Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

GIAO AN SO 6 TUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.71 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết: 31. Ngày soạn : 28/10/2015 Ngày dạy: ........./2015 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS làm tốt các bài tập về ước chung, bội chung và các bài toán về giao của hai tập hợp. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.  NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: KiÓm tra sÜ sè: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) HS1: Ước chung của 2 hay nhiều số là gì? x  ƯC(a, b) khi nào? - Làm 169a; HS2: Bội chung của 2 hay nhiều số là gì? x  BC(a,b) khi nào? - Làm 169b; . HS3: Thế nào là giao của hai tập hợp? Làm bài 172 trang 23 SBT. 3. Bài mới: (35ph) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt. HĐ1: Dạng BT liên quan đến tìm ƯC. BC Bài 135 trang 53 SGK: GV: - Cho HS thảo luận nhóm. - Cho cả lớp nhận xét. - Kiểm tra bài làm các nhóm, nhận xét và ghi điểm.  NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp. Bài 137 trang 53 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Câu c và d: Yêu cầu HS: + Lên viết tập hợp A và B? + Tìm các phần tử chung của A và B? + Tìm giao của 2 tập hợp A và B? GV: Cho thêm câu e. Tìm giao của 2 tập hợp  NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp.. Bài 135 trang 53 SGK: a/ Ư(6) = {1; 2; 3; 6; } Ư(9) = {1; 3; 9} ƯC(6,9) ={1; 3} b/ Ư(7) = {1; 7} Ư(8) = {1; 2; 4; 8} ƯC(7,8) = {1} c/ ƯC(4; 6; 8) = {1; 2} Bài 137 trang 53 SGK a. A ∩ B = {cam, chanh} b. A ∩ B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c. A ∩ B = B d. A ∩ B = .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ 2: Giải toán liên quan đÕn thực tế. Bài 138 trang 53 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề, Hỏi: Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành một số phần thưởng như nhau. Như vậy số phần thưởng phải có quan hệ gì với số bút (24 cây) và số vở (32 quyển)? HS: Số phần thưởng phải là ước chung của 24 và 32 GV: Cho HS thảo luận theo nhóm bàn, tìm ƯC(24; 32) HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.  NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán.. Bài 138 trang 53 SGK: Vì số và số vở được chia đều thành một số phần thưởng nên số phần thưởng phải là ƯC của số bút và số vở. Mà ƯC(24;32) = 1;2;4;8 Suy ra cách chia a,c thực hiện được. Điền số vào ô trống. Số bút Số vở ở Cách Số phần ở mỗi mỗi phần chia thưởng phần thưởng thưởng a. 4. 6. 8. b. 6. -. -. c. 8. 3. 4. Bài 171 trangb 3 SBT: Bài 171 trang 23 SBT (tương tự bài 138 Điền số vào ô trống trang 53 SGK) GV: Cho HS đọc đề bài và suy nghĩ làm bài Hỏi: Muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm, thì số nhóm là gì của số nam, số nữ? HS: Số nhóm phải là ước của số nam và số nữ. GV: Gọi 1 HS lên điền vào ô trống - Nhận xét và đánhgiá. Số Số nữ ở nam ở mỗi mỗi nhóm nhóm. Cách chia. Số nhóm. A. 3. 10. 12. B. 5. -. -. C. 6. 5. 6. D. 7. -. -. 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: 1 ph - Học kỹ phần lý thuyết đã học . - Làm các bài tập 171 , 172 , 173 ở SBT toán 6 tập 1 Rót kinh nghiÖm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 11: Tiết : 32. Ngày soạn: 28/10/2015 Ngày dạy: ...../...../2015 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau 2. Kỹ năng: Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số. Học sinh biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. Biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản toán.  NL: Tính toán, phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác trong tính toán II. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án HS: Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: KiÓm tra sÜ sè: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Câu hỏi Đáp án 1. Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ƯC (12,30) ƯC (12,30) = {1;2;3; 5; 6;10; 15;30 } 2. Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố : 36; 84; 168 36 = 22 .32 GV: Gọi hai học sinh lần lượt lên bảng trả lời 84 = 22 .3.7 và làm bài tập . 168 = 22 .3 . 7 Cả lớp làm ra vở nháp, nhận xét bài làm của bạn 3. Bài mới : Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1: Ước chung lớn nhất: (10 ph) 1. Ước chung lớn nhất GV nêu VD như SGK Ví dụ: Ư(12) = 1;2;3; 4;6; 12 Hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp Ư(30) = 1;2;3;5;6;10;15;30 ƯC(12;30)? ƯC (12;30) = 1;2;3;6 Từ đó giáo viên giới thiệu khái niệm ƯCLN ƯCLN (12;30) = 6 của hai hay nhiều số. Nhận xét: GV: Cho học sinh tìm Ư(6)? Tất cả các ước chung của 12; 30 đều * Có nhận xét gì về quan hệ giữa ƯC và là các ước của ƯCLN(12;30) ƯCLN của 12 và 30 ? Áp dụng 1: Tìm:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Rút ra nhận xét chung về mối quan hệ giữa ƯCLN (12;15) =3 ƯC và ƯCLN? ƯCLN (5;1) =1 ƯCLN (12;30;1) = 1 * GV cho HS làm áp dụng 1: Qua đó đưa ra Chú ý: Số 1 chỉ có một ước là 1 chú ý về ƯCLN của một số tự nhiên với 1. ƯCLN(a,1) = 1  NL: phân tích, giải quyết các vấn đề ƯCLN(a,b,1) = 1 HĐ2: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích số ra thừa số nguyên tố: (20 ph) các số ra thừa số nguyên tố Giáo viên đặt vấn đề:Tìm UCLN(36;84;168) Ví dụ : 36 = 22 . 32 GV: Số 22 có là ƯCcủa ba số trên không? 84 = 22 . 3 . 7 *Số 3; số 7 có là ƯC của ba số trên không? 168 = 23 . 3 . 7 *Tích của 22.3 có là ƯC của 36,84,168? ƯCLN(36;84;168) = 22 . 3 = 12 Vậy: UCLN của hai hay nhiều số được tìm Qui tắc: (SGK trang 55) ntn?  GV đưa ra qui tắc tìm ƯCLN của hai nhiều số GV cho HS nhắc lại qui tắc vài lần sau đó áp dụng làm bài tập luyện tập Bài tập: Bài tập: Tìm ƯCLN(12; 30) ƯCLN(8;9) Bài ?1: ƯCLN(12; 30) = 6 ƯCLN (8;12;15) ƯCLN (24;16;8) Bài ?2: ƯCLN(8;9) = 1 HĐ 3.Giới thiệu thuật toán Ơclit “Tìm ƯCLN (8;12;15) = 1 ƯCLN của hai số” ƯCLN (24;16;8) = 8 Ví dụ: Tìm ƯCLN(135, 105) GV: Hướng dẫn HS các bước thực hiện Chú ý: - Chia số lớn cho số nhỏ * Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 - Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia gọi là các số nguyên tố cùng nhau. cho số dư. - Nếu phép chia còn dư, lại lấy số chia mới * Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì chia cho số dư mới. - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư ƯCLN của các số đã cho chính là số bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải nhỏ nhất ấy tìm. NL tính toán 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: (9 ph) a) Tổng kết: * Nhắc lại cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số? *Làm bài 139a.,b SGK trang 56 a) 56 = 23.7; 140 = 22 . 5 . 7 => ƯCLN (56,140) = 22 . 7 = 28 b) 24 = 23 . 3 ; 84 = 22 . 3 . 7 ; 180 = 22 . 32 . 5 => ƯCLN (24,84,140) = 22 . 3 = 12 * Bài 141 SGK: GV nêu câu hỏi HS trả lời, lấy VD minh hoạ b) Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà: Học kỹ các khái niệm ƯCLN, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Làm bài tập 139 c - d,140 – SGK trang 56 D. Rót kinh nghiÖm: .................................................................................................. Tuần 11:. Ngày soạn: 5/11/15.