Tải bản đầy đủ (.docx) (151 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại tổng công ty tài nguyên và môi trường việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.9 KB, 151 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

ĐOÀN THỊ THANH HẢI


KÉ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI TÔNG CÔNG TY
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM


CHƯNNGÀNH :KÉ TỐN
MÃ SỐ
: 8340301

LN VÀN THẠC sĩ KINH TÉ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN PHÚ GIANG

IIÀ NỘI, NĂM 2020


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cà nội dung cùa bài Luận vãn "Ke tốn doanh thu, chi phí
và kêt quả kinh doanh tại Tông công ty Tài nguyên và Mơi trường Việt Nam” hồn tồn
được hình thành và phát triến từ nhừng quan điếm cũa chính cá nhân tôi, dưới sự hướng
dần khoa học cùa PGS.TS Nguyền Phú Giang.
Các nội dung nghiên cứu, kêt quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa


từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TÁC GIĂ LUẬN VĂN


LỜI CÁM ƠN
Đe hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đờ và góp ý nhiệt tình cua q thầy cô Trường Đại học Thương Mại.
Trước hết, tôi xin chân thành càm ơn dển quý thầy cô Trường Đại học Thương
Mại, đã tận tình hướng dẫn, giúp đờ cho tơi trong q trình học tập.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sac den PGS.TS Nguyen Phú Giar.g đà dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành luận vãn tốt
nghiệp.
Mặc dù tơi đà có nhiều cố gắng, nồ lực, tìm tịi, nghiên cứu đề hồn thiện luận
văn, tuy nhiên khơng thề tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng
góp tận tình của q thầy cơ.

TÁC GIÁ LUẬN VĂN


iiỉ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ỉi
MỤC LỤC.......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẮT...............................................................................vi
DANH MỤC Sơ ĐỊ.......................................................................................................vii
PHÀN MỞĐÀƯ..............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Tống quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn................2

3. Mục đích nghiên cứu của đề tài...............................................................................4
4. Đối tưọng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cún.........................................................................................5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ciia đề tài..............................................................5
7. Kết cấu luận văn......................................................................................................6
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VÈ KÉ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KÉT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................7
1.1. NHŨNG VÁN ĐÈ CHUNG VÈ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...............................................................7
1.1.1. Khái niệm, phân loại doanh thu........................................................................7
1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí........................................................................10
1.1.3. Nội dung và phưong pháp xác định kết quá kinh doanh.............................13
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KÉT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................14
1.2.1. Ke tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
dưới góc độ kế tốn tài chính ......................................................................................14
1.2.2. Ke tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh trong doanh nghiệp
trên góc độ kế tốn qn trị.........................................................................................25


1.3. KÉ TỐN DOANH THƯ, CHI PHÍ VÀ KÉT QƯÃ KINH DOANH THEO
KINII NGHIỆM CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
29
1.3.1. Ke toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo mỗ hình kế
tốn Pháp...................................................................................................................... 29
1.3.2. Ke tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh theo mơ hình kế tốn
Mỹ
.......................................................................................................................................... 31
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam về kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh..............................................................................33

KÉT LƯẬN CHƯƠNG 1............................................................................................. 36
CHƯƠNG 2. THỤC TRẠNG KÉ TOÁN DOANH THƯ, CHI PHÍ VÀ KÉT ỌƯẢ
KINH DOANH TẠI TỎNG CƠNG TY TÀI NGƯYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT
NAM.............................................. ..................................................................................37
2.1. GIỚI THIỆƯ TÔNG QUAN VÈ TÔNG CÔNG TY TÀI NGƯYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ......................................................................................37
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triến cùa Công ty........................37
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty...............................................40
2.1.3. Đặc điếm tố chức quản lý của tống công ty...................................................43
2.1.4. Dặc điếm tố chức công tác kế tốn của Tong cơng ty...................................46
2.2. THỤC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THƯ, CHI PHÍ VÀ KÉT QƯẢ KINH
DOANH TẠI TỎNG CÔNG TY TÀI NGƯ YÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
49
2.2.1. Kế tốn doanh thu, chỉ phí và kết q kinh doanh tại Tống công ty Tài
nguyên và Môi truồng Việt Nam dưó’i góc dộ kế tốn tài chính............................49
2.2.2. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng
công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam dưói góc độ kế tốn quản trị ....63
2.2.3. Dánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kỉnh doanh tại
Tổng công ty’ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam.................................................66


KÉT LƯẬN CHƯƠNG 2............................................................................................. 72


V
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KÉ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KÉT QUẢ KINH DOANII TẠI TỐNG CƠNG TY TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG VIỆT NAM...................................................................................................73
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIẼN CỦA TỊNG CƠNG TY TÀI NGUN VÀ
MƠI TRƯỜNG VIỆT NAM........................................................................................73

