ Leo Việt Nam................................ 90

KÉT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................... 91
KÉT LUẬN............................................................................................. 92

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tù’viết tắt
BH
BCTC
BHYT
BHXH
BHTN
CP
CCDV
CPBII
CKTM
DT
DTBH
DN

GTGT
GVHB
HĐKD
HĐTC
KTTC
KTQT
KPCĐ
KQKD
LN
QLDN
SXKD
TNHH
TSCĐ
TN
TK
TNDN

Nội dung dầy đủ
Bán hàng
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm y tế
Bào hiếm xà hội
Bào hiếm thất nghiệp
Chi phí
Cung cấp dịch vụ

Chi phí bán hàng
Chiết khấu thương mại
Doanh thu
Doanh thu bán hàng

Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính
Kế tốn tài chính
Ke tốn qn trị
Kinh phí cơng đồn
Kểt quả kinh doanh
Lợi nhuận
Quản lý doanh nghiệp
Sàn xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Thu nhập
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp


viii

DANH MỤC BẢNG, BIẾU, sơ ĐỔ
Phụ lục 1.01

Câu hòi phỏng vấn

Phụ lục 1.02

Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán


Phụ lục 1.03

Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính

Phụ lục 1.04

Sơ đơ hạch tốn chi phí bán hàng

Phụ lục 1.05

Sơ đồ hạch tốn chi phí qn lý doanh nghiệp

Phụ lục 1.06
Phụ lục 1.07

Sơ đồ hạch tốn chi phí khác

Phụ lục 1.08

Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt dộng tài chính

Phụ lục 1.09
Phụ lục 1.10
Phụ lục 2.01

Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

Phụ lục 2.02

Mơ hình tồ chức cùa Cơng ty TNHH điện tứ Leo Việt Nam


Phụ lục 2.03

Sơ đồ tồ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Điện từ Lco Việt
Nam

Phụ lục 2.04

Trình tự ghi sổ nhật ký chung của Công ty TNHH Điện tử Leo Việt
Nam

Phụ lục 2.05

Bảng các chứng từ sử dụng trong công ty TNHH Điện từ Leo Việt
Nam

Sơ đồ hạch toán doanh thu

Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh
Sơ đơ quy trình cơng nghệ sản xuất sàn phâm của Cơng ty

Phụ lục 2.06
Phụ lục 2.07

Hóa đơn GTGT

Phụ lục 2.08

Sổ Cái TK 632


Phụ lục 2.09
Phụ lục 2.10
Phụ lục 2.11

Sổ Cái TK 641

Phụ lục 2.12
Phụ lục 2.13

Sổ Cai TK811

Phụ lục 2.14

Sổ cái TK 131

Phụ lục 2.15
Phụ lục 2.16

Sổ cái TK515

Phụ lục 2.17

Sổ cái TK711

Phiếu xuất kho

sồ Cái TK 642
Sổ Cái TK 635
Sổ Cái TK511


Sổ Cái TK 521


ix

Phụ lục 2.18
Phụ lục 2.19

Sổ Cái TK.911

Phụ lục 2.20

Bảng cân đối kế toán

Phụ lục 3.01
Phụ lục 3.02

Mầu bang dự toán chi phí
Mầu bảng báo cão kết quả hoạt động kinh doanh

Phụ lục 3.03

Mầu bàng báo cáo thu nhập theo nhóm mật hàng

Báo cáo kết quà hoạt động sản xuất kinh doanh


1

PHẢN MỞ ĐÀU

Tính cấp thiết của đề tài
l.
Trong những năm gằn đây nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến

to lớn trước xu thế hội nhập tồn cầu hóa. Các doanh nghiệp trong nước đang
đứng trước những thách thức lớn đó là sự cạnh tranh. Khi mà tính cạnh tranh
thị trường ngày càng trớ nên gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phài xác định
hướng đi cho mình đúng đắn. Mặt khác, bất kì một doanh nghiệp nào khi

bước vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh thì đều chung một mục tiêu là lợi
nhuận. Công ty muốn tôn tại, phát triên và mn đứng vừng trên thị trường

thì việc kinh doanh phái có lợi. Đề làm được điều này, doanh nghiệp phải
phân tích, đánh giá dúng kết qua hoạt động sán xuất kinh doanh dựa trên hai

chì tiêu cơ bản: chi phí doanh nghiệp bỏ ra và doanh thu thu được. Các thơng
tin về chi phí, doanh thu do kê toán cung câp là rât quan trọng và cân thiêt cho

