Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ds7t43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.51 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Tiết: 43. Ngày Soạn: 08 – 01 – 2016 Ngày dạy: 11 – 01 – 2016. §2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu. Nó giúp cho việc nhận xét sơ bộ về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn. 2. Kĩ năng: - Biết cách lập bảng tần số và biết cách nhận xét. 3. Thái độ: - Cẩn thận trong lúc lập bảng tần số. II. Chuẩn Bị: - GV: Chuẩn bị bảng phụ lập sẵn bảng tần số. - HS: Xem trước bài ở nhà. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A4:.......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra việc chuẩn bị công việc ở nhà. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Lập bảng tần số (7’) 1. Lập bảng tần số:. GV hướng dẫn HS lập bảng tần số như trong SGK. HS chú ý theo dõi và GV giới thiệu tiện ích của lập bảng tần số. việc lập bảng tần số. HS chú ý theo dõi.. Giá trị (x) Tần so á(n). 28 2. 30 8. 35 7. 50 3. N=20. Hoạt động 2: Chú ý (15’) 2. Chú ý: GV giới thiệu bảng tần số HS lập bảng tần số dạng thẳng Có thể chuyển bảng tần số trên ở dạng nằm dạng thẳng đứng. đứng. ngang thành dạng như sau: GV giới thiệu cách nhìn vào bảng tần số mà nhận xét:. - Số giá trị khác nhau - Tần số lớn nhất - Tần số nhỏ nhất - Các giá trị nào thường xảy ra.. HS chú ý theo dõi.. HS trả lời.. Giá trị (x) 28 30 35 50. Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20. Nhận xét: - Có 4 giá trị khác nhau: 28, 30, 35, 50 - Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây - Có đến 8 lớp trồng được 30 cây - Phần lớn các lớp trồng được 30 hoặc 35.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV cho HS đọc đề bài 1 HS cho biết dấu hiệu Cho HS thảo luận lập bảng tần số.. Số con của các gia đình trong thôn là từ mấy đến mấy con? Gia đình có mấy con là nhiều nhất? Số gia đình từ 3 con trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu?. cây Hoạt động 3: Luyện tập (13’) 3. Luyện tập: Bài 6/11 SGK a) Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình ở HS đọc đề bài trong thôn. HS trả lời Bảng tần số: HS thảo luận. Giá trị (x) Tần số (n) 0 2 1 4 2 17 3 5 4 2 N = 30 Từ 0 đến 4 con Hai con HS tính và trả lời.. b) Nhận xét: - Số con các gia đình trong thôn từ 0 - 4 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao. - Số gia đình 3 con trở lên chiếm tỉ lệ là 23,3%.. 4. Củng Cố: (2’) - GV nhắc lại cách lập bảng tần số. 5. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 7, 8, 9 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×