3.2. U CÀU VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI TỞNG CƠNG TY TÀI NGUN
VÀ MƠI TRƯỜNG VIỆT NAM..................................................................................74
3.2.1. u cầu hồn thiện........-...................................................................................74
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện .....................................................................................76
3.3 CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KÉ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI TÔNG CÔNG TY TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG VIỆT NAM..................................................................................................77
3.3.1. Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quá kinh doanh tại Tống công
ty Tài nguyên và Mơi trưịng Việt Nam dưới góc độ kế tốn tài chính ....77
3.3.2. Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và két quả kinh doanh tại Tồng
công ty Tài nguyên và Mơi trường Việt Nam dưới góc độ kế tốn quản trị........80
3.4. ĐIÈU KIỆN THỤC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP..................................................83
3.4.1. về phía cơ quan quản lý Nhà nước..................................................................83
3.4.2. về phía Tồng công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam........................83
KÉT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................85
KÉT LUẬN....................................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


6

DANH MỤC CẤC TÙ VIẾT TẤT

STT

Chữ' viết tắt

Giải nghĩa


1

VAS

Chuẩn mực kê tốn

2

CP

Chi phí

3

CPBH

Chi phí bán hàng

4

CPQL

Chi phí quản lý

5

GVHB

Giá vốn hàng bán


6

DN

Doanh nghiệp

7

DT

Doanh thu

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9

TK

Tài khoán

10

SXKD

Sàn xuất kinh doanh


11

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

12

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

13

TNCN

Thu nhập cá nhân

14

LN

Lợi nhuận

15

KTTC

Ke tốn tài chính


16

KTQT

Ke tốn quản trị

17

TCKT

Tài chính kế tốn

18

QLDN

Qn lý doanh nghiệp

19

TSCĐ

Tài sàn cố định


DANH MỤC SO ĐỊ

Bàng 2.1: Kct q hoạt động sản xuất kinh doanh cùa Tồng công ty Tài nguycn và
Môi trường Việt Nam (2016 - 2018)............................................................................41

Hình 2.1: Tồ chức bộ máy quản lý của Tồng cơng ty..................................................44
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Tống cơng ty.........................................47
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung..............................................48
Bàng 2.2 : DOANH TIIƯ HOẠT ĐỘNG TÀI CIIÍNII...............................................55
Bảng 2.3: CHI PHÍ THUẾ THƯ NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH................62
Bảng 2.4: BÁO CÁO CHI TIẾT DOANH THƯ.........................................................64
Bảng 2.5: BÁO CÁO PHÂN TÍCH CHI PHÍ..............................................................65
Bàng 2.6: BÁO CÁO PHÂN TÍCH KÊT QƯÀ KINH DOANH................................66


1
PHÀN MÕ ĐÀU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ke tốn doanh thu, chi phí và kết quã kinh doanh là yếu tố quan trọng góp phần
tăng cường năng lực cạnh tranh, đàm bảo sự an toàn cùng như khả nàng đạt hiệu quà
cao khi ban hành các quyết định kinh doanh, giúp doanh nghiệp giữ vừng vị thế, dồng
thời không ngừng mở rộng thị phần trên thị trường. Doanh thu, chi phí là những chi
tiêu chất lượng phản ánh tình hình sân xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kct quả kinh
doanh là chi ticu tồng hợp có liền quan chặt chè đến bài tốn cân đối giừa chi phí bó ra
và doanh thu có được sau q trình kinh doanh; hay nói cách khác đó chính là bài tốn
tối đa hóa lợi nhuận cũa tất cả các doanh nghiệp.
Đê tìm cho mình chỗ đúng vừng chắc trên thị trường hiện nay, các doanh nghiệp
phải tìm mọi biện pháp đế đạt được kết quà kinh doanh cao nhất, bảo toàn và phát triên
vốn, ơn định trên thương trường từ đó phát triên bền vừng lâu dài. Muốn làm tốt những
điểu nói trên thì u cầu đơi với kế tốn - cơng cụ không thê thiếu trong hệ thong công
cụ quàn lý kinh tế phải khơng ngừng hồn thiện đặc biệt là kế tốn doanh thu, chi phí
và kết q kinh doanh bởi. Bôn cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đấy
nhanh tơc độ tiêu thụ với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp
cần phải nam bắt thông tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế tốn giúp cho
các nhà qn trị có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh cua doanh

nghiệp. Từ đó, đưa ra các quyết định quàn lý phù hợp nham nâng cao hiệu quà quản lý
kinh doanh cùa doanh nghiệp, có thê cơng khai tài chính thu hút các nhà đầu tư.
Ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết qua kinh doanh là một nội dung vô
cùng quan trọng trong cơng tác kế tốn của mồi doanh nghiệp. Nghicn cứu hồn thiện
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q kinh doanh trên cà góc độ kế tốn tài
chính và góc độ kế tốn qn trị có ý nghĩa thực tiền đối với cơng tác kế tốn nói riêng
và đối với việc tô chức, điều hành và quản lý doanh nghiệp nói chung.
Tồng Cơng ty Tài ngun và Môi trường Việt Nam đà quan tâm rất nhiều tới
công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quà nham cung cấp thông tin giúp
các nhà quản trị có một cái nhìn đúng đắn về tình hình hoạt động cua các doanh nghiệp
từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh và quán lý phù hợp. Tuy nhicn với nhừng thay