sự tôn tại và phát triên cũa doanh nghiệp nên kê tốn phái ghi chép một cách
chính xác, ti mỉ, hạch tốn đúng doanh thu, chi phí. Do vậy, tồ chức tốt kế
tốn chi phí, doanh thu đơ đàm bảo xác định đúng kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp là ycu cầu cấp bách và ngày càng phải hoàn thiện.
Vì vậy, Ke tốn chi phí, doanh thu và kết quá kinh doanh được coi là
khâu quan trọng của công tác kế tốn doanh nghiệp. Việc thường xun hồn

thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh khi có sự thay đồi về

chế độ kế tốn và cách thức quàn lý kinh doanh thay đối thường xuyên được
đặt ra với doanh nghiệp. Công ty TNHH Điện tử Leo Việt Nam hiện nay chu


yếu sàn xuất khung thép không gỉ cho máy in, máy photo; cung cấp đầu dây
bọc bàng thép sàn xuất cáp điều khiển ô tô.... Nhận thức rõ được tầm quan

trọng cúa vấn đề này Công ty TNHH điện tứ Leo Việt Nam đang từng bước

hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quà kinh doanh.
Qua thực tế làm việc tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Điện tử Leo Việt
Nam tác giã nhận thấy hiện nay cơng tác kế tốn ớ cơng ty mặc dù đà có

nhừng ưu điểm nhất định, song vần còn tồn tại khá nhiều hạn chế, cả trên

phương diện KTTC và KTQT. Điều này ít nhiều làm giám hiệu quã cua quá
trình hoạt động SXKD tại doanh nghiệp.


2

Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “kế tốn chi phí, doanh thu và kết

quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Điện tử Leo Việt Nam”
làm đề tài nghicn cứu với hi vọng có the đưa ra những giải pháp hợp lý hơn,

góp phần nâng cao hiệuquả kinh doanh cho doanh nghiệp.
2. Tồng quan các cơng trình nghiên cún đà cơng bố về đề tài

Có thê nói rằng các thơng tin kế tốn về chi phí, doanh thu, kết q
kinh doanh ln là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Sự chính xác, đầy
đủ, kịp thời của các thơng tin chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh ảnh
hưởng trực tiếp tới các quyết định kinh doanh, đầu tư... của các đối tượng sử
dụng thơng tin. Chính vì vậy, đã có nhiêu nghiên cứu đà được cơng bố bàn về


vấn đề kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh. Sau đây, tơi xin trình
bày một số luận vãn, luận án, nghiên cứu về kế tốn chi phí, doanh thu và kết
q kinh doanh, cụ thể như sau:

- Luận văn thạc sĩ cùa tác già Nguyền Thị Thanh Thùy năm 2019 -

Trường Đại học Thương mại: “Ẩe toán doanh thu, chi phỉ và kết quà kinh
doanh tại Công ty Cô phần Nông sán Quốc tế”\ Trong luận văn cùa mình, tác

giả đà hộ thống đầy đù cơ sở lý luận về ké tốn doanh thu, chi phí và kct quả
kinh doanh. Trcn cơ sở đó, tác già áp dụng vào thực trạng kế tốn doanh thu,
chi phí, két quả kinh doanh tại Công ty Cô phần Nông sàn Quốc tế. Tác giả đà

xây dựng được một hệ thống báo cáo quàn trị về doanh thu, chi phí các dự

tốn hoạt động từ đó đưa ra những giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trên cả hai phương diện kế tốn tài

chính và kế tốn quản trị. Tuy nhiên, các giải pháp đưa ra trong bài nghiên
cứu vẫn cịn mang tính chất chung chung, chưa cụ thề nên khó áp dụng tại
đơn vị.

- Luận vãn thạc sĩ cùa tác giả Nguyễn Quang Huy năm 2017 - Học
viện tài chính: “Hồn thiện kê tốn chi phí, doanh thu, kêt quà hoạt động kinh
doanh xàng dầu tại các Cơng ty kình doanh xáng dầu miền Bắc thuộc Tổng
cơng ty xàng dầu Việt Nam - Petrolìmex” Luận vãn đà nêu rị quan diêm của
mình, các cơng ty kinh doanh xăng dầu miền Bắc thuộc Tống công ty xăng

dầu Việt Nam. Từ những tồn tại về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại



3

doanh nghiệp, tác giả cũng đưa ra các giãi pháp khắc những hạn chế tại doanh

nghiệp.
- Luận vãn thạc sĩ của tác giả Vù Đình Luyện năm 2016 - Đại học

Thương mại: “Ke toán chi phi, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Cơng ty

cổ phần xi mảng Bìm Sơn". Luận văn đã hệ thống được những nội dung về
mặt lý luận liên quan đến doanh thu, chi phí đổng thời luận vãn cung đira ra

được những bát cập trong q trinh hạch tốn doanh thu, chi phí và chi ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện tuy nhiên luận văn chưa đưa ra được những
giải pháp chi tiết cụ thể nhằm hồn thiện hệ thống sổ sách kế tốn chi tiết theo

từng người bán, người mua. Mặt khác luận văn cũng chi nghiên cửu, đánh giá
cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí trên góc độ kế tốn tài chính mà chưa đi
sâu đánh giá được cơng tác kế tốn chi tiết kế tốn doanh thu, chi phí phục vụ

cho nhu cầu quản trị.