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết : 33. Ngày dạy: ..../11/15 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT . LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết tìm ƯC thông qua ƯCLN. Học sinh khắc sâu khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số, hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau 2. Kỹ năng: Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.  NL: Tính toán, phân tích, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: Học sinh biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. Biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : bảng số nguyên tố, Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức:KiÓm tra sÜ sè: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu hỏi Đáp án 1. Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? Phát Bài 139: biểu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? c. ƯCLN (15, 19) = 1 Chữa bài 139 c, d- SGK trang 56 d. ƯCLN(60, 180) = 60 2. Thế nào là hai hay nhiều số nguyên tố cùng Bài 140b SGK nhau? Chữa bài 140b SGK ƯCLN( 18, 30, 77) = 1 3. Bài mới : (1 ph) Để tìm ước chung của 2 hay nhiều số, ta chỉ viết tập hợp các ước của mỗi số bằng cách liệt kê, sau đó chọn ra các phần tử chung của các tập hợp đó. Cách làm đó thường không đơn giản với việc tìm các ước của 1 số lớn. Vậy có cách nào tìm ước chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta qua bài luyện tập sau: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: 3. Cách tìm ước chung thông qua *Giáo viên đặt vấn đề về cách tìm ƯC mà không tìm ƯCLN phải liệt kê các phần tử? (Dựa vào nhận xét của Ví dụ: ƯCLN(12;30)= 6 tiết trước) ƯC (12;30) = 1;2;3;6 NX: Tất cả các ước chung của a; b đều là các Nhận xét : Để tìm ước chung của các ước của ƯCLN(a;b) số đã cho, ta có thể tìm các ước của  Cho học sinh tìm Ư(6), ƯCLN của các số đó.  Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN như BT Áp dụng 1: thế nào? *ƯCLN (16; 24) = 8 *GV Cho các nhóm bàn thảo luận làm BT áp ƯC (16; 24) = { 1; 2; 4; 8 } dụng. Qua đó giáo viên vừa khắc sâu qui tắc tìm *ƯCLN (60; 90; 135) = 15 ƯCLN, vừa củng cố cách tìm ƯC ƯC (60; 90; 135) = {1;3;5;15 } BT Áp dụng 1: Tìm ƯC(16; 24) = ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ƯC (60; 90; 135) = ? BT Áp dụng 2: Tìm số tự nhiên a biết rằng: 56  a và 140  a ?  NL: Tính toán, phân tích.. Luyện tập: (20ph) *Dựa vào bài áp dụng 2, cho học sinh làm bài 144-SGK trang 56. *Gọi một học sinh lên bảng trình bày.. GV cho HS làm bài 183 SBT  Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? HS Giải BT  NL: Tính toán, phân tích, giải quyết vấn đề. - GV cho HS đọc đề bài 145 SGK - GV hướng dẫn HS làm bài  NL: Tính toán, phân tích, giải quyết vấn đề.. BT Áp dụng 2 : Tìm số tự nhiên a biết rằng : 56  a và 140  a nên ta có: a là ƯC (56; 140) ƯCLN (56;140) = 28 Vậy: a  1;2;4;7;14; 28 4. Bài tập luyện tập 1). Bài 144 trang 56 Sgk ƯCLN (144;192) = 48 Các ước chung lớn hơn 20 của 140 và 192 là 24; 48. 2). Bài 183 - SBT Trong các số sau: 12; 25; 21 hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Giải: Các cặp số nguyên tố cùng nhau là 12;25 và 25; 21 3). Bài 145- trang 56 SGK Giả sử a là cạnh hình vuông lớn nhất thì a = ƯCLN (75; 105) 75 = 3.52 ; 105 = 3.5.7 => a = ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15 Vậy: Cạnh hình vuông lớn nhất là 15 Số hình vuông của mỗi hàng là 105 : 15 = 7 Số hàng hình vuông là: 75 : 15 = 5 Số hình vuông được tạo thành là 5 . 7 = 35. 3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: (3ph) - Học kỹ các khái niệm ƯCLN, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. - BTVN: 1/ Tìm: ƯCLN (35;17; 68); ƯCLN (80;91;15) ƯCLN (30;15;105); ƯCLN (305;2004; 2/ Làm BT 146 ; 147, 148 SGK trang 57 D. Rót kinh nghiÖm:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×