Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Mo ta chu de tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.07 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH CHI TIẾT CHỦ ĐỀ NGỮ VĂN 6 ( Thực hiện từ năm 2014-2015) HỌC KÌ I : CHỦ ĐỀ: TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT I. Xác định mạch kiến thức của chủ đề ( 6 tiết) Các bài liên quan của chủ đề: Văn bản: Con Rồng cháu Tiên; Văn bản: Bánh chưng bánh giầy; Văn bản: Thành Gióng; Văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh; Văn bản: Sự tích Hồ Gươm. II. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Sơ giản về truyền thuyết. - Nhận biết một số đặc điểm của truyền thuyết. - Hiểu, cảm nhận một số đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các truyền thuyết trong chương trình Ngữ Văn 6. - Phân biệt truyền thuyết với thần thoại, truyền thuyết với truyện cổ tích. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc – hiểu từng truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Biết cách so sánh các thể loại để tìm ra đặc trưng của truyền thuyết. - Vận dụng kiến thức để viết bài văn giới thiệu về một truyền thuyết hoặc kể lại nội dung truyền thuyết bằng lời văn của mình. - Kết hợp chương trình địa phương: sưu tầm, tìm hiểu một số truyền thuyết tồn tại ở địa phương. 3. Thái độ: - Thái độ tôn trọng lịch sử nhân loại, lịch sử dân tộc. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc. - Bồi dưỡng tình yêu thương con người, bồi dưỡng lí tưởng sống cho thanh thiếu niên. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC VẬN DỤNG NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CAO. THẤP Khái niệm - Nhận biết - Chỉ ra được - Phân biệt sự So sánh giữa truyền thể loại được khái đặc điểm của khác nhau về thuyết và thần thoại. truyền niệm và đặc thể loại trong đặc điểm của thuyết điểm của thể mỗi truyện các truyện loại truyền truyền thuyết. truyền thuyết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thuyết. Nhân vật, sự -Xác định việc được nhân vật, sự việc. Giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung các văn bản truyền thuyết. -Tìm được yếu tố của truyện chứa đựng cốt lõi, bóng dáng lịch sử.. được học và đọc thêm trong chương trình. - Xác định được - Tóm tắt được - Kể lại được truyện sự việc chính và truyện. có sự sáng tạo về nhân vật chính ngôi kể hoặc lời kể. của truyện. Hiểu và phân -Khái quát - Viết được đoạn tích được những được ý nghĩa văn, bài văn cảm nét chính về nội của mỗi truyện. nhận được giá trị dung ( sự việc - Tìm được một nội dung, nghệ thuật tiêu biểu) và số câu chuyện của truyện. nghệ thuật ( các có nét tương - Biết tự đọc và chi tiết tưởng đồng về nội khám phá các giá trị tượng kì ảo) của dung và ý của một truyện truyện. nghĩa. truyền mới không có - Tìm một số trong chương trình. truyện truyền - Từ ý nghĩa của các thuyết ở địa truyện truyền thuyết phương. rút ra bài học để vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Chuyển thể văn bản (vẽ tranh) - Nghiên cứu khoa học.. IV. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỤ THỂ: GIÁO VIÊN TIẾN HÀNH THEO TRÌNH TỰ SAU: TIẾT 1: I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG VỀ TRUYỀN THUYẾT 1. KHÁI NIỆM Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về những nhân vật và sự kiện liên quan tới lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Truyền thuyết và thần thoại :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiêu chí nhân vật chính: Nhân vật chính trong thần thoại là thần hoặc bán thần. Nhân vật chính trong truyền thuyết giàu nhân tính hơn. Tiêu chí nội dung: Thần thoại nêu lên khát vọng hiểu biết, khám phá những hiện tượng của