- Luận văn thạc sĩ cùa tác già Ngô Thu Liên năm 2016 - Đại học
Thương mại: “Kê tốn doanh thu, chỉ phí, kêt quả kinh doanh tại Cơng ty cơ
phân cơ khí gang thép” Luận văn đã nghiên cứu lý luận và thực trạng vê kê

tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh tại Cơng ty cố phần cơ khí gang
thép dưới câ hai góc độ: góc độ kế tốn tài chính và góc độ kế tốn qn trị.

Tuy nhicn các giài pháp đưa ra trong bài nghicn cứu vẫn mang tính chất

chung chung, chưa cụ thể nên khó áp dụng tại đơn vị.

- Luận văn thạc sĩ cùa tác giả Vũ Quốc Dương năm 2015 - Trường Dại
học Thương mại: “Kê toán doanh thu, chì phỉ và két quà kinh doanh tại công
ty cô phan thế giới số Trần Anh". Luặn văn đà đề cập khá trọn vẹn và hoàn

chinh về mặt lý luận chung cho kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh. Tác già cũng đã phân lích, đánh giá thực Irạng kế lốn doanh lliu,
chi phí và kết q kinh doanh tại cơng ty cổ phần thế giới số Trần Anh và trên
cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhàm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và

kết quả kinh doanh tại cơng ty. Tuy nhiên, luận vãn chỉ nghiên cứu kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên góc độ kế tốn tài chính gồm kế

tốn tồng hợp và kế tốn chi tiết, mà khơng nghiên cứu trên góc độ kế toán
quán trị.


4

- Luận văn thạc sĩ cùa tác già Đặng Thị Hương năm 2015 - Đại học
Kinh tế quốc dân: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phỉ và xác định kết quá
kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại vả dịch vụ Hài Yen'1 đà đưa ra lý
luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q kinh doanh
phân tích thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh
doanh tại r)N. Từ đó, đưa ra các đề xuất hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải


Yến.
Một là, hoàn thiện tồ chức bộ máy kế tốn: Đề xuất nâng cao trình độ,

tay nghề cho nhân viên kế tốn, tơ chức bộ phận kế tốn qn trị;
Hai là, hồn thiện hệ thống chứng từ kế tốn: Chúng từ phải thống nhất
về quy cách, biểu mẫu và trình tự luân chuyền, lưu trữ sắp xếp khoa học;
Ba là, hoàn thiện hệ thống báo cáo: đề xuất thực hiện lập các báo cáo

quàn trị về chi phí theo dinh kỳ, tháng, quý hoặc theo từng đơn hàng.

Luận văn đề xt nhưng hướng hồn thiện cho ke tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh cho cơng ty theo cà hướng kê tốn tài

chính và kế toán quản trị.
Tuy nhiên, các giải pháp đưa ra trong bài nghiên cứu vần cịn mang
tính chất chung chung, chưa cụ the nen khó áp dụng tại đơn vị.
Như vậy, các đề tài nêu trên hầu hết đà đi sâu nghiên cứu, đưa ra được

cơ sở lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, gắn
với thực tiễn cùa một số doanh nghiệp. Đồng thời đánh giá được thực trạng kế

toán doanh thu, chi phí và kết qua kinh doanh tại chính các doanh nghiệp. Từ
đó, các tác già đã có các đề xuất hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết
q kinh doanh một cách lương đối. Tuy nhiên cho đến nay chưa có đề lài nào
đề cập đến việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá và hồn thiện kế tốn chi phí,

doanh thu và kết q kinh doanh tại Cơng ty TNHH Điện tủ’ Leo Việt Nam.
3. Mục đích nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu lý luận: Hệ thống hóa nhừng vấn đề lý luận cơ


bản về kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.