2
đồi chóng mặt cùa nền kinh tế, cùa các the che kinh tể, tài chính, ke tốn thì cơng tác ke
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q khơng the tránh khói nhừng hạn chế đặc
biệt là năm 2015 - năm đầu tiên áp dụng Thông lư 200/2014/TT BTC cũa Bộ Tài chính
với nhừng thay đơi khá cơ bàn về việc ghi nhận doanh thu, chi phí trong một số giao
dịch cùng với nhừng nhận thức chưa thật cụ thê, sâu sắc về kế toán quàn trị doanh thu,
chi phí và xác định kết quả. Trẽn thế giới, kế tốn qn trị đã ra đời và tơn tại khá lâu
nhằm cung cấp thông tin giúp cho nhà quản trị bên trong doanh nghiệp thực hiện chức
năng điều hành và quán lý hoạt động sàn xuất kinh doanh. Mô hình kế tốn quan trị xây
dựng trong từng doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điếm tồ chức sàn xuất kinh doanh và
mơ hình quan trị cùa doanh nghiệp. Các doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung và Tống
Cơng ty Tài ngun và Mơi trường Việt Nam nói riêng nhận thức cịn chưa đầy đú và
sâu sắc về kê tốn qn trị dần đên cơng tác kê tốn qn trị trong doanh nghiệp vần
chưa được hoàn thiện.
Xuất phát từ nhừng lý do nêu trên, sau quá trình học lập và nghiên cứu thực tế
em lựa chọn đề tài: "Ke toán doanh thu, chi phi và kết quả kinh doanh tại Tông công ty
Tài nguyên và Môi trưừng Việt Nam" làm đề tài Luận văn thạc sỷ kinh tế của mình với

mong muốn nâng cao hiệu q cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Tong công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam . Từ đó, nâng cao khà
năng cạnh tranh cùa cơng ty trong điều kiện hội nhập kinh tế mạnh mè hiện nay.
2. Tổng quan các cơng trình nghiền cứu liên quan đến đề tài luận vãn
Xuất phát từ yêu cầu về lý luận và thực tiền mà vấn đề kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết q kinh doanh lại các doanh đặc biệt là doanh nghiệp thương mại,
dịch vụ đà được nghiên cúu trong nhiêu đê tài khoa học, luận vãn thạc sỷ và luận án
tiến sĩ, cụ thê:
- Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Ke toán doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh
tại Tơng công ty TNHH dịch vụ bào vệ Hùng Dũng’’, tác già Ngô Thị Huệ, Trường Dại
học Thương mại - Năm 2019. Luận văn đà hộ thống hóa và làm rõ được nhừng vấn đề
lý luận cơ bãn về kế toán doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh trong doanh nghiệp
thương mại, dịch vụ dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn qn trị. Thơng qua việc
nghiên cứu, kháo sát thực tế cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quà


3
kinh doanh tại Tông công ty TNHH dịch vụ báo vệ Hùng Dùng, tác già đã rút ra các ưu
diêm và nhược diêm trong cơng tác kê tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh từ
đó đưa ra các giài pháp hoàn thiện. Tuy nhiên nội dung kế tốn quản trị doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tác giả trinh bày còn chưa nhất quán ờ ba chương, đồng thời
các giải pháp hoàn thiện chưa gắn chặt với đặc điềm hoạt động kinh doanh của Tong
công ty TNHH dịch vụ báo vệ Hùng Dũng.
- Luận vãn thạc sỹ kinh tế: “Ke tốn doanh thu, chi phí và két qua kinh doanh
tại Công ty cô phần kinh doanh Hưng Việt” - tác giá Nguyền Thị Ngọc Mai, Trường
Đại học Thương mại - Năm 2018. Luận văn đà phân tích, làm rõ được những vấn đề lý
luận cơ bán về kê tốn doanh thu, chi phí và kêt q kinh doanh trên cà góc độ kế tốn
tài chính và kế toán quàn trị. Tác giả dã kháo sát, tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất
kinh doanh, đặc điềm cơng tác kế tốn nói chung và thực trạng kế toán doanh thu, chi
phi và kết quà kinh doanh nói riêng từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh

thu, chi phí và kêt q kinh doanh tại Công ty cô phần kinh doanh Hưng Việt. Tuy
nhiên, nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ ké tốn
quản trị tác già mới chi đề cập tới ờ chương 1 cịn chương 2 và chương 3 khơng đề cập
thành một mục ricng. Các giải pháp hồn thiện ke tốn qn trị doanh thu, chi phí và
xác định kểt quá kinh doanh ờ Chương 3 chưa sát với đặc thù của doanh nghiệp là kinh
doanh xuất nhập khâu.
- Luận vãn thạc sỹ: “Ke tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh tại Công
ty cô phần đầu tư xây dựng và phát triền Trường An” - tác già Lê Thị Thanh Huyền,
Trường Đại học Thương mại - Năm 2017. Luận văn có nhiều thảnh cơng trong việc làm
rõ nhừng vấn đề lý luận cơ bàn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh
doanh trong doanh nghiệp trcn góc độ kế tốn tài chính. Qua việc khảo sát thực tế hoạt
động kinh doanh và công tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh tại Công
ty cô phần đầu tư xây dựng và phát tricn Trường An tác giả đà đưa ra các giai pháp
hoàn thiện. Tuy nhiên trong cà ba chương tác già mới đề cập tới các nội dung ke toán
tài chính doanh thu, chi phí và xác định kết quã kinh doanh mà chưa hề đề cập tới nội
dung kế tôn qn trị. Các giãi pháp hồn thiện ở chương 3 chưa thật khớp với nhược
diêm và đặc điêm riêng có tại cơng ty nên tính thut phục của các giải pháp chưa cao.


4
Nhìn chung, các cơng trình nghiên círu đề cập đến vấn đề ke tốn doanh thu, chi
phí và kết q kinh doanh tại mồi doanh nghiệp đà phân tích và làm rõ được nhừng lý
luận cơ bàn về kế toán doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh, chi ra được những ưu
điểm, tồn tại, nguyên nhân và giài pháp nhằm nâng cao hiệu quà cùa kế toán doanh thu,
chi phí và kết quá kinh doanh đối với doanh nghiệp chọn nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa
có cơng trinh nào nghiên cứu, phân tích một cách cụ thê, tồn diện về cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên cả khía cạnh kế tốn tài chính và kế tốn
qn trị; có đề cập tới các quy định và hướng dẫn của hệ thong chuân mực kế tốn hiện
hành; đảm bảo tính thống nhất trong cà ba chương nghicn cứu cá lý luận, thực trạng, ưu
nhược điểm và các giải pháp hoàn thiện.

Một phần kế thừa các cơng trình cùa các tác giá đã nghiên cứu trước đây và từ
nhừng vắn đề thực tế tại Tồng công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam , với đề tài
"Ke tốn doanh thu, chi phí và ket qua kinh doanh tụi Tồng cồng ty Tài nguyên và Môi
trường Việt Nam" tác già mong muốn làm rõ những vẩn đề lý luận cơ bán về kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với loại hỉnh doanh nghiệp
thương mại. Nghiên cứu đặc diêm tơ chức kinh doanh, đặc diêm cơng tác kế tốn và
thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh tại công ty, làm cơ
sở đê đề cập các giãi pháp mang tính khả thi trên cả khía cạnh kế tốn tài chính và kế
tốn quàn trị.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa và làm rõ nhừng van đề lý luận về ké tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quà kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại trên cà góc độ kế tốn tài
chính và ke tốn quan trị.
- Tìm hicu đặc diem tồ chức kinh doanh, đặc diem chung cơr.g tác kế tốn.
Khảo sát và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quá kinh
doanh tại Tồng công ty Tài nguycn và Mơi trường Viột Nam. Từ đó rút ra nhừng ưu,
nhược diêm trong cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Tống công ty.
Đê xuầt các giai pháp nhăm hồn thiện kê tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quá kinh doanh tại Tông công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam trên cả góc


5
độ kế tốn tài chính và ke tốn quản trị.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghicn cứu: Ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết qua kinh
doanh tại Tông công ty Tài nguycn và Môi trường Việt Nam .
- Phạm vi nghiên cứu:
+ về khơng gian: Ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh
tại Tồng công ty Tài nguyên và Mơi trường Việt Nam.

4- Thời gian: Ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Tống cơng ty Tài ngun và MƠI trường Việt Nam trong năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cún
- Sử dụng phương pháp tông quan tài liệu; thực hiện đối chiếu, phân tích, tơng
hợp các nguồn thơng tin, chn bị nội dung cơ sở lý luận đê thực hiện đê tài.
- Sữ dụng phương pháp thu thập dừ liộu thứ cấp là các báo cáo tài chính tong
hợp cũa Tong cơng ty Tài nguyền và Môi trường Hà Nội trong các năm 2016, 2017 và
2018.
- Sữ dụng phương pháp tồng hợp, phân tích thực trạng kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định két quá kinh doanh tại Tổng công ty Tài nguyên và Môi (rường Hà Nội.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- về mặt lý luận: Làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết q kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại theo các chuân mực
vả chế độ kế tốn Việt Nam trên cà góc độ kế tốn tài chính và kế tốn qn trị.
- Vồ mặt thực tiền: Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá nhừng ưu điểm và
tồn tại về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q kinh doanh tại Tồng công ty
Tài nguyên và Môi tnrờng Việt Nam, tác già đánh giá và đề xuất nhưng giãi pháp có
tính kha thi nhàm tãng doanh thu, giàm chi phí để giúp cho Tổng cơng ty Tài ngun và
Mơi trường Việt Nam có kềt qua kinh doanh tốt hơn.
7. Kết cấu luận vãn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, hình, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận
vãn dược kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh


6
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và két q kinh doanh tại
Tồng cơng ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam .
Chưong 3: Giãi pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quà kinh

doanh tại Tống công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam .


CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHƯNG VÈ KÉ TOÁN DOANH THƯ, CHI PHÍ VÀ
KÉT QƯẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VÁN ĐỀ CHƯNG VÈ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KÉT QƯẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái Iiiệin, plìẫn loại doanh thu
/./././. Khải niêm về doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số VAS 14 Doanh thu và thu nhập khác: "Doanh thu là
tỏng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ ke toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường cùa doanh nghiệp, góp phan làm phát
triền vốn chù sờ hữu ”.
Dưới góc độ kinh tế học, doanh thu là tồn bộ số tiền doanh nghiệp sẽ thu được
do tiêu thụ sán phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động
khác cùa doanh nghiệp. Các khốn thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu thì khơng được coi là doanh thu. Các khoăn vốn góp
cũa cổ dông hoặc chú sử hừu làm tăng vốn chú sở hừu nhưng cũng không được gọi là
doanh thu.
Doanh thu cũng có thê được hiêu là tơng giá bán của các hàng hóa, dịch vụ đà
tiêu thụ được ra thị trường, có nghía là chi tiêu doanh thu là một dấu hiệu đê đánh giá
năng lực cùa doanh nghiệp. Chi tiêu này càng cao thì thị phân của cơng ty càng lớn,
nhưng ngược lại nếu doanh thu ngày càng thấp chứng te thị phần cùa công ty ngày càng
bị thu hẹp, năng lực cạnh tranh giâm. Doanh thu là bước cuối cùng trong khâu lưu
thông, giúp doanh nghiệp bù đáp chi phí, thu hồi vốn, thực hiện giá trị thặng dư, là biện
pháp căn bàn đê tăng lợi nhuận và nâng cao uy tín cùa doanh nghiệp. Như vậy có thể
nói chi tiêu doanh thu là chi tiêu mang ý nghía vơ cùng quan trọng cho thấy sự sống
cịn cùa một doanh nghiệp trong tương lai.
Doanh thu được trình bày trong báo cáo kết quã hoạt động kinh doanh đê cung
cấp thông tin cho việc đánh giả năng lực của doanh nghiệp trong việc tạo ra các nguồn

tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai.
ỉ. Ị. 1.2. Phân loại doanh thu


Theo bàn chất kinh tế cùa doanh thu hay lình vực tạo ra doanh thu, doanh thu của
doanh nghiệp được chia ra:
* Doanh thu bủn hàng và cung cắp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu
được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như sàn phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cà các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngồi giờ bản (nếu có).
* Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tơng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về
vốn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: lãi tiền gừi, lài cho vay vốn, lài bán hàng trà chậm, trà góp;
- Lài do bán, chuyển nhượng cơng cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh
doanh đồng kiềm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con;
- Cô tức và lợi nhuận được chia;
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, lài chênh lệch tỳ giá ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán được hường do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCD;
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
* Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoàn thu nhập được tạo ra từ các hoạt
dộng khác ngồi hoạt dộng kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể
bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bào hiếm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phái thu đã xóa số tính vào chi phí kỳ trước: Là khoan
nợ phài thu khó địi, xác định là khơng thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào
chi phí để xác định kết quà kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được;

- Khoán nợ phải trà nay mất chú được ghi tăng thu nhập: là khoản nợ phải trả
không xác định được chủ nợ hoặc chù nợ không cịn tồn tại;
- Thu các khốn thuế được giám, được hoàn lại;


- Các khoán tiền thưởng cùa khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sán
phâm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu;
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bàng tiền, hiện vật cùa các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
- Các khoàn thu khác.
Trong ba loại doanh thu trên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là bộ
phận doanh thu lớn nhất và có tính chất quyết định đoi với hoạt động của doanh nghiệp
thương mại.
ì. ỉ. ì. 3. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu chi được ghi nhận khi thỏa màn các điều kiện được ghi nhận cụ thể
đối với từng loại doanh thu tại chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 14 “Doanh thu và thu
nhập khác”.
* Doanh thu cung cắp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn dồng thời bốn điều kiện
sau:
- Doanh thu được xác định tương đoi chác chan;
- Có khá năng thu được lợi ích kinh té từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần cơng việc đà hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
tốn;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thỉ
việc xác định doanh thu của dịch vụ từng thời kỳ được thực hiện theo phương pháp tỷ
lệ hoàn thành. Doanh thu được ghi nhận trong thời kỳ kế toán được xác định theo tỳ lệ
cơng việc hồn thành.
* Doanh thu hoạt dộng tài chính dược ghì nhận khi thóa mãn dơng thời hai diêu kiện

sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh té từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chấc chắn.
ỉ. 1.2. Khải niệm và phân loại chi phí
Ị. 1.2.1. Khái niệm chi phí