vũ trụ, loài người… Truyền thuyết thuyết tập trung vào những vấn đề xã hội. Thời kỳ ra đời: Thần thoại ra đời từ thời nguyên thủy. Truyền thuyết ra đời ở xã hội giai đoạn sau. 2. ĐẶC ĐIỂM - Chức năng: Thể hiện nhận thức, đánh giá, phản ánh và lý giải lịch sử của nhân dân. - Nhân vật: Thường là anh hùng lịch sử, có khi có thật và mang vẻ đẹp khác thường. Đây là kiểu nhân vật chức năng. - Yếu tố hoang đường: Thể hiện thái độ tôn kính, niềm tự hào. - Thời gian và địa điểm: Có thật. Tác giả dân gian muốn tạo niềm tin đó là câu chuyện có thật, câu chuyện lịch sử. 3. CÁC LOẠI TRUYỀN THUYẾT TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 6 - Truyền thuyết về thời đại Vua Hùng – Thời đại mở đầu lịch sử Việt Nam. + Con Rồng cháu Tiên; + Bánh chưng bánh giầy; + Thành Gióng; + Sơn Tinh, Thủy Tinh. Những truyền thuyết này gắn với nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng nước, giữ nước thời các vua Hùng. Ngoài cốt lõi lịch sử, nó mang đậm chất thần thoại. - Truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm là truyền thuyết thời hậu Lê. So với truyền thuyết về thời đầu dựng nước, những truyền thuyết về sau ít yếu tố hoang đưoừng hơn và theo sát lích sử hơn. 4. ĐỌC - TÓM TẮT VĂN BẢN Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt văn bản theo hướng ngắn gọn nhưng vẫn phải đủ những chi tiết chính. Tiết 2,3,4,5: II.TÌM HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN. Văn. Những yếu Những yếu tố Nhân. Ý nghĩa. Liên hệ thực Phát triển.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bản. tố gắn với tưởng tượng, vật và sự hiện thực kì ảo việc lịch sủ. Con Rồng cháu Tiên. ?: Trong truyện, có những yếu tố nào gắn với hiện thực lịch sử?. Truyện gồm những sự việc xoay quanh nhân vật nào?. ?: Từ đó, em hãy nêu ý nghĩa của truyện?. ?: Từ truyền thuyết đó, hãy liên hệ với thực tiễn hiện nay để rút ra trách nhiệm của bản thân đối với việc xây dựng, bảo vệ đất nước. Bánh chưng, bánh giầy. - Thời đại - Thần báo Vua vua Hùng. mộng cho Hùng chọn - Tục làm Lang Liêu người bánh nối ngôi chưng,. - Giải thích nguồn gốc hai loai bánh cổ truyền , phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Kế tục và phát huy truyền thống làm bánh chưng bánh giầy trong ngày tết và truyền thống thờ cúng tổ tiên.. bánh giầy ngày tết và thờ cúng tổ tiên của người Việt. ?: Dựa trên những yếu tố hiện thực lịch sử đó, nhân dân ta đã tưởng tượng, sáng tạo ra những yếu tố nào?. - Lang Liêu và các ông Lang thi tài Kết quả Lang Liêu chiến thắng và lên ngôi. tế. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về trời đất. - Ước mơ vua sáng tôi hiền, đất. năng lực. - Năng lực Hợp tác - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp Tiếng Việt - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác, thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nước thái bình, giang sơn no ấm.. Thánh Gióng. Thời Hùng Vương thứ 6, đền thờ Phù Đổng Thiên Vương. - Giặc Ân sang xâm lược. - Các địa danh: Làng Gióng, làng Cháy, chân núi Trâu, chân núi Sóc Sơn. - Có nhiều ao hồ sông ngòi liên tiếp, tre đằng ngà. - Công cụ: sắt, tre.. - Sự ra đời của Gióng: Ướm vào vết chân to về nhà thụ thai, sau 12 tháng mới sinh, rất khôi ngô nhưng lên 3 vẫn chưa biết nói biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.. Thánh Gióng là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người - Thánh anh hùng diệt giặc cứu Gióng lớn lên nước. và ra - Là người trận anh hùng đánh mang trong giặc mình sức - Thánh mạnh cộng đồng buổi Gióng dựng bay về đầu - Sự lớn lên trời nước. kì lạ: Tiếng - Quan niệm nói đầu tiên và ước mơ là tiếng nói của nhân dân đòi đi đánh ta từ buổi đầu giặc, cơm ăn lịch sử về mấy cũng người anh không no, áo hùng cứu vừa mặc nước chống xong đã sứt giặc ngoại chỉ, vươn vai xâm. một cái bỗng biến thành tráng sĩ. - Ra đi kì lạ: ...cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.. - Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng. - Phát huy - Năng lực truyền thống Hợp tác đoàn kết của - Năng lực dân tộc ta. sáng tạo - Bồi dưỡng lòng yêu - Năng lực nước, tự hào giao tiếp Tiếng dân tộc. Việt - Học tập, lao động tốt để - Năng lực góp phần xây cảm thụ dựng và bảo thẩm mĩ. vệ đất nước. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác, thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sơn Tinh, Thủy Tinh. Thời Hùng Vương thứ 18. Hiện tượng thiên nhiên: thiên tai lũ lụt. Sức mạnh, sự đoàn kết của nhân dân để chống lại thiên tai, lũ lụt. Thành Phong Châu. - Nhân vật: Sơn Tinh, Thủy Tinh:. Vua - Giải thích Hùng hiện tượng kén rể mưa gió, bão + xuất thân: 1 Sơn lũ. người ở dưới Tinh, - Phản ánh nước, 1 Thủy ước mơ của người ở trên Tinh cầu nhân dân ta cạn. hôn, muốn chiến điều thắng thiên + tài năng: kiện kén tai, bão lũ. Sơn Tinh:vẫy rể của tay về phía nhà vua. - Ca ngợi công lao trị Tây…nổi cồn Sơn thủy, dựng bãi, vẫy tay…mọc núi Tinh đến nước của cha trước lấy ông ta. đồi. được Mị Thủy Tinh: Nương. gọi gió, hô Thủy mưa… Tinh đến + Hành động: sau Sơn Tinh: không bôc từng quả lấy được đồi, dời từng vợ, tức dãy núi, dựng giận, lũy ngăn dâng chặn nước nước đánh lũ… Sơn Thủy Tinh: Tinh. hô mưa gọi Sơn gió làm thành dông bão, Tinh, dâng nước Thủy ngập nhà Tinh cửa, ruộng giao chiến. vườn… - lễ vật lì lạ: - Thủy voi chín ngà, Tinh gà chín cựa, thua và. - Con người - Năng lực cần sống hòa Hợp tác hợp với thiên - Năng lực nhiên. sáng tạo - Cần có những biện - Năng lực pháp kịp giao tiếp thời, thích Tiếng hợp để phòng Việt và chống lại - Năng lực sự giận dữ cảm thụ của thiên thẩm mĩ. nhiên với - Năng lực cuộc sống giải quyết của con vấn đề người. - Năng lực - Con người hợp tác, cần đoàn kết thảo luận trong quá trình chinh phục thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> …. Sự tích Tên Hồ người thật: Gươm Lê Lợi, Lê Thận. - Tên địa danh thật: Lam Sơn, hồ Tả Vọng, hồ Gươm. - Thời kì lịch sử có thật: khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV.. thường xuyên trả thù Sơn Tinh.. - Nhân vật: - Long Long Quân, Quân Rùa vàng. cho Thanh nghĩa quân gươm thần: mượn + sự xuất gươm hiện: lưỡi thần: Lê gươm: 3 lần Lợi, Lê kéo lưới ở 3 Thận chỗ khác nhận nhau đều lưỡi được thanh gươm, sắt. Khi Lê chuôi Lợi xuất gươm. hiện, thanh Sự gươm mới thay đổi sáng rực. của Chuôi gươm: nghĩa trên ngọn quân cây. Lam + Có khắc Sơn chữ Thuận trươc và sau khi Thiên. có gươm +Chuôi thần. gươm và lưỡi gươm tra vào - Long Quân vừa như in. đòi gươm thần. - Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm hay Hồ Gươm.. - Học tập, rèn luyện để xây dựng và giữu gìn đất nước, xây dựng xã - Thể hiện hội hòa bình. khát vọng - Sống chân hòa bình của thực, trọng nhân dân ta. chính nghĩa.. - Năng lực. - Đề cao tính - Tự hào về chất toàn những vẻ đẹp dân, tính chất của dân tộc. chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.. - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ.. Hợp tác - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp Tiếng Việt. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác, thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI TẬP VẬN DỤNG ( Sử dụng trong quá trình tìm hiểu các văn bản hoặc khi tổng kết) 1. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì? A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên. B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc. C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh. D. Giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở vùng đồng bằng Bắc Bộ. Câu 2: Theo em, những nhân vật nào trong các nhân vật sau nằm trong nhóm các nhân vật “tứ bất tử”? A. Thánh Gióng B. Lê Lợi C. Lạc Long Quân D. Sơn Tinh Câu 3: Sắp xếp lại các sự việc trong truyện Thánh Gióng sao cho hợp lý? A. Bà mẹ ướm thử vết chân lạ mang thai sinh ra Thánh Gióng. B. Sứ giải mang ngựa sắt, rôi sắt, Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ ra trận. C. Gióng lớn nhanh như thổi. D. Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi dánh giặc. E. Gậy sắt gãy, Gióng nhổ tre đánh giặc. G. Gióng được phong là Phù Đổng Thiên Vương. H.Đánh giặc xong, Gióng cưỡi ngựa sắt bay về trời. Trình tự đúng: A-C-D-B-E-H-G 2. Tự luận Bài 1: Viết đoạn văn từ 6 đến 7 câu kể lại việc làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết mà em từng chứng kiến. Học sinh cần vận dụng kiến thức văn học, tập làm văn và liên hệ thực tế để giải quyết bài tập này. Bài 2: Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng”? Học sinh vận dụng kiến thức đã học và liên hệ với thực tế để trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cần có các ý sau: Vì đây là hội thi dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên, mục đích là để động viên, khuyến khích các em học sinh học tập tốt, lao động tốt góp phần xây dựng đất nước. Bài 3: Từ truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, em suy nghĩ gì về chủ trương xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng, trồng thêm rừng ở nước ta? Học sinh cần liên hệ kiến thức đã học với thực tế để trả lời câu hỏi. Học sinh cần nêu được: Đảng và Nhà nước ta đã ý thức được tác hại to lớn do thiên tai gây ra nên đã chỉ đạo nhân dân có những biện pháp phòng chống hữu hiệu như củng cố đê điều, trồng rừng, động viên và có những giải pháp nhằm khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra cho đồng bào, biến ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân thời xưa thành hiện thực.  Đây là những chủ trương, chính sách tiến bộ nhằm bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân. Bài 4: Trong kho tàng truyện dân gian Việt Nam, ngoài truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm còn có truyện nào cũng có hình ảnh Rùa vàng? Nêu ý nghĩa của hình ảnh đó? Ngoài Sự tích Hồ Gươm còn có văn bản An Dương Vương xây loa thành có xuất hiện hình ảnh Rùa vàng. Ý nghĩa: Rùa vàng biểu tượng cho sức mạnh lớn lao, cho tính chất chính nghĩa, cho lẽ phải, lẽ công bằng và ý chí quyết thắng xâm lược của nhân dân ta. Bài 5: Em có suy nghĩ gì về tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. Em phải làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? Học sinh phải vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề này. Học sinh cần nêu ra được trách nhiệm của bản thân trong việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Bài 6: Tìm hiểu ở địa phương huyện Đan Phượng tồn tại những truyền thuyết nào? Nêu nội dung của những truyền thuyết ấy? Học sinh cần liên hệ và tìm hiểu thực tế để giải quyết vấn đề. Như vậy đã phát triển năng lực tự quản và năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. Tiết 6: III. KIỂM TRA CHỦ ĐỂ Ma trận đề:. Mức độ. Nhận biết. Cộng Vận dụng. TN Nội dung. Thông hiểu. TL. TN. TL. TL. Số câu. Số điểm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khái niệm thể loại. 1 câu (0,5đ). Thánh Gióng. 1 câu (0,5đ). Sơn Tinh Thủy Tinh. 1 câu (2đ). Tổng hợp 5 văn bản truyền thuyết đã học. Tổng cộng. 1 câu (6đ). 1 câu ( 1điểm). Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 0,5 %. Số câu: 3 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 35%. Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60%. 1. 0,5. 2. 6,5. 1. 2,0. 1. 1,0. Số câu: 5 Số điểm:10 Tỉ lệ: 100%. Đề bài: Phần A: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng: Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng với thể loại truyền thuyết (0,5đ) A. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử của dân tộc. B. Những câu chuyện hoang đường. C. Cuộc sống hiện thực được tác giả tái hiện lại bằng tưởng tượng. D. Lịch sử dân tộc được phản ánh chân thật qua các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử. Câu 2: Hình tượng Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của tinh thần dân tộc? (0,5đ) A. Sức mạnh thần kì của tinh thần yêu nước B. Sức mạnh đoàn kết của dân tộc khi Tổ quốc bị lâm nguy..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C. Đoàn kết một lòng trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước. D. Sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chiến đấu chống giặc ngoại xâm. Câu 3: Nối cột A và cột B sao cho phù hợp:(1đ) Cột A.. Cột B. 1.Truyện Con Rồng cháu Tiên. a. Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, đồng thời thể hiện khát vọng hòa bình của dân tộc.. 2. Truyện Bánh chưng bánh giày. b. Nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất, thống nhất cộng đồng người Việt.. 4 Truyện.Sơn tinh Thủy tinh. c. Giải thích nguồn gốc một phong tục của dân tộc Việt và phản ánh thành tựu nông nghiệp buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông và sự thờ kính Trời, Đât, tổ tiên của nhân dân ta.. 5.Truyện Sự tích Hồ Gươm.. d. Biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm. e. Giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai, đồng thời suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. Phần B: Tự luận (8đ) Câu 1: ( 2đ) Nêu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh trong truyện truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. Câu 2:( 6đ) Viết một bài văn ngắn kể về việc Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc.. Hướng dẫn chấm:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phần A: Trắc nghiệm: Câu. Câu 1. Câu 2. Câu 3. Đáp án. A. D. 1.c; 2.c; 3d; 4.e; 5.a. Phần B: Tự luận: Câu 1 : Hs cần nêu được các ý sau: - Nhân vật Sơn Tinh: + Biểu tượng cho cộng đồng cư dân Việt cổ trong công cuộc đắp đê chống lut, là biểu tượng sinh động cho chiến công của người Việt trong cuộc chiến chống lại những tai họa của thiên nhiên.(0,5đ) + Là thể hiện ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa được hình tượng hóa.( ,5đ) - Nhân vật Thủy Tinh: + Là hiện tượng mưa to, bão lụt ghê gớm hàng năm được hình tượng hóa.(0,5đ) + Biểu tượng cho sức nước và hiện tượng bão lụt hung dữ, có sức tàn phá to lớn của tự nhiên.(0,5đ) Câu 2: Bài làm cần đạt các yêu cầu cơ bản sau: a.Nội dung(4đ) - Giới thiệu về Thánh Gióng và lí do Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc.(0,5) - Kể chi tiết từng hành động của Thánh Gióng (2đ) + Hành động nhổ tre. + Hành động Thánh Gióng đuổi quân thù dùng tre quật vào giặc. - Hình tượng Thánh Gióng thật oai phong, lẫm liệt, làm quân thù kinh hồn bạt vía. Thánh Gióng là biểu tượng cho tinh thần chiến đấu dũng cảm, sức mạnh của con người Việt Nam.(1đ) - Chiến thắng của Thánh Gióng qua hành động nhổ tre đánh giặc là chiến thắng của ý chí, sức mạnh, và khát vọng hòa bình của dân tộc.(0,5đ) b. Hình thức: (2đ) - Đảm bảo đúng phương thức tự sự, có bố cục rõ.(0,5đ) - Các ý trình bày chặt chẽ, mạch lạc, lời kể rõ ràng, có sáng tạo phù hợp.(1đ) - Không mắc lỗi, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.