5

- Mục đích nghiên cứu thực tiễn: Tìm hiêu thực trạng kế tốn chi phí,
doanh thu và kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Điện tử Leo Việt Nam,
tìm ra những un điểm và tồn tại trong ké toán chi phí, doanh thu và kct quả

kinh doanh tại đon vị khao sát. Từ đó, đề xuất các giải pháp góp phần hồn
thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh

4. Dối tirọng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đe tài nghiên cứu lý luận về kế tốn chi phí,
doanh thu, kết q kinh doanh và thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu, kết
quà kinh doanh tại Công ty TNHH Điện tử Leo Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Nội dung nghiên cứu: Đe tài nghiên cứu chủ yếu lý luận và thực
trạng ke tốn chi phí, doanh thu và kết q kinh doanh cùa Công ty trách
nhiệm hữu hạn Điện từ Leo Việt Nam dưới góc độ KTTC và KTQT. Từ đó,
đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thư và kết quả kinh
doanh tại Cồng ty TNHH Điện tứ Leo Việt Nam.
+ Không gian nghiên cứu: Đê tài nghiên cứu vê kê tốn chi phí, doanh
thu và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện tứ Leo Việt Nam.

4- Thời gian nghiên cừu: Đồ tài sử dụng số liệu kế tốn tài chính năm

2017 đến năm 2018.

5. Phuong pháp nghiên cún
Trên cơ sở đối tượng, mục đích, nội dung nghiên cứu, phương pháp
thực hiện nghiên cứu được áp dụng trong đề tài này là:
Phương pháp nghiên cửu tài liệu'. Là phương pháp nghiên cứu tài liệu

trong và ngồi cơng ty nhàm thu thập những thơng tin cần thiết cho đề tài.

Nguồn dữ liệu bên trong công ly:
Tác giả trực tiếp thu thập các thông tin tồng quát về cơ cắu tồ chức bộ
máy quân lý, cơ cấu tơ chức bộ máy kế tốn, chế độ kế tốn Cơng ty TNHH
Điện tử Leo Việt Nam áp dụng, báo cáo tài chính, các chứng từ, so sách liên

quan đến kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh của công ty như:

sồ cái, TK về chi phí, doanh thu, kết quà kinh doanh và các số chi tiết.


6

Nguồn dừ liệu bên ngồi cơng ty: Tác già nghiên cứu các tài liệu về
Luật kê toán, chê độ và chuân mực ke toán liên quan đen đê tài nghiên cửu,
các tài liệu trên Tạp chí ké tốn và các số, báo cáo tài chính, cũng như các bài

luận vãn, chuycn đề cùng với đề tài nghiên cứu của những năm trước, website

của Bộ tài chính, Tồng cục Thuế,...
Phương pháp phòng vẩn'. Các bài phòng van tore tiếp lãnh đạo cơng ty

và một số phịng ban có liên quan như phịng kế tốn, phịng kinh doanh,
phịng vật tư,... Hoặc phỏng vần gián tiếp qua điện thoại các nhân viên phòng

kế tốn, qua đó nhận thấy nhưng tồn tại đế đưa ra các giải pháp khắc phục

nhằm đem lại hiệu quà cao nhất (Phụ lục ỉ.01).
Phương pháp quan sát. Là phương pháp thu thập dừ liệu dựa trên sự
quan sát trực tiếp những hoạt động diễn ra tại công ty và cụ thể là phịng kế
tốn. Đây là phương pháp sừ dụng thường xuyên trong thời gian nghiên cứu
tại doanh nghiệp, người nghiên cứu được tiếp cận trực tiếp các hoạt động,

thao tác và q trình làm việc của hệ thơng kế tốn nói chung và hoạt động
ghi nhận doanh thu - chi phí nói riêng. Với phương pháp này, người nghiên
cứu có the thu thập được những thơng tin về tồn bộ quy trình xử lý cũng như
ghi nhận chi phí, doanh thu trong doanh nghiệp.

6. Những đóng góp của luận văn
- về cở sở lý luận: Luận văn đã khái quát, hệ thống hóa và làm rồ
những vấn đề chung nhất về ke tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
tại các doanh nghiệp sàn xuất.

- về ý nghĩa thực tiền: Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng luận

văn nêu rõ các tru diêm cũng như những mặt tồn tại trong cơng tác kế tốn
cùng như quàn lý chi phí, doanh thu và két quà kinh doanh lại Công ly TNHH
Điện từ Leo Việt Nam. Luân văn cùng đưa ra các giải pháp thích hợp để hồn

thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quà kinh doanh tại Công ty TNHH
Điện tư Leo Việt Nam nhằm nâng cao sự phát triên của doanh nghiệp và thúc

đây hiệu quà sản xuất kinh doanh.



7

7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mờ đầu, kết luận, hệ thống bàng biểu, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục, danh mục từ viết tắt, nội dung cùa luận vãn bao gồm 3

chương:
Chương 1: Những vân đê lý luận vê kế tốn chì phỉ, doanh thu và kết
q kinh doanh trong các doanh nghiệp sàn xuât.

Chương 2: Thực trạng kê toán chi phỉ, doanh thu và kết quà kinh
doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Điện từ Leo Việt Nam.