Theo chuấn mực ke toán Việt Nam VAS 01: “Chuẩn mực chung” định nghĩa:
"Chi phí là tơng giá trị các khoan làm giảm lợi ích kinh tê trong kỳ kê tốn dưới hình
thức các khốn tiên chi ra, các khốn khâu trừ tài sán hoặc phát sinh các khoán nụ dân
dêri làm giàrn vồn chù sớ hữu. không bao gôm khốn phân phoi cho cơ đỏng hoặc chù
sở hửu ".
Bàn chất chi phí được dùng đê xác định kết quà là nhừng hao phí về vật chất,
lao động và phải gắn liền với so sàn phẩm, hàng hóa, dịch vụ được ticu thụ hay thực
hiện trong kỳ không bao gồm khoan phân phối cho chù sờ hừu.
Trong các doanh nghiệp cần phân biệt giừa chi tiêu và chi phí, mặc dù có mối
quan hệ mật thiết với nhau, đều thế hiện nhừng khoản mà doanh nghiệp phái chi ra, tuy
nhiên giữa hai khái niệm này có sự khác biệt về phạm vi, tính chất và thời diêm. Chi
tiêu là sự chi ra, sự giảm đi thuần túy cùa tài sản mà cụ thê là tiền, khơng kê khoản chi
đó dùng vào mục đích gỉ. Chi phí được tính cho số sàn phâm hàng hóa, dịch vụ ticu thụ
hay thực hiộn trong một thời kỳ, tính cà số đà chi ra từ kỳ trước nhưng có lien quan đen
kỳ này và khơng bao gồm nhừng khoan chi phí SXKD cùa các kỳ tiếp theo.
1.1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận chi phi
Chi phí sàn xuất, kinh doanh dịch vụ và chi phí khác dược ghi nhận trong Báo
cáo kết quà hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh
tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sàn hoặc nợ phải trả và chi phí này
phái xác định được một cách đáng tin cậy.
Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết qua hoạt động kinh doanh phai
tuân thù nguyền tắc phù hợp giừa doanh thu và chi phí.
Khi lợi ích kinh tế dự kiầi thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến

doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thi cảc chi phí liên quan
được ghi nhận trong Báo cáo kết quá hoạt động kinh doanh trên cơ sờ phân bổ theo hệ
thống hoặc theo tỳ lệ.
Một khốn chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết qua hoạt động kinh
doanh trong kỳ khi chi phí đó khơng đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
ỉ. 1.2.3. Phân loại chi phí
Trong hoạt động của doanh nghiệp, chi phí được sừ dụng đe xác định kết quã
hết sức đa dạng và phong phú. Muốn quản lý chi phí một cách chặt chè từ đó có biện


pháp tiết kiệm chi phí. tăng lợi nhuận thì người ta phai tiến hành phân loại chi phí phục
vụ cho cơng tác tập họp chi phí và quản lý, điều hành hoạt động cùa doanh nghiệp.
Các cách phân loại chi phí liên quan đến việc xác định kết quà kinh doanh
thường được sử dụng ở các doanh nghiệp bao gồm:
* Phân loại chi phí theo mối (ỊUítn hệ giữa chi phí và đối tượng tập hợp chi phí:
Cơ sở của cách phân loại này là người ta dựa trên moi quan hệ giừa chi phí và
đối tượng tập hợp chi phí đê phân loại. Theo cách phân loại này thì chi phí liên quan
đến xác định kết quả kinh doanh bao gồm:
- Chi phí trực tiếp là chi phí liên quan đên từng đoi tượng chịu chi phí chăng
hạn theo từng hoạt động kinh doanh cụ thê, theo từng sản phẩm kinh doanh cụ thê như
chi phí về giá vốn hàng bán, chi phí khơng liên quan đến từng mặt hàng (lơ hàng).
- Chi phí gián tiếp là chi phí có liên quan đến nhiều đoi tượng do vậy chi phí
này cần được phân bồ cho các đối tượng chịu chi phí khác nhau như chi phí qn lý
tồn doanh nghiệp.
* Phân loại chi phỉ theo mục đích, cơng dụng:
Căn cứ vào mục đích, cơng dụng của chi phí, chi phí dùng đế xác định kết quà
trong doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí giá von dịch vụ đã chuyên giao: là trị giá von cúa so sán phâm, hàng
hóa, dịch vụ đă chuyến giao hoặc thực hiện trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, gơm tồn bộ các khoản liên quan đến việc chuyên giao dịch

vụ lao vụ trong kỳ.
- Chi phí qn lý doanh nghiệp: bao gơm tồn bộ các khoản chi phí phát sinh
liên quan đến quàn trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vi tồn doanh
nghiệp mà không tách được cho bất kỳ hoạt động nào.
- Chi phí hoạt động tài chính là nhừng chi phí lien quan đến hoạt động đầu tư,
kinh doanh về vốn, bao gồm:
+ Chi phí các khoản lỗ lien quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán, đầu tư
về vốn.
+ Chi phí liên quan hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ.
+ Chi phí lài vay vốn, chiết khấu thanh tốn khi bán sàn phẩm, hàng hóa, lài
mua hàng trả chậm.


