Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TV 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.01 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LONG. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NH 2015 - 2016. Họ và tên : ............................................. Môn: Tiếng Việt (phần đọc) Lớp 4. Lớp: ……………………………………. Ngày kiểm tra: 21/12/2015. CHỮ KÝ GIÁM THỊ. SỐ THỨ TỰ. MẬT MÃ. ………………………………………………………………………..…………………………………. ĐIỂM Đọc tiếng: ........ CHỮ KÝ GIÁM KHẢO. SỐ THỨ TỰ. MẬT MÃ. Đọc hiểu: ......... A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt Cho văn bản sau: TRĂNG LÊN Ngày chưa tắt hẳn trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn to và đỏ, từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng những hương thơm ngát. Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, thật là sáng trăng hẳn: trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc trên không. Ánh trăng trong chảy khắp cả trên cành cây, kẽ lá, tràn ngập trên con đường trắng xóa. Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên, lá rung động lấp lánh ánh trăng như ánh nước. THẠCH LAM I. Đọc thành tiếng: (1 điểm) Đọc một đoạn văn của văn bản (khoảng 80 tiếng) II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) – Thời gian 20 phút Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. (0,5 đ) Mặt trăng từ từ nhô lên ở đâu? a. Ở chân trời, sau rặng tre đen c. Ở chân trời, sau ngôi chùa. b. Ở chân trời, sau đồng ruộng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. (0,5 đ) Lúc đang lên mặt trăng như thế nào? a. Sáng vằng vặc. b. Nhỏ và sáng rực. c. Tròn, to và đỏ. 3. (0,5 đ) Khi sáng hẳn mặt trăng như thế nào? a. Trong vắt thăm thẳm cao. b. Nhỏ lại sáng vằng vặc. c. Trong trẻo, trắng xóa 4. (0,5 đ) Có thể thay từ “tràn ngập” trong câu: “Ánh trăng trong chảy khắp cả trên cành cây, kẽ lá, tràn ngập trên con đường trắng xóa” bằng từ nào cùng nghĩa? a. Lan tỏa. b. Tràn lan. c Tràn đầy. 5. (0,5 đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ ghép? a. Từ từ, thoang thoảng, thăm thẳm b. Hiu hiu, thoang thoảng, thơm ngát c. Thơm ngát, trong vắt, rung động 6. (0,5 đ) Gạch dưới động từ trong câu sau: “Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn.” 7. (0,5 đ) Bài văn tả cảnh trăng bắt đầu lên vào thời điểm nào của ngày? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 8. (0,5 đ) Em hãy đặt một câu để tự hỏi mình. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. PHÒNG GDĐT PHÚ GIÁO.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: Tiếng Việt (Phần viết) - Lớp 4 Ngày kiểm tra: 21/12/2015 - Thời gian: 50 phút B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn I. Chính tả (nghe - viết) - (2 điểm) - Thời gian: 15 phút - Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn vào giấy kiểm tra. Cánh rừng mùa đông Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xác trên nền trời xám xịt. Trong hốc cây, mấy gia đình chim họa mi, chim gõ kiến ẩn náu. Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. Bác gấu đen nằm co quắp trong hang. Hồi cuối thu, bác ta béo, lông mượt, da căng tròn như một trái sim chín. II. Viết bài văn: (3 điểm) – Thời gian 35 phút Em hãy tả cây bút máy, một đồ dùng học tập không thể thiếu đối với tất cả học sinh. HẾT. PHÒNG GDĐT PHÚ GIÁO.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LONG HƯỚNG DẨN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015- 2016 Môn : Tiếng Việt – Lớp 4 A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt I. Đọc thành tiếng: (1 điểm) Đọc một đoạn văn của văn bản. (Tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút) - Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: (1 điểm) - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: (0,75 điểm) - Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng . Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ: (0,5 điểm) - Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên: (0,25 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập. (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5, mỗi câu được 0,5 điểm. Câu Đáp án. 1 a. 2 c. 3 b. 4 a. 5 c. Câu 6: (0,5 điểm) HS gạch đúng dưới 2 động từ: vắt, đứt (Mỗi từ đúng 0,25 điểm) Câu 7: (0,5 điểm) HS trả lời đúng: Bài văn tả cảnh trăng bắt đầu lên vào thời điểm ngày chưa tắt hẳn. Câu 8: (0,5 điểm) HS đặt đúng câu theo yêu cầu, đúng hình thức (đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm hỏi) B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn I. Chính tả: (nghe - viết) (2 điểm) * Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp được 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,2 điểm. *Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn …. bị trừ 0,25 điểm toàn bài. II. Viết bài văn: (3 điểm) * Hình thức: (0,5 đ) Đảm bảo đủ 3 phần của một bài TLV, câu văn dùng đúng, mạch lạc, logic, không sai ngữ pháp, dấu câu, chữ viết trình bày rõ ràng, sạch, đẹp. * Nội dung: (2,5 đ) Mở bài: (0,25 đ) Giới thiệu được đồ dùng định tả Thân bài: (2 đ) Tả chiếc bút: Bao quát, từng bộ phận, công dụng của nó….. Kết bài: (0,25đ) Nêu được cảm nghĩ của bản thân về đồ dùng đó * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5 - 2 1,5 - 1 - 0,5.. PHÒNG GDĐT PHÚ GIÁO.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LONG HƯỚNG DẨN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015- 2016 Môn : Tiếng Việt – Lớp 4 A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt I. Đọc thành tiếng: (1 điểm) Đọc một đoạn văn của văn bản. (Tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút) - Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: (1 điểm) - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: (0,75 điểm) - Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng . Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ: (0,5 điểm) - Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên: (0,25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×