Chương 3: Một so két luận và giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí,
doanh thu và két quà kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hừu hạn Điện từ

Leo Việt Nam.


8

CHƯƠNG 1: NHŨNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN

CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
• SẢN XUẤT
1.1. Khái qt chung về chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí trong doanh nghiệp sản xuất

1.1.1.1. Khái niệm chi phí
Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời
điêm giao dịch phát sinh hoặc khi có khá năng tưoiig đối chắc chan sẽ phát

sinh trong tưomg lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Trong doanh
nghiệp có rất nhiều chi phí như chi phí nguyên vật liệu, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao...các chi phí này tham gia vào quá
trình hoạt động của doanh nghiệp hệ thống hóa được chi phí hoạt động sàn

xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì có rất nhiều về khái niệm chi phí được
đưa ra.
Theo ủy ban chuẩn mực kế tốn quốc tế (IASC): “Chi phỉ lị các yếu tổ
làm giảm các lợi ích kinh tế trong niên độ kế tốn dưới hình thúc xuất đi hay

giàm giá trị tài sàn hay làm phát sinh các khoản nợ, két quà là làm giâm
nguồn vốn chù sở hừu mà không do việc phân phối nguồn vốn cho các hên
chù sờ hừu ”.

Theo Hội đồng chn mực kế tốn tài chính Hoa Kỳ (FASB - Financial
Accounting Standards Board) thì cho ràng “Chi phí là dịng rơ (hoặc tự sử
dụng) cùa tài sàn hay sự phát sinh nợ phai trà (hoặc phôi hợp cá hai) từ việc
bán hay sàn xuát hàng hóa, cung cáp dịch vụ hay thực hiện các hoạt động
khác cấu thành hoạt động chù yếu hoặc trung tám cua doanh nghiệp ”.

Theo VAS 01 và IAS 01 “Chuẩn mực chung” thì: “‘Chi phi là các yếu
tố làm giám các lợi ích kinh tế cùa doanh nghiệp trong kỳ, dưới hình thức các

khoản tiên chi ra hoặc giảm tài sàn hoặc lăm phát sinh các khoàn nợ dân đên
làm giâm nguồn vơn chù sở hữu nhưng khơng bao gơm khốn phân phôi cho
các cồ đông hoặc chù sờ hữu”. Theo định nghĩa này, chi phí được xem xét



9

theo từng kỳ kế toán và là các khoan mục trong báo cáo tài chính. Theo cách
đó thì chi phí được ghi nhận, phán ánh theo những nguyên tắc nhất định. Định

nghĩa chi phí như vậy phù hợp khi đứng trcn góc độ của đối tượng sử dụng
thơng tin ké tốn tài chính, chú yếu là đối tượng bơn ngồi doanh nghiệp.

Qua nghiên cửu tác giả thấy rằng, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh

doanh, doanh nghiệp phải bò ra rat nhiêu các khoản chi phí khác nhan với đặc
điềm và tính chất khác nhau. Đê thuận tiện cho việc quản lý, hạch tốn chi phí
các doanh nghiệp cần tiến hành phân loại chi phí.

1.1.1.2. Phân loại chi phí

Tùy theo mục đích của mồi doanh nghiệp có cách phân loại chi phí

khác nhau sao cho phù hợp với hoạt động sàn xuất kinh doanh và yêu cầu
quản lý đê doanh nghiệp tối ưu được chi phí kinh doanh một cách đạt hiệu
quà cao nhất. Sau đây là một số cách phân loại chi phí:

a. Phân loại chi phí theo nội dung tính chắt kình tế cùa chi phỉ:
Đặc diêm cùa cách phân loại này là căn cứ vào nội dung, tính chât kinh
te của chi phí, các chi phí giong nhau được xếp vào một yếu tố, không phân
biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động nào, bao gồm:

Chi phỉ nguyên vật liệu: Là trị giá nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,


nhicn liệu, phụ tùng thay thế đã sứ dụng phục vụ trực tiếp sàn xuất
Chi phí tiền lương, tiền cơng: Là chi phí về tiền lương, tiền công phải

trả cho người lao động tham gia vào q trình sàn xuất
Chi phí các khồn trích theo lương: Là các khoản trích theo lương phài

trà người lao động như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Chi phỉ về công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ dụng cụ xuất sử dụng

và lính phân bơ cho chi phí sàn xuấl trong kỳ
Chi phỉ khâu hao tài sán cố định: Là chi phí về trị giá hao mịn cùa

TSCĐ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sàn xuất.
Chi phi dịch vụ mua ngồi: Là các khoản chi phí về dịch vụ phục vụ

trực tiếp cho quá trình sản xuất như: Vận chuyên, điện thoại, nước,...
Các chi phí khác bằng tiền: Là những khoản chi phi phí trực tiếp ngồi

những chi phí trên

như: tiếp khách, hội nghị, thuế tài nguyên (nếu có).