(0,5đ). HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHỦ ĐỀ : BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG LỚP 6. I.MẠCH KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ ( 5 tiết). Biện pháp : So sánh Biện pháp : Nhân hóa Biện pháp : Ẩn dụ Biện pháp : Hoán dụ II.XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ CỦA CHỦ ĐỀ. 1.Kiến thức. - Sơ giản về biện pháp tu từ, biện pháp tu từ từ vựng. - Hiểu và nhớ được đặc điểm của các biện pháp tu từ từ vựng trong chương trình Ngữ văn lớp 6.(So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ) - Hiểu và nhớ được tác dụng của các biện pháp tu từ từ vựng trong chương trình Ngữ văn lớp 6. 2. Kĩ năng. - Nhận diện các biện pháp tu từ. - Bước đầu chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ từ vựng trong các tác phẩm văn học. - Biết xây dựng câu văn, đoạn văn, bài văn có sử dụng biện pháp tu từ từ vựng. 3. Thái độ. - Có ý thức chủ động phát hiện tác dụng của biện pháp tu từ khi Đọc – hiểu các văn bản. - Có ý thức sử dụng biện pháp tu từ phù hợp để tạo hiệu quả diễn đạt khi nói và viết. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC NỘI DUNG. NHẬN BIẾT. THÔNG. HIỂU Biện pháp tu - Nhận biết các - Gọi tên được từ đặc điểm của biện pháp tu biện pháp tu từ. từ. - Chỉ ra dấu hiệu của biện pháp tu từ. VẬN. DỤNG VẬN DỤNG CAO.. THẤP -Phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ. - Đặt được câu có sử dụng biện pháp tu từ.. - Viết được đoạn văn, bài văn có sử dụng biện pháp tu từ.. IVp. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỤ THỂ: GIÁO VIÊN TIẾN HÀNH THEO TRÌNH TỰ SAU: Tiết 1- : I. Giới thiệu những khái niệm cơ bản về các biện pháp tu từ Tiếng Việt:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cần hướng dẫn để học sinh hiểu rõ các nội dung: I. 1.Thế nào là biện pháp tu từ từ vựng Biện pháp tu từ là cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ, nhằm đạt tới hiệu quả diễn đạt hay, đẹp, biểu cảm, hấp dẫn. I.2.Phân biệt tu từ từ vựng và tu từ cú pháp - Tu từ từ vựng là cách sử dụng từ ngữ nhằm tăng hiệu quả diễn đạt - Tu từ cú pháp là sử dụng cấu trúc câu làm tăng hiệu quả diễn đạt I.3. Một số biện pháp tư từ từ vựng: - So sánh. - Nhân hóa. - Ẩn dụ. - Hoán dụ. - Điệp ngữ. - Nói quá. - Nói giảm, nói tránh. - Chơi chữ. II. Tìm hiểu các biện pháp tu từ II. 1.Hướng dẫn tìm hiểu về biện pháp so sánh. Tiết 2,3,4,5 : II. 1.Hướng dẫn tìm hiểu về biện pháp so sánh( tiếp). II. 2.Hướng dẫn tìm hiểu về biện pháp nhân hóa. II. 3. Hướng dẫn tìm hiểu về biện pháp ẩn dụ. II. 4 Hướng dẫn tìm hiểu về biện pháp hoán dụ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG *Sử dụng hệ thống bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Ngữ văn 6 tập 2. * Sử dụng bài tập bổ sung để tổng kết chủ đề: Bài tập 1: Gọi tên và chỉ ra dấu hiệu của biện pháp tu từ có trong các trường hợp sau đây: a.Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (Tô Hoài) b.Tôi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mấy lần thấy tôi đi qua, các chị phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm. (Tô Hoài) c. Tiếng chim vách núi nhỏ dần Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. Trần Đăng Khoa. Bài tập 2: Từ “mồ hôi” trong câu ca dao sau được dùng để chỉ điều gì? Đây là dấu hiệu của biện pháp tu từ nào? Hãy chỉ ra tác dụng của cách thay đổi tên gọi đó. “Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương”. Bài tập 3. Hãy viết một đoạn văn (từ 8 đến 10 câu) tả hình ảnh dòng sông vào mùa lũ. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai phép tu từ từ vựng đã học. III. ĐỀ KIỂM TRA THEO CHỦ ĐỀ. 1.Ma trận đề kiểm tra. Mức độ Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng. TN Số Điểm. TN Số Điểm. thấp TL Số Điểm. cao TL Số Điểm. câu. câu 1 1 1. câu 1. câu. So sánh 0,5 Nhân hóa 0,5 Ẩn dụ 0,5 Hoán dụ 1 0,5 Tổng 1 0,5 3 1,5 1 2. Đề kiểm tra. (Thời gian làm bài: 45 phút).. Số. Điểm. 6,0. câu 2 3. 2,5 7,0. 6,0. 1 6. 0,5 10,0.. 2,0 1 2,0. 1. Tổng. Phần I. Trắc nghiệm(2,0đ). Học sinh trả lời bằng cách khoanh tròn vào các phương án trả lời đúng. 1. Dòng nào sau đây là khái niệm biện pháp tu từ hoán dụ? A. Là cách đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vât, sự việc khác có nét tương đồng nhằm làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt;.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt; C. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt; D. Là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở lên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. 2. Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi bên dưới: “...Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng...” (“Cô Tô” – Nguyễn Tuân) a.Đoạn văn trên sử dụng mấy lần phép so sánh? A. Một lần;. B. Hai lần;. C. Ba lần;. D. Bốn lần.. b. Trong câu văn: “Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng...”, tác giả sử dụng những biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ và nhân hóa;. B. Nhân hóa và so sánh;. C. Hoán dụ và ẩn dụ;. C. So sánh và hoán dụ.. c. Việc sử dụng các biện pháp tu từ mang lại hiệu quả nào cho đoạn văn? A. Tái hiện sinh động bức tranh thiên nhiên rực rỡ và tráng lệ; B. Tái hiện sinh động bức tranh thiên nhiên duyên dáng và mềm mại; C. Tái hiện bức tranh thiên nhiên hùng vĩ và lẫm liệt; D. Thể hiện tình cảm yêu mến đối với thiên nhiên của nhà văn. Phần II: Tự luận(8,0điểm)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 1(3,0điểm). Gọi tên biện pháp tu từ từ vựng đã học được sử dụng trong câu văn sau, chỉ ra dấu hiệu cụ thể của biện pháp tu từ và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ đó. “ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.” Câu 2 (5,0 điểm) Viết một đoạn văn miêu tả (khoảng 10 câu) với chủ đề tự chọn. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một phép tu từ nhân hóa, một phép tu từ ẩn dụ. (Gạch chân dưới câu văn có sử dụng phép tu từ). HƯỚNG DẪN CHẤM. Phần I: Trắc nghiệm(2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 2c, học sinh phải chọn đúng hai phương án mới được điểm.. Câu Phương án. 1 B. 2a B. 2b A. 2c A,D. đúng Phần II: Tự luận (8,0 điểm). Câu 1 (3,0 điểm). - Học sinh gọi tên được biện pháp tu từ so sánh: 0,5 đ. - Chỉ ra được dấu hiệu của biện pháp tu từ: + Đối chiếu “Dượng Hương Thư” với “pho tượng đồng đúc”: 0,25đ. + Đối chiếu “Dượng Hương Thư” với “hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ”:0,25đ - Nêu được tác dụng của phép so sánh: + Gợi tả bức chân dung rắn chắc, tư thế dũng mãnh của con người lao động. (1,0đ) + Vừa đề cao sức mạnh của con người lao động trên sông nước, vừa biều hiện tình cảm quý trọng của nhà văn đối với người lao động.(1,0đ) Câu 2 (5điểm) a.Nội dung (3,0đ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Học sinh viết được đoạn văn miêu tả với chủ đề tự chọn. Đoạn văn phải tái hiện được đặc điểm, tính chất của đối tượng miêu tả, phải có sự thống nhất về chủ đề. Biểu điểm về nội dung: + Điểm 2,0 -> 2,5: đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung. + Điểm 1,25-> 1,75: đáp ứng ½ ->2/3 yêu cầu. + Điểm dưới 1: các trường hợp còn lại. b. Hình thức (2,0 đ) - Đúng hình thức đoạn văn,đúng thể loại miêu tả.(0,5đ) - Không mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả. (0,5đ) - Có câu văn sử dụng phép nhân hóa (0,5đ) và câu văn sử dụng phép ẩn dụ. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×