+ Lỗ mua bán ngoại tệ, lồ chênh lệch tỷ giá hối đối.
+ Trích lặp dự phịng, chứng khốn kinh doanh, đầu tư vốn vào đơn vị khác.
- Chi phí khác là nhừng khốn chi phí phát sinh từ các sự kiên hay nghiệp vụ
khác biệt với hoạt động thông thường cùa các doanh nghiệp.
Chi phí khác cua doanh nghiệp gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Giá trị còn lại TSCĐ thanh lý, nhượng
bán.
+ Chênh lệch là do đánh giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty
con, công ty cô phần, liên kết.
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ BỊ phạt thuế, truy nộp thuế.
+ Các khoản chi phí khác.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại trong kỳ.
* Phăn loại theo mơi quan hệ gìừa chi phỉ và khơi lượng hoạt động:
Căn cứ vào moi tương quan giừa chi phí và khơi lượng hoạt động:
- Chi phí cố định (định phí) là nhừng chi phí khơng biến đơi khi mức độ hoạt

động thay đồi, nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì thay đồi. Khi mức hoạt
động tăng thì định phí tính cho một đơn vị căn cứ giảm và ngược lại.
- Chi phí biến đồi (biến phí) là chi phí có quan hệ tý lệ thuận với mức độ hoạt
động, biến phí cho đơn vị thì ồn định khơng thay đơi.
- Chi phí hồn hợp: là loại chi phí mà bàn thân nó bao gồm các yếu tố định phí
lần biến phí.


Cách phân loại này chi mang tính chất tương đối. Nó có tác dụng trong phân
tích dự đốn và xác định diêm hòa vốn.
1.13. Nội dung và phương pháp xức định kết quá kình doanh
1.13.1. Nội dung xác định kết quá kinh doanh
Kết quã hoạt động kinh doanh là kết quà cuối cùng hoạt động cùa doanh nghiệp
một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lăi hay lồ.
Ke toán xác định kết quà kinh doanh là một trong những kháu quan trọng, tông
hợp nhất trong quản lý, cung cấp những thông tin kinh tế một cách quan trọng và có độ
tin cậy cao. Trong nền kinh tế thị trường, mồi doanh nghiệp đều tận dụng hết những
năng lực sẵn có nhàm tăng lợi nhuận kinh doanh, cũng cố và mớ rộng thêm thị phần
của minh trên thi trường. Do vậy, kế tốn cần phải cung cấp được tồn bộ những thơng
tin về doar.h thu và chi phí lương ứng của doanh nghiệp trong một kỳ.
1.13.2. Nội dung xác định két quả kinh doanh
Ket quả hoạt động kinh doanh cùa doanh nghiệp bao gồm kết quà hoạt động
kinh doanh thông thường và két quá hoạt động khác.
Kết quà hoạt động thông thường bao gồm kết quá hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính.
Kết quả HDKD
của DN

=


Kết q HDKD
thơng thường

+ Kết q HĐKD khác

Trong dó: Kêt quà hoạt động kinh doanh thông thường là kết quã từ nhừng
hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm hoạt động bán hàng, cung
câp dịch vụ hoạt động tài chính.
vốnvàhàng
Chivụ tính bằng tơng
Trong đỏ: Doanh thu thuần về bánGiá
hàng
cung cấp dịch
KQ
hoạt động tài
Chi phí hoạt
dộng
DT thuần về DT thuần từ
KQtừ
bán
Chi
phí
chikhoản giám
phí
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ bán
(-) đivàcác
trừ như: Chiết khấu
bán hàng vàhoạt động tài chính
hàng, cung
=

chính
tài chính
quán lý
phí
thuế
bán
thương
hàng bán,
hàng bán bị trà lại.
cấp mại,
DV giam giá cung
cấp DV
DN
TNDN
hàng
Kết quá hoạt động khác được tính bằng chênh lệch giừa thu nhập khác và chi
phí khác.
Kct quả hoạt động khác - Thu nhập khác -

Chi phí khác

1.2. KẾ TỐN DOANH THU, CHI PIIÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP


1.2.1. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh trong doanh nghiệp dưói
góc độ kế tốn tài chính
1.2.1.1. Kê tốn doanh thu, chỉ phí và kêt quả kinh doanh theo chuãn mực kê toán Việt
Nam
Theo chuẩn mực ke toán Việt Nam so 14, doanh thu và thu nhập khác là các

khoản phát sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ bán sân phắm do doanh nghiệp sán xuất
ra và bán hàng hóa mua vào; cung Theo chuẩn mực ke toán Việt Nam số cấp dịch vụ,
tức là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo họp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế
toán; tiền lãi, liền bản quyền, cơ tức và lợi nhuận được chia. Trong đó, doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu dược trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sàn xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng von
chù sờ hữu.
Doanh thu chi bao gồm tơng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đà thu
được hoặc sè thu được. Các khoản thu hộ ben thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, khơng làm tăng vốn chu sở hữu cùa doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Các khốn góp vốn cùa cồ đơng hoặc chủ sờ hừu làm tăng vốn chu sờ hừu nhưng
không là doanh thu.
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý cũa các khoàn đã thu hoặc sè thu
được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giừa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sù dụng tài sản. Nó được xác định băng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trà lại.
Dối với các khoan tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhặn ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đối giá trị danh nghĩa của các khoàn sè thu được trong
tương lai về giá trị thực té tại thời diem ghi nhặn doanh thu theo tỳ lệ lài suất hiện hành.
Giá trị thực tế tại thời diêm ghi nhận doanh thu có thê nho hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu
được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đơi đê lây hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bân chất và giá trị thỉ việc trao đơi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu.


Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đơi đê lây hàng hóa hoặc dịch vụ khác
khơng tương tự thì việc trao đôi đỏ được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu đưọc xác định bang giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận

về, sau khi điều chinh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trà them hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
thu được xác định bàng giá trị hợp lý cua hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đơi, sau khi
điêu chìr.h các khoản tiền hoặc tương đương tiên trá thêm hoặc thu thêm.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về hàng tồn kho, chi phí cung cấp dịch
vụ bao gơm chi phí nhân viên và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc cung cấp
dịch vụ, như chi phí giám sát và các chi phí chung có liên quan.
Chi phí nhân viên, chi phí khác liên quan đến bán hàng và quản lý doanh nghiệp
khơng được tính vào chi phí cung cấp dịch vụ.
Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đà bán vào chi phí trong kỳ phái đâm bảo nguyền
tắc phù hợp giừa chi phí và doanh thu. Có thê hiểu là khi bán hàng tồn kho, giá gốc cùa
hàng ton kho đă bán được ghi nhận là chi phí sân xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp
với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận.
Đe xác dịnh kết quả kinh doanh, cần thiết đề cập đến chuẩn mực kế tốn Việt
Nam sơ 17 - chuẩn mực vê thuế thu nhập doanh nghiệp. Mục đích cùa chuân mực này
là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp.
về nguycn tắc, khi ghi nhận một tài san hay nợ phài trà trong báo cáo tài chính thì
doanh nghiệp phải dự tính khoan thu hồi hay thanh toán giá trị ghi sổ của tài san hay
khoản nợ phải trà đó. Khồn thu hồi hay thanh tốn dự tính thường làm cho số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải trá trong tương lai lớn hơn hoặc nhô hơn so với số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm hiện hành mặc dù khoán thu hồi hoặc thanh
tốn này khơng có ành hường đên tơng sô thuê thu nhập doanh nghiệp. Chuân mực này
yêu cầu doanh nghiệp phái ghi nhận khoản thuế thu nhập hoàn lại phải trả hoặc tài sàn
thuế thu nhập hoàn lại, ngoại trừ một số trường hơp nhất định.
Chuân mực này yêu cầu doanh nghiệp phải kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh do ảnh hường về thuế thu nhập doanh nghiệp cùa các giao dịch và các sự kiện theo


cùng phương pháp hạch tốn cho chính các giao dịch và các sự kiện đó. Neu các giao

dịch và các sự kiện được ghi nhận trong Báo cáo kết quà hoạt động kinh doanh thì tất
cả các nghiệp vụ phát sinh do ảnh hưởng cùa thuế thu nhập doanh nghiệp có liên quan
cùng được ghi nhận vào Báo cáo kết quà hoạt động kinh doanh. Nêu các giao dịch và
các sự kiện được ghi nhận trực tiêp vào von chù sở hừu thì tât cả các nghiệp vụ phát
sinh do ảnh hướng thuế thu nhập doanh nghiệp có liên quan cùng được ghi nhận trực
tiếp vào Vốn chủ sở hữu.
Chuân mực này còn đề cập đên việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoăn lại phát
sinh từ các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng hoặc từ các ưu đài về thuế thu nhập doanh
nghiệp chưa sử dụng; việc trình bày thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính
và việc giải trình các thơng tin lien quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.1.2. Ke toán doanh th Uy chi phỉ và kết quả kinh doanh theo che dộ kế toán hiện
hành
A. Ke toán doanh thu và thu nhập
Hiện nay, các doanh nghiệp thuộc mọi lình vực, mọi thành phần kinh tế áp dụng
thông tư 200/2014/TT-BTC phục vụ cho cơng tác kế tốn. Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ đang thực hiện kế toán theo chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhò
được vận dụng quy định của thơng tư này đê kế tốn phù hợp với đặc diêm kinh doanh
và yêu cầu quàn lý của mình.
a. Ke tốn doanh thu bán hàng và cung cắp dịch vụ

Kế tốn hạch tốn khi có chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp. Chứng từ dược sử
dụng trong ké toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm: Hóa đơn bán hàng;
Hóa đơn GTGT; Hóa dơn kiêm phiếu xuất kho; Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt; Giấy báo
có ngân hàng, séc; Hợp đong kinh tế; Chứng từ kế tốn khác có lien quan.
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC do DỘ trưởng DỘ tài chính ban hành ngày
22/12/2014, hộ thống tài khoán đe kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế
toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Ngoài ra si dụng các tài
khoản liên quan như tài khoản 131, 111, 112...
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng đe



×