10

Phân loại chi phí theo tiêu thức này có ý nghĩa lớn trong qn lý chi phí
sàn xuất, nó cho biết kết cấu, tỷ trọng của tùng yếu tố chi phí để phân tích
đánh giá tình hình thực hiện dự tốn chi phí sàn xuất. Lập báo cáo chi phí sản


xuất theo ycu tố ờ bàng thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp tài liệu tham
khảo đế lập dự tốn chi phí sàn xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch

quỹ lương, tính tốn nhu câìi von Ill'll động cho kỳ sau.
b. Phăn loại theo mối quan hệ với quy mô sản xuất kinh doanh
Phân loại theo tiêu thức này, chi phí bao gồm:

- Chi phỉ khả hiến (hiến phỉ): Là những khoản chi phí có sự thay đổi về
lượng tương quan tỉ lệ thuận với sự thay đơi của quy mơ sản xuất như chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp...

- Chi phí hất hiển (đinh phí): Là chi phí khơng thay đồi (hoặc thay đồi

không đáng kể) theo sự thay đổi qui mơ SXKD cùa doanh nghiệp như chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí cơng cụ dụng cụ, lài tiền vay phải trả, chi phí th tài

sàn, văn phịng...
- Chi phỉ hơn hợp: Là các chi phí mang tính chất của ca định phí và

biến phí. Ờ mức độ hoạt động nhất định chi phí hồn hợp thê hiện các đặc
diem cùa định phí, nếu q mức đó nó the hiện đặc tính của biến phí như chi
phí điện, điện thoại...
Phương pháp này giúp doanh nghiệp xây dựng được định mức chi phí,

xây dựng các dự tốn chi phí. lợi nhuận một cách phù hợp khi thay đồi mức
độ hoạt động trong doanh nghiệp
í*.

Phăn loại theo mối quan hệ vói kỳ tính kết quá kinh doanh


Theo cách phân loại này, chi phí trong doanh nghiệp được chia thành
chi phí sân phàm và chi phí thời kỳ.

- Chi phí sán phâm: là nhừng chi phí gan liên với các sản phâm được
sàn xuất ra hoặc được mua, bao gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Đặc điềm cùa chi phí sản phẩm là

khi sàn phẩm, hàng hóa chưa được bán ra thì chi phí sản phẩm được phản ánh
trong giá thành hàng tồn kho trên bàng cấn đối kế toán. Khi sàn phẩm, hàng

hóa dược tiêu thụ thì chi phí sản phẩm sè được chuyên vào chi tiêu giá vốn


11

hàng bán trên báo cáo kết quá hoạt động kinh doanh.

- Chì phí thời kỳ: là những chi phí phục vụ cho SXKD, không tạo nên
giá trị hàng tồn kho (sãn phẩm, hàng hóa) mà ảnh hưởng trực tiếp đen lợi
nhuận trong kỳ mà chúng phát sinh. Nó bao gồm có CPBH và chi phí QLDN,

chi phí phát sinh ở kỳ nào thì được hạch tốn ngay vào chi phí kinh doanh của
kỳ đó và ảnh hướng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ.
Cách phân loại này tạo điều kiện cho việc xác định giá thành thực tế,

giá thành toàn bộ cùng như KQKD được chính xác.
(ỉ.

Phăn loại chi phí theo mối quan hệ vói đối tượng tập họp chi phí


Theo phương pháp này, chi phí bao gơm chi phí trục tiềp và chi phí
gián tiếp
- Chi phi trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến một dối

tượng chịu chi phí nhất định. Do đó kế tốn có thê căn cứ số liệu từ chứng từ

kế tốn đề ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.

- Chì phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đơng thời đên nhiêu
dơi tượng chịu chi phí khác nhau. Do đó kề tốn phài tập hợp chung sau đó
phân bơ cho các đối tượng lien quan theo những ticu thức thích họp.
Với cách phân loại chi phí này, giúp kế tốn tập hợp chi phí một cách

rị ràng, chính xác cho từng đối tượng chịu chi phí. Các chi phí trực tiếp sẽ

được tặp hợp theo phương pháp tập hợp trực tiếp, trường hợp có chi phí gián
tiếp phát sinh bắt buộc phài áp dụng phương pháp phân bơ, lựa chọn tiêu thức
phân bơ phù hợp.
Ngồi các cách phân loại chi phí sàn xuất đà được trình bầy ở trên, chi
phí sản xuất cịn có thể được phân chia theo một so cách phân loại khác nhau

nhu: Chi phí theo quyền kiêm sốt, chi phí cơ hội, chi phí chênh lệch, chi phí
chìm, để đáp ứng nhu cầu thông tin cho các nhà quàn trị, nhằm mục đích quàn
lý, xây dựng kế hoạch, kiêm tra và đưa ra các quyết định kịp thời, hợp lý đến
quá trình sản xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp.


12

1.1.1.3. u cầu quản lý và nlìỉệm vụ kế tốn chi phí


a. Yêu cầu quản lý
Kct quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào thu nhập và chi

phí.

Có hai cách để tăng kết quả kinh doanh:
-Tâng thu nhập trong khi chi phí giữ nguyên

- Thu nhập giữ nguyên khi chi phí giảm
Như vậy, trong bất cứ phuơng án nào thì việc quản lý chi phí hết sức
quan trọng, u cầu quân lý chi phí sao cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu
quả cao nhất.
Khi quàn lý tốt chi phí doanh nghiệp sè:

-Sử dụng hiệu quà nhất chi phí đã chi ra, tiết kiệm chi phí, tránh tình

trạng tham ơ, lãng phí, gây thắt thốt trong q trình sân xuất kinh doanh.

-Đánh giá khả năng tiềm tàng cùa các loại chi phí, khai thác những khả
năng cịn có thê khi sử dụng chi phí đê đạt hiệu quà cao nhât.
b. Nhiệm vụ kế toán

Đẻ sàn xuất kinh doanh, bất cử bộ phận nào cùa doanh nghiệp đều phát

sinh chi phí, chí phí gồm nhiều loại khác nhau, đa dạng, phong phú. Vì vậy kế

tốn có nhiệm vụ hết sức quan trọng trong quá trình thu thập, phản ánh, xử lý,
phân tích và cung cấp thơng tin cụ thể:


-Ke tốn phải thu thập, phản ánh đúng bản chất, nội dung của các
khoản chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh.

-Ke toán phải kiếm tra, giám sát các khoản chi phí phát sinh đề ngăn
chặn các khoản chi phí phát sinh khơng hợp lý, ngăn chặn tình trạng tham ô,

lăng phí... sử dụng không hiệu quà chi phí đã chi ra.
-Kế tốn phải ghi chép phàn ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, trung

thực, khách quan các khoản chi phí phát sinh.
- Ke tốn phân tích, cung cấp thơng tin về chi phí sàn xuất kinh doanh,
tham mưu cho các nhà quản lý doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định.


13

1.1.2. Khái niệm, bản chất và phân loại doanh thu

1.1.2.1. Khái niệm và bản chất của doanh thu

Theo chuẩn mực ke toán số 01 (VAS 01) đoạn 31 định nghĩa: “Doanh

thu và thu nhập khác ỉà tông giá trị các lợi ich kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kê tốn, phát sình từ các hoạt động san xt, kinh doanh thông
thường và các hoạt dộng khác cùa doanh nghiệp, góp phân làm tâng vồn chù

sờ hữu, khơng bao gơm khốn góp vốn của cơ đơng hoặc chủ sở hữu”.

Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) đoạn 03 định nghĩa: “Doanh
thu ỉà tơng giá trị các lợi ích kình tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn,

phát sình từ các hoạt dộng sàn xt, kinh doanh thơng thường của doanh

nghiệp, góp phán làm tăng vón chù sờ hừu”.
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 18 (1AS18) định nghía: "Doanh thu

ỉà luồng thu gộp các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quả trình hoạt

động thông thường, làm tăng vốn chù sở hữu, chứ không phải phần dóng góp
của nhừng người tham gia góp vơn cơ phán. Doanh thu khơng bao gơm các
khốn thu cho bên thứ ba".
Theo hiệp hội kế tốn vicn cơng chứng của Mỹ (AICPA) thì “Doanh
thu là tơng số gia tăng tài sán hay là sự giám gộp các khoán nợ dược công
nhận và được đinh lượng theo đúng các nguyên tắc kế toán được chấp thuận,

là kêt quả cùa các hoạt dộng có lợi nhuận của doanh nghiệp và có thê làm

thay đôi vôn chủ sờ hừu”.
Theo khái niệm này thì doanh thu chỉ bao gồm tồng giá trị các lợi ích

kinh tế mà doanh nghiệp đà thu và có thế thu được. Các khoản thu hộ cho bên
thứ ba như các khoản thuế do bán hàng hóa và dịch vụ, thuế GTGT... mà
khơng phải là lợi ích kinh lể cùa DN có được, khơng làm lãng VCSH lliì
khơng phải là doanh thu.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì

“Doanh thu dược đinh nghía là lợi ích kình tê thu được làm tảng vỏn chù sớ
hữu cùa doanh nghiệp ngoại trừ phân đóng góp thêm của các cơ dơng”.

Doanh thu được ghi nhận tại thời điềm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu


được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được


14

quyên nhận, không phân biệt dã thu tiền hay sẽ thu được tiên.

Qua nghiên cửu các khải niệm trên có thê thây doanh thu là tơng giá trị
các lợi ích kinh té mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng hóa hoặc cung

ứng dịch vụ thực cho khách hàng trong một thời kỳ nhất định. Tuy nhicn,
doanh thu tăng không phải là yếu tố duy nhất làm tăng vốn chủ sờ hừu và

không phải tất cả các nghiệp vụ làm tăng tiên và các khoản phải thu hoặc sự
tăng lên cùa các tài sản khác đều liên quan đến doanh thu. Bản chất của doanh
thu được hiếu ràng: Doanh thu chi bao gồm tồng giá trị của các lợi ích về kinh
tế mà doanh nghiệp đà thu được hoặc sè thu được.

1.1.2.2. Phân loại doanh thu
Tuỳ theo hoạt động kinh doanh và mục đích sử dụng cùa doanh nghiệp,
có nhiều tiêu thức đê phân loại doanh thu cho phù hợp. Mỗi cách phân loại
doanh thu có ưu điềm riêng phù hợp với điều kiện cụ thế cùa mỗi doanh

nghiệp. Doanh thu có thê phân loại theo các cách sau đây:

a. Phân loại theo nguồn hình thành doanh thu:
Theo cách phân loại này, doanh thu trong doanh nghiệp bao gôm:

-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ so tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các hoạt động từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh


doanh thu như bán sàn phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao

gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có). (Ke tốn
doanh nghiệp, Học viện tài chính, NXB Thống kê, 2008)

-Doanh thu hoạt động tài chính: Là tống giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong
kỳ ke tốn. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lài, tiền

bàn quyền, co lức và lọi nhuận được chia cùa doanh nghiệp chi được ghi nhận
khi thòa màn hai điều kiện sau: Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó,
doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (Hệ thắng chuẩn mực kế toán

Việt Nam, Bộ Tài chinh, NXB Thống kê, 2006).

-Thu nhập khác:
Là các khoản thu từ các hoạt động xáy ra không thường xuyên ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác bao gồm: Thu thanh lý,


15

nhượng bán tài sàn cố định, các khoan nợ phái thu đà xóa sồ tính vào chi phí
kỳ trước; khốn thu từ nợ phải trà không xác định được chú; khoãn thu nhập
từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác...

b. Theo thời gian thì doanh thu gồm:

- Doanh thu thực hiện: là tốn bộ tiền bán sàn phâm, hàng hóa; CCDV;

tiên lãi và các hoạt động khác nhận được trong kỳ.

- Doanh thu chưa thực hiện: là nguồn hình thành nên tài sàn (tiền,
khoản phải thu khách hàng) của các giao dịch tạo ra doanh thu nhưng một
phần trong doanh thu đó đơn vị chưa thực hiện được.
c. Phân toại doanh thu theo phương thức thanh toán tiền hàng

Theo tiêu thức này, doanh thu được chia thành doanh thu thu tiền ngay,

doanh thu trả chậm, doanh thu nhận trước.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp lập dự toán số tiền thu được
trong kỳ, là cơ sở để xây dựng dự toán về thanh tốn các khồn cơng nợ và

chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. Ngoài ra, cách phân loại này giúp cho việc
phân tích, đánh giá khà năng thanh tốn cùa khách hàng, là căn cử quan trọng
đô xác định mức dự phịng phải thu khó địi.

d. Phăn loại doanh thu theo moi quan hệ với diêm hòa vồn
Theo cách phân loại này, doanh thu dược chia thành 2 loại:
- Doanh thu hòa vốn: Là doanh thu của khối lượng bán ở điềm hịa vốn.
- Doanh thu an tồn: Là phan chênh lệch của doanh thu thực hiện được
với doanh thu hòa vốn.
e. Phản loại doanh thu theo khu vực địa lý
Doanh thu nội địa: Là các khoản doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ trong

nước.

Doanh thu quốc tế: là các khoản thu tử bán hàng, cung cấp dịch vụ ra

nước ngoài cụ thê doanh nghiệp xuất khâu các mặt hàng hóa, sân phâm của

doanh nghiệp mình ra bên ngồi phạm vi lành thô Việt Nam.

Việc phân loại này giúp nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được tình
hình kinh doanh cùa doanh nghiệp mình đế định hướng đưa ra những phương

án kinh doanh hợp lý.


×